Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán 2
Cài đặt chương trình:
Thực hiện cài đặt chương trình theo các bước sau
1- Giải nén file FA2009.Edu
2- Tìm thư mục WS
3- Tìm biểu tượng Vfb7.exe (hinh con cáo), click chuột phải chọn chức năng
“Sent to desktop”
4- Ra desktop, click chuột phải vào biểu tượng của chương trình, chọn chức năng
“Properties”
5- Tại dòng Start in: bôi đen dòng thông tin rồi bấm tổ hợp phím “Ctrl + C”
6- Tại dòng Target: đặt con trỏ chuột vào vị trí cuối cùng rồi thực hiện các thao tác
sau: ấn phím trắng (phím spacebar) gõ các ký tự -t ấn phím trắng bấm tổ hợp
phím “Ctrl + V” gõ các ký tự \k
Ví dụ: Tại dòng Start in có nội dung: "C:\FILE FAST 2009\FA2009.Edu\WS" thì dòng
Target có nội dung sau: "C:\FILE FAST 2009\FA2009.Edu\WS\vfp7.exe" -t "C:\FILE
FAST 2009\FA2009.Edu\WS\k"
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán 2
-0- TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM Khoa Kế toán – Kiểm toán Tài liệu hướng dẫn học tập HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2 Biên soạn: ThS Trần Tuyết Thanh (Lưu hành nội bộ - Năm 2011) -1- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 1.1- Tổng quan về chương trình 1.1.1 Cài đặt chương trình: Thực hiện cài đặt chương trình theo các bước sau 1- Giải nén file FA2009.Edu 2- Tìm thư mục WS 3- Tìm biểu tượng Vfb7.exe (hinh con cáo), click chuột phải chọn chức năng “Sent to desktop” 4- Ra desktop, click chuột phải vào biểu tượng của chương trình, chọn chức năng “Properties” 5- Tại dòng Start in: bôi đen dòng thông tin rồi bấm tổ hợp phím “Ctrl + C” 6- Tại dòng Target: đặt con trỏ chuột vào vị trí cuối cùng rồi thực hiện các thao tác sau: ấn phím trắng (phím spacebar) gõ các ký tự -t ấn phím trắng bấm tổ hợp phím “Ctrl + V” gõ các ký tự \k Ví dụ: Tại dòng Start in có nội dung: "C:\FILE FAST 2009\FA2009.Edu\WS" thì dòng Target có nội dung sau: "C:\FILE FAST 2009\FA2009.Edu\WS\vfp7.exe" -t "C:\FILE FAST 2009\FA2009.Edu\WS\k" -2- 1.1.2 Bắt đầu làm việc với chương trình: Nhập tên ABC gõ phím “Enter” 1.2- Chức năng của các phân hệ nghiệp vụ Hệ thống: • Khai báo các tham số hệ thống và các tham số tùy chọn • Quản lý và bảo trì số liệu • Quản lý và phân quyền cho người sử dụng. Kế toán tổng hợp: • Phân hệ kế toán tổng hợp có thể dùng như một phân hệ cơ sở và độc lập hoặc liên kết thống nhất với tất cả các phân hệ khác của chương trình. • Tại phân hệ kế toán tổng hợp ta có thể cập nhật các phiếu kế toán tổng quát, các bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ, các bút toán định kỳ và các bút toán điều chỉnh. Ngoài ra phân hệ kế toán tổng hợp thực hiện tổng hợp số liệu từ tất cả các phân hệ khác. • Phân hệ kế toán tổng hợp thực hiện lên các sổ sách, báo cáo kế toán, báo cáo thuế. Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay: • Theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng • Theo dõi theo tiền VNĐ và ngoại tệ • Theo dõi tiền gửi, tiền vay tại nhiều ngân hàng khác nhau • Theo dõi số dư tức thời tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại từng tài khoản ở các NH • Theo dõi thanh toán thu chi theo khách hàng, hợp đồng, hoá đơn mua bán và theo các khoản mục chi phí • Theo dõi chi tiết tình hình vay tiền, tính lãi, trả nợ gốc, số dư theo từng khế ước vay tại các ngân hàng, các đối tượng cho vay khác Các phân hệ nghiệp vụ Chức năng tương ứng của phân hệ Chi tiết các chức năng Nhập tên: ABC Enter -3- • Theo dõi chi tiết tình hình cho vay, tạm ứng và tình hình thu hồi các khoản cho vay, thanh toán tạm ứng của từng đối tượng Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: • Cập nhật các hoá đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn bán hàng hoá và hoá đơn bán dịch vụ. • Cập nhật danh mục giá bán của hàng hoá. • Cập nhật các phiếu nhập hàng bán bị trả lại và dịch vụ bị trả lại. • Cập nhật các hóa đơn giảm giá, bao gồm giảm giá dịch vụ và giảm giá hàng bán. • Cập nhật các chứng từ ghi nợ, ghi có, bù trừ công nợ. • Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra. • Theo dõi giá vốn, doanh thu, lợi nhuận theo từng mặt hàng, nhóm hàng. • Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp đồng. • Tính thuế GTGT của hàng hoá bán ra. • Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng. • Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu liên kết số liệu với kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được các báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho. Kế toán mua hàng và công nợ phải trả: • Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo mặt hàng, nhà cung cấp và đơn hàng/hợp đồng. • Tính thuế GTGT của hàng hoá mua vào. • Theo dõi các khoản phải trả và việc thanh toán cho các nhà cung cấp. • Cập nhật các phiếu nhập mua: nội địa, nhập khẩu, chi phí mua hàng, hoá đơn mua dịch vụ. • Cập nhật các phiếu xuất trả lại nhà cung cấp. • Cập nhật các chứng từ phải trả khác và chứng từ bù trừ công nợ. • Theo dõi theo VNĐ và ngoại tệ • Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả liên kết số liệu với phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được các báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp, kế toán hàng tồn kho. Kế toán hàng tồn kho: • Vào các phiếu nhập (nhập mua, nhập từ sản xuất và nhập khác) • Vào các phiếu xuất (xuất cho sản xuất, xuất điều chuyển kho và xuất khác) • Theo dõi tồn kho tức thời và tồn kho cuối kỳ • Tính giá vật tư tồn kho: giá trung bình tháng, giá trung bình ngày, giá NTXT hoặc giá đích danh • Cập nhật thông tin và phân loại danh điểm vật tư • Theo dõi theo VNĐ và ngoại tệ • Phân hệ kế toán hàng tồn kho liên kết số liệu với phân hệ kế toán bán hàng, kế toán công nợ phải trả, kế toán công nợ phải thu, kế toán tổng hợp, kế toán chi phí giá thành. Kế toán Tài sản cố định, công cụ dụng cụ: • Theo dõi tài sản cố định về nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại, nguồn vốn, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, nước sản xuất, ngày đưa vào sử dụng,... -4- • Theo dõi các thay đổi về tài sản như: tăng giảm giá trị, thôi tính khấu hao, giảm tài sản, điều chuyển tài sản giữa các bộ phận. • Tính khấu hao và lên bảng phân bổ khấu hao. • Tạo bút toán hạch toán phân bổ khấu hao TSCĐ. • Theo dõi tình hình sử dụng công cụ, dụng cụ. Kế toán chi phí và tính giá thành: • Tính giá thành sản phẩm công trình xây lắp • Tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục • Tính giá thành sản phẩm theo đơn hàng Báo cáo thuế: • Trình bày các báo cáo thuế dựa trên các số liệu được cập nhật ở các phân hệ khác 1.3- Các phím chức năng: • F1 - Trợ giúp • F3 - Sửa một bản ghi (khi làm việc với danh mục từ điển) • F4 - Thêm một bản ghi mới • F5 - Tra cứu theo mã hoặc theo tên trong danh điển - Xem số liệu chi tiết khi đang xem số liệu tổng hợp - Xem các chứng từ liên quan đến c.từ đang cập nhật. • F6 - Lọc tìm số liệu khi xem các báo cáo • F6 - Đổi mã hoặc ghép mã khi làm việc với các danh mục từ điển • ^F6 - Đổi mã hoặc ghép mã khi làm việc với các danh mục từ điển • F7 - In • F8 - Xoá một bản ghi • F9 - Máy tính • F10 - Chọn một chức năng tuỳ chọn. Ví dụ khi xem số liệu báo cáo ta muốn thay đổi các kiểu xem số liệu. • Esc – Thoát • Ctrl + A - Chọn tất cả. • Ctrl + U - Không chọn tất cả • ^F - Tìm một xâu ký tự trong màn hình xem số liệu • ^G - Tìm tiếp xâu ký tự đã đượckhai báo khi tìm lần đầu (^F) trong màn hình xem số liệu. 1.4- Trình tự sử dụng phần mềm Xây dựng hệ thống các danh mục Cập nhật số liệu đầu kỳ, đầu năm Cập nhật chứng từ phát sinh Thực hiện các bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ Xem – In – Trích xuất dữ liệu, báo cáo -5- CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CÁC DANH MỤC Thông tin về đơn vị kế toán như sau Tên doanh nghiệp: Công ty thương mại ABC Trụ sở: 97 Võ Văn Tần, P6 Q3 Điện thoại: 08-39303611 Mã số thuế: 0300000001 Giám đốc: Nguyễn Ngọc Nga Kế toán trưởng: Trần Tuấn Tú Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15 Phương pháp kế toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Trung bình tháng Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng Tài khoản tiền gởi VND và USD tại ngân hàng DAB 2.1 Xây dựng các danh mục trong phân hệ nghiệp vụ Hệ thống: 2.1.1 Khai báo ngày bắt đầu của năm tài chính và kỳ nhập liệu đầu tiên: Dùng để khai báo ngày bắt đầu của năm tài chính - thông thường các doanh nghiệp Việt Nam có năm tài chính bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 - và khai báo kỳ nhập liệu đầu tiên khi bắt đầu sử dụng chương trình. Nghiệp vụ: Đơn vị bắt đầu sử dụng phần mềm vào ngày 01/04/2010. Thực hiện khai báo ngày bắt đầu của năm tài chính và khai báo kỳ nhập liệu đầu tiên Hệ thống / Danh mục từ điển và tham số tùy chọn/ Khai báo ngày bắt đầu của năm tài chính Hệ thống / DM từ điển và tham số tùy chọn / Khai báo kỳ nhập liệu đầu tiên trong Fast 2.1.2 Khai báo các tham số tùy chọn: Dùng để khai báo một số tham số tuỳ chọn để chương trình phù hợp nhất với từng doanh nghiệp cụ thể. Nghiệp vụ: Khai báo lại Mã số thuế của đơn vị, địa chỉ, điện thoại, Hệ thống / danh mục từ điển và tham số tùy chọn / Khai báo các tham số tùy chọn -6- Muốn sửa lại tham số hệ thống nào thì thực hiện như sau: + Chọn tham số cần sửa (dùng chuột hay mũi tên lên, xuống) + Click chuột vào nút “Sửa lại giá trị” + Nhập lại tham số đúng + Click nút “Nhận” 2.1.3 Danh mục đơn vị cơ sở: • Danh mục đơn vị cơ sở dùng để quản lý các đơn vị hạch toán độc lập trong một doanh nghiệp (thường là các tổng công ty) có nhiều đơn vị hạch toán. • Khi nhập liệu ta phải chọn làm việc với đơn vị cơ sở nào và chương trình sẽ lưu tên của đơn vị cơ sở này vào một trường riêng trong các bản ghi trong cơ sở dữ liệu • Khi lên báo cáo chương trình cho phép lên báo cáo cho một đơn vị cụ thể hoặc cho tất cả các đơn vị (toàn doanh nghiệp). Nghiệp vụ: tạo danh mục trụ sở chính và chi nhánh số 11 (11 Đoàn Văn Bơ, Q4) - Hệ thống / Danh mục từ điển và tham số tùy chọn / Danh mục đơn vị cơ sở - Bấm phím F4 -7- 2.1.4 Khai báo các màn hình nhập chứng từ: Dùng để quản lý, khai báo các thông tin ngầm định hoặc liên quan đến các màn hình nhập chứng từ. Nghiệp vụ: Khai báo lại chứng từ là Giấy báo Có của ngân hàng Hệ thống / Danh mục từ điển và tham số tùy chọn/ Khai báo các màn hình nhập chứng từ Chọn một chứng từ để xem (F2), sửa (F3) các thông tin: Các phím chức năng -8- Giải thích các dữ liệu khai báo chứng từ: • Mã chứng từ: chương trình đã quy định cho từng màn hình cập nhật chứng từ và không được sửa.Mã chứng từ được dùng để nhận biết là dữ liệu, thông tin trên các báo cáo được cập nhật từ màn hình nào, từ phân hệ nào. • Tên chứng từ : có thể sửa lại cho phù hợp. • Mã chứng từ mẹ: dùng cho việc đánh số tự động các chứng từ. Trong trường hợp các màn hình cập nhật chứng từ khác nhau nhưng lại có cùng một hệ thống đánh số chứng từ thì phải khai báo các màn hình này có chung một mã chứng từ mẹ để cho chương trình nhận biết để đánh số tự động.Mã chứng từ mẹ phải là mã chứng từ nào đó trong danh mục chứng từ. Trong trường hợp màn hình có hệ thống đánh số riêng thì mã chứng từ mẹ trùng với chính mã chứng từ. • Số chứng từ hiện thời: cho biết chứng từ hiện thời đã được đánh đến số bao nhiêu. Nếu ta phải thay đổi lại việc đánh số, ví dụ cần phải đánh số lại khi bắt đầu một tháng mới, thì ta chỉ việc sửa lại số chứng từ này. • Ngoại tệ ngầm định: Trong trường hợp màn hình nhập chứng từ mà các chứng từ thường có cùng một đồng tiền giao dịch thì khai báo đồng tiền giao dịch này và chương trình sẽ tự động gán đồng tiền giao dịch bằng đồng tiền giao dịch (ngoại tệ) ngầm định ta khai báo. Tuy nhiên ta có thể sửa lại mã ngoại tệ khi nhập chứng từ. Ngoại tệ ngầm định khai báo phải thuộc danh sách các loại tiền được khai báo trong danh mục các loại tiền. • Tiêu đề chứng từ khi in: khai báo mã chứng từ sẽ được in ra trong các báo cáo, sổ sách kế toán. Ví dụ đối với phiếu thu tiền mặt ta khai báo mã chứng từ khi in là PT thì khi in các báo cáo thì chương trình sẽ tự động gán mã PT kèm theo số chứng từ của phiếu thu. • STT khi in bảng kê: Thông tin này phục vụ việc sắp xếp các chứng từ khi lên các báo cáo chi tiết liên quan đến nhiều loại chứng từ khác nhau. Trong các báo cáo này, trong cùng một ngày thì các chứng từ có STT bé hơn sẽ được sắp xếp trước các chứng từ có STT lớn hơn. • Tài khoản thuế ngầm định: Thông tin này sẽ tự động hiện lên trong khi nhập liệu các chứng từ có liên quan đến thuế giá trị gia tăng đầu vào, ví dụ: phiếu chi, phiếu nhập mua hàng. • Số lượng chứng từ lọc sẵn khi vào màn hinh nhập chứng từ: Thông tin này thông báo cho chương trình biết là phải lọc ra bao nhiêu chứng từ được cập nhật sau cùng mỗi khi vào màn hình cập nhật chứng từ. Ta có thể khai báo bằng 0, tức là không cần lọc chứng từ nào cả. • Xử lý ngầm định khi lưu chứng từ: Thông tin này cho phép lựa chọn xử lý ngầm định khi lưu chứng từ. Có 3 phương án xử lý: Lập chứng từ - Chỉ mới lập chứng từ, chưa lưu vào thẻ kho hoặc sổ cái. Chuyển vào sổ cái – Chuyển số liệu hạch toán vào sổ cái và thẻ kho (đối với chứng từ nhập xuất) Chuyển vào thẻ kho – Chuyển số liệu cập nhật vào thẻ kho (đối với chứng từ nhập xuất) nhưng chưa chuyển số liệu hạch toán vào sổ cái. Thông tin trên chỉ là ngầm định trong khi cập nhật chứng từ và được phép sửa lại trực tiếp phương án xử lý khi lưu chứng từ. • Mã giao dịch ngầm định: Khai báo mã giao dịch ngầm định khi vào mới chứng từ. -9- • Sử dụng bộ phận bán hàng: Có/không sử dụng bộ phận bán hàng trên các màn hình nhập các chứng từ liên quan đến bán hàng: hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, hóa đơn dịch vụ, phiếu nhập hàng bán bị trả lại • Cho phép trùng số chứng từ: cho phép hay không cho phép đánh trùng số chứng từ đối với các chứng từ khác nhau trong cùng một năm. • Sử dụng trường tên người giao dịch: Thông tin này cho phép cập nhật hay không cập nhật trường tên người giao dịch trên chứng từ. Ví dụ: người nhận tiền trên phiếu chi, người nộp tiền trên phiếu thu... • Sử dụng trường ngày lập chứng từ: Thông tin này cho phép sửa hay không sửa trường ngày lập chứng từ. Bình thường ngày lập chứng từ được chương trình tự động gán bằng ngày hạch toán. • Lọc theo người sử dụng: Việc lọc chứng từ theo người sử dụng chỉ thực sự cần thiết trong trường hợp phòng kế toán lớn, có nhiều kế toán viên cùng sử dụng một màn hình cập nhật chứng từ. 2.1.5 Danh mục quyển chứng từ: Danh mục quyển chứng từ dùng trong việc đánh số chứng từ tự động. Trong quyển chứng từ có thể được dùng ở nhiều màn hình nhập liệu khác nhau, hoặc ngược lại, một màn hình có thể sử dụng nhiều quyển chứng từ. Mỗi khi mở một quyển chứng từ mới ta phải khai báo thêm một quyển chứng từ trong danh mục. Ví dụ: nếu như phiếu thu được đánh số theo tháng thì mỗi tháng ta mở một quyển, chẳng hạn: PT0106, PT0206 Nghiệp vụ: Tạo danh mục các quyển chứng từ sau: Chứng từ Mã SS Tên SS Số seri Ds mã C. từ Biểu thức tiếp đầu ngữ Biểu thức tiếp vị ngữ Hóa đơn GTGT Q1GTGT Hóa đơn GTGT AA/10 HDA 10- -Q1 Phiếu thu Q1PT Phiếu thu PT/10 BC1; PT1 10- -Q1 Phiếu nhập Q1PN Phiếu nhập PN/10 PNA; PNB; PNF 10- -Q1 Hệ thống / danh mục từ điển và tham số tùy chọn / Danh mục quyển chứng từ -10- 2.1.6 Danh mục ngoại tệ: Dùng để quản lý các loại ngoại tệ phát sinh trong doanh nghiệp. Nghiệp vụ: Tạo danh mục ngoại tệ sau: HKD; SGD; GBP; JPY Hệ thống / danh mục từ điển và tham số tùy chọn / Danh mục tiền tệ Chọn phím F4 2.1.7 Cập nhật tỷ giá qui đổi ngoại tệ: Dùng để quản lý tỷ giá quy đổi của từng loại ngoại tệ hàng ngày ra đồng tiền hạch toán. Nghiệp vụ: Cập nhật tỷ giá SGD ngày 15/04 là 13.450 Hệ thống / danh mục từ điển và tham số tùy chọn / Cập nhật tỷ giá quy đổi ngoại tệ 2.2- Danh mục tài khoản: Hệ thống tài khoản là xương sống của toàn bộ hệ thống kế toán. Hầu hết mọi thông tin kế toán đều được phản ánh trên các tài khoản. Vì vậy việc xây dựng hệ thống tài khoản sẽ quyết định đến toàn bộ khả năng xử lý và khai thác thông tin tiếp theo. Chương ... c hiện khai báo các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. • Thực hiện chức năng: Kế toán tổng hợp / Câp nhật số liệu / Khai báo các bút toán kết chuyển tự động • Chọn phím F4 4.7.2.2 Thực hiện các bút toán kết chuyển tự động: Trước khi tạo bút toán ta phải đánh dấu các bút toán cần tạo. Chương trình cho phép tạo nhiều bút toán cùng một lúc. Bút toán kết chuyển tự động sau khi tạo có thể xóa đi tạo lại và in ra. Thực hiện chức năng : Kế toán tổng hợp / Cập nhật số liệu / Bút toán kết chuyển tự động Chọn năm làm việc Đánh dấu chọn các bút toán cần kết chuyển (phím Spacebar hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + A) Bấm phím F4 -62- CHƯƠNG 5: XEM, IN CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH, BÁO CÁO KẾ TOÁN VÀ TRÍCH XUẤT DỮ LIỆU 5.1 Xem chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán Xem chứng từ kế toán Nghiệp vụ: Xem hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Thực hiện chức năng: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu / Cập nhật số liệu / Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Bấm phím Esc Chọn nút để chọn chứng từ cần xem Chọn Tab “In chứng từ” Chọn nút “Xem” Bấm chọn hoá đơn cần xem Bấm chọn hoá đơn cần xem -63- Xem sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung Nghiệp vụ: Xem sổ Nhật ký chung Thực hiện chức năng: Kế toán TH / Sổ sách theo hình thức NKC / Sổ Nhật ký chung Chọn thời gian -64- Xem Báo cáo tài chính Nghiệp vụ: Xem bảng cân đối số phát sinh các tài khoản theo QĐ 15 Thực hiện chức năng: Kế toán tổng hợp / Báo cáo tài chính theo QĐ 15 / Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản Nghiệp vụ: Xem bảng cân đối số phát sinh các tài khoản theo QĐ 15 Thực hiện chức năng: Kế toán tổng hợp / Báo cáo tài chính theo QĐ 15 / Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản Chọn thời gian -65- 5.2 In chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán In chứng từ kế toán Nghiệp vụ: In hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Thực hiện chức năng: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu / Cập nhật số liệu / Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Chọn nút để chọn chứng từ cần xem Chọn Tab “In chứng từ” Chọn nút “In” Bấm chọn hoá đơn cần xem -66- In sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung Nghiệp vụ: In sổ Nhật ký chung Thực hiện chức năng: Kế toán TH / Sổ sách theo hình thức NKC / Sổ Nhật ký chung Chọn phím F7 -67- Chọn nút “Preview” để xem thử Chọn nút “Máy in” để in In báo cáo tài chính Nghiệp vụ: In Bảng cân đối số phát sinh theo QĐ15 Thực hiện chức năng: Kế toán tổng hợp / Báo cáo tài chính theo QĐ 15 / Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản -68- Chọn phím F7 Chọn nút “Preview” để xem thử Chọn nút “Máy in” để in -69- 5.3 Trích xuất dữ liệu qua excel Cách 1: Nghiệp vụ: trích xuất dữ liệu Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản theo QĐ15 thành file excel Thực hiện chức năng: Kế toán tổng hợp / Báo cáo tài chính theo QĐ 15 / Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản Chọn phím F7 Chọn nút “Tệp Excel” Chọn ổ đĩa để lưu Đặt tên cho tập tin Chọn ổ đĩa để lưu Đặt tên cho tập tin -70- Cách 2: Nghiệp vụ: trích xuất dữ liệu của Sổ Nhật ký chung thành file excel Thực hiện chức năng: Kế toán TH / Sổ sách theo hình thức NKC / Sổ Nhật ký chung Chọn phím F7 Chọn nút “Tệp Excel” Chọn ổ đĩa để lưu Đặt tên cho tập tin 5.4 Back up dữ liệu Thực hiện chức năng: Hệ thống / Quản lý và bảo trì số liệu / Lưu trữ (Back up số liệu) Đặt tên cho tập tin Chọn ổ đĩa để lưu -71- Chọn ổ đĩa để lưu dữ liệu (nên khác với ổ đĩa cài đặt chương trình) Chọn “OK” Chương trình tự động thực hiện và lưu thành file có tên là “BackUp04.Rar” Khi muốn sử dụng dữ liệu của file “BackUp04.Rar” thì giải nén và sao chép đè lên các file tương tự trong hệ thống. Thực hiện như sau: + Mở file “BackUp04.Rar” + Chọn nút Extract To Chọn ỗ đĩa hệ thống của chương trình (ví dụ ổ C) Chọn Folder chương trình (ví dụ FA2009.Edu) Chọn OK -72- -73- BÀI TẬP THỰC HÀNH Thông tin về đơn vị kế toán như sau Tên doanh nghiệp: Công ty thương mại ABC Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15 Phương pháp kế toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Trung bình tháng Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng Tài khoản tiền gởi VND và USD tại ngân hàng DAB SỐ DƯ ĐẦU KỲ CỦA CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản Ngoại tệ Dư nợ VND Dư nợ ngọai tệ Dư có VND Dư có ngoại tệ Ghi chú 1111 500.000.000 1121DAB 200.000.000 1122DAB USD 19.000.000 1.000 131111 125.000.000 KHHML 1561 150.000.000 5.000kg HHA x 10.000 5.000kg HHB x 20.000 3111DAB 90.000.000 331111 200.000.000 NBS03 141 6.000.000 Lê Hùng 41111 570.000.000 TC 1.000.000.000 1.000.000.000 CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG KỲ: 1. Nhập kho hàng A, chưa trả tiền cho người bán (NBS03) : 30 tấn, đơn giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 12.000đ/kg. (Hoá đơn 100005- Sê ri: AD/10) 2. Nhập khẩu hàng A, chưa trả tiền cho người bán (NBXKC) : 5 tấn, đơn giá nhập là 0,5usd/kg; tỷ giá giao dịch 20.000đ/usd; thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT 10% (Invoice G10065- Sê ri: AD/10) 3. Chi phí vận chuyển hàng A nhập kho chưa có thuế GTGT 5% là 5.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán (NBVCC) – Số hoá đơn 100007 – Sê ri AB/10 (Hàng mua của NBS03) 4. Trả lại 5 tấn hàng A cho NBS03 -74- 5. Dịch vụ mua ngoài là điện sử dụng cho bộ phận bán hàng 4.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho nhà cung cấp (NBDLC) - (Hoá đơn 100008- S ri: AH/10) 6. Nhân viên Lê Hùng thanh toán tạm ứng tiền công tác phí, số tiền 2.200.000đ (đã có thuế GTGT 10%) - Hoá đơn 100009- Sê ri: AH/10 7. Xuất bán hàng A, chưa thu tiền cho khách hàng (KHHML) : 5 tấn hàng A, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 20.000đ/kg. 8. Khách hàng (KHHML) trả lại 1 tấn hàng A. Hoá đơn khách hàng xuất trả lại 100010 – AD/10. 9. Ngày 15/4: Nhập mua máy tính sử dụng ở bộ phận kế toán, chưa trả tiền người bán (NBS04), Hoá đơn GTGT 100012- Số Sê ri AH/10, thuế GTGT 5% a. + Nguyên giá 14.400.000đ - Mã thiết bị: TBQ L001 b. + Số kỳ khấu hao: 24 c. + Ngày bắt đầu sử dụng: 21/4 10. Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ (TBQL001) do bổ sung chi phí vận chuyển là 720.000đ 11. Ngày 31/03/10, Khai báo giảm tài sản cố định (TBQL02) sử dụng ở phòng kinh doanh; Nguyên giá 14.000.000đ; số kỳ khấu hao: 14; ngày mua 01/04/2009; ngày bắt đầu khấu hao 01/04/2009; đã khấu hao 12.000.000đ 12. Khai báo thôi khấu hao tài sản cố định (TBQL02) sử dụng ở phòng kinh doanh từ ngày 31/3/10 13. Thu tiền khách hàng (KHHML) nợ đầu kỳ của Hoá đơn 4001 bằng tiền mặt 14. Xuất quỹ tiền mặt 50.000.000đ để gởi vào tài khoản ngân hàng (1121DAB) 15. Khách hàng (KHHML) chuyển khoản trả tiền mua hàng 100.000.000đ vào TK VND ở Ngân hàng Đông Á. 16. Dùng tiền ở tài khoản VND để thanh toán phí ngân hàng là 200.000đ, thuế GTGT 5%. (số chứng từ là SP001 – Số Sê ri:NH/10. 17. Gởi bán 1 tấn hàng A cho khách hàng (KHHML), đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 22.000đ/kg. 18. Thực hiện bút toán tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 10.000.000đ và nhân viên văn phòng là 20.000.000đ. 19. Thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT hàng bán bị trả lại; kết chuyển thuế GTGT của hàng xuất trả lại nhà cung cấp; kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ cuối kỳ. 20. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. -75- Bài 1: Tại doanh nghiệp thương mại Đệ Nhất có tình hình trong tháng 12/200X như sau: A- Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau: Tài khoản Tiền gởi ngân hàng VND ở ngn hng ACB : 500.000.000 đ Tài khoản phải thu ngắn hạn khách hàng (KHN01): 90.000.000 đ KHN01 – Khách hàng Số 1 – 17 Nguyễn Đình Chiểu, Q3 – MST 0100000003 - HĐ 10010 ngày 15/11/2008) Hàng tồn kho (hạt nhựa PP): 60.000 kg, trị giá 900.000.000 đ (Mã hàng hoá: PP – Mã kho: KHN – Phương pháp tính giá hàng tồn kho là Trung bình tháng) Nguồn vốn kinh doanh (vốn góp): 1.490.000.000đ B- Phát sinh trong tháng: 1- Mua hạt nhựa PP : 18.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 15.500đ/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán (NBS01) NBS01 – Công ty Số 01 – 20 Cộng Hòa, QTB – MST 0100000001 – HĐ 80001 – Xêri BB/08 2- Bán hạt nhựa PP : 70.000kg, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 20.000đ/kg. Khách hàng chưa trả tiền (KHN01) 3- Khách hàng (KHN01) trả hết số tiền nợ đầu tháng bằng tiền mặt. 4- Doanh nghiệp dùng tiền gởi ngân hàng trả hết nợ người bán ở nghiệp vụ 1 5- Khách hàng (KHN01) trả lại 2.000kg hạt nhựa PP. (Hóa đơn khách hàng xuất trả lại: số 80008 – xêri: HH/08) 6- Dịch vụ mua ngoài là điện sử dụng cho bộ phận bán hàng 3.000.000đ, chưa có thuế GTGT 5%. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho nhà cung cấp (NBDL) NBDL - Công ty Điện Lực – 6 Hàm Nghi, Q1 – MST 0100000005- HĐ 80003 – BB/08 7- Lương phải trả cho bộ phận bán hàng 4.000.000đ và bộ phận quản lý 8.000.000đ 8- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo qui định 9- Lập phiếu kế toán kết chuyển thuế GTGT hàng bán bị trả lại và thuế GTGT được khấu trừ trong tháng. 10- Tạo và thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu: Trích xuất Bảng cân đối số phát sinh tháng 12/200X thành file excel -76- Bài 2: Tại doanh nghiệp thương mại B có tình hình trong tháng 7/200X như sau: A- Số dư đầu tháng 7/200X: Tài khoản Tiền gởi ngân hàng VND: 500.000.000 đ Tài khoản phải thu ngắn hạn khách hàng (KHN07): 100.000.000 đ (KHN07 – Cửa hàng Số 7 – 77 Nguyễn Đình Chiểu, Q3 – MST 0100000003 - HĐ 10009 ngày 15/06/2008) Hàng tồn kho (Hàng Z): 7.000 cái, trị giá 63.000.000 đ (Mã hàng hoá: HHZ – Mã kho: KS1 - PP tính giá là Trung bình di động) Nguồn vốn kinh doanh (vốn góp): 663.000.000 đ B- Phát sinh trong tháng 7/200X: 1- Mua Hàng Z : 8.000cái, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ/cái. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. (NBS15 – Công ty Số 15 – 20 Đường Cộng Hòa, QTB – MST 0100000001 – HĐ 00001 – BB/08) 2- Xuất bán hàng Z : 11.000cái, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 15.000đ/c. Khách hàng chưa trả tiền (KHN07). 3- Chi phí vận chuyển hàng Z nhập kho chưa có thuế GTGT 5% là 2.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán (NBVCC) - Hng mua của NBS15 (NBVCC – Công ty VC – 2 Hòa Bình, QTB – MST 0100000005 – HĐ 80007 – Sê ri AB/10) 4- Doanh nghiệp dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1 là 50.000.000đ 5- KHN07 trả lại 1.000 cái hàng Z đã mua ở nghiệp vụ 2. (Hóa đơn khách hàng xuất trả lại: số 20051 – xêri: HH/08) 6- Lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10.000.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000.000đ 7- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định 8- Ngày 15: Nhập mua máy tính sử dụng ở bộ phận kế toán, chưa trả tiền người bán (NBS02), Hoá đơn GTGT 100023- Số Sê ri AH/XX, thuế GTGT 5%. Nguyên giá 50.00.000đ; Số kỳ khấu hao: 36; Ngày bắt đầu sử dụng: 15. M ti sản l TBQL003. NBS02 – Công ty Số 2 – 10 Cộng Hòa, QTB – MST 0100000001 – HĐ 80001 – Xêri BB/08 9- Lập phiếu kế toán kết chuyển thuế GTGT hàng bán bị trả lại và thuế GTGT được khấu trừ trong tháng. 10- Thực hiện nghiệp vụ tính giá vốn cuối kỳ 11- Thực hiện nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ 12- Tạo và thực hiện các bút toán cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu: Trích xuất Bảng cân đối số phát sinh thành file excel -77- Bài 3: Tại Doanh nghiệp thương mại Đệ Nhị có tình hình trong tháng 12/200X như sau: A- Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau: Tài khoản Tiền mặt USD: 510.000.000 đ (25.500USD) Tài khoản phải thu ngắn hạn khách hàng (KHN02): 90.000.000 đ KHN02 – Khách hàng Số 2 – 17 Nguyễn Đình Chiểu, Q3 – MST 0100000003 - HĐ 10010 ngày 15/11/2008) Hàng tồn kho (hạt nhựa HD): 60.000 kg, trị giá 900.000.000 đ (Mã hàng: HD – Mã kho: KHD – Phương pháp tính giá hàng tồn kho là Nhập trước xuất trước) Nguồn vốn kinh doanh (Vốn góp): 1.500.000.000 đ B- Phát sinh trong tháng: 1- Mua hạt nhựa HD : 18.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 15.500đ/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán (NBS01) NBS02 – Công ty Số 2 – 10 Cộng Hòa, QTB – MST 0100000001 – HĐ 80001 – Xêri BB/08 2- Khách hàng (KHN02) trả hết số tiền nợ đầu tháng bằng chuyển khoản 3- Xuất kho 2.000kg hạt nhựa HD gởi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng (KDL1) 4- Bán hạt nhựa HD : 70.000kg, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 20.000đ/kg. Khách hàng chưa trả tiền (KHN02) 5- Khách hàng (KHN02) trả lại 2.000kg hạt nhựa HD. (Hóa đơn khách hàng xuất trả lại: số 80008 – Xêri: HH/08) 6- Doanh nghiệp trả nợ người bán NBS02: 200.000.000đ bằng tiền mặt 7- Dịch vụ mua ngoài là điện sử dụng cho bộ phận văn phòng 4.000.000đ, chưa có thuế GTGT 5%. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho nhà cung cấp (NBDL) NBDL - Công ty Điện Lực – 6 Hàm Nghi, Q1 – MST 0100000005- HĐ 80003 – Xêri BB/08 8- Lương phải trả cho bộ phận bán hàng 4.000.000đ và bộ phận quản lý 8.000.000đ 9- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định 10- Lập phiếu kế toán kết chuyển thuế GTGT hàng bán bị trả lại và thuế GTGT được khấu trừ trong tháng. 11- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu: Trích xuất Bảng cân đối số phát sinh thành file excel -78- Baøi 4: Tại doanh nghiệp thương mại Đệ Nhất có tình hình trong tháng 5/200X như sau: A- Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau: Tài khoản Tiền gởi ngân hàng VND: 500.000.000 đ Tài khoản Tiền mặt: 200.000.000đ (trong đó có ngoại tệ 1.000usd, tỷ giá 20.000đ/usd) Tài khoản phải thu ngắn hạn khách hàng (KHN01): 50.000.000 đ KHN01 – Khách hàng Số 1 – 9 Võ Văn Tần, Q3 – MST 0100000003; Hoá đơn nợ đầu kỳ số 10001 ngày 15/04/2010 Hàng hoá tồn kho: 210.000.000 đ, bao gồm + VPP1: 5.000đv, đơn giá 18.000đ/đv + VPP2: 8.000đv, đơn giá 15.000đ/đv (Mã kho: DHM – Phương pháp tính giá hàng tồn kho là Trung bình tháng) Vốn chủ sở hữu (vốn góp) : 960.000.000 đ B- Phát sinh trong tháng: 1- Nhập mua hàng VPP1 : 18.000 đv, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 20.000đ/đv, chưa trả tiền cho người bán (NBS01) NBS01 – Công ty Số 01 – 1 Trương Định, Q 1 – MST 0100000001; số HĐ 80001– Xêri BB/08 2- Xuất bán chưa thu tiền cho khách hàng (KHN01) số hàng như sau: + VPP1: 17.000đv, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 28.000đ/đv + VPP2: 2.000đv, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 22.000đ/đv 3- Khách hàng (KHN01) chuyển khoản trả hết số tiền nợ đầu tháng. 4- Trả lại 3.000 đv hàng VPP1 cho NBS01 5- Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt 110.000.000đ trả nợ người bán NBS01 6- Khách hàng (KHN01) trả lại 2.000 đv hàng VPP1. (Hóa đơn khách hàng xuất trả lại: số 80006– xêri: HH/10) 7- Dịch vụ mua ngoài là điện sử dụng cho bộ phận bán hàng 3.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho nhà cung cấp (NBDL) NBDL - Công ty Điện Lực – 7 Chợ Lớn, Q5 – MST 0100000005- HĐ 80007 – BB/10 8- Lương phải trả cho bộ phận bán hàng 4.000.000đ và bộ phận quản lý 8.000.000đ 9- Lập phiếu kế toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ 10- Tạo và thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Yeâu caàu: Trích xuaát Baûng caân ñoái soá phaùt sinh thaønh file excel
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_thong_tin_ke_toan_2.pdf