Giáo trình Hệ hống bài tập kế toán doanh nghiệp
BÀI SỐ 1 : Lập Định khoản các nghiệp vụ kế toán tăng TSCĐ :
1/ Mua ngoài 1 thiết bị quản lý sử dụng cho văn phòng Công ty, giá mua bao gồm cả thuế GTGT
5% là 315.000.000 đ đã trả bằng TGNH thuộc nguồn vốn kinh doanh. Chi phí vận chuyển bốc dỡ
đã chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 2.100.000 đ.
2/ Nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao, giá quyết toán của
ngôi nhà 850.000.000 đ, vốn xây dựng công trình đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản 70% và
bằng nguồn vốn vay dài hạn 30%.
3/ Nhận vốn góp liên doanh dài hạn của Doanh nghiệp X một ô tô vận tải, trị giá vốn góp do hội
đồng liên doanh thống nhất đánh giá là 120.000.000 đ.
4/ Nhận biếu tặng một dàn máy vi tính sử dụng cho văn phòng quản lý, giá của máy vi tính này
trên thị trường là 24.000.000 đ. Chi phí lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt 1.000.000 đ
5/ Mua 1 dây chuyền sản xuất của Công ty K, giá mua phải trả theo hóa đơn bao gồm cả thuế
GTGT 5% là 425.880.000 đ. Trong đó giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất là 315.000.000 đ, giá trị
vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880.000 đ. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng tiền tạm
ứng bao gồm cả thuế GTGT 5% là 12.600.000 đ. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng TGNH lấy từ
quỹ đầu tư phát triển.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ hống bài tập kế toán doanh nghiệp
HỆ HỐNG BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Bai Tap Ke Toan TSCD-Vat Lieu-CCLD BÀI SỐ 1 : Lập Định khoản các nghiệp vụ kế toán tăng TSCĐ : 1/ Mua ngoài 1 thiết bị quản lý sử dụng cho văn phòng Công ty, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 5% là 315.000.000 đ đã trả bằng TGNH thuộc nguồn vốn kinh doanh. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 2.100.000 đ. 2/ Nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao, giá quyết toán của ngôi nhà 850.000.000 đ, vốn xây dựng công trình đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản 70% và bằng nguồn vốn vay dài hạn 30%. 3/ Nhận vốn góp liên doanh dài hạn của Doanh nghiệp X một ô tô vận tải, trị giá vốn góp do hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá là 120.000.000 đ. 4/ Nhận biếu tặng một dàn máy vi tính sử dụng cho văn phòng quản lý, giá của máy vi tính này trên thị trường là 24.000.000 đ. Chi phí lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt 1.000.000 đ 5/ Mua 1 dây chuyền sản xuất của Công ty K, giá mua phải trả theo hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 5% là 425.880.000 đ. Trong đó giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất là 315.000.000 đ, giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880.000 đ. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng tiền tạm ứng bao gồm cả thuế GTGT 5% là 12.600.000 đ. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng TGNH lấy từ quỹ đầu tư phát triển. 6/ Dùng TGNH thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản mua 1 dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty H theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 525.000.000 đ và hiện đang thuê Công ty Y tiến hành lắp đặt. 7/ Công ty Y (ở nghiệp vụ 6) tiến hành bàn giao dây chuyền công nghệ đã lắp đặt xong đưa vào sử dụng Chi phí lắp đặt theo giá chưa có thuế 14.800.000 đ, thuế GTGT 5%. DN đã dùng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển để thanh toán cho Công ty Y. 8/ Thu hồi vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D do hết hạn liên doanh bằng một thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa thuận 105.000.000 đ. Được biết tổng số vốn góp liên doanh trước đây với Công ty D là 120.000.000 đ. Số vốn còn lại Cty D đã thanh toán cho DN bằng TM. 9/ Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty T do hết hạn hợp đồng bằng một thiết bị sản xuất theo giá thỏa thuận 320.000.000 đ. Số vốn góp chưa thu hồi được 30.000.000 đ được hạch toán vào chi phí tài chính. 10/ Đơn vị X có 1 TSCĐ nguyên giá cũ là 24.000.000đ đã khấu hao 15.000.000 Nay được quyết định của cơ quan chủ quản cấp trên cho phép điều chỉnh tăng nguyên giá 4 lần. _____________________________________ BÀI SỐ 2 : Lập Định khoản các nghiệp vụ kế toán giảm TSCĐ : 1/ Thanh lý 1 nhà kho của bộ phận sản xuất đã khấu hao hết từ tháng trước. Nguyên giá 180.000.000 đ, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 5.250.000 đ. Giá trị phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 11.000.000 đ. 2/ DN có một TSCĐ nguyên giá 170.000.000 đ, hao mòn lũy kế là 60.000.000đ. Nay vì dư dùng nên được phép nhượng lại cho một đơn vị khác thu bằng chuyển khoản 130.000.000 đ (giá chưa có thuế), thuế GTGT trích nộp Ngân sách 5%. 3/ DN đưa một TSCĐ vào tham gia liên doanh với Công ty Y. TSCĐ này có nguyên giá 15.000.000 đ đã khấu hao 3.000.000 đồng. Giá thỏa thuận trong hợp đồng tham gia liên doanh để quy số tiền góp vốn với Cty Y là 11.000.000 đ. 4/ DN chuyển một TSCĐ đang dùng ở bộ phận quản lý DN thành công cụ dụng cụ có nguyên giá 9.000.000 đ, đã khấu hao 5.000.000 đ. Giá trị còn lại của TSCĐ được quyết định phân bổ trong 2 tháng và bắt đầu từ tháng này. _____________________________________ BÀI SỐ 3 : Trong kỳ có tài liệu về tài sản cố định của 1 DN như sau : 1/ Mua 1 thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 420.000.000 đ. Chi phí chạy thử, giao dịch là 4.000.000 đ. Toàn bộ tiền mua và chi phí liên quan đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ ĐTPT. 2/ Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 210.000.000 đ, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là 285.000.000 đ, đã hao mòn 85.000.000 đ. 3/ Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000 đ, đã hao mòn 200.000.000 đ. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 5% là 16.800.000 đ. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt là 1.000.000 đ. 4/ Mua 1 thiết bị văn phòng của Công ty N theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 315.000.000 đ. Công ty đã vay dài hạn để thanh toán 50%, số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% DN đã thanh toán bằng TGNH thuộc vốn đầu tư xây xây dựng cơ bản. 5/ Nhượng bán 1 thiết bị nguyên giá 50.000.000 đ, hao mòn 20.000.000 đ. Giá bán được người mua chấp nhận 44.000.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí bỏ ra trước khi nhượng bán gồm giá trị phụ tùng xuất kho 5.000.000 đ, tiền công sửa chữa thuê ngoài gồm cả thuế GTGT 5% là 5.250.000 đ đã trả bằng TM. 6/ Công ty X bàn giao cho DN 1 khu nhà xưởng mới. Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng gồm cả thuế GTGT 5% là 357.000.000 đ. Số tiền DN đã ứng cho người nhận thầu tính đến thời điểm bàn giao là 200.000.000 đ. Sau khi giữ 5% giá trị công trình để bảo hành, số còn DN đã thanh toán bằng chuyển khoản. Được biết TSCĐ này DN đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 7/ Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh dài hạn với Công ty B, nguyên giá 300.000.000 đ, đã hao mòn 55.000.000 đ. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 310.000.000 đ 8/ DN thuê TSCĐ (dạng thuê hoạt động) cho PXSX sử dụng : TSCĐ trị giá 400.000.000 đ, đã chuyển khoản cho bên cho thuê 52.800.000 đ (bao gồm cả thuế GGT 10%) để trả trước tiền thuê 1 năm. Đã phân bổ tiền thuê cho tháng này. Yêu cầu : Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. _____________________________________ BÀI SỐ 4 : Mua TSCĐ vào ngày 9/6/2006, giá mua chưa có thuế là 147.360.000 đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Trong đó : - Nhà xưởng dùng cho SXKD : 48.000.000 đ - MMTB, phương tiện vận tải dùng cho SXKD: 57.600.000 đ - TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý : 41.760.000 đ Cho biết những TSCĐ trên đã qua sử dụng, DN đã xác định được giá trị TSCĐ mới tương đương và thời gian sử dụng TSCĐ theo khung quy định ở các bộ phận như sau : Bộ phận sử dụng TSCĐ Giá trị mới tương đương Thời gian sử dụng (đồng) theo quy định (năm) - Nhà xưởng SD cho SX 60.000.000 10 - MMTB ở bộ phận SX 72.000.000 5 - TSCĐ ở bộ phận QLDN 69.600.000 20 Yêu cầu : - Tính số tiền khấu hao trong tháng 6/2006. - Lập định khoản mua sắm TSCĐ và nghiệp vụ phân bổ khấu hao. _____________________________________ BÀI SỐ 5 : Có tài liệu về tài sản cố định của một DN như sau : Tổng giá trị TSCĐ của 1 DN có đến ngày 31-03-2006 là 120.000.000 đ đã khấu hao 72.000.000 đ. Trong tháng 4-2006 DN đã tiến hành điều chỉnh và xác định lại nguyên giá mới là 480.000.000 đ. Đồng thời ngày 1-4-2006 có Đơn vị bạn góp vốn liên doanh 1 TSCĐ mới được nghiệm thu trị giá thực tế để ghi tăng vốn góp liên doanh là 60.000.000 đ. Yêu cầu : 1. Lập ĐK về nghiệp vụ điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ 2. Lập ĐK về nghiệp vụ tăng TSCĐ do đơn vị bạn góp vốn 3. Lập ĐK về nghiệp vụ khấu hao trong tháng 4-2006 (tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 20% năm) phân bổ vào PXSX 80%, chi phí QLDN 20% số tiền khấu hao. _____________________________________ BÀI SỐ 6 : Trong tháng 4/2006 có tài liệu về tài sản cố định của DN như sau 1/ Ngày 4/4 góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty M một TSCĐ hữu hình của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 249.600.000 đ đã khấu hao 90.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao 12% năm. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố định này là 150.000.000 đ. 2/ Ngày 9/4 mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế 417.600.000 đ, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Được biết TSCĐ này đã qua sử dụng, giá trị TSCĐ mới tương đương là 522.000.000 đ, thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. Tài sản này đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 3/ Ngày 11/4 nhượng bán 1 thiết bị ở văn phòng quản lý DN, nguyên giá 96.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán gồm cả thuế GTGT 5% của thiết bị là 63.000.000 đ, người mua đã thanh toán qua NH. 4/ Ngày 15/4 nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D một thiết bị ở văn phòng quản lý theo giá 21.000.000 đ. Được biết tổng số vốn góp với Công ty D là 30.000.000 đ. Phần vốn góp còn lại Công ty D đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 12%. 5/ Ngày 19/4 người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đưa vào sử dụng 1 dãy nhà làm văn phòng quản lý của DN, thời gian sử dụng theo quy định là 20 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q gồm cả thuế GTGT 5% là 378.000.000 đ. Tài sản cố định này đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản. DN đã thanh toán hết cho Công ty Q bằng TGNH. 6/ Ngày 25/4 thanh lý 1 khu xưởng sản xuất, nguyên giá 270.000.000 đ, giá trị hao mòn luỹ kế tính đến ngày 31/01/2005 là 270.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đ. Phế liệu thu hồi từ thanh lý bán thu tiền mặt 7.000.000 đ. Yêu cầu : 1. Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. 2. Tính số khấu hao trong tháng 4/2006 ở các bộ phận. Biết rằng số khấu hao hiện có ở đầu tháng 4/2006 là 12.000.000 đ, trong đó khấu hao ở phân xưởng SX là 10.000.000 đ và ở bộ phận quản lý DN 2.000.000 đ _____________________________________ BÀI SỐ 7 : Trong tháng 6/2004 có tài liệu về TSCĐ của 1 DN như sau : 1/ Ngày 5/6 nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình thuộc bộ phận sản xuất nguyên giá 360.000.000, đã khấu hao tới ngày nhượng bán là là 200.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân 10% năm. Thu tiền nhượng bán bằng TGNH gồm cả thuế GTGT 10% là 154.000.000 đ. Chi cho việc bán TSCĐ bằng tiền mặt 4.000.000 đ 2/ Ngày 7/6 mua mới 1 TSCĐ hữu hình sử dụng cho văn phòng quản lý DN, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 275.000.000 đ, tiền chưa thanh toán. Chi phí tiếp nhận bằng tiền mặt là 2.000.000 đ. Thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. 3/ Ngày 9/6 Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 TSCĐ hữu hình cho bộ phận bán hàng, giá trị tài sản theo quyết toán là 360.000.000 đ, thời gian sử dụng là 20 năm. TSCĐ đầu tư bằng vốn vay dài hạn 30%, vốn xây dựng cơ bản 70%. 4/ Ngày 11/6 Đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng việc sửa chữa nâng cấp 1 TSCĐ hữu hình của bộ phận bán hàng,. Tài liệu liên quan đến tài sản sửa chữa như sau : - Nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa 240.000.000 đ. - Hao mòn luỹ kế của TSCĐ 120.000.000 đ. - Giá trị TSCĐ tăng thêm sau khi sửa chữa 168.000.000 đ. Thời gian khấu hao trên giá trị còn lại sau khi nâng cấp tài sản cố định là 8 năm. - Nguồn vốn nâng cấp TSCĐ là quỹ đầu tư phát triển. 5/ Ngày 20/6 Đã hoàn thành bàn giao công việc sửa chữa lớn theo kế hoạch 1 thiết bị sản xuất. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho Công ty V bao gồm cả thuế GTGT 5% là 63.000.000 đ. Được biết từ tháng 1 đến tháng 5 DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch tổng số 65.000.000 đ. Yêu cầu : 1. Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. 2. Tính số khấu hao trong tháng 6/2004 ở các bộ phận. Biết rằng số khấu hao hiện có ở đầu tháng 6/2006 là 23.000.000 đ, trong đó khấu hao ở phân xưởng SX là 14.000.000 đ và ở bộ phận quản lý DN 6.000.000 đ và ở bộ phận bán hàng 3.000.000 đ Ghi chú : Mức khấu hao của TSCĐ sau khi nâng cấp được XĐ như sau : EQ \f(GTCL của TSCĐ trước khi nâng cấp + Giá trị đầu tư nâng cấp,Thời gian sử dụng của TSCĐ đã được XĐ lại) _____________________________________ BÀI SỐ 8 : Có tài liệu về TSCĐ của một DN trong tháng 1/2006 như sau : 1/ Ngày 5/1 được cấp trên quyết định cho phép thanh lý một TSCĐ có nguyên giá là 26.300.000 đ, đã khấu hao 26.000.000 đ. Biên bản thanh lý cho biết chi phí thanh lý TSCĐ phát sinh gồm VL phụ 270.000 đ, tiền mặt 2.500.000 Phiếu nhập kho phế liệu thu hồi từ TSCĐ bị thanh lý trị giá 5.500.000 đ 2/ Ngày 15/1 kiểm kê phát hiện có một TSCĐ bị thiếu so với sổ sách kế toán, nguyên giá ghi sổ là 18.600.000 đ, đã khấu hao 15.000.000 đ, chưa biết rõ nguyên nhân 3/ Ngày 20/1 theo kết quả kiểm kê TSCĐ cuối năm 2006 phát hiện có một TSCĐ đang sử dụng tại PXSX nằm ngoài sổ sách kế toán. Hồ sơ gốc tại phòng kỷ thuật cho biết TSCĐ này được bàn giao tại thời điểm tháng 1/10/2004 do Ngân sách cấp với nguyên giá là 84.000.000 đ. Kế toán đã lập thủ tục ghi tăng TSCĐ thừa và phải trích khấu hao trong suốt thời gian nằm ngoài sổ sách (15 tháng) và phân bổ dần vào chi phí trong 5 tháng. Đã phân bổ cho tháng 1/2006. Cho biết tỷ lệ khấu hao TSCĐ này là 20% 4/ Cuối tháng đã có quyết định xử lý của cấp trên về TSCĐ thiếu như sau : Bộ phận sử dụng phải bồi thường 50% giá trị thiếu, còn lại cho ghi giảm vốn kinh doanh của DN. Yêu Cầu : Tính toán và phản ánh vào TK tình hình trên. _____________________________________ BÀI SỐ 9 : Trong tháng 8/2006 có tài liệu về bảo trì và sửa chữa tài sản cố định của 1 DN như sau : I- số dư đầu tháng trên 1 số TK : - TK 142 (1421) : 45.000.000 đ. Trong đó : + Chi phí sửa chữa lớn thiết bị H dùng cho sản xuất còn lại chưa phân bổ : 20.000.000 đ. + Tiền thuê cửa hàng còn lại chưa phân bổ : 25.000.000 đ. - TK 335 : 70.000.000 đ. Trong đó : + Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị M dùng cho SX : 21.000.000 đ. + Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị K dùng cho quản lý : 28.000.000 đ. + Trích trước tiền thuê văn phòng đại diện : 21.000.000 đ. II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng : 1/ Thuê ngoài sửa chữa thường xuyên TSCĐ của bộ phận bán hàng và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 5% là 210.000 đ 2/ Công nhân bộ phận sản xuất tiến hành bảo dưỡng 1 thiết bị sản xuất và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí bảo dưỡng bao gồm : - Phụ tùng thay thế : 200.000 đ - Vật liệu phụ : 50.000 đ - Tiền lương : 500.000 đ - Trích theo lương : 95.000 đ 3/ Tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị M là 3.000.000 đ, thiết bị K là 4.000.000 đ và trích trước tiền thuê văn phòng đại diện 3.000.000 đ. 4/ Phân bổ chi phí sửa chữa lớn thiết bị H 4.000.000 đ, tiền thuê cửa hàng 5.000.000 đ. 5/ Tiến hành sửa chữa lớn đột xuất thiết bị sản xuất L và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa bao gồm : - Phụ tùng thay thế : 10.000.000 đ - Vật liệu phụ : 500.000 đ - Tiền lương : 2.000.000 đ - Trích theo lương : 380.000 đ - Dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200.000 đ. Dự kiến chi phí sửa chữa thiết bị sẽ phân bổ trong 2 tháng 9 và tháng 10/2006. 6/ Tiến hành sửa chữa lớn thiết bị M và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa bao gồm : - Phụ tùng thay thế : 16.000.000 đ - Tiền công sửa chữa phải trả Công ty A gồm cả thuế GTGT 5% là 6.300.000 - Chi phí khác đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 4.400.000 đ Phế liệu thu hồi nhập kho 500.000 đ. 7/ Tiến hành sửa chữa nâng cấp văn phòng quản lý Công ty bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa bao gồm : - Phụ tùng thay thế : 16.000.000 đ - Vật liệu XDCB : 100.000.000 đ - Tiền lương CN sửa chữa : 16.000.000 đ - ... còn thừa một số theo giá bán 320.000đ, giá mua 300.000đ. Bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo hóa đơn. Hàng thừa chưa rõ lý do. 8. Cuối tháng xử lý số hàng thừa, thiếu phát sinh trong tháng như sau : - Hàng thiếu ở nghiệp vụ 3 do người bán xuất thiếu, bên bán nhận nợ và gửi hàng bù. - Hàng thiếu ở nghiệp vụ 5 do thủ kho của DN xuất thiếu, DN gửi hàng bù. - Hàng thừa ở nghiệp vụ 7 thừa trong định mức, DN đem hàng về nhập kho. 9. Chi phí bán hàng chi trong kỳ 4%/tổng doanh thu, chi phí QLDN 3%/Tổng doanh thu. 10. Cuối tháng, xác định KQKD, xác định thuế TNDN phải nộp, xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ. Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên theo phương pháp khấu trừ thuế. _____________________________________ BÀI 29 : Tại một doanh nghiệp trong tháng 12/99 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Mua 1 lô hàng, giá mua chưa có thuế 80.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhận tại kho người bán, tiền hàng chưa thanh toán. Hàng về nhập kho thiếu 1 số theo giá mua chưa có thuế GTGT 1.000.000đ chưa rõ lý do, kế toán cho nhập kho theo thực nhận. 2. Bán 1 lô hàng giá bán chưa có thuế GTGT 18.000.000đ, giá mua chưa có thuế 17.000.000đ, đơn vị mua đã nhận đủ hàng, tiền mua hàng chưa thanh toán. Thuế GTGT của lô hàng 10%. 3. Xuất kho hàng hóa làm quà biếu, giá bán chưa có thuế 500.000đ , thuế GTGT 10%, giá mua 400.000đ. 4. Mua 1 lô hàng, giá mua trên hóa đơn GTGT 50.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về nhập kho phát hiện thiếu giá mua chưa có thuế 400.000đ. Xác định ngay do áp tải gây ra, bắt bồi thường theo giá mua có thuế. Kế toán cho nhập kho theo thực tế, tiền hàng chưa thanh toán. 5. Vay ngắn hạn thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1, được hưởng 1% chiết khấu mua hàng do thanh toán trước hạn. 6. Xuất kho hàng gửi đi bán, giá xuất kho 70.000.000đ, bao bì tính giá riêng 200.000đ. Giá bán 75.000.000đ, thuế GTGT 10%, bao bì 200.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua chưa nhận được hàng. 7. Viết hóa đơn bán hàng giao thẳng cho người mua đến XN sản xuất nhận hàng. Giá mua chưa có thuế của lô hàng 50.000.000đ, giá bán chưa có thuế 52.500.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua đã nhận đủ hàng, tiền hàng chưa thanh toán. 8. Nhận được giấy báo của bên mua cho biết đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 6. Thiếu 1 số theo giá bán chưa có thuế 1.200.000đ chưa rõ lý do, bên mua chỉ thanh toán theo thực nhận. 9. Chi phí bán hàng trong tháng 1.500.000đ. Chi phí QLDN : 2.000.000đ phân bổ hết cho hàng tiêu thụ trong kỳ. 10. Cuối tháng tính toán, xác định KQTC. Xác định thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp trong tháng. Xác định thuế TNDN phải nộp trong tháng. Biết thuế suất thuế TNDN là 32%. Yêu cầu : - Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. - Mở tài khoản chữ T TK911. DN áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT khấu trừ. _____________________________________ BÀI 30 : Tại 1 DN trong tháng 12/99 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Mua 1 lô hàng, giá mua chưa có thuế GTGT 40.000.000Đ, bao bì tính giá riêng 1.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 242.000đ. Tiền hàng và bao bì đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Hàng về nhập kho đủ. 2. Nhận được hóa đơn và hàng của công ty X, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT 30.000.000đ. Khi nhập kho, phát hiện 1 số hàng không đúng hợp đồng, giá hóa đơn 2.500.000đ, thuế GTGT của lô hàng 10%. DN không nhập kho, cho bảo quản riêng số hàng không đúng hợp đồng, tiền hàng chưa thanh toán. 3. Bán 1 lô hàng tại kho, giá xuất kho 20.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT 21.500.000đ, bên mua đã nhận đủ hàng, chiết khấu thanh toán của lô hàng 1%/giá bán chưa có thuế. Bên mua đã thanh toán đủ bằng tiền mặt và được hưởng chiết khấu thanh toán. Thuế GTGT của lô hàng 10%. 4. Xuất hàng gửi đi bán, giá xuất kho của lô hàng 30.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT 31.800.000đ, thuế GTGT 10%, bao bì tính giá riêng 700.000đ, bên mua chưa nhận được hàng. 5. Nhận được hàng mẫu của người sản xuất gửi, giá trên hóa đơn 1.000.000đ, hàng này không phải trả tiền. 6. Nhận được giấy báo của bên mua cho biết đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4, cho biết ngoài số hàng trên hóa đơn thừa 1 số giá bán chưa có thuế 500.000đ chưa rõ lý do, người mua chỉ thanh toán theo hóa đơn. 7. Nhận được báo có của ngân hàng thanh toán số tiền bán hàng tháng trước, ghi nợ TK TGNH của DN 18.000.000đ. 8. Nhập kho lô hàng mua tháng trước, giá mua chưa có thuế GTGT 21.000.000Đ, thuế GTGT 10%. 9. Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ trong tháng 700.000đ. Chi phí QLDN phân bổ 1.100.000đ. 10. Cuối tháng xác định KQTC, xác định thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp trong tháng. Xác định thuế TNDN phải nộp, biết thuế suất thuế TNDN là 32%. Yêu cầu : - Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. - Mở tài khoản chữ T TK 911. DN áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT khấu trừ. _____________________________________ BÀI 31 : Tại 1 doanh nghiệp trong tháng 12/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau : 1. Mua một lô hàng, giá mua chưa có thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, hàng về nhập kho phát hiện thừa một số giá mua chưa có thuế 600.000đ chưa rõ lý do, kế toán cho nhập kho theo thực nhận. 2. Nhận được hàng mua tháng trước, giá mua chưa có thuế 45.000.000đ, bao bì tính giá riêng 250.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ. 3. Nhập kho một lô hàng do bên bán gửi đến. Hóa đơn GTGT ghi : tiền hàng 35.000.000đ, bao bì 150.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu theo giá chưa có thuế 1.500.000đ, chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực nhận. 4. Xuất kho gửi đi bán toàn bộ lô hàng nhập kho ở nghiệp vụ 2. giá bán của lô hàng 47.000.000đ, bao bì 250.000đ, thuế GTGT 10%, bên mua chưa nhận được hàng. 5. Xuất bán tại kho giá bán chưa có thuế 31.500.000đ, thuế GTGT 10%. Gía xuất kho 30.000.000đ. Bên mua thanh toán ngay bằng tiền mặt. 6. Nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4, cho biết thiếu một số giá bán chưa có thuế 500.000đ. Bên mua chỉ chấp nhận thanh toán theo thực tế. 7. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng thanh toán số tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH và được chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa có thuế GTGT. 8. Hội đồng xử lý tài sản thừa, thiếu họp giải quyết số hàng thừa thiếu phát sinh trong tháng : - Hàng thừa ở nghiệp vụ 1 do bên bán gửi thừa, bên bán đồng ý bán cho DN. - Hàng thiếu ở nghiệp vụ 3 do bên bán xuất thiếu, bên bán nhận nợ với DN. - Hàng thiếu ở nghiệp vụ 6 do lỗi của áp tải, ghi vào chi phí bán hàng 20% số thiếu, còn lại người áp tải của DN bồi thường. 9. Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 500.000đ, chi phí quản lý DN 800.000đ vào tài khoản xác định kết quả. 10. Cuối tháng xác định KQTC, xác định thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp. Xác định thuế TNDN phải nộp trong tháng. Biết thuế suất TNDN là 32%. Yêu cầu : - Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. - Mở Tài khoản chữ T, TK 911. Áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT khấu trừ. _____________________________________ BÀI 32 : Tại 1 DN trong tháng 12/99 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Mua 1 lô hàng, giá trên hóa đơn bên bán : 8000kg hàng A x 5.200đ/kg. 3000kg hàng B x 2.000đ/kg. 2. Nhận được hàng và hóa đơn bên bán gửi, giá mua chưa có thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận thấy kho có 1 số hàng không đúng quy cách, trị giá 5.000.000đ, công ty không nhập kho bảo quản riêng và báo cho bên bán biết. 3. Nhận được giấy báo đã nhận đủ hàng của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước. Giá bán chưa có thuế 18.000.000đ, bao bì tính giá riêng 500.000đ, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho của lô hàng 17.000.000đ. Tiền chưa thanh toán. 4. Nhập kho hàng mua đi đường tháng trước 400kg x 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. 5. Xuất kho gửi hàng đi bán, giá xuất kho 35.000.000đ, giá bán 37.000.000đ, thuế GTGT 10%, bên mua chưa nhận được hàng. Chi phí vận chuyển hàng đi bán DN chịu chi phí bằng tiền mặt 110.000đ. 6. Xuất kho hàng A đổi lấy hàng B giá bán của hàng A 12.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá xuất kho hàng A 10.000.000đ. 7. Nhận giấy báo của bên mua cho biết đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 5. Cho biết thiếu 1 số giá bán 1.500.000đ chưa rõ lý do, bên mua chỉ chấp nhận thanh toán theo thực tế. 8. Nhận giấy báo có của Ngân hàng do người mua hàng ở nghiệp vụ 3 thanh toán sau khi đã trừ 1% chiết khấu do thanh toán đúng hạn. 9. Cuối tháng tập hợp chi phí bán hàng 1.000.000đ. Chi phí QLDN : 1.500.000đ phân bổ toàn bộ cho hàng tiêu thụ trong kỳ. 10. Tính toán, xác định KQTC, xác định thuế TNDN phải nộp, xác định GTGT phải nộp, được khấu trừ trong tháng. Biết thuế suất TNDN là 32%. Yêu cầu : - Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. - Mở Tài khoản chữ T TK 911. DN áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT khấu trừ. _____________________________________ BÀI 33 : Tại 1 Doanh nghiệp trong kỳ có tình hình sau : 1) Mua hàng giá mua 27.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 25.000đ, thanh toán bằng tiền mặt. Hàng nhập kho đủ. 2) Mua hàng, giá mua 45.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán 2%/ giá mua, thời hạn chiết khấu 20 ngày. Hàng nhập kho đủ. 3) Mua hàng, giá mua 28.000.000đ, bao bì tính giá riêng 280.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về nhập kho phát hiện thiếu theo giá mua 500.000đ, chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực tế. 4) Bán hàng tại kho, giá bán 30.000.000đ, bao bì tính giá riêng 250.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng hóa đã giao nhận xong, tiền hàng bên mua chưa thanh toán. Giá xuất kho của lô hàng 27.500.000đ. 5) Xuất kho gửi hàng đi bán, giá xuất kho 18.000.000đ, giá bán 20.000.000đ, chiết khấu thanh toán 2%/giá bán, thời hạn chiết khấu 30 ngày. Bên mua chưa nhận được hàng. 6) Nhận được giấy báo nhận hàng của bên mua về lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 5 cho biết hàng gửi bán thiếu theo giá bán 1.500.000đ, chưa rõ lý do. Bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo thực tế. 7) Nhận được giấy báo đã nhận đủ hàng của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước, giá bán 19.500.000đ, thuế GTGT 5%, giá xuất kho 18.000.000đ. 8) Nhận được giấy báo Có của ngân hàng, khách hàng thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 5 vào tài khoản TGNH của doanh nghiệp sau khi đã trừ chiết khấu được hưởng. 9) Xử lý số hàng thừa, thiếu trong tháng như sau: - Hàng thiếu ở nghiệp vụ 3 do áp tải gây ra bắt bồi thường theo giá thanh toán. - Hàng thiếu ở nghiệp vụ 6 do thủ kho xuất thiếu, doanh nghiệp xuất hàng bù cho người mua. 10) Cuối tháng, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Biết cho phí bán hàng đã chi bằng 4%/doanh thu, chi phí QLDN đã chi 2%/doanh thu. Xác định thuế TNDN phải nộp, thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp. Biết thuế suất thuế TNDN là 32%. Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. _____________________________________ BÀI 34 : Tại 1 Doanh nghiệp trong kỳ có tình hình sau : 1) Mua hàng nhập kho, giá mua 18.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền mua hàng đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Hàng nhập kho đủ. 2) Mua hàng, giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán 2%/giá mua, thời hạn chiết khấu 15 ngày. Hàng về nhập kho thiếu theo giá mua 2.000.000đ, chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực tế. 3) Bán hàng tại kho, giá bán 32.000.000đ, bao bì tính giá riêng 250.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng hóa đã giao nhận xong, tiền hàng bên mua đã thanh toán bằng tiền mặt. Giá mua của lô hàng 23.000.000đ. 4) Xuất hàng gửi bán, giá bán 32.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán 2%/giá bán, thời hạn chiết khấu 25 ngày. Giá xuất kho của lô hàng 30.000.000đ. Bên mua của lô hàng 23.000.000đ. 5) Nhận được lô hàng do bên bán gửi tới, giá mua 28.000.000đ, bao bì tính giá riêng 180.000đ, thuế GTGT 10%. Khi nhập kho phát hiện thừa theo giá mua 1.200.000đ, hàng thừa doanh nghiệp không nhập kho, bảo bảo hộ và báo cho bên bán biết. 6) Nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được đủ lô hàng gửi bán tháng trước, giá bán 26.500.000đ, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 25.000.000đ. 7) Nhận được giấy báo đã nhận được của bên mua về lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4, cho biết hàng thừa theo giá bán 1.000.000đ, bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo hóa đơn, hàng thừa bên mua giữ hộ. 8) Dùng TGNH thanh toán số tiền mua hàng ở nghiệp vụ 2, được hưởng chiết khấu thanh toán. 9) Xử lý số hàng thừa, thiếu trong tháng như sau: - Hàng thiếu ở nghiệp vụ 2 do bên bán xuất thiếu, bên bán gửi hàng bù, doanh nghiệp nhập kho. - Hàng thừa ở nghiệp vụ 5 do bên bán xuất thừa, bên bán đã lấy về. Doanh nghiệp xuất trả. - Hàng thừa ở nghiệp vụ 7 do thủ kho xuất thừa, doanh nghiệp đem hàng về nhập kho. 10) Cuối tháng, xác định chi phí bán hàng đã chi bằng 4%/doanh thu, chi phí QLDN đã chi 2%/doanh thu. Xác định thuế TNDN phải nộp, thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp. Biết thuế suất thuế TNDN là 32%. Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. SƠ ĐỒ ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN SƠ ĐỒ KẾ TOÁN SẢN XUẤT-GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1a - Xuất kho Nguyên Vật Liệu 152 dùng cho Trực Tiếp Sản Xuất 621 1b - Xuất Kho Nguyên Vật Liệu 152 sản xuất chung 627 2 - Mua nguyên Vật Liệu 152-Công Cụ 153 bằng Tiền mặt 111-Tiền gởi NH.112.của người bán.331.Xuất kho NVL 3a - Các khoản phải trả 338-lương CN phải trả 334 tập hợp vào Chi Phí Nhân Công trực Tiếp 622 3b - Các khoản phải trả 338-lương CN phải trả 334 tập hợp vào Chi Phí sản Xuất Chung 627 4a - Kết chuyễn Chi Phí Nguyên Vật Liệu 621 vào CP SX Dở Dang 154 4b - Kết chuyễn Chi Phí sản Xuất Chung 627 vào CP SX Dở Dang 154 4c - Kết chuyễn Chi Phí Nhân Công 622 vào CP SX Dở Dang 154 5- Kết chuỵễn Thành Phẩm 155 5a - Thu hồi nguyên Vật Liệu SXDD 154 nhập kho 152 5b - Thu hồi Những Khoản Phải Thu 138 5c - Kết Chuyễn Giá Thành Sản Phẩm 155-Giá Vốn Hàng Bán 632 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM 6- Hàng gởi đi bán 157 7- Giá Vốn Hàng Bán 632 8- Doanh Thu Bán Hàng 511-Thuế hàng Bán 333-Thu Tiền Bán Hàng 111-112. Nguoi Mua Chưa Thanh Toán 131 9- Chiết Khấu Bán Hàng 521-Giảm Doanh Thu 511 10- Kết Chuyễn Doanh Thu Bán Hàng 511 về lãi lổ 911 11a Kết chuyễn Giá Vốn Hàng Bán 632 vào Lãi Lổ 911 11b Kết chuyễn Chi Phí bán Hàng 641 vào Lãi Lổ 911 11c Kết Chuyễn Chi Phí Quản Lý 642 vào Lãi Lổ 911 12a Lãi 12b Lổ 1a/ Chi Tiền Mặt 111 - Tiền Gởi NH 112 - Chưa Thanh Toán Người Bán 331 - Vay Ngắn Hạn 311 1b/ Hàng Đang Đi Đường 151 - Hàng Về nhập kho 156 Nguyên Vật Liệu 153 - Tài Sản Cố Định 211 Thuế GTGT Hàng Mua 133 2/ Hàng Mua về Nhập Kho 156 3a/ Hàng Gởi Đi Bán 157 3b/ Kết Chuyễn Xuất Kho Giá Vốn Hàng Bán 632 4/ Kết Chuyễn Xuất Kho Giá Vốn Hàng Bán 632 5/ Doanh Thu Bán Hàng 511 - Thu bằng Tiền Mặt 111 - Thu Bằng Chuyễn Khoản 112 - Người Mua chưa Thanh Toán 6/ Chiết Khấu Hàng Bán 521 - Giảm Doanh Thu 511 7/ Kết Chuyễn Doanh Thu 511- xây Dựng Kết Quả Kinh Doanh 911 8a/ Kết Chuyễn Giá Vốn Hàng Bán 632 - Xây Dựng Kết Quả Kinh Doanh 911 8b/ Kết Chuyễn Chi Phí Bán hàng 641- Xây Dựng Kết Quả Kinh Doanh 911 8c/ Kết Chuyễn Chi Phí Quản Lý DN 642 - Xây Dựng Kết Quả Kinh Doanh 911 9a/ Lãi Có 421 9b/ Lỗ Nợ 421
File đính kèm:
- giao_trinh_he_hong_bai_tap_ke_toan_doanh_nghiep.pdf