Giáo trình Giáo dục học đại cương - Chương 1: Lí luận dạy học

Quá trình dạy học với tư cách là một hệ thống luôn luôn ở trạng thái vận động và phát triển không ngừng. Các thành tố trong cấu trúc của quá trình dạy học vận động và phát triển trong mối quan hệ biện chứng với nhau tạo nên sự vận động và phát triển chung của cả quá trình dạy học. Sự vận động và phát triển này diễn ra nhờ tác động của những động lực nhất định.

pdf 80 trang thom 03/01/2024 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Giáo dục học đại cương - Chương 1: Lí luận dạy học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Giáo dục học đại cương - Chương 1: Lí luận dạy học

Giáo trình Giáo dục học đại cương - Chương 1: Lí luận dạy học
 1 
MỤC LỤC 
*** 
MỤC LỤC..........................................................................................................1 
Chương 1. LÝ LUẬN DẠY HỌC ......................................................................3 
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP..................................3 
1.1. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC.................................................................................4 
1.1.1. ðặc ñiểm của quá trình dạy học hiện nay .............................................4 
1.1.2. Khái niệm và cấu trúc của quá trình dạy học ........................................5 
1.1.3. Qui luật cơ bản của quá trình dạy học ..................................................8 
1.1.4. Bản chất của quá trình dạy học .......................................................... 10 
1.1.5. Nhiệm vụ dạy học ................................12 
1.1.6. ðộng lực của quá trình dạy học ......................................................... 19 
1.1.7. Logic của quá trình dạy học ............................................................. 21 
1.2. NGUYÊN TẮC DẠY HỌC...........................................................................24 
1.2.1. Khái niệm chung .............................................................................. 24 
1.2.2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học....................................................... 25 
1.3. NỘI DUNG DẠY HỌC.................................................................29 
1.3.1. Khái niệm nội dung dạy học.............................................................. 29 
1.3.2. Kế hoạch dạy học, chương trình dạy học, SGK và tài liệu tham khảo .. 30 
1.3.3. ðổi mới chương trình giáo dục, SGK phổ thông Việt Nam hiện nay .. 32 
1.4. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC........................................................................34 
1.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học ...................................................... 34 
1.4.2. Hệ thống các phương pháp dạy học ................................................... 36 
1.4.3. Các phương tiện dạy học................................................................... 66 
1.4.4. Sự lựa chọn và vận dụng các phương pháp và phương tiện dạy học.... 66 
1.5. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC............................................................67 
1.5.1. Khái niệm chung .............................................................................. 67 
1.5.2. Hệ thống các hình thức tổ chức dạy học............................................. 68 
CÂU HỎI THẢO LUẬN, ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG....................80 
Chương 2. LÝ LUẬN GIÁO DỤC ................................................................... 82 
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP................................82 
2.1. QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC.............................................................................83 
2.1.1. Khái niệm quá trình giáo dục............................................................. 83 
2.1.2. Cấu trúc của quá trình giáo dục ......................................................... 83 
2.1.3. Bản chất của quá trình giáo dục ......................................................... 84 
2.1.4. Những ñặc ñiểm của quá trình giáo dục ............................................. 86 
2.1.5. Quy luật của quá trình giáo dục ......................................................... 88 
2.1.6. ðộng lực của quá trình giáo dục ........................................................ 88 
2.1.7. Logic của quá trình giáo dục ............................................................ 89 
2.2. NGUYÊN TẮC GIÁO DỤC.........................................................................91 
2.2.1. Khái niệm chung .............................................................................. 91 
2.2.2. Hệ thống các nguyên tắc giáo dục...................................................... 91 
2.3. NỘI DUNG GIÁO DỤC...............................................................................96 
2.3.1. Khái niệm nội dung giáo dục............................................................. 96 
2.3.2. Các nguyên tắc xây dựng nội dung giáo dục ...................................... 96 
 2 
2.3.3. Các thành phần cơ bản của nội dung giáo dục .................................... 97 
2.4. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC.....................................................................102 
2.4.1. Khái niệm chung về phương pháp giáo dục...................................... 102 
2.4.2. Hệ thống các phương pháp giáo dục ................................................ 103 
CÂU HỎI THẢO LUẬN, ÔN T ẬP VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG.................112 
Chương 3. NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC VÀ NGƯỜI GIÁO VIÊN TRUNG 
HỌC ............................................................................................................... 119 
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP..............................119 
3.1. NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC...................................................................120 
3.1.1. Vị trí và mục tiêu của giáo dục Trung học........................................ 120 
3.1.2. Kế hoạch giáo dục Trung học .......................................................... 124 
3.1.3. Vấn ñề tổ chức, quản lý và lãnh ñạo ở nhà trường phổ thông Trung học
................................................................................................................ 127 
3.2. NGƯỜI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC...........................................................132 
3.2.1. Vị trí và chức năng của người GV ................................................... 132 
3.2.2. ðặc ñiểm của hoạt ñộng lao ñộng sư phạm ..................................... 134 
3.2.3. Những nhiệm vụ và quyền hạn của người giáo viên trung học .......... 137 
3.2.4. Những yêu cầu ñối với người giáo viên trung học ............................ 137 
3.2.5. Người giáo viên với việc nâng cao trình ñộ nghề nghiệp................... 140 
3.3. CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC...................140 
3.3.1. Chức năng của giáo viên chủ nhiệm lớp........................................... 140 
3.3.2. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ............................................ 143 
3.3.3. Nội dung và phương pháp công tác của GVCN lớp .......................... 144 
CÂU HỎI THẢO LUẬN, ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG..................152 
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................ 155 
 3 
Chương 1 
LÝ LUẬN DẠY HỌC 
*** 
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP 
Lý luận dạy học là một bộ phận của Giáo dục học hay Sư phạm học ñại 
cương. Lý luận dạy học nghiên cứu bản chất của quá trình dạy học, thiết kế nội 
dung học vấn, xác ñịnh các các nguyên tắc, các phương pháp, các hình thức tổ chức, 
các phương tiện dạy học, các kiểu ñánh giá kết quả dạy học theo ñúng mục ñích và 
yêu cầu giáo dục. Lý luận dạy học có tác dụng chung ñối với toàn bộ các hoạt ñộng 
dạy-học trong lớp ñồng thời có vai trò hỗ trợ cho việc vận dụng và ñi sâu vào quá 
trình dạy-học từng bộ môn với những ñặc thù khác nhau mà Lý luận dạy học bộ 
môn (Ví dụ: Lý luận dạy học môn Toán, Lý luận dạy học môn Văn, Lý luận dạy 
học môn Giáo dục công dân...) có nhiệm vụ nghiên cúu và phát triển thành các bộ 
phận riêng của Lý luận dạy học nói chung. Lý luận dạy học bộ môn là bộ phận của 
Giáo dục học hay Sư phạm học chuyên ngành. Do ñó, Lý luận dạy học và Lý luận 
dạy học bộ môn có quan hệ tương hỗ, bổ sung cho nhau nhằm mục ñích chung là 
nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học. Lý luận dạy học-bộ phận 
của Giáo dục học có quan hệ mật thiết với các bộ phận khác của Giáo dục học như 
Lý luận giáo dục, Lý luận về quản lý nhà trường... 
YÊU CẦU 
Sau khi học xong chương này sinh viên: 
- Có kiến thức hiểu biết về quá trình dạy học (Khái niệm, cấu trúc, ñặc ñiểm, 
bản chất, tính quy luật và logíc của quá trình dạy học ở Trung học), cũng như mục 
tiêu, nhiệm vụ mà người giáo viên (GV) cần thực hiện trong quá trình dạy học; có 
kiến thức, hiểu biết về các nguyên tắc cần tuân thủ và về việc xây dựng, thiết kế nội 
dung, lựa chọn phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học một cách khoa 
học. 
- Có kỹ năng: 
+ Nghiên cứu và tích lũy hệ thống tri thức cơ bản, tinh giản, cập nhật và có 
hệ thống về dạy học qua các tài liệu lý luận và thực tiễn, từ ñó có cơ sở khoa học ñể 
tiếp tục cập nhật, chiếm lĩnh các tri thức lý luận cũng như xem xét thực tiễn dạy 
học. 
+ Liên hệ và rút ra ñược những bài học cần thiết cho bản thân từ những lý 
luận cơ bản về dạy học, từ những tình huống dạy học. 
+ Bước ñầu rèn luyện các kỹ năng dạy học nói chung qua các hoạt ñộng học 
tập và thực hành môn học, nhất là qua học hợp tác và xử lý các tình huống dạy học. 
- Có quan ñiểm duy vật biện chứng trong nghiên cứu, liên hệ, vận dụng và 
thông báo thông tin về dạy học. Ý thức ñược vị thế, vai trò và trách nhiệm vụ to lớn 
của người GV trong quá trình dạy học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại 
hóa của ñất nước hiện nay; cũng như ý thức ñược những thách thức, ñòi hỏi ñối với 
người GV về phẩm chất và năng lực sư phạm của công tác dạy học ñể từ ñó chăm lo 
rèn luyện những phẩm chất và năng lực dạy học trong quá trình ñào tạo sư phạm. 
 4 
NỘI DUNG 
Nội dung của chương Lý luận dạy học bao gồm: 
- Quá trình dạy học 
- Nguyên tắc dạy học 
- Nội dung dạy học 
- Phương pháp, Phương tiện và Hình thức tổ chức dạy học. 
PHƯƠNG PHÁP 
Trong quá trình học tập chương này, sinh viên tự nghiên cứu tài liệu là chính. 
Trên lớp GV sẽ tập trung vào việc hướng dẫn SV nghiên cứu lý luận và cách thức 
liên hệ vận dụng lý luận cơ bản về dạy học, hệ thống hóa lý luận, giải ñáp thắc mắc. 
SV ñược tạo cơ hội luyện tập một số kỹ năng dạy học nói chung như thuyết trình, 
hỏi-ñáp, xử lý tình huống, học hợp tác...chuẩn bị cơ sở lý luận cho hoạt ñộng dự giờ 
trong ñợt Kiến tập sư phạm ở học kỳ V. 
1.1. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC 
1.1.1. ðặc ñiểm của quá trình dạy học hiện nay 
Quá trình dạy học hiện nay có các ñặc ñiểm cơ bản sau: 
- Hoạt ñộng học tập của học sinh (HS) ñược tích cực hoá trên cơ sở nội dung 
dạy học ngày càng ñược hiện ñại hoá 
Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học, kỹ thuật-công nghệ hiện 
nay khiến nội dung dạy học không ngừng ñược ñổi mới, ñược hiện ñại hoá. 
Từ thực tế ñó nảy sinh mâu thuẫn giữa khối lượng tri thức tăng hơn, phức tạp 
hơn với thời lượng học tập của HS trong quá trình dạy học không thể tăng. 
Hướng giải quyết tích cực mâu thuẫn này là ñổi mới phương pháp dạy học 
nhằm tích cực hoá hoạt ñộng học tập của HS. 
Từ ñặc ñiểm này ñòi hỏi GV trong quá trình dạy học không chỉ là người 
cung cấp thông tin mà quan trọng hơn, họ phải là người hướng dẫn HS biết cách tự 
mình thu thập, xử lý và vận dụng thông tin. Còn HS, trong quá trình học tập phải 
chú trọng học cách thu thập, xử lý và vận dụng thông tin. 
- HS hiện nay có vốn sống và năng lực nhận thức phát triển hơn so với HS ở 
các thế hệ trước (với cùng ñộ tuổi) 
Những kết quả nghiên cứu của các nhà tâm lý học trong và ngoài nước ñã 
cho thấy: So với HS cùng ñộ tuổi ở các thế hệ trước, HS phổ thông hiện nay có vốn 
hiểu biết, có năng lực nhận thức phát triển hơn, thông minh hơn. Sở dĩ có sự hơn 
hẳn này là do: 
+ HS hiện nay thường xuyên ñược tiếp cận với nguồn thông tin ña dạng, 
phong phú từ các phương tiện truyền thông khác nhau và chịu ảnh hưởng tác ñộng 
từ nhiều phía khác nhau của cuộc sống xã hội. 
+ Ảnh hưởng của giáo dục với hệ thống các phương pháp tích cực. 
Từ ñó, trong quá trình dạy học cần phải tính ñến khả năng nhận thức của HS; 
quan tâm khai thác vốn sống phong phú và ña dạng của các em; tạo ñiều kiện ñể các 
em có cơ hội phát huy tiềm năng vốn có của mình. 
- Trong quá trình học tập, nhu cầu hiểu biết của HS có xu hướng vượt ra khỏi 
nội dung tri thức, kỹ năng do chương trình quy ñịnh 
Xu hướng này thể hiện ở chỗ HS thường chưa thoả mãn với những tri thức 
ñược cung cấp qua chương trình học tập. Các em luôn muốn biết thêm, biết sâu hơn 
 5 
những ñiều ñã học và nhiều ñiều mới lạ của cuộc sống muôn màu muôn vẻ nhằm 
thoả mãn nhu cầu hiểu biết và các nhu cầu cần thiết khác của cuộc sống. 
ðể ñáp ứng xu hướng trên, ngoài “phần cứng”, chương trình dạy học cần 
thiết kế các “phần mềm” trong các môn học và tăng cường môn học tự chọn; cần tổ 
chức các hoạt ñộng ngoại khoá nhằm phát huy tiềm năng và hứng thú của HS, tạo 
ñiều kiện cho HS kiểm nghiệm và mở mang vốn hiểu biết của mình, có khả năng 
thích ứng nhanh với cuộc sống sau này. 
- Quá trình dạy học hiện nay ñược tiến hành trong ñiều kiện cơ sở vật chất, 
phương tiện dạy học ngày càng hiện ñại 
Cùng với sự tiến bộ của xã hội, các trường học hiện nay ngày càng ñược 
quan tâm ñầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật theo hướng hiện ñại 
phục vụ tích cực cho công cuộc cải tiến, ñổi mới nội dung và phương pháp dạy học. 
Với thực tế như vậy, nếu trình ñộ sử dụng các ñiều kiện, phương tiện dạy học 
của giáo viên (GV) ở các trường hiện nay chưa tương xứng thì dẫn ñến sự lãng phí 
hoặc làm giảm hiệu quả dạy học. Cho nên, GV cần tăng cường sử dụng và không 
ngừng học hỏi kinh nghiệm sử dụng các cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật dạy 
học nhằm tối ưu hoá quá trình dạy học. 
1.1.2. Khái niệm và cấu trúc của quá trình dạy học 
 1.1.2.1. Khái niệm 
 Có nhiều cách tiếp cận khái niệm và cấu trúc của quá trình dạy học. 
Theo quan ñiểm dạy học là quá trình tương tác giữa hoạt ñộng dạy của GV 
và hoạt ñộng học của HS. Trong quá trình tương tác ñó, GV là chủ thể của hoạt 
ñộng dạy, HS là chủ thể của hoạt ñộng học. Muốn dạy tốt, hoạt ñộng dạy của GV 
chỉ nên giữ vai trò chủ ñạo, hướng dẫn. Với vai trò này, GV một mặt phải tổ chức, 
ñiều khiển những tác ñộng ñến HS; mặt khác phải tiếp nhận và ñiều khiển tốt thông 
tin phản hồi về kết quả học tập của HS. Ngược lại, HS là ñối tượng chịu sự tác 
ñộng của hoạt ñộng dạy ñồng thời lại là chủ thể của hoạt ñộng học. Muốn học tốt, 
HS phải tuân theo sự tổ chức, ñiều khiển của GV, ñồng thời phải chủ ñộng, tích cực 
và sáng tạo trong hoạt ñộng học tập của bản thân. Quá trình tương tác GV-HS nhằm 
giúp HS lĩnh hội hệ thống tri thức; hình thành hệ thống kỹ năng, kỹ xảo vận dụng tri 
thức; có khả năng vận dụng các thao tác trí tuệ ñể lĩnh hội và vận dụng tri thức có 
hiệu quả qua ñó hình thành cho HS ý thức ñúng ñắn và những phẩm chất nhân cách 
của người công dân. 
Theo quan ñiểm này, dạy học có thể hiểu là quá trình hoạt ñộng phối hợp 
giữa GV và HS; trong ñó, hoạt ñộng của GV ñóng vai trò chủ ñạo, hoạt ñộng của 
HS ñóng vai trò chủ ñộng nhằm thực hiện mục ñích và nhiệm vụ dạy học. 
Trong ñó: GV thực hiện hoạt ñộng dạy học; HS thực hiện hoạt ñộng học; hai 
hoạt ñộng này ñược tiến hành phối hợp, tương tác hay ăn khớp với nhau; mục ñích 
cuối cùng nhằm bồi dưỡng cho HS hệ thống tri thức hiểu biết về mọi vấn ñề diễn ra 
trong cuộc sống, hệ thống kỹ năng sống (Kỹ năng hoạt ñộng trí và lực) ñể thông qua 
ñó hình thành cho HS thái ñộ ñúng ñắn ñối với cuộc sống. 
1.1.2.2. Cấu trúc của quá trình dạy học 
Cấu trúc của quá trình dạy học là cấu trúc-hệ thống. Cấu trúc của quá trình 
dạy học bao gồm một hệ thống các thành tố vận ñộng và phát triển trong mối quan 
hệ biện chứng với nhau. 
Theo cách tiếp cận truyền thống, cấu trúc của quá trình dạy học bao gồm cá ...  Khi tổ chức cho HS thảo luận trên lớp, cần thực hiện theo các bước sau: 
+ Bước chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, qua ñó giúp HS ý thức ñược mục tiêu, 
yêu cầu, nội dung của vấn ñề cần thảo luận, các nguồn tài liệu chính, phương pháp 
tiến hành, kế hoạch thực hiện và nhiệm vụ của tập thể cũng như của cá nhân. Cho 
HS thời gian chuẩn bị, kiểm tra sự chuẩn bị của các em. 
+ Bước tiến hành thảo luận: GV ñiều khiển hoặc bồi dưỡng ñể HS tự ñiều 
khiển buổi thảo luận trên lớp sao cho có thể lôi cuốn, ñộng viên, khuyến khích ñược 
tất cả HS cùng tham gia trao ñổi thảo luận. Có nhiều công việc cần tiến hành khi tổ 
chức cho HS thảo luận trên lớp như: 
• Bố trí chỗ ngồi sao cho các HS có thể nhìn rõ nhau là tốt nhất. 
 76 
• Khởi ñộng thảo luận bằng cách nêu các sự kiện có liên quan ñến chủ ñề 
thảo luận và ñưa ra những câu hỏi dẫn dắt HS vào cuộc thảo luận; tạo ra sự bất ñồng 
ý kiến giữa các thành viên trong lớp ñể thu hút các em vào cuộc thảo luận; tạo ra 
tình huống có vấn ñề 
• Dẫn dắt HS tham gia thảo luận 
- Bước tổng kết: Tổng kết những ý kiến phát biểu; nêu lên một cách súc tích 
và có hệ thống những ý kiến thống nhất và những ý kiến chưa thống nhất; góp ý về 
các ý kiến chưa thống nhất và bổ sung thêm những ý kiến cần thiết; ñánh giá các ý 
kiến phát biểu, nhận xét ý thức tinh thần làm việc của tập thể và cá nhân. 
- Vai trò của người ñiều khiển và cách dẫn dắt buổi thảo luận: 
Việc tổ chức thảo luận lớp có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào 
vai trò của người ñiều khiển. Người ñiều khiển có thể là trọng tài phân xử ý kiến 
của các HS, cũng có thể là người ñịnh hướng, dẫn dắt HS khám phá và phát hiện 
những ñiều mới trong các ý kiến khác với mình. Sự thành công của cuộc thảo luận 
phụ thuộc rất nhiều vào thái ñộ và nghệ thuật dẫn dắt của người ñiều khiển. 
+ Nghệ thuật dẫn dắt thảo luận 
Hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến chất lượng cuộc thảo luận ñó là: Nghệ 
thuật sử dụng câu hỏi và kỹ thuật sử dụng phương pháp hai cột. Trong ñó: 
• Câu hỏi ñược coi là phương tiện trong việc ñiều khiển thảo luận. Câu hỏi 
ñược dùng ñể ñịnh hướng, dẫn dắt HS trong quá trình thảo luận. ðể khởi ñộng và 
ñịnh hướng HS trong quá trình thảo luận thường sử dụng câu hỏi gợi mở. Các câu 
hỏi nên dựa vào thực tế, vốn kinh nghiệm ñã có của HS. Tránh sử dụng các câu hỏi 
hàm ý mỉa mai, xúc phạm người trả lời khi họ có câu trả lời chưa ñúng. Trong nhiều 
trường hợp có thể chuyển giao quan hệ GV-HS sang HS-HS. 
• Trong những trường hợp xuất hiện những ý kiến khác nhau, thậm chí ñối 
kháng nhau giữa hai hay nhiều nhóm, cách tốt nhất cho người ñiều khiển là sử dụng 
phương pháp hai cột. Trong ñó, người ñiều khiển kẻ trên bảng hai cột: Các ý kiến 
tán thành/ và các ý kiến không tán thành. Nhiệm vụ của người ñiều khiển là hiểu và 
ghi tóm tắt ý kiến của từng nhóm ñưa ra. Khi không còn ý kiến, cuộc thảo luận sẽ 
chuyển sang mục ñánh giá. 
+ Thái ñộ và nghệ thuật biểu hiện thái ñộ của người ñiều khiển. Người ñiều 
khiển cần có thái ñộ trân trọng các thành viên và ý kiến của họ trong tổ chức thảo 
luận bằng sự lắng nghe và chia sẻ khi các thành viên trả lời hoặc ñặt câu hỏi. ðể 
khuyến khích HS tham gia thảo luận, xóa bỏ những cản trở về tâm lý của HS, người 
ñiều khiển nên biết thể hiện thái ñộ của mình chẳng hạn ánh mắt thân thiện, gật ñầu 
tán thưởng, ñến gần người trả lời và sử dụng nhiều câu khích lệ, ñộng viên. Lời nói 
nên mạnh mẽ, hùnhg hồn thể hiện sự quan tâm, nhiệt tình trao ñổi. 
* Thảo luận theo nhóm nhỏ 
Thảo luận theo nhóm nhỏ trên lớp là sự phát triển của thảo luận lớp. Hình 
thức này ñang ñược sử dụng phổ biến trong quá trình dạy học. 
- Thảo luận theo nhóm nhỏ là hình thức dạy học trong ñó HS ñược chia 
thành từng nhóm nhỏ (khoảng từ 2-6 HS) cùng nhau làm việc và thảo luận về một 
chủ ñề, một tình huống học tập nào ñó. 
- Thảo luận theo nhóm nhỏ trên lớp có nhiều ưu thế hơn thảo luận lớp, tuy 
nhiên nó cũng còn có những hạn chế. 
+ Ưu ñiểm: 
 77 
Tăng cường tối ña cơ hội ñể các HS trong lớp ñược làm việc và thể hiện khả 
năng của mình, phát huy cao tinh thần hiểu biết, học hỏi và khả năng hợp tác, thi 
ñua giữa các thành viên trong lớp; 
• Không khí làm việc sôi nổi; 
• GV có cơ hội thu ñược thông tin phản hồi từ HS nhiều hơn; 
• Tăng cường tính tích cực học tập của HS nhiều hơn. 
• Tuy nhiên, thảo luận nhóm nhỏ cũng có những hạn chế nhất ñịnh như: 
• Các nhóm và cá nhân trong nhóm dễ bị chệch hướng với chủ ñề ban ñầu; 
• Tốn nhiều thời gian hơn; 
• Hiệu quả thảo luận nhóm nhỏ phụ thuộc rất nhiều vào tinh thần tham gia 
của các thành viên trong nhóm, trong khi ñó thì cơ hội ñể HS trở thành “người 
ngoài cuộc” cũng nhiều hơn; 
• Làm việc thao nhóm nhỏ gây hưng phấn hoạt ñộng rất cao cho các thành 
viên trong nhóm tuy nhiên nó cũng dễ tạo ra tình trạng mệt mỏi, trì trệ. 
- Các loại nhóm thảo luận học tập 
Có thể dựa vào các cơ sở khác nhau ñể xây dựng các nhóm học tập và thảo 
luận khác nhau trong quá trình dạy học 
+ Dựa vào mức ñộ tích cực của HS trong học nhóm có thể phân ra nhóm học 
truyền thống và nhóm học hợp tác. 
Nhóm học ñược tổ chức từ trước ñến nay ở nhà trường Việt Nam phổ biến 
vẫn là nhóm học theo kiểu truyền thống. Tuy vậy, nhóm học hợp tác ñã và ñang 
ñược tiếp cận dần dần. 
(Putnam (1998) ñã ñưa ra những ñặc ñiểm và yêu cầu cơ bản ñể phân biệt 
cách học hợp tác với các cách học khác: 
+ Sự lệ thuộc tích cực (là cốt lõi của học hợp tác): Việc ñạt ñược mục tiêu 
của nhóm phụ thuộc vào sự hợp tác làm việc của tất cả các thành viên trong nhóm; 
ðể có sự lệ thuộc tích cực cần: ðặt mục tiêu chung cho cả nhóm, phân công 
công việc, phân chia tài liệu tham khảo và thông tin cho cách thành viên trong 
nhóm, phân công các vai trò khác nhau cho HS, tặng phần thưởng khi nhóm ñạt 
ñược mục tiêu; 
+ Trách nhiệm cá nhân: Các thành viên trong nhóm phải ý thức ñược trách 
nhiệm ñóng góp của mình ñể hoàn thành công việc chung của cả nhóm; 
+ Kỹ năng giao tiếp: HS cần phải ñược học và thực hành các kỹ năng giao 
tiếp trong nhóm. Ví dụ: HS Tiểu học cần ñược rèn luyện các kỹ năng như hoà nhập 
với nhóm, cùng chia sẻ tài liệu, luân phiên nhau, ñộng viên nhau... Còn HS trung 
học cần ñược rèn luyện các kỹ năng như học tích cực, diễn ñạt những gì người khác 
nói bằng lời của mình, bày tỏ sự khen ngợi và giải quyết vấn ñề...; 
+ Tiếp xúc mặt ñối mặt: HS ñược tiếp xúc trực tiếp mặt ñối mặt với nhau 
trong lúc làm việc; 
+ Kiểm tra, ñánh giá và xác ñịnh mục tiêu: Theo ñịnh kỳ, nhóm phải kiểm 
tra, ñánh giá rút kinh nghiệm và xác ñịnh mục tiêu của nhóm cho thời gian tới; 
ðiểm khác nhau giữa hai nhóm học ñược thể hiện qua bảng so sánh (trang 
bên) 
 Dựa vào số lượng HS tham gia trong một nhóm có: 
• Nhóm ñôi: Nhóm ghép ñôi hai HS với nhau 
• Nhóm nhỏ: Nhóm có từ 3 ñến 6 em 
• Nhóm lớn: Nhóm có từ 7 ñến 15 em 
 78 
+ Dựa vào hình thức của sự hợp tác trong học nhóm: 
• Nhóm hợp tác theo kiểu hình thức: Nhóm này bao gồm một số em làm 
việc cùng nhau trong khoảng thời gian 1 tiết học ñến vài tuần lễ ñể ñạt ñược mục 
tiêu học tập và cùng nhau hoàn thành các bài tập cụ thể. 
• Nhóm hợp tác theo kiểu không hình thức: Nhóm này HS cùng nhau làm 
việc ñể ñạt ñược mục tiêu chung trong chốc lát, trong một bài giảng, một phần trình 
bày hay xem một bộ phim. Hình thức này ñược áp dụng ñể hướng HS chú ý vào 
một tài liệu nào ñó hoặc ñể tạo khí thế học tập trên lớp. Hình thức: cho HS thảo luận 
trước, sau và trong quá trình giảng bài bằng cách quay sang nhau. Hình thức này 
giúp HS biết sắp xếp, giải thích, tóm tắt và vận dụng tài liệu vào các hình thức tư 
duy trong quá trình dạy học trên lớp. 
Nhóm học hợp tác Nhóm học truyền thống 
- Lệ thuộc tích cực 
- Cá nhân chịu trách nhiệm 
- Các kỹ năng hợp tác ñược dạy trực tiếp 
- Tất cả các thành viên chịu trách nhiệm 
cho sự thành công của cả nhóm 
- Cùng nhau lãnh ñạo 
- GV quan sát và cho nhận xét 
- Cơ hội thành công như nhau 
- Nhóm ñánh giá quá trình và ñặt mục tiêu 
sắp tới 
- Không lệ thuộc tích cực 
- Cá nhân không chịu trách nhiệm 
- Không dạy các kỹ năng giao tiếp 
- Mỗi người chịu trách nhiệm cho sự 
ñóng góp của riêng mình 
- Chỉ ñịnh một người lãnh ñạo 
- GV không tham gia vào nhóm 
- Tiêu chuẩn thành công giống nhau 
- Không ñánh giá, không ñặt mục tiêu 
 • Nhóm hợp tác cơ bản: Nhóm này bao gồm các thành viên cố ñịnh và ñủ 
mọi thành phần. Mục tiêu của nhóm học này là: Cho phép các thành viên ủng hộ, 
giúp ñỡ, khuyến khích và hỗ trợ nhau ñể ñạt kết quả học tập tốt. Các nhóm này cố 
ñịnh (Kéo dài từ một ñến vài năm). Giữa các thành viên trong nhóm có mối quan hệ 
bạn bè lâu dài và sự quan tâm chăm sóc lẫn nhau giúp các thành viên trong nhóm 
học tập chăm chỉ. 
+ Dựa vào cách tổ chức nhóm học hợp tác trên lớp 
• Nhóm học ñược tổ chức trên cơ sở ghép nhóm 
Ở cách này, HS ñược xếp vào nhóm ñầu tiên và sau ñó lại ñược xếp vào 
nhóm thứ hai. Ví dụ: Trong nhóm ñầu tiên, cả lớp ñược chia thành 6 nhóm, mỗi 
nhóm 5 em; 6 nhóm cùng giải quyết các vấn ñề của một chủ ñề; trong ñó, mỗi nhóm 
giải quyết một vấn ñề, các em trong nhóm ghi chép lại. Sau ñó, GV lại xếp HS 
thành 5 nhóm mới, mỗi nhóm gồm 6 thành viên (6 thành viên của 6 nhóm cũ ghép 
lại). Như vậy, một thành viên của mỗi nhóm cũ trở thành “ñại sứ” cho nhóm của 
mình trong nhóm mới. 
Nhóm ñầu: 11111 22222 33333 44444 55555 66666 
Nhóm thứ hai: 123456 123456 123456 123456 123456 
ðể ghép nhóm lần hai, có thể ñặt tên hay ký hiệu nào ñó cho mỗi thành viên 
của nhóm ñầu; tên hay ký hiệu ñó sẽ ñược sử dụng làm tên hay ký hiệu cho ghép 
nhóm lần hai 
Ví dụ: Sử dụng chữ cái ñể ñặt cho mỗi thành viên trong nhóm ñầu tiên: 
Nhóm ñầu: 1A,1B,1C,1D,1E; 2A, 2B, 2C, 2D, 2E... 
Nhóm lần hai: A (bao gồm 1A, 2A, 3A, 4A, 5A, 6A), B, C ,D , E 
• Nhóm hình thành theo kiểu Kim tự tháp 
 79 
Ở cách này, lớp học ñược bắt ñầu bằng sự làm việc ñộc lập của cá nhân HS. 
HS ñộng não giải quyết một vấn ñề nào ñó, ghi lại ý tưởng riêng của mình. Sau ñó 
các em kết ñôi lại làm việc với nhau ñể lấy thêm ý kiến từ bạn mình. Kế ñến các ñôi 
sẽ kết hợp lại với nhau thành nhóm 4...Bảng tổng kết các ý kiến hay biện pháp tốt 
nhẩt ñể giải quyết vấn ñề ñều phải dựa trên ý kiến của số ñông. 
• Nhóm hình thành theo kiểu hoạt ñộng “trà trộn” 
Hoạt ñộng “trà trộn” là hoạt ñộng trong ñó, các thành viên trong lớp ñứng 
dậy và di chuyển ñể thu thập thông tin từ các thành viên khác khi trà trộng vào 
trong một nhóm (giống như khách mời tại một buổi tiệc ñứng gặp gỡ, tiếp xúc với 
nhau). 
- Cách thành lập nhóm 
+ Thành lập ñôi: HS có thể quay sang làm việc với bạn kế bên hoặc quay 
xuống làm việc với bạn ngồi bàn dưới (Nếu lẻ có thể cho nhóm 3 HS) 
+ Thành lập nhóm (Từ 3 người trở lên) có thể bằng các cách sau: 
٠ Phân nhóm bằng cách cho HS tự chọn ñể thành lập nhóm; 
٠ Phân nhóm bằng cách cho HS quay sang làm việc với các bạn bên cạnh, 
phía trước hoặc phía sau; 
٠ Phân nhóm theo khả năng của HS; 
٠ Phân nhóm theo thứ tự tên trong bảng chữ cái hay theo tháng sinh của HS; 
٠ Phân nhóm có sự cân bằng nam nữ; 
٠ Phân nhóm bằng cách ñánh số 1,2,3,4. 
-. Phân vai trong nhóm 
+ Trong quá trình làm việc trong nhóm, tuỳ theo số lượng HS của nhóm, mỗi 
HS ñược giao ñảm trách một vai trò. Sự phân công này có tác dụng phát huy tính 
tích cực và tinh thần làm việc của các thành viên trong nhóm. Thường thì GV phân 
công cho HS bằng cách chỉ ñịnh, sau ñó HS thay phiên nhau. Như vậy mỗi thành 
viên trong nhóm ñều có cơ hội ñảm trách tất cả các vai trò. 
+Các vai trong nhóm và nhiệm vụ của mỗi vai: 
• Nhóm trưởng: ðiều khiển ñể các thành viên trong nhóm làm việc tốt, phân 
chia các công việc cho các thành viên trong nhóm 
• Thư ký: Ghi chép lại ý kiến thảo luận của nhóm, chuẩn bị tài liệu ñể trình 
bày trước lớp. 
• Giám sát viên: ðôn ñốc công việc ñể nhóm hoàn thành ñúng thời gian quy 
ñịnh cũng như nhắc nhở các bạn về trật tự, vệ sinh, di dời ñịa ñiểm... 
• Báo cáo viên: Thay mặt nhóm báo cáo công việc của nhóm 
• Các vai khác: Có thể làm nhiệm vụ trợ lý cho nhóm trưởng... 
- Một số kinh nghiệm trong tổ chức thảo luận và học tập theo nhóm nhỏ: 
+ ðưa ra những yêu cầu và hướng dẫn HS các thức thảo luận và làm việc 
theo nhóm nhỏ; 
+ Chia nội dung bài dạy thành những vấn ñề nhỏ có sự liên kết với nhau; 
+ Phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm và luân phiên các 
trách nhiệm ñó; 
+ Tại một thời ñiểm có thể giao cho nhiều nhóm nhỏ cùng thảo luận một vấn 
ñề hoặc mỗi nhóm thảo luận một vấn ñề sau ñó ghép nhóm; 
+ Tuân thủ quy trình thảo luận: (xác ñịnh vấn ñề, xây dựng giả thuyết, chứng 
minh giả thuyết, ñánh giá và thống nhất các giải pháp) 
 80 
+ Sản phẩm của hoạt ñộng cá nhân hay của cả nhóm phải ñược thể hiện qua 
các văn bản, ñược giới thiệu và trình bày trong nhóm hay trước các nhóm khác; 
+ Có thông tin phản hồi giữa các nhóm; 
+ Tạo sự cạnh tranh, thi ñua giữa các nhóm; 
+ Phải có kế luận, tổng kết, ñánh giá. 
CÂU HỎI THẢO LUẬN, ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 
1. Từ lý luận về khái niệm và cấu trúc của quá trình dạy học, hãy liên hệ với 
thực tiễn dạy học ở Trung học và rút ra những bài học cần thiết. 
2. Từ lý luận về quy luật cơ bản của quá trình dạy học, hãy liên hệ với thực 
tiễn dạy học ở Trung học và rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết. 
3. Bản chất của quá trình dạy học là gì? Từ lý luận này hãy rút ra những kết 
luận sư phạm cần thiết cho bản thân. 
4. Mâu thuẫn cơ bản và ñộng lực chủ yếu thúc ñẩy quá trình dạy học vận 
ñộng và phát triển là gì? Ví dụ? Những ñiều kiện nào ñể việc giải quyết mâu thuẫn 
trở thành ñộng lực của quá trình dạy học? 
5. Trong một tiết lên lớp, tại sao phải kích thích thái ñộ học tập tích cực của 
HS? Kích thích vào thời ñiểm nào? Bằng cách nào? Ai kích thích? 
6. Nêu nhận xét chung về việc thực hiện các nguyên tắc dạy học ở nhà 
trường Trung học hiện nay. 
7. Phương hướng ñổi mới chương trình và SGK phổ thông hiện nay? Xuống 
trường phổ thông, muốn tìm hiểu về nội dung dạy học của nhà trường, anh (chị) nên 
tìm hiểu qua nguồn tài liệu nào? Việc tìm hiểu ñó giúp gì cho anh (chị) trong ñợt 
KTSP? 
8. Vì sao trong một tiết lên lớp nên sử dụng phối hợp các phương pháp dạy 
học? 
9. Vì sao lên lớp là hình thức tổ chức dạy học cơ bản? ðể giờ học trên lớp 
có hiệu quả, giáo viên cần thực hiện các yêu cầu nào? Anh (chị) có nhận xét gì về 
sự vận dụng các hình thức tổ chức dạy học ở nhà trường phổ thông hiện nay? 
10. Tình huống sư phạm 
1). Thầy Tuấn (mặt hầm hầm): 
- Anh Vân, lớp của anh chủ nhiệm là lớp bất trị. Trong tiết học của tôi, chúng 
nó nào thì nói chuyện riêng, làm việc riêng, thậm chí nói tục, vẽ bậy... 
- Thế bác ñã giải quyết sao rồi? Thầy Vân ñáp bằng cách hỏi lại. 
- Tôi, sao lại tôi? Thế anh làm giáo viên chủ nhiệm lớp ñể làm gì? Thầy Tuấn 
cự nự. 
- Vậy ư? Thế giáo viên bộ môn chỉ dạy chữ chứ không chịu trách nhiệm dạy 
người sao? Thầy Vân nhẹ nhàng. 
-Thầy Tuấn lúng túng nhận ñược bài học kinh nghiệm từ anh bạn ñồng 
nghiệp trẻ. 
 (Theo Nguyễn Ngọc Bảo&Nguyễn ðình Chỉnh) 
* Hãy xử lý tình huống sư phạm trên theo quy trình 
2). Tình huống sư phạm 2 
Trong một ñợt thực tập sư phạm tốt nghiệp, giáo sinh A ñược một giáo viên 
phổ thông dạy giỏi cấp tỉnh hướng dẫn. A rất khâm phục giáo viên hướng dẫn của 
mình. ðể chuẩn bị cho tiết thực tập giảng, cô chịu khó ñi dự giờ của giáo viên 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_giao_duc_hoc_dai_cuong_phan_1.pdf