Giáo trình Cấu tạo ô tô
Cấu tạo chung ô tô
Ô tô cấu tạo gồm các phần sau:
+ Động cơ.
+ Phần gầm
+ Phần thân vỏ
+ Phần hệ thống điện (không học trong học phần này có môn học riêng)
2.1. Động cơ
Động cơ là nguồn động lực phát ra năng lượng để ô tô hoạt động. Động cơ thường dùng
trên ô tô là động cơ đốt trong kiểu piston.
Nhiên liệu dùng cho động cơ: Xăng, Diesel, khí ga.
Các bộ phận chính của động cơ:
- Thân vỏ động cơ.
- Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền
- Cơ cấu phối khí
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu
- Hệ thống làm mát
- Hệ thống bôi trơn
- Hệ thống điện.
2.2. Gầm ô tô
- Hệ thống truyền lực
- Các bộ phận chuyển động
- Các hệ thống điều khiển
2.3. Thân vỏ
Dùng để chứa người lái hành khách, hàng hoá
- Ô tô tải: Cabin + thùng chứa hàng
- Ô tô chở người: Khoang người lái + khoang hành khách
2.4. Hệ thống điện.
- Hệ thống điện động cơ: Hệ thống khởi động, hệ thống nạp, hệ thống đánh lửa động
cơ xăng.
- Hệ thống điện thân xe: Hệ thống chiếu sáng, hệ thống gạt nước mưa, hệ thống điều
khiển khác.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Cấu tạo ô tô
1 Bộ giáo dục vμ đμo tạo Tr−ờng đại học giao thông vận tải Bộ MÔN CƠ kHí ô tô ----*****---- Bμi giảng Cấu tạo ô tô Môn học : cấu tạo ô tô Số tiết : 60 Giảng viên : Tr−ơng Mạnh Hùng Bộ môn : Cơ khí Ôtô Hà Nội -2006 2 đại c−ơng về ô tô Suốt thế kỷ XIX, ngμnh vận tải đã tiến hμnh các cuộc cách mạng. Đầu tiên lμ ngμnh đ−ờng sắt, đó lμ các đầu máy có khả năng vận chuyển những khối hμng khổng lồ. Cuối thế kỷ XIX, sự vận chuyển bằng đ−ờng bộ cũng bắt đầu tiến bộ với sự phát triển của xe hơi. Vận chuyển hμng không, bằng hình thức khí cầu cũng đã bắt đầu. Nh−ng b−ớc đột phá đó lμ chiếc phi cơ vận hμnh động lực đầu tiên do hai anh em nhμ Wright ở Hoa Kỳ sáng chế. Sự vận chuyển đ−ờng thuỷ có khuynh h−ớng chậm hơn, bởi sự ma sát với n−ớc. Tốc độ của tμu thuyền không cải thiện đ−ợc nhiều so với tr−ớc đây, những loại tμu hiện đại chỉ đáp ứng vận tải trên các đoạn đ−ờng ngắn ( tμu cánh ngầm, tμu đệm không khí ). Các loại ph−ơng tiện vận tải. Có thể phân loại ph−ơng tiện vận tải theo những loại chính sau: + Ph−ơng tiện vận tải đ−ờng bộ. + Ph−ơng tiện vận tải đ−ờng sắt. + Ph−ơng tiện vận tải đ−ờng thuỷ. + Ph−ơng tiện vận tải hμng không. Ô tô lμ ph−ơng tiện cơ giới đ−ờng bộ dùng để chở ng−ời, hμng hoá hoặc phục vụ thực hiện một nhiệm vụ đặc biệt. Lịch sử phát triển ph−ơng tiện vận tải ô tô. Năm 1650 chiếc xe có bốn bánh vận chuyển bằng các lò xo tích năng đ−ợc thiết kế bởi nghệ sỹ, nhμ phát minh ng−ời ý Leonardo da Vinci. Sau đó lμ sự phát triển của nguồn động lực cho ôtô : động cơ gió, động có không khí nén. Năm 1769 đánh dấu sự ra đời của động cơ máy hơi n−ớc ( khói đen, ồn , khó vận hμnh.. ) vμ vμo thời kỳ nμy chiếc ô tô tải đầu tiên ra đời. Năm 1860 động cơ bốn kỳ chạy ga ra đời đánh dấu cho sự ra đời của ô tô con ( loại xe nμy dùng cho giới th−ợng l−u ng−ời Pháp). Năm 1864 động cơ bốn kỳ chạy xăng ra đời vμ sau 10 năm loại xe với động cơ nμy đạt đ−ợc công suất 20 kw vμ có thể đạt vận tốc 40 km/h. Năm 1885, Karl Benz chế tạo một chiếc xe có một máy xăng nhỏ đó lμ chiếc ô tô đầu tiên. Năm 1891 ô tô điện ra đời ở Mỹ do hãng Morris et Salon ở Philadel sản xuất. Sau khi lốp khí nén ra đời, 1892 Rudolf Diesel đã cho ra đời động cơ Diesel vμ đã cho chế tạo hμng loạt. Vμo thời gian nμy, đã hình thμnh tổng thể ôtô con, ôtô tải, ôtô chở ng−ời với lốp khí nén. Cuộc cách mạng xe hơi chỉ bắt đầu vμo 1896 do Henry Ford hoμn thiện vμ bắt đầu lắp ráp hμng loạt lớn. Vμo nh−ng năm tiếp theo lμ sự ra đời các loại xe hơi của các hãng Renault vμ Mercedes (1901). Peugeot (1911). Ngμy nay chiếc ô tô không ngừng phát triển vμ hiện đại, công nghiệp xe hơi đã trở thμnh ngμnh công nghiệp đa ngμnh. Xe hơi có hộp số tự động ra đời vμo năm 1934 Năm 1967 xe hơi có hệ thống phun xăng cơ khí. Ô tô phát triển đi cùng với tính năng an toμn: 1971 ABS: Anti-lock Brake System (hệ thống trống bó cứng bánh xe khi phanh),1979 (Đk kỹ thuật số ), EBD: Electronic Brake Distrition (phân phối lực phanh điện tử), TRC: Traction Control (điều khiển lực kéo), điều khiển thân xe:Active Body Control (ABC).... Tốc độ của xe cũng đ−ợc cải thiện không ngừng: Năm 1993 vận tốc của xe đạt 320 km/h vμ đến năm 1998, VMax= 378 km/h. Cho đến nay ô tô có thể đạt tốc độ lớn hơn 400km/h. 3 I. Khái niệm, phân loại 1.1. Khái niệm Ô tô lμ ph−ơng tiện cơ giới đ−ờng bộ dùng để chở ng−ời, hμng hoá hoặc phục vụ thực hiện một nhiệm vụ đặc biệt. 1.2. Phân loại a. Phân loại theo mục đích sử dụng. b. Phân loại theo loại nhiên liệu dùng 4 Logo một số ô tô 5 II. Cấu tạo chung ô tô Ô tô cấu tạo gồm các phần sau: + Động cơ. + Phần gầm + Phần thân vỏ + Phần hệ thống điện (không học trong học phần nμy có môn học riêng) 2.1. Động cơ Động cơ lμ nguồn động lực phát ra năng l−ợng để ô tô hoạt động. Động cơ th−ờng dùng trên ô tô lμ động cơ đốt trong kiểu piston. Nhiên liệu dùng cho động cơ: Xăng, Diesel, khí ga... Các bộ phận chính của động cơ: - Thân vỏ động cơ. - Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền - Cơ cấu phối khí - Hệ thống cung cấp nhiên liệu - Hệ thống lμm mát - Hệ thống bôi trơn - Hệ thống điện. 2.2. Gầm ô tô - Hệ thống truyền lực - Các bộ phận chuyển động - Các hệ thống điều khiển 2.3. Thân vỏ Dùng để chứa ng−ời lái hμnh khách, hμng hoá - Ô tô tải: Cabin + thùng chứa hμng - Ô tô chở ng−ời: Khoang ng−ời lái + khoang hμnh khách 2.4. Hệ thống điện. - Hệ thống điện động cơ: Hệ thống khởi động, hệ thống nạp, hệ thống đánh lửa động cơ xăng. - Hệ thống điện thân xe: Hệ thống chiếu sáng, hệ thống gạt n−ớc m−a, hệ thống điều khiển khác... III. Bố trí chung của ô tô 3.1. Bố trí động cơ. + Vị trí đặt động cơ: Đặt tr−ớc, đặt giữa đặt sau ô tô + Bố trí: Ngang, dọc ô tô a. Ô tô con: 6 1. Động cơ đặt tr−ớc cầu tr−ớc chủ động- động cơ đặt ngang 2. Động cơ đặt tr−ớc- cầu sau chủ động, động cơ đặt dọc 3. Động cơ đặt sau cầu sau chủ động 4. Động cơ đặt tr−ớc hai cầu chủ động. b. Ô tô khách c. Ô tô tải e) f) a) b) c) 7 Ch−ơng I: Động cơ ô tô Hiện nay động cơ th−ờng đ−ợc sử trên các ô tô lμ động cơ đốt trong kiểu piston, nhiên liệu dùng cho loại động cơ nμy lμ xăng, Diesel, khí ga, khí H2... Ngoμi động cơ đốt trong, trên một số ô tô còn sử dụng động cơ lai (Hybrid), động cơ điện. Trong bμi giảng nμy chỉ giới thiệu về động cơ đốt trong kiểu piston. 1.1. Những vấn đề chung về động cơ đốt trong Động cơ đốt trong nói chung, động cơ xăng vμ động cơ Diesel nói riêng kiểu piston thuộc loại động cơ nhiệt, hoạt động nhờ quá trình biến đổi hoá năng thμnh nhiệt năng do nhiên liệu trong buồng kín bị đốt cháy rồi chuyển sang dạng cơ năng. Toμn bộ quá trình nμy đ−ợc thực hiện trong buồng kín của xy lanh động cơ Trên ô tô động cơ lμ bộ phận quan trọng quyết định đến các thông số cơ bản của ô tô nh−: công suất, tốc độ, trọng l−ợng hμng hoá hay hμnh khách chuyên chở của ô tô vμ các tính năng khác. Có tác động trực tiếp đến môi tr−ờng: gây ồn, gây ô nhiểm mối tr−ờng... do khí thải gây ra. Vì vậy, động cơ chiếm số % lớn về giá thμnh của cả ô tô (20ữ30%). a. Phân loại động cơ: + Phân loại theo nhiên liệu : - Động cơ xăng Động cơ INNOVA 8 - Động cơ Diesel KAMAZ V8 - Động cơ dùng nhiên liệu khí (ga, H2..) - Động cơ Hybrid: + Phân loại theo chu chình hoạt động: - Động cơ hai kỳ: Hiện nay không còn sử dụng trên ô tô - Động cơ bốn kỳ: Đang đ−ợc sử dụng phổ biến trên các ôtô. + Phân loại theo cách bố trí xy lanh: Động cơ ô tô th−ờng có nhiều hơn một xy lanh, có thể lμ: 3, 4, 6, 8,10, 12,...Do vậy, cần xắp xếp vị trí của các xy lanh hợp lý để đảm bảo động cơ lμm việc hiệu quả. Hiện nay xy lanh đ−ợc bố trí theo hai cách : - Động cơ có xy lanh bố trí thẳng hμng: Với động có có số xy lanh ≤ 6 9 - Động cơ xy lanh bố trí chữ V :Với động có có số xy lanh ≥ 6 (động cơ chữ V th−ờng có ký hiệu ở bên ngoμi thân vỏ ô tô. Ví dụ:V6 24V). b. Cấu tạo chung động cơ Các bộ phận chính của động cơ: - Thân vỏ động cơ. - Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền - Cơ cấu phối khí - Hệ thống cung cấp nhiên liệu - Hệ thống lμm mát - Hệ thống bôi trơn - Hệ thống điện.(không giới thiệu ở bμi giảng nμy) - Hệ thống điều khiển động cơ. c. Một số khái niệm và chỉ tiêu kỹ thuật của động cơ đốt trong kiểu piston: - Điểm chết : Lμ vị trí mμ tại đó piston đổi chiều chuyển động( không chuyển động tiếp đ−ợc nữa). Có điểm chết d−ới ( ĐCD) vμ điểm chết trên ( ĐCT), khi piston ở vị trí nμy thì thể tích của buồng công tác đạt giá trị Vmax vμ Vmin. Khoảng cách giữa hai điểm chết gọi lμ hμnh trình piston ( S). - Kỳ : lμ một phần của chu trình công tác xảy ra trong thời gian piston dịch chuyển một hμnh trình. - Chu trình công tác: - Thể tích công tác xy lanh: Lμ thể tích của buồng xy lanh vμ piston giữa hai điểm chết SDVh 4 2π= ( D: đ−ờng kính xy lanh, S lμ hμnh trình piston) - Tỷ số nén : lμ tỷ số giữa Vmax vμ Vmin: min max V V=ε - Công suất, Mômen xoắn cực đại, số vòng quay cực đại: (Kw; N.m; v/p) - L−ợng tiêu hao nhiên liệu: (g/Kwh, lit/100km) 10 Thông số động cơ: Động cơ 1TR-FE (INNOVA) 7KE (Zace) Số xy lanh và cỏch bố trớ 4-xi lanh thẳng hàng 4-xi lanh thẳng hàng Cơ cấu phối khớ 16-xu pỏp, cam kộp DOHC cú VVT-i, dẫn động xớch 8-valve, OHV, dẫn động xớch Dung tớch xi lanh [cm3 ] 1,998 1,781 Đường kớnh x hành trỡnh [mm] 86.0 x 86.0 80.5 X 87.5 Tỷ số nộn 9.8 9.1 Hệ thống nhiờn liệu L-EFI (Lucft) D-EFI (Druck) Hệ thống đỏnh lửa DIS Dựng bộ chia điện Cụng suất phỏt tối đa SAE-NET [HP / rpm] 134 / 5,600 82.0 / 4,800 Mụ men xoắn tối đa SAE-NET [Kgãm / rpm] 18.2 / 4,000 14.0 / 2,800 Mở 52°~0o BTDC 15o BTDC Nạp Đúng 12° ~ 64° ABDC 51o ABDC Mở 44° BBDC 49o BBTC Thời điểm phối khớ Xả Đúng 8° ATDC 17o ATDC Độ nhớt/cấp độ của dầu bụi trơn 5W-30 / API SL, SJ, EC or ILSAC 5W-30 / API SL, SJ, EC or ILSAC Một số từ viết tắt th−ờng dùng: BDC : Bottom Dead Center TDC : Top Dead Center DOHC: Dual Overhead Camshaft EFI : Electronic Fuel Injection ESA : Electronic Spark System: Đánh lửa điện tử ECT : Electronic Controlled Transmisson TRC : Traction Control (điều khiển lực kéo) EBD : Electronic Brake Distrition(phân phối lực phanh điện tử), ABC : Active Body Control (điều khiển thân xe) MT : Manual Transmisson AT : Automatic Transmisson SRS : Supplemental Sestraint System: Hệ thống an toμn bị động túi khí VVT-I: Variable Valve Timinh- Intelligent A/C...Điều hũa khụng khớ EDU...Bộ dẫn động bằng điện tử E/G...Động cơ EGR...Hệ thống tuần hoàn khớ xả ISC...Điều khiển tốc độ khụng tải SCV...Van điều khiển hỳt SPV...Van điều khiển lượng phun TCV...Van điều khiển thời điểm phun VRV...Van điều chỉnh chõn khụng VSV...Van chuyển mạch chõn khụng 11 12 CAMRY 2004 CAMRY 2004 Động cơ có Piston quay 13 1.2. Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền 1.2.1. Thân vμ nắp động cơ. a. Thân động cơ + Nhiệm vụ: - Thân động cơ lμ giá đỡ để bắt các chi tiết, bộ phận của động cơ. - Chịu bộ phận lực của động cơ. - Bố trí t−ơng quan các bộ phận, chi tiết của động cơ: Trục khuỷu, trục cam, xi lanh... - Chứa các đ−ờng ống n−ớc, áo n−ớc lμm mát cho động cơ + Cấu tạo: - Thân động cơ đ−ợc đúc thμnh một khối liền, trong có các lỗ xi lanh(lỗ lắp ống lót xi lanh), có các đ−ờng n−ớc lμm mát đi qua, đ−ờng ống dẫn dầu bôi trơn, vμ các vị trí để lắp đặt các bộ phận khác. Vật liệu chế tạo thân động cơ th−ờng lμ gang hợp kim hoặc hợp kim nhôm. - Động cơ dùng trên ô tô th−ờng có số xi lanh nhiều hơn hai, các xi lanh đ−ợc xếp thμnh dãy thẳng hμnh hoặc đ−ợc xếp theo hình chữ V, W. Thân động cơ chữ W 12 xi l h Thân động cơ chữ V 14 Thép đúc Động cơ lμm mát bằng gió 15 Phần đậy kín phía d−ới thân máy đ−ợc gọi lμ các te. Các te dùng để chứa dầu bôi trơn động cơ b. Nắp máy (nắp xi lanh) + Nhiệm vụ: - Cùng với xilanh tạo thμnh buồng đốt động cơ - Lμm giá đỡ để bắt các bộ phận khác. - Chịu lực - Bố trí t−ơng quan: trục cam, xúppáp, buồng cháy... - Chứa các đ−ờng n−ớc lμm mát, dầu bôi trơn động cơ. + Cấu tạo: Nắp máy đ−ợc đúc liền khối với động cơ xilanh thẳng hμng hoặc đúc riêng mỗi nắp cho một xilanh. Động cơ MITSUBISI 16 Giữa nắp máy vμ thân máy có lắp đệm lμm kín (gioăng quylát) 17 1.2.2. Nhóm Piston Nhóm Piston gồm: Piston, vòng găng(xéc măng), vμ chốt Piston a. Piston: + Nhiệm vụ: - Nén hỗn hợp (không khí - nhiên liệu) trong kỳ nén - Tiếp nhận áp suất khí cháy chuyển động sinh công cơ học truyền qua chốt Piston, thanh tới trục khuỷu động cơ + Cấu tạo: 18 Corola 19 Để giảm tiếng gõ khi Piston lμm việc chốt Piston đ−ợc chế tạo lệch tâm. 20 b. Xéc măng + Nhiệm vụ: có hai loại xéc măng xéc măng khí(hơi), xéc măng dầu - Xéc măng khí: lμm kín buồng cháy, ngăn không cho khí cháy lọt xuống cácte dầu - Xéc măng dầu: gạt dầu bôi trơn xilanh vμ piston đồng thời ngăn không cho dầu bôi trơn lọt lên buồng cháy. + Cấu tạo: [Xộc móng ứng suất thấp] Xộc măng dầu Xộc măng hơi số 2 được mạ Chrome Xộc măng hơi số 1 được xử lý PVD* *PVD: Physical Vapor Deposition 21 1.2.3. Thanh truyền – Trục khuỷu a. Thanh truyền + Nhiệm vụ: Truyền lực từ Piston đến trục khuỷu trong kỳ sinh công vμ theo chiều ng−ợc lại trong các kỳ khác. + Cấu tạo: b. Trục khuỷu + Nhiệm vụ: Tiếp nhận lực từ Piston do thanh truyền chuyể tới vμ biến lực thμnh mô men xoắn. + Cấu tạo: Trục khuỷu th−ờng chế tạo bằng ph−ơng pháp dập hoặc đúc Khối l−ợng cân bằng Cổ trục Cổ biên 22 Khối l−ợng cân bằng Lỗ dầu Cổ trục 23 + Trục cân bằng 1.3. Cơ cấu phối khí a. Công dụng, phân loại. Cơ cấu phối khí hay còn goi lμ hệ thống phân phối khí có công dụng điều khiển quá trình trao đổi khí trong xy lanh. Thực hiện các công việc đóng mở các cửa nạp vμ cửa xả với mục đích nạp đầy không khí, hỗn hợp cháy (hỗn hợp cháy gồm xăng - không khí đối với động cơ xăng) vμ thải sạch khí cháy ra khỏi xy lanh. Có thể phân loại hệ thống phân phối khí thμnh các loại sau: + Loại dùng trục cam - xupáp : loại nμy có kết cấu đơn giản đ−ợc dùng phổ biến trên các loại đông cơ hiện nay. + Loại dùng van tr−ợt: loại nμy có kết cấu phức tạp khó chế tạo, đa số dùng trong các xe đặc chủng nh− xe đua. + Loại dùng piston đóng mở cửa nạp vμ cửa thải ( của động cơ hai kỳ) có kết cấu đơn giản, không phải điều chỉnh nh−ng chất l−ợng trao đổi khí không cao. b) Cấu tạo vμ nguyên lý lμm việc của hệ thống phối khí dùng xupáp: - Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt 1: Trục cam; 2: Con đội; 3: Lò xo xupáp; 4: Xupáp; 5: Nắp máy; 6: Thân máy 24 + Nguyên lý lμm việc: Trục cam chuyển động quay nhờ dẫn động từ trục khuỷu của động cơ. Vấu cam trên trục cam quay đẩy con đội đi lên. Con đội đi lên nén lò xo lại vμ tỳ vμo đuôi xupáp đẩy xupáp đi lên lμm mở cửa nạp ( xả). Vấu cam sau khi qua điểm cao nhất ( cửa mở lớn nhất) chuyển động đi xuống, lò xo bị giãn ra kéo xupáp chuyển động xuống đóng kín cửa nạp ( xả). ở loại nμy, toμn bộ cơ cấu phối khí bố trí ở thân động cơ nên chiều cao thân máy giảm, dễ bố trí trên các loại ph−ơng tiện vận tải tuy nhiên khó bố trí buồng cháy gọn nên loại nμy chỉ đ−ợc dùng trong một số động cơ xăng. - Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo: Có hai loại lμ dẫn động trực tiếp vμ gián tiếp Loại dẫn động gián tiếp: + Nguyên lý lμm việc: Chuyển động quay của trục khuỷu dẫn động trục cam 1 quay. Vấu cam quay tỳ lên con đội 2, đẩy con đội chuyển động đi lên, thông qua đũa đẩy7 lμm cho đòn gánh 8, giμn cò 9 tỳ vμo đuôi xupáp 4 đẩy xupáp chuyển động xuống phía d−ới mở van nạp( xả), lò xo 3 bị ép lại. Khi vấu cam đi qua điểm cao nhất chuyển động quay xuống thông qua các chi tiết, lò xo bị giãn ra kéo xupáp trở lại vị trí đóng nh− ban đầu. Loại dẫn động trực tiếp: + Nguyên lý lμm việc: ở loại nμy, vấu cam sẽ trực tiếp tỳ lên đuôi xupáp hoặc thông qua đòn gánh. Loại nμy có −u điểm ít chi tiết xong việc dẫn động từ trục khuỷu lên trục cam rất xa( thông th−ờng dùng dẫn động xích). Loại xupáp treo cho phép có đ−ợc buồng cháy gọn nên có thể cho tỷ số nén cao vμ tăng hiệu quả của buồng cháy. Loại nμy đ−ợc sử dụng rộng rãi cho cả động cơ xăng vμ động cơ điesel. 1: Trục cam; 2: Con đội; 3: Lò xo xupáp; 4: Xupáp; 5: Nắp máy; 6: Thân ... cả các cầu dẫn h−ớng 2. Cấu tạo chung hệ thống lái a. Hệ thống lái không có trợ lực: Trên một số ô tô tải có trọng tải nhỏ, ô tô du lịch có công suất lít trung bình vμ nhỏ không bố trí trợ lực lái, cấu tạo hệ thống lái gồm: cơ cấu lái, dẫn động lái Hình 4.1.Cấu tạo chung hệ thống lái không có trợ lực 1-Vμnh tay lái; 2- trục lái; 3-cơ cấu lái; 4-đòn quay đứng; 5-thanh kéo dọc; 6-đòn quay ngang; 7- cam quay; 8- hình thang lái; 9-Trụ đứng; 10-dầm cầu Hệ thống lái không sử dụng trợ lực về mặt cấu tạo thì đơn giản hơn hệ thống lái có bố trí trợ lực, th−ờng sử dụng cơ cấu lái loại trục vít- con lăn. 166 b. Hệ thống lái có trợ lực: Đối với ôtô tải có trọng tải lớn, xe khách loại vừa vμ lớn thì lực tác dụng lên vμnh tay lái rất lớn, để lμm giảm nhẹ lực tác dụng lên vμnh tay lái khi điều khiển hệ thống lái bố trí thêm trợ lực lái, hiện nay để tăng tính an toμn cho ôtô chuyển động ở tốc độ cao thì cả trên các loại ô tô con cũng đ−ợc bố trí trợ lực. Hình 4.2: Hệ thống lái có trợ lực:xy lanh lực bố trí trên hình thang lái; van phân phối bố trí tại cơ cấu lái dùng trên các ô tô con Bộ trợ lực có nhiều vị trí đặt tuỳ vμo cấu tạo hệ thống lái, thông th−ờng đ−ợc đặt tại cơ cấu lái, hoặc trên hình thang lái. 167 Hình 4.3:Vị trí đặt van phân phối vμ xy lanh lực: a-xy lanh lực đặt riêng, van phân phối đặt tại cơ cấu lái; b-van phân phối vμ xy lanh lực đặt riêng; c-van phân phối vμ xy lanh lực đặt tại một vị trí ngoμi cơ cấu lái c. Ô tô có hai cầu dẫn h−ớng: Với ôtô tải có chiều dμi lớn hệ thống lái bố trí hai cầu phía tr−ớc dẫn h−ớng Hình 4.4. ô tô có hai cầu tr−ớc dẫn h−ớng d. Ô tô có tất cả các cầu dẫn h−ớng Để giảm bán kính quay vòng trên ôtô bố trí tất cả các cầu dẫn h−ớng Hình 4.5 ô tô có tất cả các cầu dẫn h−ớng 168 Hệ thống lái nμy th−ờng đ−ợc bố trí trên các ô tô có tính năng cơ động cao vμ hoạt động ở các địa hình phức tạp. e. Hệ thống lái có cơ cấu điều khiển vị trí vμnh lái - Thay đổi góc nghiêng vμnh lái: Hình 4.6 Hệ thống lái thay đổi góc nghiêng vμnh lái: Cho phép ng−ời lái có thể điều chỉnh góc nghiêng vμnh tay lái theo ph−ơng thẳng đứng cho phù hợp với t− thế ngồi của ng−ời lái. - Thay đổi chiều dμi trục lái: Hình 4.7. Hệ thống lái thay đổi chiều dμi trục lái 169 f. Hệ thống lái có trục lái an toμn Hệ thống lái có cơ cấu hấp thụ chấn động bố trí trên trục lái. Hình4.8. Hệ thống lái có trục lái an toμn Khi có lực mạnh tác dụng lên vμnh tay lái trong tr−ờng hợp xe bị tai nạn, trục lái vμ vỏ trục sẽ hấp thụ năng l−ợng của chấn động bằng cách ép lại vμ biến dạng để giảm thiểu tác hại đối với ng−ời lái do va chạm. 3. Kết cấu một số chi tiết trong hệ thống lái 170 Hình Cơ cấu lái loại trục vít – cung răng đặt bên Cơ cấu lái loại trục vít – cung răng đặt giữa: 171 Hình: Cơ cấu lái trục vít con lăn A A A -A B N hìn theo B 1 2 3 Hình: Cơ cấu lái loại liên hợp Hình: Cơ cấu lái trục vít chốt 172 Cơ cấu lái thanh răng- bánh răng 173 174 Hệ thống lái điện 175 Khớp cầu Van tr−ợt 176 Hệ thống lỏi ụ tụ INNOVA Bỏnh rng nh bng Phần dẫn 177 178 4.2. Hệ thống phanh 4.2.1. Công dụng vμ phân loại: Hệ thống phanh có nhiệm vụ giảm tốc độ của xe tới một giá trị nμo đó, dừng hẳn hoặc giữ xe ở một vị trí nhất định. Hệ thống phanh đảm bảo an toμn trong chuyển động vμ điều khiển. Hệ thống phanh có thể phân loại: - Theo công dụng: phanh chính, phanh dự phòng( phanh phụ) - Theo cơ cấu phanh: tang trống, đĩa, đai - Theo dẫn động phanh: cơ khí, thuỷ lực, khí nén, hỗn hợp, trợ lực.. - Theo mức độ hoμn thiện hệ thống phanh: có hệ thống điều hoμ, ABS,.. - Theo loại điều khiển: một dòng, hai dòng, dòng độc lập, dòng song song. 4.2.2. Sơ đồ cấu tạo vμ nguyên lý lμm việc hệ thống phanh: a. Hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực( Hệ thống phanh dầu): Cấu tạo gồm 3 phần chính: dẫn động phanh, cơ cấu phanh vμ trợ lực phanh. Dẫn động bố trí trên khung xe gồm: bμn đạp phanh, xylanh chính, đ−ờng dầu phanh. Cơ cấu phanh đặt ở bánh xe gồm: xylanh phanh, guốc phanh, lò xo hồi vị, trống phanh(hoặc đĩa phanh). Bộ trợ lực có tác dụng lμm giảm nhẹ lực tác dụng của ng−ời lái lên bμn đạp phanh. Nguyên lý làm việc: Khi phanh, ng−ời lái đạp lên bμn đạp phanh 1 qua hệ thống đòn bẩy đẩy piston của xylanh phanh chính dịch chuyển đẩy dầu trong buồng xylanh, dầu bị ép có áp suất cao trong xylanh vμ đ−ợc dẫn qua đ−ờng ống. Dầu áp suất cao đ−ợc đ−a tới buồng của xylanh phanh của cơ cấu phanh, dầu đẩy piston chuyển động đẩy hai guốc phanh có má phanh áp sát vμo tang trống(ép má phanh vμo đĩa phanh) thực hiện quá trình phanh bánh xe do trống phanh(đĩa phanh) gắn liền với moayơ bánh xe. Khi thôi phanh, lò xo kéo hai má phanh về vị trí ban đầu, d−ới tác dụng của lò xò các piston sẽ về vị trí ban đầu ép dầu trở lại buồng dầu của xy lanh phanh chính. 1-Bàn đạp phanh 2-Trợ lực phanh 3-Xylanh phanh chớnh 4-Càng phanh đĩa 5-Mỏ phanh đĩa 6 -Đĩa phah 7-Phanh trống 8-Mỏ phanh guốc ố 179 Hệ thống phanh dầu có đặc điểm lực trên các má phanh phụ thuộc vμo đ−ờng kính xylanh phanh. Muốn có lực phanh ở các bánh xe khác nhau chỉ cần thay đổi kết cấu xylanh phanh. b) Phanh dẫn động khí nén( phanh khí) 1: Máy nén khí 2: Bình lắng n−ớc vμ dầu. 3: Bình nén khí 4: Van phanh 5,6: Bầu phanh cho cơ cấu phanh tr−ớc, sau 7: Bμn đạp phanh 8: Đồng hồ áp suất 9: Cam quay 10: Guốc phanh 11: Tang trống phanh Nguyên lý lμm việc: Máy nén khí cung cấp khí nén đ−ợc dẫn động từ động cơ sẽ bơm khí nén qua bình lắng 2 đến bình chứa khí nén 3. áp suất đ−ợc khống chế qua đồng hồ 8. Khi phanh ng−ời lái đạp bμn đạp phanh đồng thời mở đ−ờng khí nén từ van phanh 4, khí nén từ bình chứa 3 qua van phân phối 4 đến các bầu phanh 5,6 . Mμng của bầu phanh bị ép qua cơ cấu dẫn động lμm cam phanh 9 quay. Vấu cam tỳ vμo đầu guốc phanh, ép guốc phanh sát vμo trống phanh thực hiện quá trình phanh. So sánh: Khi dùng phanh dầu lực tác dụng lên bμn đạp phanh sẽ lớn hơn so với phanh khí vì lực nμy sinh ra để tạo áp suất trong bầu chứa dầu của hệ thống phanh còn phanh khí nén, tác dụng của ng−ời lái chỉ để mở đ−ờng khí nén của van phân phối. Phanh dầu đa số bố trí trên xe con, xe tải nhỏ vμ trung bình. Phanh khí đ−ợc dùng trên xe tải trung bình, lớn, xe chuyên dùng.. −u, nh−ợc điểm của hệ thống phanh dầu: + Phanh đồng thời các bánh xe với sự phân bố lực phanh theo yêu cầu. + Hiệu suất cao, độ nhạy tốt. + Kết cấu đơn giản, đ−ợc sử dụng rộng rãi trên các loại ôtô + Không thể cho tỷ số truyền lớn vì tỷ lệ với lực bμn đạp + Có h− hỏng thì toμn bộ hệ thống có thể không lμm việc + Hiệu suất có thể thấp khi ở nhiệt độ môi tr−ờng thấp. −u, nh−ợc điểm của hệ thống phanh khí: + Lực tác dụng lên bμn đạp rất nhỏ + Có −u điểm đặc biệt khi bố trí trên đoμn xe. + Dễ dμng cơ khí hoá trong điều khiển vμ dễ dμng cung cấp cho các bộ phận khác có sử dụng khí nén. + Độ nhạy thấp. + Khối l−ợng các chi tiết nhiều, kích th−ớc lớn, giá thμnh cao Để tăng tính tiện nghi khi sử dụng vμ điều khiển, giảm nhẹ c−ờng độ lμm việc của ng−ời lái trên ôtô hiện đại ngμy nay còn đặt các bộ c−ờng hoá lực phanh, bộ điều hoμ lực phanh, bộ phận chống hãm cứng bánh xe khi phanh. 180 1 15 8 7 c 6 23 16 14 28 36 24 31 7 d 33 b 31 37 39 n 11 5 4 2 III 19 13 9 12 17 18 10 32 29 30 25 34 37 38 p 25 35 27 e 28 26 37 39 r 36 21 20 A 22 3 Sơ đồ bố trí chung hệ thống dẫn động phanh khí nén 181 Bình khí Van phanh Trống phanh Guốc phanh Máy nén khí Xả ra ngoài Xi lanh chính Bình chứa dầu 182 Phanh ô tô công thức I từ vận tốc 300 km/h đến lỳc dừng hẳn nằm trong vũng 4 giõy; từ 200 km/h là 2,9 giõy và từ 100 km/h chỉ trong 1,4 giõy. 4.2.3. Cơ cấu phanh a. Cơ cấu guốc (phanh trống) + Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục Cơ cấu phanh đối xứng qua trục (có nghĩa gồm hai guốc phanh bố trí đối xứng qua đ−ờng trục thẳng đứng) đ−ợc thể hiện trên hình . Trong đó sơ đồ hình.a lμ loại sử dụng cam ép để ép guốc phanh vμo trống phanh; sơ đồ hình b lμ loại sử dụng xi lanh thủy lực để ép guốc phanh vμo trống phanh. Cấu tạo chung của cơ cấu phanh loại nμy lμ hai chốt cố định có bố trí bạc lệch tâm để điều chỉnh khe hở giữa má phanh vμ trống phanh ở phía d−ới, khe hở phía trên đ−ợc điều chỉnh bằng trục cam ép (hình a) hoặc bằng cam lệch tâm (hình b). + Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua tâm Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua tâm đ−ợc thể hiện trên hình. Sự đối xứng qua tâm ở đây đ−ợc thể hiện trên mâm phanh cùng bố trí hai chốt guốc phanh, hai xi lanh bánh xe, hai guốc phanh hoμn toμn giống nhau vμ chúng đối xứng với nhau qua tâm. Mỗi guốc phanh đ−ợc lắp trên một chốt cố định ở mâm phanh vμ cũng có bạc lệch tâm để điều chỉnh khe hở phía d−ới của má phanh với trống phanh. Một phía của pittông luôn tì vμo xi lanh bánh xe nhờ lò xo guốc phanh. Khe hở phía trên giữa má phanh vμ trống phanh đ−ợc a b) Hình : Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục Hình: Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua tâm 1. ống nối; 2. vít xả khí; 3. xi lanh bánh xe; 4. má phanh; 5. phớt lμm kín; 6. pittông; 7. lò xo guốc phanh; 8. tấm chặn; 183 điều chỉnh bằng cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở lắp trong pittông của xi lanh bánh xe. Cơ cấu phanh loại đối xứng qua tâm th−ờng có dẫn động bằng thủy lực vμ đ−ợc bố trí ở cầu tr−ớc của ôtô du lịch hoặc ôtô tải nhỏ. +Cơ cấu phanh guốc loại bơi Guốc phanh không tựa trên một chốt quay cố định mμ cả hai đều tựa trên mặt tựa di tr−ợt. Có hai kiểu cơ cấu phanh loại bơi: loại hai mặt tựa tác dụng đơn (hình 1.4.a); loại hai mặt tựa tác dụng kép (hình b).Loại hai mặt tựa tác dụng đơn: ở loại nμy một đầu của guốc phanh đ−ợc tựa trên mặt tựa di tr−ợt trên phần vỏ xi lanh, đầu còn lại tựa vμo mặt tựa di tr−ợt của pittông. Cơ cấu phanh loại nμy th−ờng đ−ợc bố trí ở các bánh xe tr−ớc của ôtô du lịch vμ ôtô tải nhỏ. Loại hai mặt tựa tác dụng kép: ở loại nμy trong mỗi xi lanh bánh xe có hai pittông vμ cả hai đầu của mỗi guốc đều tựa trên hai mặt tựa di tr−ợt của hai pittông. Cơ cấu phanh loại nμy đ−ợc sử dụng ở các bánh xe sau của ôtô du lịch vμ ôtô tải nhỏ. + Cơ cấu phanh guốc loại tự c−ờng hóa Cơ cấu phanh guốc tự c−ờng hóa có nghĩa lμ khi phanh bánh xe thì guốc phanh thứ nhất sẽ tăng c−ờng lực tác dụng lên guốc phanh thứ hai. Có hai loại cơ cấu phanh tự c−ờng hóa: cơ cấu phanh tự c−ờng hóa tác dụng đơn (hình.a); cơ cấu phanh tự c−ờng hóa tác dụng kép (hình.b). Cơ cấu phanh tự c−ờng hoá tác dụng đơn: Cơ cấu phanh tự c−ờng hóa tác dụng đơn có hai đầu của hai guốc phanh đ−ợc liên kết với nhau qua hai mặt tựa di tr−ợt của một cơ cấu điều chỉnh di động. Hai đầu còn lại của hai guốc phanh thì một đ−ợc tựa vμo mặt tựa di tr−ợt trên vỏ xi lanh bánh xe còn một thì tựa vμo mặt tựa di tr−ợt của pittông xi lanh bánh xe. Cơ cấu điều chỉnh dùng để điều chỉnh khe hở giữa má phanh vμ trống phanh của cả hai guốc phanh. Cơ cấu phanh loại nμy th−ờng đ−ợc bố trí ở các bánh xe tr−ớc của ôtô du lịch vμ ôtô tải nhỏ đến trung bình. Hình : Cơ cấu phanh guốc loại bơi Hình Cơ cấu phanh guốc loại tự cuờng 184 Cơ cấu phanh tự c−ờng hóa tác dụng kép: Cơ cấu phanh tự c−ờng hóa tác dụng kép có hai đầu của hai guốc phanh đ−ợc tựa trên hai mặt tựa di tr−ợt của hai pittông trong một xi lanh bánh xe. Cơ cấu phanh loại nμy đ−ợc sử dụng ở các bánh xe sau của ôtô du lịch vμ ôtô tải nhỏ đến trung bình. b. Cơ cấu phanh đĩa Cơ cấu phanh dạng đĩa có các dạng chính vμ kết cấu trên hình 1.6. Các bộ phận chính của cơ cấu phanh đĩa bao gồm: – Một đĩa phanh đ−ợc lắp với moayơ của bánh xe vμ quay cùng bánh xe; – Một giá đỡ cố định trên dầm cầu trong đó có đặt các xi lanh bánh xe; – Hai má phanh dạng phẳng đ−ợc đặt ở hai bên của đĩa phanh vμ đ−ợc dẫn động bởi các pittông của các xi lanh bánh xe; Có hai loại cơ cấu phanh đĩa: loại giá đỡ cố định vμ loại giá đỡ di động. 9 Loại giá đỡ cố định (hình .a): Loại nμy, giá đỡ đ−ợc bắt cố định trên dầm cầu. Trên giá đỡ bố trí hai xi lanh bánh xe ở hai đĩa của đĩa phanh. Trong các xi lanh có pittông, mμ một đầu của nó luôn tì vμo các má phanh. Một đ−ờng dầu từ xi lanh chính đ−ợc dẫn đến cả hai xi lanh bánh xe. 9 Loại giá đỡ di động (hình b): ở loại nμy giá đỡ không bắt cố định mμ có thể di tr−ợt ngang đ−ợc trên một số chốt bắt cố định trên dầm cầu.Trong giá đỡ di động ng−ời ta chỉ bố trí một xi lanh bánh xe với một pittông tì vμo một má phanh. Má phanh ở phía đối diện đ−ợc gá trực tiếp lên giá đỡ. a) loại giá đỡ cố định b) loại giá đỡ di động 185 c. Cơ cấu phanh dừng Phanh dừng đ−ợc dùng để dừng (đỗ xe) trên đ−ờng dốc hoặc đ−ờng bằng. Nói chung hệ thống phanh nμy đ−ợc sử dụng trong tr−ờng hợp ôtô đứng yên, khi nguời lái dời khỏi xe. Về cấu tạo phanh dừng cũng có hai bộ phận chính đó lμ cơ cấu phanh vμ dẫn động phanh. – Cơ cấu phanh có thể bố trí kết hợp với cơ cấu phanh của các bánh xe phía sau hoặc bố trí trên trục ra của hộp số. – Dẫn động phanh của hệ thống phanh dừng hầu hết lμ dẫn động cơ khí đ−ợc bố trí vμ hoạt động độc lập với dẫn động phanh chính vμ đ−ợc điều khiển bằng tay, vì vậy còn gọi lμ phanh tay. 186 187 4.2.4. Bộ điều hoμ lực phanh Van điều hoà lực phanh (van P) được đặt giữa xi lanh chớnh của đường dẫn dầu phanh và xilanh phanh của bỏnh sau. Cơ cấu này tạo ra lực phanh thớch hợp để rỳt ngắn quóng đường phanh bằng cỏch tiến gần đến sự phõn phối lực phanh lý tưởng giữa bỏnh bỏnh sau và bỏnh trước để trỏnh cho cỏc bỏnh sau khụng bị hóm sớm trong khi phanh khẩn cấp (khi tải trọng bị dồn về phần trước), v.v... 188 - Điều hoμ lực phanh theo tải 189 4.2.5. Kết cấu mới trong hệ thống phanh - Hệ thống chống bó cứng ABS: 190 - ABS có EBD và BA: 191 - Hệ thống điều kiển ổn định xe VSC: Trong khi ABS và TRC chủ yếu được sử dụng để làm ổn định hoạt động của phanh và hoạt động bàn đạp ga trong khi phanh và tăng tốc, thỡ hệ thống VSC đảm bảo sự ổn định việc lỏi và hướng lỏi của xe. Hệ thống này phỏt hiện sự lỏi đột ngột và sự trượt ngang trờn cỏc mặt đường trơn, và sau đú tạo ra sự điều khiển tối ưu của phanh ở mỗi bỏnh xe và cụng suất của động cơ để giảm độ trượt của bỏnh trước và độ trượt của bỏnh sau. Phương phỏp điều khiển phanh (kiểm 192 soỏt cỏc bỏnh xe) đối với cỏc bỏnh khỏc nhau tuỳ thuộc vào kiểu xe (FF, FR). 193 - Hệ thống điều khiển lực kéo TRC: Đụi khi bàn đạp ga bị nhấn quỏ nhiều trong khi chuyển hành hoặc tăng tốc trờn cỏc bề mặt trơn trượt, v.v.., tạo ra monen dư thừa làm cho cỏc bỏnh dẫn động quay trượt khiến xe bị mất khả năng chuyển bỏnh/ tăng tốc và khả năng điều khiển lỏi. Việc điều khiển ỏp suất thuỷ lực của phanh bỏnh dẫn động và điều chỉnh cụng suất của động cơ bằng cỏch giảm nhiờn liệu sẽ hạ thấp lực dẫn động khi nhấn bàn đạp ga. Như vậy TRC cú tỏc dụng bảo đảm khả năng chuyển bỏnh/ tăng tốc và điều khiển lỏi. 194 Ch−ơng V: Ca bin vμ thùng xe 5.1. Ca bin vμ thùng xe tải 195 -Thùng xe ô tô tải 196 5.2. Vỏ ô tô con Khung ô tô INNOVA 197 198 5.3. Vỏ ô tô khách 199 - Vỏ ô tô Buýt
File đính kèm:
- giao_trinh_cau_tao_o_to.pdf