Động cơ đốt trong – Vòng găng phần 4: Yêu cầu kỹ thuật chung
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định đặc tính chung của vòng găng dùng cho động cơ đốt trong kiểu pittông và máy nén khí (các chuẩn kích thước riêng của vòng găng được giới thiệu trong các tiêu chuẩn có liên quan). Tiêu chuẩn này đưa ra một hệ thống về mã vòng găng, kí hiệu và ghi nhãn vòng găng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các vòng găng có đường kính ≤ 200 mm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 258-3 : 2002 (ISO 6507-3), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn).
ISO 6621-1, Internal combustion engines - Piston rings - Part 1: Vocabulary (Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 1: Từ vựng).
ISO 6621-2: 2003, Internal combustion engines - Piston rings - Part 2: Inspection measuring principles (Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 2: Nguyên lý đo kiểm).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Động cơ đốt trong – Vòng găng phần 4: Yêu cầu kỹ thuật chung
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5735-4 : 2007 ISO 6621-4 : 2003 ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG PHẦN 4: YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG Internal combustion engines – Piston rings – Part 4: General specifications TCVN 5735-4 2007 Lời nói đầu TCVN 5735-4 : 2007 thay thế TCVN 5735 : 1993. TCVN 5735-4 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 6621-4 : 2003. TCVN 5735-4 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Bộ Tiêu chuẩn TCVN 5735 gồm 5 phần dưới tên chung: Động cơ đốt trong - Vòng găng: Phần 11) Sẽ ban hành : Từ vựng. Phần 21): Nguyên tắc đo kiểm. Phần 31): Yêu cầu kỹ thuật vật liệu. Phần 4: Yêu cầu kỹ thuật chung. Phần 51): Yêu cầu chất lượng. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG PHẦN 4: YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG Internal combustion engines – Piston rings – Part 4: General specifications 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định đặc tính chung của vòng găng dùng cho động cơ đốt trong kiểu pittông và máy nén khí (các chuẩn kích thước riêng của vòng găng được giới thiệu trong các tiêu chuẩn có liên quan). Tiêu chuẩn này đưa ra một hệ thống về mã vòng găng, kí hiệu và ghi nhãn vòng găng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các vòng găng có đường kính ≤ 200 mm. 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. TCVN 258-3 : 2002 (ISO 6507-3), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn). ISO 6621-1, Internal combustion engines - Piston rings - Part 1: Vocabulary (Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 1: Từ vựng). ISO 6621-2: 2003, Internal combustion engines - Piston rings - Part 2: Inspection measuring principles (Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 2: Nguyên lý đo kiểm). 3. Thuật ngữ và định nghĩa Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 6621-1. 4. Mã vòng găng Các mã sử dụng cho vòng găng và sự mô tả tương ứng của các mã được cho trong Bảng 1. Bảng 1 - Các mã và sự mô tả Mã Mô tả Tiêu chuẩn có liên quan R Vòng găng tiết diện chữ nhật, mặt làm việc thẳng ISO 6622-1, ISO 6622-2 B Vòng găng tiết diện chữ nhật, mặt làm việc tang trống ISO 6622-1, ISO 6622-2 BA Vòng găng tiết diện chữ nhật, mặt làm việc tang trống không đối xứng ISO 6622-1, ISO 6622-2 M1M5 Vòng găng tiết diện chữ nhật, mặt làm việc côn ISO 6622-1, ISO 6622-2 N Vòng găng Napier (bậc rãnh trong) ISO 6623 MN1MN4 Vòng găng Napier (bậc rãnh trong), mặt làm việc côn ISO 6623 E Vòng găng dạng lưỡi gạt (có bậc) ISO 6623 EM1EM4 Vòng găng dạng lưỡi gạt (có bậc), mặt làm việc côn ISO 6623 T Vòng găng méo 6o, mặt làm việc thẳng ISO 6624-1, ISO 6624-3 TB Vòng găng méo 6o, mặt làm việc tang trống ISO 6624-1, ISO 6624-3 TBA Vòng găng méo 6o, mặt làm việc tang trống không đối xứng ISO 6624-1, ISO 6624-3 TM1TM5 Vòng găng méo 6o, mặt làm việc côn ISO 6624-1, ISO 6624-3 K Vòng găng méo 15o, mặt làm việc thẳng ISO 6624-1, ISO 6624-3 KB Vòng găng méo 15o, mặt làm việc tang trống ISO 6624-1, ISO 6624-3 KBA Vòng găng méo 15o, mặt làm việc tang trống không đối xứng ISO 6624-1, ISO 6624-3 KM1KM5 Vòng găng méo 15o, mặt làm việc côn ISO 6624-1, ISO 6624-3 HK Vòng găng nửa méo 7o , mặt làm việc thẳng ISO 6624-1, ISO 6624-3 HKB Vòng găng nửa méo 7o, mặt làm việc tang trống ISO 6624-2, ISO 6624-4 S Vòng găng dầu có rãnh ISO 6625 G Vòng găng dầu có vát cạnh kép ISO 6625 D Vòng găng dầu có mép vát ISO 6625 DV Vòng găng dầu có rãnh V và mép vát ISO 6625 DSF-C Vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn có mép vát, mạ crôm và có mài prôfin ISO 6626, ISO 6626-2 DSF-CNP Vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn có mép vát, mạ crôm và không mài prôfin ISO 6626 SSF Vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn có rãnh ISO 6626, ISO 6626-2 GSF Vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn có vát cạnh kép ISO 6626, ISO 6626-2 DSF Vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn có mép vát ISO 6626, ISO 6626-2 DSF-NG Vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn có mép vát (hình dạng của mặt làm việc tương tự như kiểu DSF-C hoặc DSF- CNP) ISO 6626 SSF-L Vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn có rãnh với chiều rộng gỡ mút 0,6 mm ISO 6626 ISO 6626-2 ES-1ES-4 Vòng găng dầu kiểu nong / mảnh ISO 6627 D22 Chiều dày hướng kính của thành cho “D/22” ISO 6622-1, ISO 6623 MC11MC68 Các cấp vật liệu ISO 6621-3 MR Tỷ số giảm nhỏ m / (d1-a1) TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) Z Vòng găng dạng tròn TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) Y Vòng găng dạng ôvan âm TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) S005S100 Khe hở miệng (giá trị tối thiểu) TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) CRFCR4 Kết cấu có bề mặt trụ ngoài được mạ crôm trên toàn bề mặt TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) CR1ECR2E Kết cấu có bề mặt trụ ngoài được mạ crôm theo kết cấu nửa lắp ráp TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) CR1FCR2F Kết cấu có bề mặt trụ ngoài được mạ crôm theo kết cấu lắp ráp TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) SC1SC4 Kết cấu có bề mặt trụ ngoài được phun phủ trên toàn bề mặt TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) SC1ESC4E Kết cấu có bề mặt trụ ngoài được phun phủ theo kết cấu nửa lắp ráp TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) SC1FSC4F Kết cấu có bề mặt trụ ngoài được phun phủ theo kết cấu lắp ráp TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) NT030NT130 Bề mặt được thấm nitơ, chiều sâu thấm được quy định cho bề mặt trụ ngoài và các mặt bên. TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) NB030NB130 Bề mặt được thấm nitơ, chiều sâu thấm được quy định cho bề mặt trụ ngoài và mặt bên ở dưới TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) NP030NP130 Bề mặt được thấm nitơ, chiều sâu thấm chỉ được quy định cho bề mặt trụ ngoài TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) NS010NS050 Bề mặt được thấm nitơ, chiều sâu lớp thấm trên các mảnh (của vòng găng kiểu mảnh) ISO 6627 NX Bề mặt được thấm nitơ của các bộ phận nong/bộ phận ngăn cách ISO 6627 LF Bề mặt trụ ngoài của vòng không được phủ hoặc bề mặt trụ ngoài của gờ mút không được phủ, được mài toàn bộ TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) LP Vòng găng có mặt làm việc côn với gờ mút được mài trên toàn bộ chu vi nhưng không mài trên toàn chiều rộng của bề mặt trụ ngoài TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) LM Vòng găng có mặt làm việc côn với bề mặt trụ ngoài được gia công cắt gọt một phần TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) FE Phủ oxít sắt trên tất cả các mặt bên TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) PO Phốtphát hóa trên tất cả các mặt bên TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) PR Phốtphát hóa trên tất cả các mặt bên (để bảo vệ chống gỉ) TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) KA Các mép trên mặt trụ ngoài được vát cạnh ISO 6622 Kl Các mép trong được vát cạnh ISO 6622 IF Mặt vát trong (phía đỉnh) TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4), ISO 6622, ISO 6624-3 IFU Mặt vát trong (phía đáy) ISO 6622 IW (Có) Bậc bên trong (phía đỉnh) ISO 6622-1, ISO 6624-1 IWU (Có) Bậc bên trong (phía đáy) ISO 6622-1 IFV Mặt vát trong biến đổi (phía đỉnh) tạo độ xoắn xác định ISO 6622-1 IFVU Mặt vát trong biến đổi (phía đáy) tạo độ xoắn xác định ISO 6622-1 KU Kết cấu có kích thước mép dưới của mặt trụ ngoài giảm; được mạ crôm toàn bộ bề mặt TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) KG Kích thước của các mép mặt trụ ngoài giảm đi tại khe hở của vòng găng được mạ crôm/phun phủ/ thấm nitơ TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) NE1NE3 Miệng vòng găng tạo rãnh chống xoay phía bên TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) NH1NH3 Miệng vòng găng tạo rãnh chống xoay phía trong TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) WK Chiều dài rãnh giảm ISO 6626; ISO 6626-2 WF Đế giảm nhiệt ISO 6621-5; ISO 6626; ISO 6626-2 CSN, CSG, CSE Loại lò xo xoắn ISO 6626; ISO 6626-2 PNE, PNL, PNR, PNM, PNH, PNV Cấp áp suất tiếp xúc. ISO 6626; ISO 6626-2; ISO 6627 Ghi nhãn bổ sung MM Nhãn của nhà sản xuất TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) MZ Nhãn cho dạng “tròn” của vòng găng. TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) MY Nhãn cho dạng “ôvan âm” của vòng găng. TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) MX Nhãn vật liệua TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) MU Nhãn bổ sung bất kỳ khácb TCVN 5735-4:2007 (ISO 6621-4) a) Nhãn vật liệu (cho các vật liệu khác nhau) do nhà sản xuất quy định. b) Bất kỳ nhãn nào khác theo yêu cầu của khách hàng phải được trình bày rõ trong đơn hàng và phải có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. 5. Kí hiệu vòng găng 5.1. Thành phần kí hiệu và thứ tự 5.1.1. Quy định chung Khi ký hiệu vòng găng theo các tiêu chuẩn có liên quan, phải ghi ra các chi tiết sau theo thứ tự đã cho cùng với việc sử dụng các mã phù hợp với Bảng 1. 5.1.2 Thành phần bắt buộc - các thành phần bắt buộc sau sẽ tạo ra ký hiệu của vòng găng - tên gọi, nghĩa: vòng găng; - số hiệu tiêu chuẩn (ISO hoặc TCVN); - kiểu vòng găng, ví dụ R; - dấu gạch nối; - kích thước vòng găng, d1 x h1; - chiều dày hướng kính của vòng găng “ đều” không có mã; - mã 22, nếu chiều dày vòng găng được chọn phù hợp với ISO 6622-1 và ISO 6623, là D/22; - dấu gạch nối; - mã vật liệu, ví dụ – MC11. 5.1.3 Thành phần bổ sung Có thể bổ sung vào ký hiệu vòng găng các thành phần tùy chọn sau và, nếu được bổ sung thì các thành phần này phải được bố trí trên một dòng thứ hai ở bên dưới hoặc được tách ly khỏi các thành phần bắt buộc được cho trong 5.1.2 bằng dấu gạch chéo (/): - tỷ số giảm nhỏ m/(d1 - a1 ), MR; - dạng vòng găng, ví dụ, Z; - khe hở miệng danh nghĩa được lựa chọn nếu khe hở này khác khe hở miệng được quy định trong các bảng kích thước, ví dụ S05; - lớp mạ được lựa chọn, ví dụ CR3; - vòng găng không có lớp phủ với toàn bộ bề mặt trụ ngoài được mài, ví dụ, đối với các vòng găng có mặt làm việc côn LF với một phần mặt trụ ngoài (được gia công cắt gọt) LM hoặc (được mài) LP; - phương pháp xử lý bề mặt được chọn, ví dụ, PO; - đặc điểm của mép trong được chọn, ví dụ, KA; - bậc mặt vát trong, ví dụ, IWV; - rãnh được lựa chọn để phòng ngừa sự xoay của vòng găng, ví dụ, NH1; - chiều dài rãnh giảm, nếu yêu cầu, WK; - lò xo xoắn với đế giảm nhiệt, nếu yêu cầu, ví dụ, WF; - loại lò xo xoắn được chọn, ví dụ, CSG; - cấp áp suất được chọn, ví dụ, PNM. 5.1.4. Thành phần để ghi nhãn bổ sung Bất cứ nhãn bổ sung nào cũng phải theo các thành phần bổ sung của 5.1.3: - nhãn của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu, MM; - nhãn của dạng vòng găng, ví dụ, MZ; - vật liệu, MX (xem Bảng 1, Chú thích a); - mã cho bất cứ nhãn nào khác, MV (xem Bảng 1, Chú thích b) 5.2. Ví dụ về ký hiệu 5.2.1. Ví dụ về ký hiệu vòng găng phù hợp với ISO 6622-1 Đối với - vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt làm việc thẳng (R); - có đường kính danh nghĩa d1 = 90 mm (90); - có chiều rộng danh nghĩa của vòng găng h1 = 2,5 mm (2,5) và - chế tạo từ gang xám, không xử lý nhiệt, cấp vật liệu 11 (MC11): Vòng găng ISO 6622-1R – 90 x 25 – MC11 5.2.2 Ví dụ về ký hiệu vòng găng phù hợp với ISO 6624-1 Đối với - một vòng găng méo 60 có mặt làm việc côn 60’ (TM3); - có đường kính danh nghĩa d1 = 105 mm (105); - và chiều rộng danh nghĩa của vòng găng h1 = 2,5 mm (2,5); - chế tạo từ gang grafit cầu, loại mactenxit, cấp vật liệu 51 (MC51); - có vòng găng dạng tròn (Z); - có khe hở miệng được chọn 0,3 mm (S003); - các mép trong được vát cạnh (KI), và - bề mặt trụ ngoài được mạ crôm với chiều dày lớp mạ tối thiểu là 0,1 mm (CR2): Vòng găng ISO 6624-1 TM3 – 105 x 2,5 – MC51 / Z S003 Kl CR2 5.2.3. Ví dụ về ký hiệu vòng găng phù hợp với ISO 6626 Đối với - vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn có mép vát, mạ crôm và có prôfin được mài (DSF-C); - có đường kính danh nghĩa d1 = 125 mm (125); - và chiều rộng danh nghĩa của vòng găng h1 = 5 mm (5); - chế tạo từ gang xám, không nhiệt luyện, cấp vật liệu 11 (MC11); - có khe hở miệng được lựa chọn 0,2 mm (S002); - có chiều dày lớp mạ crôm trên các gờ mút tối thiểu là 0,15 mm (CR3); - được phôtphát hóa trên tất cả các bề mặt gang xám tới độ sâu tối thiểu là 0,002 mm (PO); - có chiều dài rãnh giảm (WK); - một lò xo xoắn có đế tựa giảm nhiệt (WF); - lò xo có bước thay đổi với đường kính cuộn dây d1 được mài (CSE); - lực tiếp tuyến Ft phù hợp với cấp áp lực tiếp xúc danh nghĩa trung bình (PNM); - được ghi nhãn theo nhãn của nhà sản xuất (MM): Vòng găng ISO 6626 DSF-C – 125 x 5 – MC11 / S002 CR3 PO WK WF CSE PNM MM 6. Ghi nhãn vòng găng 6.1. Quy định chung Các yêu cầu và kiến nghị về ghi nhãn vòng găng phù hợp với 6.2 và 6.3 áp dụng cho các vòng găng có chiều dày hướng kính của thành 1,6 mm và lớn hơn. Việc ghi nhãn vòng găng có chiều dày hướng kính của thành nhỏ hơn 1,6 mm do nhà sản xuất quyết định. 6.2. Ghi nhãn bắt buộc ở mặt bên ở trên Tất cả các vòng găng có yêu cầu định hướng phải được ghi nhãn để chỉ ra mặt bên ở trên nghĩa là mặt gần buồng đốt nhất. Khi không có bất cứ nhãn mác nào khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng thì nên sử dụng dấu hiệu “TOP”. Việc ghi nhãn của mặt bên ở trên áp dụng cho tất cả các kiểu vòng găng sau: - vòng găng có mặt làm việc côn; - vòng găng có mặt làm việc tang trống không đối xứng; - vòng găng có kích thước mép dưới của mặt trụ ngoài giảm; - vòng găng được vát cạnh trong hoặc có bậc trong; - vòng găng được mạ crôm theo kết cấu nửa lắp; - vòng găng dạng lưỡi gạt; - vòng găng nửa méo; - vòng găng dầu có hướng. Tất cả các vòng găng này cần được ghi nhãn theo quy định của các tiêu chuẩn có liên quan (xem Thư mục). 6.3. Ghi nhãn bổ sung Việc ghi nhãn bổ sung thêm cho các vòng găng là tùy chọn hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Việc ghi nhãn bổ sung này có thể bao gồm: - nhãn của nhà sản xuất; - dấu hiệu về dạng của vòng găng; - mác vật liệu (đối với các vật liệu có thể lựa chọn khác); - bất cứ dấu hiệu bổ sung nào khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. 7. Đặc điểm chung 7.1. Dạng vòng găng Độ ôvan chỉ áp dụng cho các vòng găng tiết diện chữ nhật [1][2], vòng găng dạng lưỡi gạt [3] và vòng găng méo [4][5][6][7]. Các dạng độ ôvan gồm có:- - độ ôvan dương, không có mã, - tròn, mã Z, và - độ ôvan âm, mã Y. Các giá trị được cho trong Bảng 2. Bảng 2 - Độ ôvan Kích thước tính bằng milimét Đường kính danh nghĩa, d1 Độ ôvan dương Độ tròna Mã: Z Độ ôvan âm Mã: Y 30 ≤ d1 < 60 0 ... + 0,60 - 0,30 ... + 0,30 - 0,60 ... 0 60 ≤ d1 < 100 + 0,05 ... + 0,85 - 0,35 ... + 0,35 - 0,70 ... 0 100 ≤ d1 < 150 + 0,10 ... + 1,10 - 0,45 ... + 0,45 - 0,95 ... - 0,05 150 ≤ d1 ≤ 200 + 0,15 ... + 1,35 - 0,50 ... + 0,50 -1,10 ... - 1,10 a Đối với các vòng găng có mặt làm việc côn được mạ phủ và không được mạ phủ có gờ mút được mài, nên dùng dạng vòng găng tròn. b Không áp dụng cho các vật liệu cấp 10 của ISO 6621-3. 7.2. Độ kín ánh sáng Chu vi mặt trụ ngoài của vòng găng phải đảm bảo không lọt sáng tối thiểu là 90 %. Chu vi trên mặt trụ ngoài của một vòng găng có mặt làm việc côn được mạ/phủ hoặc thấm nitơ và mài mặt ngoài phải đảm bảo không lọt sáng tối thiểu là 95 %. Đối với vòng găng loại sau chu vi của mặt trụ ngoài của các vòng găng sau phải không lọt sáng: - vòng găng có gờ mút được gia công cắt gọt trên toàn bộ chu vi của mặt trụ ngoài; - vòng găng có mặt làm việc côn, có gờ mút được gia công cắt gọt trên toàn bộ chu vi của mặt trụ ngoài. Đối với vòng găng có bề mặt đã qua xử lý thì độ không lọt sáng thường được đo trước khi xử lý bề mặt. Khi cần kiểm tra sau xử lý bề mặt, phải quay vòng găng trong thước đo. T ... Xem Hình 3 và Bảng 9. Hình 3 – Rãnh bên Bảng 9 – Kích thước của rãnh bên Kích thước tính bằng milimét Mã Chiều rộng vòng găng h1 Đường kính chốt d13 Rãnha b1 Dung sai t4 Dung sai NE1 1,2b 1,5 1,75 2 2,5 1,5 2 + 0,2 - 0,1 0,5 0,7 0,95 1,2 1,7 0 -0,15 NE2 1,5 2 2,5 3 2 2,3 2,5 2,5 2,5 0,7 0,9 1,4 1,9 NE3 2,5 3 2,5 2,5 3 3 1 1,5 a b1 – d13 > s1 danh nghĩa. b Không áp dụng cho cấp vật liệu 10 theo ISO 6621 – 3. 9. Gia công cơ 9.1. Mặt trụ ngoài Tiêu chuẩn gia công: không có yêu cầu về mã. Xem Bảng 10. 9.2. Mặt bên Phương pháp gia công cơ chuẩn là mài các mặt bên: không có yêu cầu về mã. Gia công tinh chuẩn mặt bên đạt Rz 4 hoặc Ra 0,8, và đối với thép thấm nitơ, Rz 3,2 hoặc Ra 0,6 Trong trường hợp các vòng găng có bề mặt được xử lý (PE, PO, PR) thì phải đo độ nhám trước khi xử lý bề mặt. Không gia công cơ các mảnh của vòng găng dầu kiểu nong/ mảnh. 9.3. Các bề mặt khác Xem Bảng 11. Bảng 10 – Các bề mặt trụ ngoài được gia công cơ chuẩn Kiểu vòng găng Mô tả vòng găng Phương pháp gia công cơ chuẩn cho mặt trụ ngoài Tất cả các loại Tất cả không được mạ/ Vòng găng chế tạo từ gang đúc không được phun phủ Tiện tinh R; B; BA; N; E T; TB; TBA K; KB; KBA HK; HKB Mặt trụ ngoài được mạ / phun phủ Mặt làm việc thẳng hoặc tang trống Vòng găng tiết diện chữ nhật, napier/ lưỡi gạt hoặc méo Vòng găng được chế tạo bằng gang hoặc thép Được gia công cơ (nghĩa là mài, mài nghiền hoặc đánh bóng) trên toàn bề mặt. R; B; BA; T; TB; TBA; K; KB; KBA; HK; KHB Mặt trụ ngoài thấm nitơ trên vòng găng tiết diện chữ nhật, mặt làm việc thẳng hoặc tang trống hoặc vòng găng méo được chế tạo bằng thép. Được gia công cơ (nghĩa là mài, mài nghiền hoặc đánh bóng) trên toàn bề mặt. M; NM; EM TM; KM Mặt trụ ngoài được mạ / phun phủ hoặc thấm nitơ trên vòng găng mặt làm việc còn được chế tạo bằng gang hoặc thép. Được gia công cơ (nghĩa là mài, mài nghiền hoặc đánh bóng) trên một phần chiều rộng của mặt trụ ngoài. ES1 ES4 Mặt trụ ngoài được mạ hoặc thấm nitơ trên các mảnh của vòng găng dầu kiểu nong / mảnh được chế tạo bằng thép. Được gia công cơ (= mài nghiền) trên một phần chiều rộng hoặc được gia công cơ (= đánh bóng) trên bề mặt của mặt trụ ngoài. DSF – C; DFS – CNP Gờ mút mạ trên vòng găng dầu được chế tạo bằng gang Được gia công cơ (có nghĩa là mài, mài nghiền hoặc đánh bóng) trên toàn bề mặt Các giá trị độ nhám và phương pháp đo có thể theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng khi không có phương pháp tiêu chuẩn áp dụng được trong tất cả các trường hợp. Bảng 11 – Các bề mặt khác được gia công cơ tiêu chuẩn Mô tả bề mặt Phương pháp gia công cơ tiêu chuẩn Bề mặt trong: Vòng găng được chế tạo bằng gang Vòng găng được chế tạo bằng thép Tiện Không gia công cơ Các mặt của khe hở miệng Mài hoặc phay Prôfin OD của vòng găng dầu Tiện hoặc mài (DSF – C) Lò xo xoắn Mài hoặc không gia công cơ Bộ phận nong Không gia công cơ Các bề mặt khác Tiện, mài hoặc phay Các giá trị độ nhám bề mặt và phương pháp đo có thể theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng khi không có phương pháp tiêu chuẩn áp dụng được trong tất cả các trường hợp. 10. Các bề mặt được mạ phủ và xử lý 10.1. Mạ crôm trên mặt trụ ngoài 10.1.1. Quy định chung Các mã yêu cầu cho các bề mặt được mạ crôm theo quy định trong các tiêu chuẩn kích thước. 10.1.2. Chiều dày lớp mạ crôm Xem Bảng 12. Bảng 12 – Chiều dày lớp mạ crôm Kích thước tính bằng milimét Mã Chiều dày Min Chỉ dẫn dung sai a d1 < 160 160 ≤ d1 ≤ 200 CRF 0,005 - - CR1 0,05 + 0,15 0 + 0,2 0 CR2 0,1 CR3 0,15 CR4 0,2 a Thông thường không cần dùng đến dung sai. Nếu có yêu cầu và dung sai của chiều dày lớp mạ thì nên sử dụng chỉ dẫn này. 10.1.3. Vòng găng được mạ crôm toàn bề mặt Mã: CRF CR4 Các vòng găng có bề mặt trụ ngoài thường được mạ trên toàn bề mặt. 10.1.4. Vòng găng được mạ crôm theo kết cấu nửa lắp ráp Mã: CR1E CR2E Xem Hình 4 và Bảng 13. a Theo quyết định của nhà sản xuất Hình 4 – Vòng găng được mạ crôm theo kết cấu nửa lắp ráp Bảng 13 – Kích thước gờ mút h7 của mép mặt trụ ngoài đối với vòng găng được mạ crôm theo kết cấu nửa lắp ráp Kích thước tính bằng milimét Chiều rộng vòng găng h1 Kích thước gờ mút h7 MC 10, 20, 30 MC 40, 50, 60 ≤ 2 0,15 0,45 0,1 0,4 2 < h1 < 3,5 0,15 0,5 0,1 0,45 3,5 ≤ h1 ≤ 4,5 0,15 0,55 0,1 0,5 Vòng găng được mạ crôm theo kết cấu lắp ráp. Mã: CR1F CR2F Xem Hình 5 và Bảng 14. a Theo quyết định của nhà sản xuất. Hình 5 – Vòng găng được mạ crôm theo kết cấu lắp ráp Bảng 14 – Kích thước của rãnh và gờ mút của mép mặt trụ ngoài đối với vòng găng được mạ crôm Kích thước tính bằng milimét Chiều rộng vòng găng h1 Kích thước rãnh h6 min Kích thước gờ mút h7 MC 10, 20, 30 MC 40, 50, 60 2 1,3 0,15 0,45 0,1 0,4 2,5 1,7 0,15 0,5 0,1 0,45 3 2,2 3,5 2,5 4 3 0,15 0,55 0,1 0,5 4,5 3,5 10.1.5. Bán kính lượn, cạnh vát và các kích thước của các mép mặt trụ ngoài của vòng găng mạ crôm Chú thích Không áp dụng các giá trị kích thước trên cho vòng găng dầu và vòng găng kiểu mảnh được mạ crôm. Các vòng găng mã CRF đến CR4 đối với cả hai mép của mặt trụ ngoài, và các vòng găng mã CR1E đến CR4E đối với mép trên của mặt trụ ngoài, có thể được tạo góc lượn hoặc cạnh vát trước khi mạ. Xem các Hình 6 đến Hình 8 và Bảng 15. Kích thước tính bằng milimét Hình 6 – Vòng găng được mạ crôm toàn bề mặt Kích thước tính bằng milimét Hình 7 – Vòng găng được mạ crôm toàn bề mặt nhưng có chiều dày mạ giảm ở mép dưới của mặt trụ ngoài – Mã: KU Kích thước tính bằng milimét Hình 8 – Vòng găng được mạ crôm theo kết cấu nửa lắp ráp Bảng 15 – Các kích thước chiều trục, h20 và h23 (theo mã KU) của các mép mặt trụ ngoài của vòng găng mạ crôm Kích thước tính bằng milimét Chiều rộng vòng găng h1 Kích thước chiều trục H20 max h23 max 1,0 £ h1 < 3,5 0,3 0,2 3,5 £ h1 £ 4,5 0,4 0,3 10.1.6. Các mép của mặt trụ ngoài tại khe hở của vòng găng và vòng găng kiểu mảnh mạ crôm Sau khi mạ, các mép của mặt trụ ngoài tại khe hở phải được tạo ra góc lượn hoặc cạnh vát. Xem Bảng 16. Bảng 16 - Kích thước mép mặt trụ ngoài tại khe hở của vòng găng và vòng găng kiểu mảnh mạ crôm Kích thước tính bằng milimét Chiều rộng vòng găng h1, h12 Kích thước theo chu vi s3 Max s3 giảm (Mã: KG) max < 6 0,4 0,15 ≥ 6 0,6 0,25 10.1.7. Độ cứng của lớp mạ crôm Độ cứng của lớp mạ crôm tối thiểu phải là 800 HV, phù hợp với TCVN 258-3 : 2002. 10.2. Mặt trụ ngoài được phun phủ 10.2.1. Mã Các mã cho các mặt phun phủ được quy định trong các tiêu chuẩn kích thước. 10.2.2. Chiều dày lớp phun phủ (xem 10.2.8) Xem Bảng 17. 10.2.3. Vòng găng được phun phủ trên toàn bề mặt Mã: SC1 đến SC4. 10.2.4. Vòng găng được phun phủ theo kết cấu nửa lắp ráp Mã: SC1E đến SC4E. Xem Hình 9. Các kích thước của gờ mút tại đáy của mép mặt trụ ngoài đối với các vòng găng phun phủ theo kết cấu nửa lắp ráp phải là các kích thước được cho đối với h7 trong Bảng 13. Bảng 17 – Chiều dày lớp phun phủ Kích thước tính bằng milimét Mã Chiều dày min Chỉ dẫn dung saia d1 < 160 160 £ d1 £ 200 SC1 0,05 + 0,2 0 + 0,25 0 SC2 0,1 SC3 0,15 SC4 0,2 a Thông thường không cần đến dung sai. Nếu có yêu cầu về dung sai chiều dày lớp phủ thì nên sử dụng chỉ dẫn này. a Theo quyết định của nhà sản xuất Hình 9 – Vòng găng được phun phủ theo kết cấu nửa lắp ráp 10.2.5. Vòng găng được phun phủ theo kết cấu lắp ráp Mã: SC1F đến SC4F. Xem Hình 10 và Bảng 18. a Theo quyết định của nhà sản xuất. Hình 10 – Vòng găng được phun phủ theo kết cấu lắp ráp Bảng 18 – Các kích thước của rãnh và gờ mút của các mép mặt trụ ngoài đối với các vòng găng được phun phủ Kích thước tính bằng milimét Chiều rộng vòng găng h1 Kích thước rãnh h6 min Kích thước gờ mút h7 MC 10, 20, 30 MC 40, 50, 60 1,2 0,6 0,15 0,45 0,1 0,4 1,5 0,8 1,75 1,05 2 1,3 2,5 1,7 0,15 0,5 0,1 0,45 3 2,2 3,5 2,5 4 3 0,15 0,55 0,1 0,5 4,5 3,5 10.2.6 Bán kính lượn, cạnh vát mép mặt trụ ngoài của vòng găng được phun phủ Các vòng găng mã SC1 đến SC4 đối với cả hai mép mặt trụ ngoài, và các vòng găng mã SC1E đến SC4E đối với mép trên của mặt trụ ngoài, có thể được tạo góc lượn hoặc cạnh vát theo sự lựa chọn của nhà sản xuất. Xem các Hình 11 và Hình 12 và Bảng 19. Kích thước tính bằng milimét a ≥ 50% chiều dày tối thiểu của lớp phủ. Hình 11 – Vòng găng được phun phủ trên toàn bề mặt – Mã SC1 đến SC4 Kích thước tính bằng milimét a ≥ 50% chiều dày tối thiểu của lớp phủ. Hình 12 – Vòng găng được phun phủ theo kết cấu nửa lắp ráp – Mã SC1E đến SC4E Bảng 19 – Kích thước chiều trục h21 của các mép mặt trụ ngoài của vòng găng phun phủ Kích thước tính bằng milimét Chiều rộng vòng găng h1 Kích thước chiều trục h21 Dung sai 1 £ h1 < 2 0,2 ± 0,1 2 £ h1 < 3,5 0,3 ± 0,1 3,5 £ h1 £ 4,5 0,35 ± 0,1 10.2.7. Các mép mặt trụ ngoài tại khe hở của các vòng găng phun phủ Các mép mặt ngoài mặt trụ tại khe hở phải được tạo bán kính lượn hoặc cạnh vát. Xem Bảng 20. Bảng 20 – Kích thước của các mép mặt trụ ngoài tại khe hở của các vòng găng phun phủ Kích thước tính bằng milimét Chiều rộng vòng găng h1 Kích thước theo chu vi max s3 s3 giảm (Mã: KG) ≤ 4,5 0,4 0,2 10.2.8. Độ cứng của lớp phủ Các giá trị độ cứng của vòng găng được phun phủ cần đạt được theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất vòng găng. 10.3. Bề mặt được thẩm thấm nitơ 10.3.1. Mã Các mã cho các bề mặt được thấm nitơ được giới thiệu trong Bảng 21. 10.3.2. Chiều sâu lớp thấm Xem Bảng 21. 10.3.3. Bán kính lượn và kích thước của các mép ngoài và trong của vòng găng thép được thấm nitơ Các vòng găng được thấm nitơ có các mép ngoài và trong được lượn tròn giống như các vòng thép phẳng. Xem các tiêu chuẩn kích thước. 10.3.4. Các mép của mặt trụ ngoài tại khe hở của các vòng găng thép và vòng găng thép kiểu mảnh được thấm nitơ Các mép của mặt trụ ngoài tại khe hở phải có bán kính lượn hoặc cạnh vát. Xem Bảng 22. Bảng 21 – Chiều sâu lớp thấm nitơ Kích thước tính bằng milimét Mã Mặt trụ ngoài min Chỉ dẫn dung saib Mặt bên ở dưới min Chỉ dẫn dung saib Mặt bên ở trên min Chỉ dẫn dung saib Mặt trong min Chỉ dẫn dung saib Mặt của bộ phận nong Tiêu chuẩn kích thước có liên quan NT030 0,030 +0,040 0 0,010 +0,030 0 0,010 +0,030 0 a - ISO 6622-2 ISO 6624-2 ISO 6624-4 NT050 0,050 0,015 0,015 - NT070 0,070 +0,050 0 0,020 0,020 - NT090 0,090 0,020 0,020 - NT110 0,110 +0,060 0 0,030 0,030 - NT130 0,130 0,030 0,030 - NB030 0,030 + 0,040 0 0,010 +0,030 0 a a - ISO 6624-2 ISO 6624-4 NB050 0,050 0,015 - NB070 0,070 + 0,060 0 0,020 - NB090 0,090 0,020 - NB110 0,110 + 0,060 0 0,030 - NB130 0,130 0,030 - NP030 0,030 + 0,040 0 a a a - ISO 6624-2 ISO 6624-4 NP050 0,050 - NP070 0,070 + 0,050 0 - NP090 0,090 - NP110 0,110 + 0,060 0 - NP130 0,130 - NS010 0,010 + 0,030 0 a a 0,005 +0,020 0 - ISO 6627 NS020 0,020 0,005 - NS030 0,030 + 0,040 0 0,010 +0,003 0 - NS050 0,050 0,020 - NX - - - - - - - 0,003+0,012 ISO 6627 Bề mặt được phép thấm nitơ. Thông thường không cần đến dung sai. Nếu có yêu cầu về dung sai của chiều sâu lớp thấm thì nên sử dụng chỉ dẫn này. Bảng 22 – Kích thước của các mép mặt trụ ngoài tại khe hở của vòng găng thấm nitơ và vòng găng kiểu mảnh thấm nitơ Kích thước tính bằng milimét Chiều rộng vòng găng h1, h12 Kích thước theo chu vi max s3 s3 giảm (Mã: KG) 1 £ h1 < 1,5 0,25 0,15 1,5 £ h1 < 2,0 0,30 0,20 h1 ≥ 2,0 0,35 0,25 h12 £ 0,6 0,30 0,15 10.4. Bề mặt được xử lý 10.4.1. Phủ oxit sắt toàn bề mặt – Mã FE – Chiều dày tối thiểu của lớp phủ 0,003 mm Chỉ có các vòng găng thô (nghĩa là không được phủ) được chế tạo bằng gang mới có thể được phủ oxit sắt. 10.4.2. Phốtphát hóa toàn bề mặt – Mã PO – Chiều dày tối thiểu của lớp phủ 0,002 mm Sự phốtphát hóa này áp dụng cho các vòng găng được chế tạo bằng gang hoặc thép1. 10.4.3. Phốtphát hóa toàn bề mặt – Mã PR – Chiều dày tối đa của lớp phủ 0,002 mm. Sự phốtphát hóa này chỉ có mục đích bảo vệ chống gỉ và áp dụng cho các vòng găng được chế tạo bằng gang hoặc thép1) Không phốt phát hóa đối với các vòng găng thép không gỉ (hoặc thép hợp kim crôm cao) có bề mặt trục ngoài được phun phủ hoặc mạ crôm. . 11. Các đặc điểm khác 11.1. Tình trạng sạch sẽ Các vòng găng phải ở trong tình trạng sạch sẽ. Không cho phép có các chất còn sót lại trong sản xuất, chất bẩn và các chất tương tự. Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng nên xác lập các giá trị hạn chế về số lượng và kích thước của các hạt lạ và phương pháp kiểm tra đối với các hạt lạ. 11.2. Bảo vệ chống ăn mòn Các vòng găng phải được bảo vệ chống ăn mòn một cách tin cậy khi được bảo quản ở nơi khô ráo trong thời gian tối thiểu là một năm. Loại và đặc tính kỹ thuật của chất bảo quản phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, có tính đến tuổi thọ bảo quản, điều kiện bảo quản, các yêu cầu về lắp ráp và tất cả các quy định về pháp lý tương ứng. 11.3. Bao gói Để thích hợp việc bao gói tự động, bao bì chỉ được phép đựng một loại vòng găng. Để sắp xếp đạt yêu cầu, tất cả các vòng găng trong mỗi bao bì sẽ phải được sắp xếp theo cùng hướng. Trong trường hợp này, việc ghi nhãn sẽ phải ghi trên bao bì. THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] ISO 6622-1, Internal combustion engines – Piston rings – Part 1: Rectangular rings made of cast iron (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Phần 1: Vòng găng tiết diện chữ nhật chế tạo từ gang). [2] ISO 6622-2, Internal combustion engines – Piston rings – Part 2: Rectangular rings made of steel (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Phần 2: Vòng găng tiết diện chữ nhật chế tạo từ thép). [3] ISO 6623, Internal combustion engines – Piston rings – Scraper rings made of cast iron (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Vòng găng máy ủi chế tạo từ gang). [4] ISO 6624-1, Internal combustion engines – Piston rings – Part 1: Keystone rings made of cast iron (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Phần 1: Vòng găng Keystone chế tạo từ gang). [5] ISO 6624-2, Internal combustion engines – Piston rings – Part 2: Half keystone rings made of cast iron (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Phần 2: Vòng găng nửa Keystone chế tạo từ gang). [6] ISO 6624-3, Internal combustion engines – Piston rings – Part 3: Keystone rings made of steel (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Phần 3: Vòng găng Keystone chế tạo từ thép). [7] ISO 6624-4, Internal combustion engines – Piston rings – Part 4: Half keystone rings made of steel (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Phần 4: Vòng găng nửa Keystone chế tạo từ thép). [8] ISO 6625, Internal combustion engines – Piston rings – Oil control rings (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Vòng găng dầu). [9] ISO 6626, Internal combustion engines – Piston rings – Coil-springs-loaded oil control rings (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn). [10] ISO 6626-2, Internal combustion engines – Piston rings – Part 2: Coil-springs-loaded oil control rings of narrow width made os cast iron (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Phần 2: Vòng găng dầu tổ hợp lò xo xoắn chiều rộng hẹp làm bằng gang). [11] ISO 6627, Internal combustion engines – Piston rings – Expander/segment oil-control rings (Động cơ đốt trong - Vòng găng – Vòng găng dầu kiểu séc măng).
File đính kèm:
- dong_co_dot_trong_vong_gang_phan_4_yeu_cau_ky_thuat_chung.doc