Dây thép lò xo cơ khí ư dây thép tôi và ram trong dầu
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kĩ thuật cho dây thép các bon tôi và ram trong dầu và dây thép hợp kim thấp dùng chế tạo lò xo cơ khí, chế độ làm việc động và tĩnh
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 298 : 85 Gang thép - Phương pháp xác định Cacbon tự do.
TCVN 1814 ; 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Silic.
TCVN 1819 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Mangan. TCVN 1815 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Phốt pho. TCVN 1812 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lương Crôm.
TCVN 1820 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Lưu huỳnh. TCVN 308 : 89 Gang thép - Phương pháp xác định Vanadi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dây thép lò xo cơ khí ư dây thép tôi và ram trong dầu
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6366 : 1998 DÂY THÉP LÒ XO CƠ KHÍ ư DÂY THÉP TÔI VÀ RAM TRONG DẦU Steel wire for mechanical springs ư Oil- hardened and tempered wire 1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kĩ thuật cho dây thép các bon tôi và ram trong dầu và dây thép hợp kim thấp dùng chế tạo lò xo cơ khí, chế độ làm việc động và tĩnh 2 Tiêu chuẩn trích dẫn TCVN 298 : 85 Gang thép - Phương pháp xác định Cacbon tự do. TCVN 1814 ; 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Silic. TCVN 1819 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Mangan. TCVN 1815 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Phốt pho. TCVN 1812 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lương Crôm. TCVN 1820 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Lưu huỳnh. TCVN 308 : 89 Gang thép - Phương pháp xác định Vanadi. 3 Thông số và kích thước cơ bản Dãy đường kính dây theo các loại thép và chế độ làm việc của lò xo được qui định trong bảng 1 Bảng 1 - Dãy đường kính dây Ký hiệu dạng Loại thép Đường kính dây, mm Chế độ làm việc tĩnh Chế độ làm việc động min max min max SC Thép các bon 0,05 15,00 - - DC Thép các bon - - 0,50 15,00 DAA Thép hợp kim thấp - - 0,50 15,00 DAB Thép hợp kim thấp - - 0,50 15,00 DAC Thép hợp kim thấp - - 0,50 15,00 4 Yêu cầu kỹ thuật 4.1 Điều kiện bề mặt Bề mặt dây phải không bị ôxy hóa, không có khuyết tật và tạp chất có hại cho đặc tính động học của lò xo. 4.2 Thành phần hóa học 4.2.1 Thành phần hóa học khi phân tích mẫu đúc thép các bon được qui định trong bảng 2 và của thép hợp kim thấp được qui định trong bảng 4. 4.2.2 Sai lệch thành phần hóa học khi phân tích sản phẩm thép các bon được qui định trong bảng 3 và của thép hợp kim thấp được qui định trong bảng 5. 4.2.3 Thành phần hóa học của dây thép được xác định theo - TCVN 298-85 cho nguyên tố các bon ; - TCVN 1814-76 cho nguyên tố si líc; - TCVN 1819-76 cho nguyên tố măng gan; - TCVN 1815-76 cho nguyên tố phốt pho; - TCVN 1820-76 cho nguyên tố lưu huỳnh; - TCVN 1812-76 cho nguyên tố Crôm; - TCVN 308-89 cho nguyên tố Vanađi. Bảng 2 - Thành phần hoá học của thép các bon (phân tích mẫu đúc), % (m/m) Nguyên tố Thành phần hoá học 1) min max min max Các bon Silíc Mangan Phốtpho Lưu huỳnh 0,53 0,10 0,50 ư ư 0,88 0,35 1,20 0,040 0,040 0,53 0,10 0,50 ư ư 0,88 0,35 1,20 0,030 0,030 1) Hàm lượng đồng lớn nhất được thoả thuận với khách hàng Bảng 3 - Sai lệnh thành phần hoá học của thép các bon khi phân tích sản phẩm Nguyên tố Giới hạn lớn nhất của phạm vi đã qui định, % (m/m) Sai lệch, %(m/m) Các bon đến 0,55 Lớn hơn 0,55 ± 0,03 0,04 Silíc đến 0,35 0,03 Mangan đến 1,00 lớn hơn 1,00 0,04 0,06 Phốt pho đến 0,040 0,008 Lưu huỳnh đến 0,040 0,008 Bảng 4 - Thành phần hoá học của thép hợp kim thấp (phân tích mẫu đúc), % (m/m) Nguyên tố Thành phần hoá học 1) Dạng DAA Dạng DAB Dạng DAC min max min max min max Các bon Silíc Mangan Phốt pho Lưu huỳnh Crôm Vanadi 0,47 0,10 0,06 - - 0,80 0,10 0,55 0,40 1,00 0,030 0,030 1,10 0,25 0,57 0,15 0,50 - - 0,35 0,10 0,75 0,30 0,90 0,030 0,030 0,70 0,25 0,51 1,20 0,05 - - 0,55 - 0,59 1,60 0,80 0,030 0,030 0,85 - 1) Hàm lượng đồng lớn nhất được thoả thuận với khách hàng. Bảng 5 - Sai lệch thành phần hoá học của thép hợp kim thấp khi phân tích sản phẩm Nguyên tố Giới hạn lớn nhất của phạm vi đã qui định, % (m/m) Dung sai, % (m/m) Các bon đến 0,55 Lớn hơn 0,55 0,03 0,04 Silíc đến 0,40 Lớn hơn 0,40 0,03 0,05 Mangan đến 1,00 0,04 Phốt pho đến 0,030 0,005 Lưu huỳnh đến 0,030 0,005 Crôm đến 1,10 0,05 Vanađi đến 0,25 0,02 4.3 Độ bền kéo Độ bền kéo của dây được qui định trong bảng 6 đối với thép các bon và trong bảng 7 đối với thép hợp kim thấp Bảng 6 - Độ bền kéo của thép các bon Đường kính danh nghĩa 1) mm Độ bền kéo, N/mm2 2) Đường kính danh nghĩa mm Độ bền kéo, N/mm2 2) Dạng SC, DC 3) Dạng SC, DC 3) min max min max 0,50 0,53 0,56 0,60 0,63 0,65 0,70 0,80 0,85 0,90 0,95 1,00 1,05 1,10 1,20 1,25 1,30 1,40 1,50 1,60 1,70 1,80 1,90 2,00 2,10 2.25 2,40 2,50 2,60 2,80 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1720 1710 1690 1680 1670 1660 1640 2100 2100 2100 2100 2100 2100 2100 2080 2060 2050 2040 2030 2020 2010 1990 1980 1970 1950 1940 1920 1910 1890 1880 1870 1860 1840 1830 1820 1810 1790 3,00 3,20 3,40 3,60 3,80 4,00 4,25 4,50 4,75 5,00 5,30 5,60 6,00 6,30 6,50 7,00 7,50 8,00 8,50 9,00 9,50 10,00 10,50 11,00 12,00 13,00 14,00 15,00 1620 1610 1590 1580 1570 1560 1540 1530 1520 1500 1490 1470 1460 1450 1440 1430 1410 1400 1390 1370 1360 1350 1340 1330 1320 1300 1290 1270 1770 1760 1740 1730 1720 1710 1690 1680 1670 1650 1640 1620 1610 1600 1590 1580 1560 1550 1540 1520 1510 1500 1490 1480 1470 1450 1440 1420 1) Khi cần dùng giá trị đường kính trung gian, phải lấy giá trị đường kính lớn hơn kề sát. 2) 1 N/mm2 = 1 MPa. 3) Đối với dạng SC, DC ở dãy kích thước từ 0,50 mm đến 1,50 mm, theo thoả thuận giữa hai bên cho phép khoảng dao động lớn nhất của độ bền kéo là 200 N/mm2. Bảng 7 - Độ bền kéo của thép hợp kim thấp Đường kính danh nghĩa 1) mm Độ bền kéo, N/mm2 2) Dạng DAA 3) Dạng DAB 3) Dạng DAC 3) min max min max min max 0,50 0,53 0,56 0,60 0,63 0,65 0,70 0,80 0,85 0,90 0,95 1,00 1,05 1,10 1,20 1,25 1,30 1,40 1,50 1,60 1,70 1,80 1,90 2,00 2,10 2,25 2,40 2,50 2,60 2,80 3,20 3,40 3,60 3,80 4,00 4,25 4,50 4,75 5,00 5,30 5,60 6,00 6,30 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1630 1620 1600 1580 1570 1560 1540 1520 1510 1500 1480 1460 1440 1430 2100 2100 2100 2100 2100 2100 2100 2100 2100 2100 2990 2080 2070 2050 2030 2020 2010 1990 1970 1950 1930 1920 1900 1890 1880 1860 1840 1830 1820 1800 1760 1750 1730 1720 1710 1690 1670 1660 1650 1630 1610 1590 1580 1680 1680 1680 1680 1680 1880 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1680 1660 1650 1640 1620 1610 1600 1580 1570 1560 1540 1520 1510 2200 2200 2200 2200 2200 2200 2200 2170 2150 2130 2120 2110 2100 2080 2060 2050 2040 2030 2010 2000 1980 1970 1950 1940 1930 1910 1900 1890 1880 1850 1830 1810 1800 1790 1770 1760 1750 1730 1720 1710 1690 1670 1660 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 1990 1970 1960 1950 1930 1920 1890 1870 1860 1850 1840 1830 1810 1800 1790 1870 1770 1750 1740 2300 2300 2300 2300 2300 2300 2300 2300 2300 2300 2300 2300 2290 2280 2260 2250 2240 2230 2210 2190 2180 2170 2150 2140 2130 2120 2110 2100 2080 2070 2040 2020 2010 2000 1990 1980 1970 1950 1940 1930 1920 1900 1890 Bảng 7 - Độ bền kéo của thép hợp kim thấp (tiếp theo và kết thúc) Đường kính danh nghĩa 1) mm Độ bền kéo, N/mm2 2) Dạng DAA 3) Dạng DAB 3) Dạng DAC 3) min max min max min max 6,50 7,00 7,50 8,00 8,50 9,00 9,50 10,00 10,50 11,00 12,00 13,00 14,00 15,00 1420 1400 1390 1380 1370 1360 1350 1350 1340 1330 1320 1310 1300 1290 1570 1550 1540 1530 1520 1510 1500 1500 1490 1480 1470 1460 1450 1440 1500 1490 1480 1470 1470 1460 1460 1450 1450 1440 1430 1420 1410 1410 1650 1640 1630 1620 1620 1610 1610 1600 1600 1590 1580 1570 1560 1560 1730 1710 1700 1680 1670 1660 1650 1640 1630 1630 1610 1590 1580 1570 1880 1860 1850 1830 1820 1810 1800 1790 1780 1780 1760 1740 1730 1720 1) Khi cần dùng giá trị đường kính trung gian, phải lấy giá trị đường kính lớn hơn kề sát. 2) 1 N/mm2 = 1 MPa. 3) Đối với dạng DAA, ở dãy kích thước từ 0,50 mm đến 2,40 mm, dạng DAB ở dãy kích thước từ 0,50 mm đến 2,5 mm và dạng DAC ở dãy kích thước từ 0,50 mm đến 1,50 mm, theo thoả thuận giữa hai bên cho phép khoảng dao động lớn nhất của độ bền kéo là 200 N/mm2. 5 Phương pháp thử 5.1 Thử độ dẻo (độ bền uốn) 5.1.1 Qui định chung Để kiểm tra độ dẻo phải thử cuốn cho dây có đường kính danh nghĩa đến 6 mm, thử uốn cho dây có đường kính danh nghĩa lớn hơn 6 mm. Theo sự thỏa thuận với khách hàng, cho phép thay hai cách thử trên bằng thử xoắn hoặc bằng phép thử giảm diện tích theo đường kính dây. 5.1 .2 Thử cuốn 5.1.2.1 Khi chịu thử cuốn, dây không được gãy nứt và cũng không có những dấu hiệu của vết nứt. 5.1.2.2 Dây có đường kính đến 4,00 mm được quấn ít nhất bốn vòng quanh trục gá có đường kính bằng đường kính dây. Dây có đường kính lớn hơn 4 mm được quấn ít nhất bốn vòng quanh trục gá có đường kính bằng hai lần đường kính dây . 5.3 Thử uốn Dây không được có bất kỳ dấu hiệu gãy nứt khi bị uốn cong một góc 900 quanh một trục gá có đường kính bằng hai lần đường kính dây. 5.1.4 Thử xoắn 5.1.4.1 Thử xoắn được áp dụng cho dây có đường kính danh nghĩa từ 0,70 đến 6,00 mm 5.1.4.2 Dây không bị phá hỏng khi chịu thử xoắn vặn trên chiều dài đo qui định trong bảng 8. Số vòng chịu xoắn vặn được thỏa thuận giữa hai bên khi chiều dài thử bằng 100 lần đường kính dây. Nếu chiều dài thử lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100 lần đường kính dây, thì số vòng xoắn vặn sẽ thay đổi tỉ lệ với chiều dài thử . Bảng 8 - Chiều dài thử Đường kính danh nghĩa d, mm Chiều dài thử giữa hai đầu kẹp mm Từ đến nhưng không kể Chiều dài thử chuẩn Chiều dài thử nghiệm thu hơn 0,7 1,00 5,00 1,00 5,00 kể cả 6,00 100 d 100d 1) 100d 200 d - 50d 2) 1) 50 d được dùng khi có thoả thuận riêng trong điều kiện máy thử không cho phép dùng chiều dài thử bằng 100 d. 2) 30 d được dùng khi có thoả thuận riêng trong điều kiện máy thử không cho phép dùng chiều dài thử bằng 50 d. 5.1.5 Thử giảm diện tích Lượng giảm nhỏ nhất diện tích được qui định trong bảng 9. Bảng 9 - Lượng giảm diện tích Đường kính danh nghĩa, mm Lượng giảm diện tích (%, nhỏ nhất) hơn đến Các dạng SC, DC, DAA, DAB, DAC 1,00 3,00 5,00 8,00 14,00 3,00 5,00 8,00 14,00 15,00 45 40 35 30 - 5.2 Thử chất lượng bề mặt 5.2.1 Việc thử chất lượng bề mặt được áp dụng cho dây dùng chung cho cả hai điều kiện làm việc động và tĩnh. 5.2.2 Trên mặt cắt ngang, không được có lớp thoát các bon hoàn toàn. Chiều sâu hướng kính của tổng cộng các lớp thoát các bon không vượt quá 1,5% đường kính danh nghĩa của dây. 5.2.3 Chiều sâu hướng kính của các khuyết tật bề mặt khác không được lớn hơn 1 % đường kính danh nghĩa của dây.
File đính kèm:
- day_thep_lo_xo_co_khi_u_day_thep_toi_va_ram_trong_dau.doc