Chuyên đề "Tập huấn tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học"

1.Mục tiêu của Giáo dục tiểu học.

Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để tiếp tục học trung học cơ sở.

pdf 50 trang thom 04/01/2024 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề "Tập huấn tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề "Tập huấn tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học"

Chuyên đề "Tập huấn tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học"
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
PHỤNG HIỆP 
TẬP HUẤN TỔ TRƯỞNG 
CHUYÊN MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC 
Phụng Hiệp, tháng 8/2012 
NỘI DUNG 
 I/- Mục tiêu, nội dung, phương 
pháp dạy học. 
 II/- Công tác quản lí. 
 III/- Xây dựng môi trường giáo 
dục thân thiện. 
 IV- Những vấn đề tồn tại. 
 V/- Những vấn đề cần lưu ý. 
 I/- Mục tiêu, nội dung, phương 
pháp dạy học. 
 
1.Mục tiêu của Giáo dục tiểu học. 
Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh 
hình thành những cơ sở ban đầu cho 
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về 
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và 
các kĩ năng cơ bản để tiếp tục học 
trung học cơ sở. 
2.Nội dung dạy học ở tiểu học. 
GDTH đảm bảo cho HS có hiểu biết 
đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội 
và con người; có kĩ năng cơ bản về 
nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói 
quen rèn luyện thân thể và giữ vệ sinh; 
có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm 
nhạc và mĩ thuật. 
 3. Phương pháp và hình thức tổ 
chức dạy học. 
 Đổi mới phương pháp dạy học ở tiểu 
học tập trung theo những định hướng 
cơ bản: 
 - Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng 
tạo của học sinh; 
3. Phương pháp và hình thức 
tổ chức dạy học. 
 - Hình thành và phát triển khả năng 
tự học cho HS; 
 -Đảm bảo tính phù hợp đối tượng 
giáo dục và đặc điểm vùng miền; 
 -Đảm bảo tính trực quan; 
 -Thực hiện dạy học tích hợp 
nhằm khơi dậy hứng thú học tập 
cho học sinh. 
3.Phương pháp và hình thức tổ 
chức dạy học. 
-Đổi mới phương pháp dạy học gắn 
liền với đổi mới tổ chức dạy học. 
-Tổ chức dạy học ở tiểu học: 
+Linh hoạt, đa dạng phù hợp với mỗi 
đối tượng học sinh và điều kiện của 
nhà trường; 
3.Phương pháp và hình thức 
tổ chức dạy học. 
+Có thể tổ chức học cá nhân, theo 
nhóm, theo lớp; 
+Có thể học trong lớp hoặc ngoài lớp; 
+Có thể chuẩn bị bài ở nhà hay sinh 
hoạt theo các câu lạc bộ 
 II/- Công tác quản lí 
1.Các văn bản chỉ đạo. 
a. Điều lệ trường tiểu học. 
b. Chuẩn nghề nghiệp GVTH. 
.. 
2.Kiểm tra, đánh giá kết quả 
học tập. 
-Cần đổi mới cách thức kiểm tra đánh 
giá để không “đẩy” học sinh vào thế 
học thuộc lòng, hay học để đối phó, 
học chỉ để lấy điểm, chỉ để biết chớ 
không để hiểu và áp dụng. 
 2. Kiểm tra, đánh giá kết quả 
học tập. 
 -Cần coi trọng nguyên tắc “coi 
trọng việc động viên, khuyến khích 
sự tiến bộ của HS”. 
 3. Vai trò của Tổ trưởng chuyên 
môn: 
 * Tổ trưởng chuyên môn có các chức 
năng quản lý như một người đứng 
đầu một đơn vị sản xuất, được hiệu 
trưởng bổ nhiệm và giao nhiệm vụ 
đầu năm học. 
 3. Vai trò của Tổ trưởng: 
 * Tổ trưởng chuyên môn có chức 
năng dự thảo kế hoạch hoạt động tổ 
chuyên môn, hướng dẫn thành viên 
trong tổ lập kế hoạch năm học của cá 
nhân. 
 3. Vai trò của Tổ trưởng: 
* Tổ trưởng chuyên môn còn có chức 
năng đặc biệt quan trọng là kiểm tra 
đánh giá toàn bộ hoạt động chuyên 
môn của các thành viên thuộc quyền 
theo kế hoạch nhiệm vụ năm học của 
tổ và của nhà trường. 
 3. Vai trò của Tổ trưởng : 
* Tổ trưởng chuyên môn được hiệu 
trưởng giao nhiệm vụ tổ chức, chỉ 
đạo các hoạt động tổ chuyên môn 
trong việc thực hiện chương trình 
giảng dạy các môn học, bồi dưỡng 
chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra đánh 
giá theo quy định của các cấp quản lý 
giáo dục và kế hoạch năm học của 
nhà trường. 
3. Vai trò của Tổ trưởng: 
* Tổ trưởng chuyên môn thực hiện 
quy chế dân chủ trong nhà trường, 
tập hợp, đoàn kết các thành viên 
trong tổ thực hiện tốt chủ trương 
đường lối chính sách pháp luật của 
Đảng và Nhà nước, các chủ trương 
chính sách về giáo dục đào tạo cũng 
như các quy định, nếp sống văn hoá 
ở địa phương nơi cư trú. 
 3. Vai trò của Tổ trưởng: 
 Tổ trưởng chuyên môn cùng với 
thành viên trong tổ xây dựng bầu 
không khí tâm lý, môi trường sư 
phạm thân thiện, cộng tác hoàn thành 
tốt các nhiệm vụ được giao. 
4. Thực trạng sinh hoạt TCM 
 *Mặt làm được: 
 -Sự quan tâm, chỉ đạo của phòng 
GD&ĐT, của BGH các trường TH. 
 -Hoạt động của TCM từng bước đi 
vào nền nếp (XD kế hoạch cả năm, 
tháng, tuần cụ thể trên cơ sở nắm 
được mặt mạnh, mặt yếu của từng 
GV, CSVC, thiết bị, chất lượng HS 
) 
4. Thực trạng sinh hoạt TCM 
 -Tổ chức dự giờ, thao giảng. ; 
 -Kế hoạch sử dụng thiết bị trong 
các giờ lên lớp, tự làm thêm ĐDDH 
; 
 -Phân công nghiên cứu một số môn 
và cùng thống nhất mục tiêu, nội 
dung, phương pháp dạy học; 
 -Tổ chức học tập tự bồi dưỡng; tổ 
chức các chuyên đề, 
4. Thực trạng sinh hoạt TCM 
 *Những hạn chế: 
 -Một số đơn vị chưa nhận thức đầy đủ về 
tầm quan trọng, cũng như tác dụng của 
buổi sinh hoạt TCM. 
 -Nội dung sinh hoạt nghèo nàn. 
 -Thời gian sinh hoạt không đảm bảo. 
 -Chưa kịp thời đề xuất với Hiệu trưởng 
nhà trường những khó khăn, vướng mắc, 
. 
4. Thực trạng sinh hoạt TCM 
 - Một số TCM chưa cập nhật được 
những thông tin mới của ngành kịp 
thời; Trang trí phòng lớp tạo môi 
trường học tập thân thiện cho học 
sinh; soạn kế hoạch bài học theo 
hướng tinh gọn, chất lượng. 
4. Thực trạng sinh hoạt TCM 
 -Thực tế vẫn còn GV chưa mạnh 
dạn ĐMPP dạy học, sử dụng thiết bị 
còn mang tính đối phó (có dự giờ 
hoặc có thanh kiểm tra mới sử 
dụng). 
 -Một số tổ trưởng năng lực chuyên 
môn, năng lực tổ chức còn hạn chế 
nên hiệu quả hoạt động của tổ chưa 
cao. 
4. Thực trạng sinh hoạt TCM 
 -Kế hoạch năm học, biên bản sinh 
hoạt tổ ghi sơ sài không thể hiện rõ 
nội dung hoạt động của tổ, 
 -Ban giám hiệu một số trường chưa 
quan tâm chỉ đạo, chưa tạo điều kiện 
cho tổ chuyên môn hoạt động. 
5.Nguyên nhân 
 Thứ nhất, một số giáo viên chưa thực 
sự say mê với chuyên môn, trong các 
buổi sinh hoạt chuyên môn ít phát 
biểu hoặc ít quan tâm đến nội dung 
sinh hoạt. 
5.Nguyên nhân 
 Thứ hai, việc chuẩn bị nội dung cho 
các buổi sinh hoạt chuyên môn chưa 
có sức thuyết phục nên chưa thu hút 
được sự quan tâm trao đổi của giáo 
viên. Thiếu cập nhật thông tin kịp thời. 
5.Nguyên nhân 
 Thứ ba, các hình thức tổ chức sinh hoạt 
chuyên môn còn đơn điệu, không được cải 
tiến; chủ yếu theo tiến trình người được 
phân công trình bày báo cáo phần chuẩn bị, 
các thành viên trong tổ góp ý (rất hạn chế). 
Sau đó lấy ý kiến của tập thể (hầu như là 
nhất trí), biên bản sinh hoạt chuyên môn ghi 
sơ sài không thể hiện rõ nội dung, thời gian 
sinh hoạt không bảo đảm 
5.Nguyên nhân 
 Thứ tư, việc quản lý chỉ đạo chưa 
chặt chẽ, chưa sát sao; thiếu sự đôn 
đốc và kiểm tra thường xuyên, một 
số ban giám hiệu chưa quan tâm, tạo 
điều kiện cho tổ chuyên môn hoạt 
động. 
6.Giải pháp 
 1. Cần cải tiến cách quản lý từ khâu 
chỉ đạo đến khâu thực hiện, xây dựng 
kế hoạch và nội dung sinh hoạt chuyên 
môn cho cả năm học. Thường xuyên 
kiểm tra đôn đốc để đảm bảo chất 
lượng và hiệu quả. 
6.Giải pháp 
 2. Phân công, phân nhiệm các tổ 
trưởng, tổ phó, giáo viên dạy các 
khối lớp phù hợp chuyên môn và 
kinh nghiệm giảng dạy để phát huy 
năng lực từng thành viên. 
6.Giải pháp 
 3. Bồi dưỡng kỹ năng quản lý tổ 
chuyên môn ở trường tiểu học về 
chức năng, nhiệm vụ và nội dung quản 
lý của tổ trưởng chuyên môn, về xử lý 
tình huống sư phạm của TTCM trong 
hoạt động quản lý TCM 
6.Giải pháp 
 4. Hướng dẫn tổ chuyên môn xây 
dựng kế hoạch hoạt động, nội dung 
sinh hoạt theo quy định (2 
lần/tháng). 
 Thời gian sinh hoạt: tối thiểu 3 
giờ/lần sinh hoạt 
 III/- Xây dựng môi trường giáo 
dục thân thiện 
*Tạo môi trường giáo dục: 
- Trẻ em thích đi học 
- Không gian giáo dục (cảnh quan, thẩm 
mỹ, khoa học, sư phạm. Đưa hình ảnh 
kèm theo trang sách giáo khoa ra sân 
trường). 
 III/- Xây dựng môi trường giáo 
dục thân thiện 
 *Môi trường sư phạm: 
 -Con người: hành vi, thái độ và các 
mối quan hệ bên trong, bên ngoài. 
 -Cơ sở vật chất: vệ sinh, an toàn bảo 
đảm sức khoẻ và sự phát triển thể 
chất. 
III/- Xây dựng môi trường 
giáo dục thân thiện 
-Khung cảnh bày trí lớp học: thân thiện 
theo đặc điểm của từng lớp học. 
-Sắc thái: đồng phục, nghi thức, nghi lễ. 
-Hoạt động phong phú với các ngày 
hội. 
 III/- Xây dựng môi trường 
giáo dục thân thiện 
*Phương pháp giáo dục: Trẻ em thích 
học. 
-Phương pháp giảng dạy: linh hoạt, đa 
dạng, tự nhiên không tách rời về đánh 
giá kết quả. 
III/- Xây dựng môi trường giáo 
dục thân thiện 
-Tập trung phát triển kỹ năng (học tập, 
trải nghiệm). 
- Hợp tác thân thiện để giải quyết vấn 
đề. 
-Học sinh được học tư duy, nhận thức 
sự phát triển bản thân. 
 IV/- Những vấn đề tồn tại. 
1.Thực hiện Điều lệ Trường Tiểu học 
về quy mô lớp học (30lớp/trường) và 
sĩ số học sinh 35em/lớp, thực tế vẫn 
còn nhiều trường có số lớp trên 30; 
số học sinh /lớp cao (trên 35 HS) 
nhưng phân bổ không đều. Trong đó, 1 
số trường vùng khó khăn chỉ có 15-
20HS/lớp. 
 IV/- Những vấn đề tồn tại. 
2.Trang thiết bị và đồ dùng dạy học tối 
thiểu dù được tăng cường nhưng ở 
các điểm phụ, các trường ở các vùng 
khó khăn vẫn còn rất thiếu. Đồ dùng 
dạy học tự làm không thường xuyên 
và không thực hiện ở nhiều trường. 
 IV/- Những vấn đề tồn tại. 
3.Việc sử dụng công nghệ thông tin 
còn tuỳ tiện, chưa mang lại hiệu quả 
thiết thực cho mục tiêu bài dạy. 
4.Về CSVC chưa đảm bảo việc dạy 2 
buổi/ngày, thiếu các phòng học bộ 
môn, thiếu giáo viên 
 IV/- Những vấn đề tồn tại. 
-Những vấn đề tồn tại như trên là khó 
khăn cơ bản, lâu dài dù các cấp có 
nhiều nỗ lực xây dựng trường lớp, 
tuyển giáo viên  
-Từ đó, việc đổi mới phương pháp giảng 
dạy, tổ chức hoạt động giáo dục trong 
lớp và ngoài giờ lên lớp còn gặp khó 
khăn. 
IV/- Những vấn đề tồn tại. 
5. Thực hiện thông tư 32/2009/TT-
BGDĐT, giao quyền chủ động cho 
giáo viên tuy nhiên giáo viên vẫn 
chưa chủ động trong đánh giá, nhận 
xét, xếp loại; vẫn còn tình trạng rập 
khuôn 
 V/- Những vấn đề cần lưu ý : 
1- Kế hoạch Tổ chuyên môn phải 
được các thành viên thảo luận và 
phải có điểm nhấn theo chủ đề năm 
học. Chủ động lựa chọn và tổ chức 
thực hiện các chuyên đề theo nhu 
cầu của tổ, lên kê ́ hoa ̣ch tô ̉ chức 
chuyên đê ̀, kiê ̉m tra chuyên đê ̀. Tham 
mưu với Ban giám hiệu nhà trường 
những vấn đề về chuyên môn. 
 V/- Những vấn đề cần lưu ý: 
2. Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn 
cần tập trung va ̀o việc thực hiện đổi 
mới phương pha ́p theo từng môn 
ho ̣c, từng bài học; đổi mới cách kiê ̉m 
tra đánh giá HS theo chuâ ̉n kiến thức 
ky ̃ năng. 
3. Coi trọng công tác bồi dưỡng 
chuyên môn cho GV (dự giờ, thao 
giảng,). 
 V/- Những vấn đề cần lưu ý : 
4-Xây dựng khối đoàn kết trong tổ, trong 
nhà trường, thực hiện quy chế dân chủ. 
5- Giáo viên cần khuyến khích, động viên 
học sinh; không doạ nạt, quát mắng, 
đánh, phạt HS. 
6-Kế hoạch bài học tinh gọn, rõ ràng (nếu 
kế hoạch bài học sử dụng lại phải có 
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp). 
 V/- Những vấn đề cần lưu ý : 
7. Về hồ sơ sổ sách thực hiện theo 
hướng dẫn, tránh hình thức; trong 
đó việc ghi chép sổ tay cá nhân 
không cần kiểm tra mà chỉ cần đánh 
giá hiệu quả công việc của từng 
thành viên trong tổ. 
 V/- Những vấn đề cần lưu ý: 
8 -Tổ chức các hoạt động giáo dục 
nhằm phát triển năng lực của HS 
(hội thi, giao lưu trong tổ, trong 
trường,) 
9- Rèn chữ viết cho học sinh (GV 
cũng cần rèn chữ viết cho chuẩn 
mực để ghi bảng, chấm, sửa bài cho 
học sinh đảm bảo đúng, đẹp). 
 V/- Những vấn đề cần lưu ý : 
10. Quan tâm đến việc sử dụng sổ liên 
lạc thường xuyên giữa GV và PHHS. 
Sổ khám sức khỏe học sinh (tránh 
mang tính hình thức). 
11. Thực hiện Thông tư 32 cần nhận 
xét cụ thể, chữ số ghi điểm đúng 
chuẩn. 
 TRÌNH TỰ HỌP TỔ CHUYÊN 
MÔN (gợi ý) 
1. Tổ trưởng tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, thông qua nội dung họp 
tổ. 
2. Tổ trưởng hoặc Tổ phó báo cáo kết quả thực hiện 2 tuần qua và kế 
hoạch 2 tuần tiếp theo. 
 3. Ý kiến trao đổi: 
 - ND chuyên môn, bài điển hình sắp dạy tới cần chuẩn bị những gì. 
 - Sử dụng thời gian từng buổi; Trình tự một phân môn; Phong trào, hội 
thi. 
4. Tổ trưởng + GV đưa giải pháp về các vấn đề đưa ra 
5. Tổ trưởng thông báo nội dung BGH đề nghị tổ phải làm. 
6. Ý kiến đề nghị, đề xuất với BGH. 
7. Tổ trưởng dặn dò chuẩn bị cho phiên họp tới. 
8. Mời đại diện BGH có ý kiến (nếu có BGH dự). 
9. Thư ký tổ thông qua biên bản. 
NỘI DUNG THẢO LUẬN 
 1. Những thuận lợi - khó khăn trong 
việc thực hiện: 
 +Sinh hoạt tổ chuyên môn; 
 +Kế hoạch của tổ chuyên môn. 
 2.Những đề xuất, kiến nghị. 
 TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! 

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_tap_huan_to_truong_chuyen_mon_truong_tieu_hoc.pdf