Chuyên đề 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Lê Thị Minh Châu
Nội dung
• Nhắc lại một số khái niệm
• Các nguyên tắc kế toán liên quan đến việc
xác định lợi nhuận
• Các khoản điều chỉnh và các bút toán điều
chỉnh
• Các bút toán khóa sổ và kết chuyển
• Hoàn thành chu trình kế toán
Nhắc lại một số khái niệm
• Kỳ kế toán
• Giả định kỳ kế toán cho rằng các hoạt động
kinh tế của DN có thể chia vào những thời kỳ
nhất định, ví dụ tháng, quý hay năm.
• Kế toán xác định kết quả KD và lập BCTC
cho mỗi kỳ kế toán, thường là một năm – gọi
là niên độ kế toán.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Lê Thị Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Lê Thị Minh Châu
1GV: ThS. Lê thị Minh Châu Khóa sổ và lập báo cáo tài chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM CHUYÊN ĐỀ 4 2 Mục tiêu • Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể: – Giải thích được các nguyên tắc kế toán áp dụng trong việc xác định lợi nhuận trong một thời kỳ. – Thực hiện các bút toán điều chỉnh và khóa sổ cơ bản. – Lập các báo cáo tài chính đơn giản. – Nhận biết một số chỉ tiêu phân tích cơ bản qua BCTC. 23 Nội dung • Nhắc lại một số khái niệm • Các nguyên tắc kế toán liên quan đến việc xác định lợi nhuận • Các khoản điều chỉnh và các bút toán điều chỉnh • Các bút toán khóa sổ và kết chuyển • Hoàn thành chu trình kế toán 4 Nhắc lại một số khái niệm • Kỳ kế toán • Giả định kỳ kế toán cho rằng các hoạt động kinh tế của DN có thể chia vào những thời kỳ nhất định, ví dụ tháng, quý hay năm. • Kế toán xác định kết quả KD và lập BCTC cho mỗi kỳ kế toán, thường là một năm – gọi là niên độ kế toán. 35 Nhắc lại một số khái niệm • Cơ sở dồn tích và phù hợp • Cơ sở dồn tích yêu cầu việc ghi nhận và báo cáo về tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát sinh chứ không phải dựa trên cơ sở thu tiền hay chi tiền. • Phù hợp yêu cầu phải xác định chi phí phù hợp với doanh thu trong kỳ để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. 6 Các nguyên tắc kế toán liên quan đến xác định lợi nhuận • Lợi nhuận và cơ sở dồn tích. • Kỳ kế toán. • Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. • Nguyên tắc phù hợp 47 Cơ sở tiền và cơ sở dồn tích 7 Chi phí và doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ bán hàng Cơ sở dồn tích Chi phí Chi phí phải phù hợp với doanh thu Niên độ X+1Niên độ XNiên độ X-1 Thời điểm tiêu thụ Thời điểm thu tiền Doanh thuChi phí Thời điểm chi tiền Cơ sở thực thu thực chi Chi phí và doanh thu được xác định tại thời điểm thực chi tiền và thời điểm thực thu tiền Doanh thu 8 Bài tập thực hành 1 • Công ty Kho Vận Ngoại Thương cho Cty Thủy Sản Nam Việt thuê kho lạnh với giá 12 triệu đồng/tháng. Ngày 2 tháng 1, Cty Nam Việt trả ngay 36 triệu cho thời gian thuê kho từ 1/1 đến 31/3. • Ghi nhận theo cơ sở dồn tích và theo cơ sở tiền cho mỗi trường hợp, tại từng công ty? 59 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu • Doanh thu được ghi nhận khi phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm mà doanh nghiệp thu được tiền. – Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cung cấp hàng hóa, dịch vụ và khách hàng chấp nhận. – Về số tiền, doanh thu là giá bán của sản phẩm, hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. 10 Bài tập thực hành 2 1. Saigon Tourist nhận thực hiện tour du lịch Hàn Quốc cho đoàn khách gồm giảng viên Khoa Kế Toán – Kiểm Toán trường Đại Học Mở và người thân của họ. Ngày 25 tháng 6 năm 2011, khách hàng trả phí trọn gói là 520 triệu đồng. Chuyến du lịch được thực hiện từ ngày 3 đến ngày 11 tháng 8 năm 2011. Kế toán của công ty sẽ ghi nhận doanh thu vào thời điểm nào? 2. Giả sử để giành được một khách hàng mới, một công ty đã chấp nhận thực hiện một dịch vụ cho khách hàng này với giá chỉ 350 triệu trong khi giá thông thường của dịch vụ này là 400 triệu. Kế toán của công ty ghi nhận doanh thu là bao nhiêu? 3. Ngày 29/12/2011, Cty xuất hàng chở đi giao cho khách hàng. Ngày 2/1/2012, khách hàng nhận hàng và chấp nhận thanh toán 611 Nguyên tắc phù hợp • Nguyên tắc phù hợp yêu cầu người kế toán: – Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong mỗi kỳ kế toán và đo lường các chi phí đó; – Làm cho chi phí phù hợp với doanh thu trong mỗi kỳ kế toán. 12 Bài tập thực hành 2 (tt) • Để phục vụ cho tour du lịch Hàn quốc, Saigon Tourist đã phải: – Chi 200 triệu mua vé máy bay vào ngày 20/7/2011; – Xuất vật dụng trị giá 40 triệu để phát cho thành viên của đoàn khách. Biết vật dụng đã mua vế nhập kho từ 1/4/2011, trị giá 120 triệu, phần xuất dùng cho tour này trị giá 20 triệu; – Chi phí chi tiêu tại Hàn quốc được ứng cho hướng dẫn viên ngày 31/7/2011 là 100 triệu, tuy nhiên thực tế chi là 92 triệu; – Tiền thù lao hướng dẫn viên 120 triệu được thanh toán vào ngày 1/9/2011. • Yêu cầu: – Ghi nhận các chi phí theo nguyên tắc phù hợp; – Xác định lợi nhuận của Saigon Tourist trong tour trên? – Cho nhận xét! 713 Bút toán điều chỉnh • Cuối mỗi kỳ kế toán, một quá trình điều chỉnh cần được thực hiện nhằm hai mục đích: – Bảo đảm xác định và đo lường đầy đủ doanh thu, chi phí của kỳ (theo nguyên tắc dồn tích và phù hợp); – Đưa các tài khoản về trạng thái sẵn sàng cho việc lập Báo cáo tài chính. 14 Các loại bút toán điều chỉnh CP liên quan đến nhiều kỳ CP phát sinh chưa ghi nhận DT liên quan đến nhiều kỳ DT đã thực hiện chưa ghi nhận 815 Bút toán điều chỉnh • Các bút toán điều chỉnh cơ bản: – Chi phí trả trước – Khấu hao TSCĐ – Chi phí dồn tích – Doanh thu dồn tích – Doanh thu chưa thực hiện 16 Chi phí trả trước • Chi phí trả trước là các khoản đã chi ra trong một kỳ kế toán nhưng lại có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của nhiều kỳ kế toán sau đó. • Điều chỉnh chi phí trả trước là phân bổ chi phí trả trước vào các kỳ kế toán một cách phù hợp. 917 Các loại chi phí trả trước thường gặp • Tiền thuê mặt bằng trả trước • Phí bảo hiểm trả cho hợp đồng kỳ hạn dài • Chi phí quảng cáo trả trước 1818 TK “Chi phí trả trước” - Là một tài khoản tài sản, phản ảnh tình hình hiện có và tăng, giảm của các khoản chi phí trả trước TK Chi phí trả trước Phân bổ chi phí trả trước vào CP SXKD hàng kỳ Chi phí trả trước phát sinh SD: CP trả trước cuối kỳ, còn phải phân bổ cho các kỳ sau 10 19 Bài tập thực hành 3 • Ngày 1.3.20x1 Công ty TNHH Hải Nam đã chi ra 480 triệu để thuê 1 kho hàng của công ty An Thái nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh với thời gian thuê là 12 tháng. Thời gian bắt đầu thuê kho từ 1/4/20x1. • Yêu cầu: – Ghi nhận nghiệp vụ trên ở Cty Hải Nam vào: • Tháng 3 • Tháng 4 – Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 20 Khấu hao tài sản cố định • Sự phân bổ giá gốc của tài sản cố định vào chi phí được gọi là khấu hao. • Khấu hao cần được phân bổ một cách có hệ thống trong thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. • Có nhiều phương pháp khấu hao, phương pháp phổ biến là khấu hao đường thẳng. 11 21 Bài tập thực hành 4 • Trong tháng 9/20x2, hiệu sách SV đã mua một bộ máy vi tính với giá gốc là 12 triệu đồng và đưa vào sử dụng từ ngày 1/10/20x2. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 2 năm. Tính chi phí khấu hao thiết bị trên theo phương pháp đường thẳng: – Cho 1 tháng – Cho năm 20x2 2222 TK “Tài sản cố định” Là tài khoản tài sản, phản ánh tình hình tăng, giảm, hiện có TSCĐ theo nguyên giá TK Tài Sản Cố định Nguyên giá TSCĐ giảm đi Nguyên giá TSCĐ tăng lên SD: NG TSCĐ hiện có 12 2323 TK Khấu hao lũy kế - Phaûn aûnh soá hieän coù vaø tình tình taêng, giaûm số KH lũy kế của TSCÑ - Laø TK ñieàu chænh giaûm cho caùc TK phaûn aûnh TSCĐ TK Khấu hao lũy kế Khaáu hao luõy keá taêng leân do trích khaáu hao Khaáu hao luõy keá cuûa TSCÑ giaûm ñi SD: Soá khaáu hao luõy keá cuûa TSCÑ hieän coù 24 Bài tập thực hành 5 • Ghi nhận các nghiệp mua và khấu hao máy vi tính của hiệu sách SV vào tháng 9 và tháng 10 năm 20x2. • Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? • Tính giá trị còn lại của máy vào cuối tháng 10/20x2 và cuối năm 20x2, cuối tháng 9/20x3? 13 25 Chi phí dồn tích • Chi phí dồn tích là các khoản chi phí đã phát sinh nhưng doanh nghiệp chưa trả, vì vậy còn được gọi là chi phí phải trả: – Chi phí tiền lương của tháng, sẽ trả đầu tháng sau – Chi phí dịch vụ sử dụng chưa thanh toán – Chi phí lãi vay đã phát sinh nhưng chưa đến kỳ trả • Với các khoản chi phí trên, kế toán ghi nhận cùng với một khoản Nợ phải trả. 2626 Các tài khoản chi phí dồn tích - Là các tài khoản nợ phải trả, như: TK Phải trả NLĐ, TK Phải trả người bán, TK Chi phí phải trả TK Phải trả người lao động Các khoản phải trả cho người lao động SD: Số còn phải trả cho người lao động Các khoản đã trả cho người lao động 14 27 Bài tập thực hành 6 • Trong tháng 9/20x1, công ty Xuân Quang có các chi phí sau: – Tiền lương nhân viên 30 triệu sẽ thanh toán vào ngày 5/10/20x1 – Tiền thuê văn phòng của công ty Uni 10 triệu đồng, công ty đã nhận được hóa đơn nhưng chưa trả vì kỳ hạn thanh toán là ngày 10/10/20x1 • Ghi các bút toán liên quan: – Trong tháng 9? – Trong tháng 10? • Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 28 Doanh thu dồn tích • Doanh thu dồn tích là các khoản doanh thu đã thực hiện, đã phát sinh nhưng chưa thu được bằng tiền. • Doanh thu dồn tích còn gọi là doanh thu chưa thu tiền. • Kế toán ghi nhận doanh thu đã phát sinh cùng với một khoản nợ phải thu. 15 2929 Tài khoản Phải thu của KH - Là tài khoản Tài sản, phản ảnh tình hình hiện có và tăng, giảm các khoản phải thu của khách hàng - Mở chi tiết theo dõi thanh toán với từng khách hàng TK Phải thu của khách hàng Các khoản đã thu của khách hàng SD: Số còn phải thu của khách hàng Các khoản phải thu của khách hàng 30 Bài tập thực hành 7 • Trong tháng 9/20x1, công ty Uni có các nghiệp vụ sau: – Thu tiền cho thuê văn phòng tháng 8/20x1 của công ty Xuân Quang. – Phát hành hóa đơn tính tiền thuê tháng 9/20x1 của công ty Xuân Quang. • Hợp đồng thuê văn phòng được ký cho cả năm 20x1, tiền thuê mỗi tháng 10 triệu đồng, thanh toán vào ngày 10 tháng sau. Công ty Xuân Quang luôn thanh toán đúng hạn • Ghi nhận tài khoản nợ phải thu của Uni tháng 9/20x1? Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 16 31 Doanh thu chưa thực hiện • Việc nhận trước tiền của khách hàng và cam kết sẽ bán hàng hay thực hiện dịch vụ làm phát sinh một khoản nợ phải trả gọi là Doanh thu chưa thực hiện. 3232 TK Doanh thu chưa thực hiện - Là tài khoản Nợ phải trả, phản ảnh tình hình hiện có và tăng, giảm các khoản doanh thu chưa thực hiện. TK Doanh thu chưa thực hiện Các khoản doanh thu chưa thực hiện phát sinh SD: Doanh thu chưa thực hiện cuối kỳ Chuyển phần doanh thu đã thực hiện về tài khoản Doanh thu 17 33 Bài tập thực hành 8 • Công ty Uni có một khách hàng mới là công ty Hà Anh. Hợp đồng thuê văn phòng yêu cầu Hà Anh trả tiền thuê trước 6 tháng là 60 triệu đồng. Hợp đồng có hiệu lực từ 1/7/20x1. Ngày 25/6, công ty Hà Anh đã thanh toán 60 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng. • Ghi nhận nghiệp vụ trên vào tháng 6 và tháng 7/20x1 trên sổ sách của Uni. Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 34 Bút toán điều chỉnh – Tóm tắt • Vào cuối kỳ, người kế toán tự hỏi: – Có chi phí nào đã chi cần được phân bổ vào chi phí kỳ này không? – Đã tính đầy đủ khấu hao tài sản cố định chưa? – Có chi phí nào chưa chi nhưng cần tính vào chi phí kỳ này không? – Có khoản doanh thu nào đã thực hiện nhưng chưa thu tiền hay không? – Có khoản doanh thu chưa thực hiện nào cần tính vào kỳ này không? 18 35 Bài tập thực hành 9 • Giả sử Hiệu sách SV chính thức khai trương và hoạt động từ ngày 1/10/20x2 với các nghiệp vụ kinh doanh phát sinh trong tháng 10 như sau: 1. Thuê sinh viên phát tờ rơi quảng cáo: 1 triệu, chi bằng tiền mặt. 2. Bán văn phòng phẩm thu tiền mặt: 12 triệu. Giá vốn của số văn phòng phẩm đã bán là 9 triệu. 3. Bán sách, thu tiền mặt: 55 triệu. Giá vốn của số sách đã bán là 45 triệu. 4. Chi tiền mặt trả nốt nợ cho người cung cấp sách: 55 triệu đồng. • Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên 36 Bài tập thực hành 9 (tt) • Tiếp tục với số liệu kế toán tháng 10/20x2 của hiệu sách SV, hãy: – Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết cuối tháng 10, biết: • Tiền điện, nước, điện thoại sử dụng trong tháng, sẽ thanh toán trong tháng sau: 1,5; • Đã bán một lô văn phòng phẩm cho một trường học, giá bán: 8; giá vốn: 6,2, KH thanh toán trong tháng sau – Khóa sổ các tài khoản và lập BCĐKT và báo cáo KQKD của hiệu sách SV tháng 10/20x2 19 37 Hiệu sách SV BẢNG ĐỊNH KHOẢN Tháng 10/20x2 (đvt: 1.000 đồng) Số TT Diễn giải / tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Chi tiền thuê SV phát tờ rơi quảng cáo Chi phí kinh doanh Tiền 1.000 1.000 2a Ghi nhận doanh thu bán hàng, thu tiền mặt: Nợ TK Tiền mặt Có TK Doanh thu 12.000 12.000 2b Ghi nhận giá vốn máy in đã bán: Nợ TK “Giá vốn hàng bán” Có TK Hàng hóa” 9.000 9.000 3a 3b 4 38 Hiệu sách SV BẢNG ĐỊNH KHOẢN: Các bút toán điều chỉnh Tháng 10/20x2 (tt) (đvt: 1.000 đồng) Số TT Diễn giải / tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có 5a Trích KH máy vi tính -CP kinh doah -Khấu hao lũy kế 0,5 0,5 5b Ghi nhận CP thuê mặt bằng - CP kinh doan 4 - Phải trả NB 4 5c Ghi nhận CP lương phải trả - Cp kinh doanh 5,5 - Phải trả NLĐ 5,5 5d Ghi nhận CP điện nước chưa trả - CP kinh doanh 1,5 - Phải trả NB 1,5 5e_1 Ghi nhận DT dồn tích - Phải thu KH 8 - Doanh thu bán hàng 8 5e_2 Ghi nhận GV tương ứng -GVHB 6,2 - Hàng hóa 6,2 20 39 KẾT CHUYỂN VÀ KHÓA SỔ • Nhắc lại một số khái niệm • Tài khoản xác định kết quả kinh doanh • Các bút toán kết chuyển 40 Nhắc lại một số khái niệm • Tài khoản doanh thu – Phát sinh tăng bên Có (ghi nhận DT) – Phát sinh giảm bên Nợ – Số dư tạm thời bên Có • Tài khoản Chi phí – Phát sinh tăng bên Nợ (ghi nhận CP) – Phát sinh giảm bên Có – Số dư tạm thời bên Nợ 21 4141 Tài khoản Xác định kết quả KD - Là tài khoản đặc biệt nhằm tổng hợp toàn bộ doanh thu và chi phí trong một kỳ để tính ra kết quả kinh doanh (lãi / lỗ) của kỳ kế toán TK Xác định kết quả kinh doanh - Các khoản chi phí kết chuyển sang; - Kết chuyển số lãi về TK Lợi nhuận chưa phân phối - Các khoản doanh thu, thu nhập kết chuyển sang; - Kết chuyển số lỗ về TK Lợi nhuận chưa phân phối 42 TK Giaù voán haøng baùn TK Chi phí taøi chính TK Chi phí baùn haøng TK Chi phí QLDN TK Xaùc ñònh KQKD TK DT HÑ Taøi chính TK Thu nhaäp khaùc TK Lôïi nhuaän chöa PP Keát chuyeån GVHB Keát chuyeån CP TC Keát chuyeån CPBH Keát chuyeån CP QLDN K/c DT thuaàn K/c DT hoaït ñoäng TC K/c TN khaùc Keát chuyeån soá loã Keát chuyeån soá laõi TK Chi phí khaùc Keát chuyeån CP khaùc TK Doanh thu BH 22 43 Các bút toán kết chuyển • Kết chuyển doanh thu • Kết chuyển chi phí • Kết chuyển lãi/lỗ 44 Hiệu sách SV CÁC BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN XÁC ĐỊNH KQKD Tháng 10/20x2 (đvt: triệu đồng) Số TT Diễn giải / tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có k1 Kết chuyển doanh thu bán hàng: k2 Kết chuyển giá vốn hàng bán: k3 Kết chuyển chi phí kinh doanh: 23 45 Giá vốn hàng bán Xác định kết quả KD Doanh thu bán hàng CP tài chính Doanh thu hoạt động TC CP bán hàng Thu nhập khác CP quản lý DN Lợi nhuận chưa phân phối CP khác 46 HOÀN TẤT CHU TRÌNH KẾ TOÁN • Chu trình kế toán là một quá trình gồm các bước công việc được kế toán thực hiện trong một kỳ kế toán: – Đầu kỳ: Mở TK với số dư đầu kỳ – Trong kỳ: Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh – Cuối kỳ: • Ghi nhận các bút toán điều chỉnh, các bút toán kết chuyển; • Khóa sổ các tài khoản và lập bảng cân đối tài khoản; • Lập các báo cáo tài chính 24 47 Khóa sổ • Khóa sổ là việc tính tổng số phát sinh mỗi bên và số dư cuối kỳ trên các tài khoản vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán • Số liệu từ các tài khoản sẽ là cơ sở để lập báo cáo tài chính 48 Lập báo cáo tài chính • Kế toán sử dụng các số dư cuối kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để lập Bảng cân đối kế toán. • Kế toán sử dụng số phát sinh trên các tài khoản doanh thu và chi phí để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 25 49 Bảng cân đối kế toán Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu TK tài sản DCK TK Nợ phải trả DCK TK Vốn chủ sở hữu DCK 50 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Xác định KQKD K/c Doanh thu K/c Chi phí 26 51 Bài tập thực hành 10 • Tiếp tục với ví dụ về Hiệu sách SV • Khóa sổ các tài khoản và • Lập các báo cáo tài chính của Hiệu sách SV tháng 10/20x2. 52 SV- Bảng cân đối kế toán ngày 31/10/20x2 TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền A. TS ngắn hạn A. Nợ phải trả 1. Tiền mặt I. Nợ ngắn hạn 2. Phải thu của KH 1. Phải trả NB 3. Hàng hóa 2. Phải trả NLĐ 4. Ký quỹ, ký cược II. Nợ dài hạn A. TC dài hạn B. Vốn chủ sở hữu 1. TSCĐ: 3. Nguồn vốn kinh doanh - Nguyên giá 4. LN chưa phân phối - KH lũy kế TỔNG CỘNG TS TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 27 53 Bài tập thực hành 11 • Cty TM và DV Hoa Mai chuyên bán máy in và mực in công nghiệp. Trong tháng 4/20x2, thực hiện các NVKT sau (ngđ): 1. Bán được 30 máy in, giá bán là 1.500.000, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản là 1.000.000. Giá vốn của số máy in đã bán trong tháng là 1.200.000; 2. Bán mực in công nghiệp là 200.000, thu tiền mặt. Giá vốn mực in đã bán là 120.000. 3. Thanh lý một số thiết bị đã khấu hao hết, thu được 1.200 tiền mặt. 4. Trả chi phí quảng cáo bằng chuyển khoản: 24.000. Cuối tháng: 5. Thông báo của ngân hàng: chi phí lãi vay trong tháng là 80.000, trừ vào số dư tài khoản; Lãi tiền gửi là 1.800, nhập vào số dư TK. 54 Bài tập thực hành 11 (tt) 6. Lương nhân viên tháng 4/20x2, phải trả đầu tháng sau, gồm: lương nhân viên bán hàng: 25.000, nhân viên VP: 18.000. 7. Nhận hóa đơn chi phí điện thoại, điện, nước dùng chung toàn doanh nghiệp là 7.500, sẽ thanh toán trong tháng sau. 8. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý DN: 9.000. 9. Giả sử thuế suất thuế TNDN là 0%. • Yêu cầu: a. Lập định khoản kế toán, chỉ ra các bút toán điều chỉnh và loại điều chỉnh? b. Phản ảnh vào các tài khoản cần thiết cho việc xác định kết quả KD; b. Thực hiện các bút toán kết chuyển, xác định kết quả KD tháng 4/20x2! 28 55 Đánh giá qua báo cáo tài chính • Một số tỷ số cơ bản – Tỷ số nợ – Tỷ số thanh toán ngắn hạn – Tỷ suất lợi nhuận gộp – Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 56 Bài tập thực hành • Tìm BCTC 2011 của các công ty Hoàng Anh Gia Lai (HAG), bất động sản Hoàng Quân (HQC), VINAMILK. • Tính các tỷ số của các công ty này, so sánh và cho nhận xét!
File đính kèm:
- chuyen_de_4_khoa_so_va_lap_bao_cao_tai_chinh_le_thi_minh_cha.pdf