Chuyên đề 2: Bằng chứng kiểm toán

Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ lập BCTC

Loại sự kiện

Những sự kiện cung cấp thêm

bằng chứng về các sự việc đã

tồn tại vào ngày khoá sổ kế

toán lập báo cáo tài chính

Yêu cầu

Điều chỉnh báo cáo

tài chính

Thí dụ

Bán tài sản hay

thu hồi công nợ

sau ngày kết thúc

niên độ khác với

số liệu sổ sách

Những sự kiện cung cấp dấu

hiệu về các sự việc đã phát sinh

tiếp sau ngày khoá sổ kế toán

lập BCTC

Không cần điều

chỉnh, nhưng có thể

yêu cầu khai báo

Phát hành cổ phiếu

sau ngày khóa sổ

pdf 63 trang kimcuc 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề 2: Bằng chứng kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề 2: Bằng chứng kiểm toán

Chuyên đề 2: Bằng chứng kiểm toán
Chuyên đề 2
BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Vũ Hữu Đức 2011
2Nội dung
 Sự kiện sau ngày khóa sổ
 Giả định hoạt động liên tục
 Các bên liên quan
 Nợ tiềm tàng
BÁO CÁO 
TÀI 
CHÍNH
Các cơ sở dẫn liệu thông thường
Số dư đầu năm
Ước tính kế toán
Sự kiện tiếp theo
Tính hoạt động liên tục
Giải trình của GĐ
Bằng chứng 
kiểm toán 
đặc biệt
Các bên liên quan
Chứng kiến kiểm kê
Xác nhận nợ phải thu
Nợ tiềm tàng
Sử dụng công việc bên khác
4Sự kiện sau ngày khóa sổ
 Nguồn tham chiếu: VSA/ISA 560, VAS 23, 
IAS 10
 Khái niệm
 Phân loại
 Thủ tục kiểm toán
31.12.200X
Ngày kết thúc
niên độ
1.2.200X+1
Ngày phát hành 
BCTC
Sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
(1)
(1) Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
VAS 23
31.12.200X
Ngày kết thúc
niên độ
1.2.200X+1
Ngày ký báo cáo 
kiểm toán
15.2.200X+1
Ngày công bố BCTC
Sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
(1) (2) (3)
(1) Sự kiện phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán
(2) Các sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán 
nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính 
(3) Các sự kiện xảy ra sau ngày công bố BCTC
VSA 560
7Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ lập BCTC
Loại sự kiện 
Những sự kiện cung cấp thêm 
bằng chứng về các sự việc đã 
tồn tại vào ngày khoá sổ kế 
toán lập báo cáo tài chính 
Yêu cầu 
Điều chỉnh báo cáo 
tài chính 
Thí dụ 
Bán tài sản hay 
thu hồi công nợ 
sau ngày kết thúc 
niên độ khác với 
số liệu sổ sách 
Những sự kiện cung cấp dấu 
hiệu về các sự việc đã phát sinh 
tiếp sau ngày khoá sổ kế toán 
lập BCTC
Không cần điều 
chỉnh, nhưng có thể 
yêu cầu khai báo 
Phát hành cổ phiếu 
sau ngày khóa sổ 
8Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết 
thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh 
 Kết luận của Toà án sau ngày kết thúc kỳ kế toán 
năm, xác nhận doanh nghiệp có những nghĩa vụ 
hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đòi hỏi 
doanh nghiệp điều chỉnh khoản dự phòng đã được 
ghi nhận từ trước; ghi nhận những khoản dự 
phòng mới hoặc ghi nhận những khoản nợ phải 
thu, nợ phải trả mới.
 Thông tin nhận được sau ngày kết thúc kỳ kế toán 
năm cung cấp bằng chứng về một tài sản bị tổn 
thất trong kỳ kế toán năm, hoặc giá trị của khoản 
tổn thất được ghi nhận từ trước đối với tài sản này 
cần phải điều chỉnh, 
9Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế 
toán năm cần điều chỉnh (tt)
 Việc xác nhận sau ngày kết thúc kỳ kế toán 
năm về giá gốc của tài sản đã mua hoặc số 
tiền thu được từ việc bán tài sản trong kỳ kế 
toán năm.
 Việc phát hiện những gian lận và sai sót chỉ ra 
rằng báo cáo tài chính không được chính xác.
10
Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế 
toán năm không cần điều chỉnh 
 Việc hợp nhất kinh doanh hoặc việc thanh lý công ty con 
của tập đoàn;
 Việc công bố kế hoạch ngừng hoạt động, việc thanh lý tài 
sản hoặc thanh toán các khoản nợ liên quan đến ngừng 
hoạt động; hoặc việc tham gia vào một hợp đồng ràng 
buộc để bán tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ;
 Mua sắm hoặc thanh lý tài sản có giá trị lớn;
 Nhà xưởng sản xuất bị phá hủy vì hỏa hoạn, bão lụt; 
 Thực hiện tái cơ cấu chủ yếu;
11
Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế 
toán năm không cần điều chỉnh (tt)
 Các giao dịch chủ yếu và tiềm năng của cổ phiếu thường;
 Thay đổi bất thường, quan trọng về giá bán tài sản hoặc tỷ 
giá hối đoái.
 Thay đổi về thuế có ảnh hưởng quan trọng đến tài sản, nợ 
thuế hiện hành hoặc thuế hoãn lại;
 Tham gia những cam kết, thỏa thuận quan trọng hoặc 
những khoản nợ tiềm tàng;
 Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn./.
12
Minh họa
 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ
 Vào ngày 17 tháng 2 năm 2009, Công ty đã ký một Hợp 
đồng Chuyển nhượng Vốn với SABMiller Asia, theo đó 
Công ty sẽ chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp vào 
Công ty Liên doanh SABMiller Việt Nam với giá 8.250.000 
đô la Mỹ. Ngoài ra, Công ty Liên doanh SABMiller Việt 
Nam sẽ hoàn trả Công ty khoản vay 12.250.000 đô la Mỹ. 
Cho đến ngày các báo cáo tài chính này được phê chuẩn, 
việc chuyển nhuợng đã được hoàn tất.
 Nguồn: Báo cáo tài chính Vinamilk 2008
13
Sự kiện phát sinh đến ngày ký BCKT
Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để 
xác định tất cả những sự kiện đã phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán 
xét thấy có thể ảnh hưởng đến BCTC, và phải yêu cầu đơn vị điều chỉnh 
hoặc thuyết minh trong BCTC. 
Các thủ tục:
Xem xét các thủ tục của đơn vị
Xem xét các biên bản họp HĐQT, ĐHCĐ, BKS...
Xem xét các BCTC, báo cáo quản lý gần nhất
Trao đổi với luật sư của đơn vị
Trao đổi với Giám đốc
14
Phỏng vấn Ban giám đốc
 Những số liệu tạm tính hoặc chưa được xác nhận;
 Những cam kết, khoản vay hay bảo lãnh mới được ký kết;
 Bán hay dự kiến bán tài sản;
 Những cổ phiếu hay trái phiếu mới phát hành; 
 Thoả thuận sáp nhập hay giải thể đã được ký kết hay dự kiến;
 Những tài sản bị trưng dụng hay bị phá huỷ do hoả hoạn hay 
lụt bão,...
 Những rủi ro hay sự kiện có thể xảy ra;
 Những điều chỉnh kế toán bất thường đã thực hiện hay dự định 
thực hiện;
 Những sự kiện đã xảy ra hoặc có khả năng xảy ra làm cho các 
chính sách kế toán đã được sử dụng để lập báo cáo tài chính 
không còn phù hợp. Ví dụ: Phát sinh sự kiện nợ phải thu khó 
đòi làm cho giả thiết về tính liên tục hoạt động kinh doanh 
không còn hiệu lực.
15
Sự kiện phát sinh sau ngày ký BCKT nhưng trước ngày công 
bố BCTC
 Trường hợp kiểm toán viên biết được có sự kiện có khả 
năng ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC phát sinh sau ngày ký 
báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố BCTC, thì 
kiểm toán viên phải cân nhắc xem có nên sửa lại BCTC và 
báo cáo kiểm toán hay không và phải thảo luận vấn đề này 
với Giám đốc của đơn vị được kiểm toán để có những biện 
pháp phù hợp trong từng trường hợp cụ thể. 
16
Sự kiện phát sinh sau ngày công bố BCTC
 Sau ngày công bố báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán nếu 
kiểm toán viên nhận thấy vẫn còn sự kiện xẩy ra đến ngày ký 
báo cáo kiểm toán cần phải sửa đổi báo cáo kiểm toán, thì 
kiểm toán viên phải cân nhắc xem có nên sửa lại báo cáo tài 
chính và báo cáo kiểm toán hay không; phải thảo luận vấn đề 
này với Giám đốc đơn vị được kiểm toán và có những biện 
pháp thích hợp tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. 
17
Tính hoạt động liên tục
 Nguồn: VSA 570, VAS 01, 21
 Khái niệm
 Các dấu hiệu
 Trách nhiệm của KTV
 Các thủ tục kiểm toán
 Báo cáo kiểm toán
18
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh 
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh 
bình thường trong tương lai gần* nghĩa là doanh nghiệp không có 
ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu 
hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. 
Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo 
cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở 
đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
KHÁI NIỆM
THEO CHUẨN MỰC CHUNG
* Theo VSA 570 là ít nhất 1 năm kể từ ngày kết thúc niên độ
VAS 01
19
Chuẩn mực về trình bày BCTC
 Khi lập và trình bày BCTC, Giám đốc doanh nghiệp cần phải đánh giá 
về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải được lập 
trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục. 
 Khi đánh giá, nếu Giám đốc doanh nghiệp biết được có những điều 
không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện có thể gây 
ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của DN thì những 
điều không chắc chắn đó cần được nêu rõ. 
 Nếu BCTC không được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này 
cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập BCTC và lý do khiến cho 
doanh nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục. 
VAS 21
20
Các dấu hiệu
Dấu hiệu về mặt tài chính
• Nợ phải trả > tài sản hoặc nợ ngắn hạn > tài sản lưu động;
• Các khoản nợ dài hạn sắp đến hạn trả mà không có khả năng được 
giãn nợ hoặc không có khả năng thanh toán, hoặc phụ thuộc quá 
nhiều vào các khoản vay ngắn hạn để tài trợ các tài sản dài hạn;
• Dấu hiệu về việc cắt bỏ các hỗ trợ tài chính của khách hàng và chủ 
nợ;
• Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trên báo cáo tài 
chính hay dự báo trong tương lai;
• Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình thường;
•
VSA 570
21
Các dấu hiệu
Dấu hiệu về mặt tài chính (tt)
Lỗ hoạt động kinh doanh lớn hoặc có sự suy giảm lớn về giá trị của các tài 
sản được dùng để tạo ra các luồng tiền;
•Nợ tồn đọng hoặc ngừng thanh toán cổ tức;
•Không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn;
•Không có khả năng tuân thủ các điều khoản của hợp đồng tín dụng;
•Chuyển đổi từ các giao dịch mua chịu sang mua thanh toán ngay với các nhà 
cung cấp;
•Không có khả năng tìm kiếm các nguồn tài trợ cho việc phát triển các sản 
phẩm mới thiết yếu hoặc các dự án đầu tư thiết yếu.
22
Các dấu hiệu
Dấu hiệu về mặt hoạt động
• Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được 
thay thế;
• Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền 
hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng;
• Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu hụt 
các nguồn cung cấp quan trọng.
23
Các dấu hiệu
Các dấu hiệu khác
• Không tuân thủ theo các quy định về vốn cũng như các quy 
định khác của pháp luật;
• Đơn vị đang bị kiện và các vụ kiện này chưa được xử lý mà 
nếu đơn vị thua kiện có thể dẫn đến các khoản bồi thường 
không có khả năng đáp ứng được;
• Thay đổi về luật pháp hoặc chính sách của Nhà nước làm 
ảnh hưởng bất lợi tới đơn vị;
• Các dấu hiệu khác.
24
Trách nhiệm của KTV
 Tính HĐLT là 1 giả định cơ bản của BCTC 
(trong kế toán VN, là 1 nguyên tắc cơ bản)
 Tuy nhiên, ý kiến của KTV trên BCTC không 
phải là sự bảo đảm về sự tồn tại trong tương lai 
của đơn vị.
25
Các thủ tục kiểm toán
 Xem xét các sự kiện gây nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục khi lập 
kế hoạch và trong suốt quá trình kiểm toán
 Xem xét các đánh giá của BGĐ đơn vị và các sự kiện xảy ra sau khi 
BGĐ đơn vị đã đánh giá.*
 Các thủ tục bổ sung khi có nghi vấn:
o Soát xét lại kế hoạch của BGĐ
o Thu thập bằng chứng để loại bỏ nghi vấn
o Yêu cầu BGĐ xác nhận bằng văn bản về kế hoạch tương lai
* Nếu BGĐ không cung cấp đánh giá, KTV phải xem xét liệu phạm vi 
kiểm toán có bị giới hạn không
26
Phân tích và trao đổi với Ban giám đốc về các dự báo luồng tiền, lợi nhuận 
và các dự báo khác
Phân tích và trao đổi về báo caó tài chính mới nhất
Xem xét các điều khoản của hợp đồng vay
Tham khảo Biên bản Hội nghị cổ đông, họp Hội đồng quản trị
Trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp lý của đơn vị
Xác định các cam kết hỗ trợ từ Nhà nước hoặc bên thứ ba
Cân nhắc tình hình thiếu hụt đơn đặt hàng
Xem xét các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
Các thủ tục cụ thể khi có nghi vấn 
Thu thập 
bằng chứng 
để giải quyết
Giả thiết thích hợp nhưng 
không chắc chắn
Yêu cầu khai báo
Giả thiết vẫn thích hợp
Không cần điều chỉnh báo 
cáo kiểm toán
Giả thiết không thích hợp 
BCTC có lập trên cơ sở thay 
thế thích hợp không?
Khai báo đầy đủ :
Ý kiến chấp nhận toàn bộ 
nhưng thêm một đoạn nhấn 
mạnh trong báo cáo
Không khai báo đầy đủ :
Ý kiến loại trừ hoặc không 
chấp nhận
Ý kiến không chấp nhận
Ý kiến chấp nhận toàn phần có 
đoạn nhấn mạnh
Không
Có
28
Minh họa
BCTC quý 2-2011 CTCP Nhựa Tân Hóa
29
Minh họa
BCTC quý 2-2011 CTCP Nhựa Tân Hóa
30
Các bên liên quan
 Nguồn: VSA 550, VAS 26
 Khái niệm
 Trách nhiệm của Giám đốc
 Trách nhiệm của KTV
 Các thủ tục kiểm toán
31
Các bên liên quan
Khái niệm
Các bên có khả năng kiểm soát hoặc tác động quan trọng 
đến đơn vị trong việc đưa ra các quyết định tài chính và 
hoạt động.
Giao dịch giữa CBLQ là việc chuyển giao nguồn lực hay 
nghĩa vụ giữa CBLQ, không xét đến việc có tính giá hay 
không.
VAS 26
32
Các bên liên quan
 (a) Những doanh nghiệp kiểm soát, hoặc bị kiểm soát trực 
tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian, 
hoặc dưới quyền bị kiểm soát chung với doanh nghiệp báo 
cáo 
 (b) Các công ty liên kết 
 (c) Các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết 
ở các doanh nghiệp báo cáo dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể 
tới doanh nghiệp này, kể cả các thành viên mật thiết trong 
gia đình của các cá nhân này. 
VAS 26
33
Các bên liên quan
 d) Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về 
việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của 
doanh nghiệp báo cáo, bao gồm những người lãnh đạo, các 
nhân viên quản lý của công ty và các thành viên mật thiết 
trong gia đình của các cá nhân này;
 (đ) Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở đoạn (c) 
hoặc (d) nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền 
biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh 
hưởng đáng kể tới doanh nghiệp. 
VAS 26
34
Xác định ảnh hưởng
Kiểm soát
Đồng kiểm soát
Ảnh hưởng đáng kể
Không ảnh hưởng đáng kể
> 50%
50%
20% - dưới 50%
< 20%
Quyền biểu quyết
35
 Xác định quyền kiểm soát
 Quyền biểu quyết và thỏa thuận khác
 Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
 Xác định tỷ lệ lợi ích
 Đầu tư trực tiếp
 Đầu tư gián tiếp
Xác định quyền kiểm soát
36
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Công ty A
Công ty B
Công ty C Công ty D
60%
70%
80%
37
Quyền kiểm soát
 Đầu tư trực tiếp vào công ty con
 Quyền KS = Tỷ lệ QBQ
 Đầu tư gián tiếp vào công ty con
 Quyền KS = Tỷ lệ QBQ Con/Cty gián tiếp
 Quyền KS = Tỷ lệ QBQ Con/Cty đầu tư + Tỷ lệ QBQ 
Mẹ/Cty đầu tư 
38
Tỷ lệ lợi ích
 Đầu tư trực tiếp vào công ty con
 Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ QBQ
 Đầu tư gián tiếp vào công ty con
 Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ QBQ Mẹ/Con x Tỷ lệ QBQ 
Con/Cty đầu tư gián tiếp
39
Cty A
Cty C
Cty B
Cty E
Cty DCty G
70%40% 60%
30%60%
Cty H
45%
Thí dụ 1
40
Quan hệ với công ty A
Quyền KS TL Lợi ích Quan hệ
B
C
D
E
G
H
41
Cty X
Cty Y
Cty T
60%
21% 30%
31%
Cty Z Cty S
Cty R
30%
60%
Thí dụ 2
42
Quan hệ với công ty X
Quyền KS TL Lợi ích Quan hệ
R
S
T
Y
Z
43
Yêu cầu trình bày BCTC về các bên liên quan
 Các giao dịch của những người lãnh đạo, đặc 
biệt là khoản lương bổng và khoản tiền vay của 
họ do họ có quyền hạn đối với công ty.
 Các giao dịch lớn có tính chất liên công ty. Các 
giao dịch chủ yếu phải trình bày : mua hay bán 
hàng hay TSCĐ, cung cấp, nhận dịch vụ, giao 
dịch đại lý, giao dịch thuê tài sản, chuyển giao về 
nghiên cứu triễn khai, bảo lãnh và thế chấp
VAS 26
44
Yêu cầu trình bày BCTC về các bên liên quan (tt)
 Những mối quan hệ giữa các bên liên quan có tồn tại sự 
kiểm soát đều phải được trình bày trong BCTC, bất kể là 
có các giao dịch giữa các bên có liên quan hay không.
 Trong trường hợp có các giao dịch giữa các bên hữu 
quan, DN phải trình bày bản chất các mối quan hệ của các 
bên hữu quan cũng như các loại giao dịch và các yếu tố 
của giao dịch.
 Các khoản mục có cùng bản chất có thể được trình bày 
gộp, trừ trường hợp việc trình bày riêng biệt là cần thiết để 
hiểu được ảnh hưởng của giao dịch giữa các bên hữu 
quan đối với BCTC của DN báo cáo.
VAS 26
45
Minh họa
Nguồn: BCTC Vinamilk 2008
Nguồn: BCTC Vinamilk 2008
Nguồn: BCTC Vinamilk 2008
48
Các bên liên quan
Trách nhiệm của BGĐ
Xác định và trình bày thông tin về CBLQ thông qua việc 
tổ chức và duy trì KSNB
Trách nhiệm KTV
 Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp liên quan 
đến việc xác định và thuyết minh của BGĐ về CBLQ, 
cũng như các giao dịch giữa CBLQ có ảnh hưởng 
trọng yếu đến báo cáo tài chính. 
VSA 550
49
Các bên liên quan
Thủ tục kiểm toán
1. Kiểm tra thông tin về CBLQ do đơn vị cung cấp và tính đầy đủ của thông 
tin này. Xem HSKT năm trước, xem các thủ tục của đơn vị, thẩm tra mối 
quan hệ của BGĐ và HĐQT với các đơn vị khác 
2. Kiểm tra các giao dịch giữa CBLQ do đơn vị cung cấp và chú ý các giao 
dịch khác.
3. Chú ý các giao dịch bất thường
4. Tiến hành các thủ tục phát hiện các giao dịch chưa cung cấp (kiểm tra chi 
tiết, xem xét biên bản họp HĐQT và BGĐ, xem xét các xác nhận công 
nợ)
5. Yêu cầu thư giải trình
50
Top Audit Deficiencies in SEC Enforcement Actions: 1987–1997
Problem area Percentage (Number) of cases 
1. Gathering sufficient audit evidence. 80% (36 cases)
2. Exercising due professional care. 71% (32)
3. Demonstrating appropriate level of professional 
skepticism. 
60% (27) 
4. Interpreting or applying requirements of GAAP. 49% (22) 
5. Designing audit programs and planning 
engagement (inherent risk issues, nonroutine 
transactions). 
44% (20) 
6. Using inquiry as form of evidence (relying too 
much on this method). 
40% (18) 
7. Obtaining adequate evidence related to the 
evaluation of significant management estimates 
(failing to gather sufficient evidence). 
36% (16)
8. Confirming accounts receivable. 29% (13)
9. Recognizing/disclosing key related parties. 27% (12) 
10. Relying on internal controls (rely too much/failing 
to react to known control weaknesses). 
24% (11)
Nguồn: Journal of Accountancy ( – April 2001
51
Nợ tiềm tàng
 Nguồn: VAS 18, 
VSA 501
 Khái niệm
 Trách nhiệm đơn vị 
và KTV
 Các thủ tục kiểm 
toán
52
Một thí dụ
Thí dụ : Vào tháng 10.2006, Công ty mỹ phẩm 
ALAMA bị khách hàng kiện vì sản phẩm gây 
thiệt hại cho người tiêu dùng, số tiền đòi bồi 
thường lên đến 10 triệu USD. Toà sẽ xử vào 
tháng 8.2007. Sự kiện này sẽ phản ảnh thế nào 
trên báo cáo tài chính ngày 31.12.2006?
53
Khái niệm
Nợ tiềm tàng là:
 Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã 
xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được 
xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy 
ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong 
tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được; 
hoặc
 Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra 
nhưng chưa được ghi nhận vì:
 (i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế 
do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc
 (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định 
một cách đáng tin cậy.
VAS 18
54
Phân biệt DP phải trả với Nợ tiềm tàng
Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả
Xử lý Thuyết minh
Phản ảnh như 
1 ước tính kế 
toán vào nợ 
phải trả
Ghi nhận vào 
nợ phải trả
Điều kiện
Chắc chắn xảy 
ra nhưng số tiền 
chưa xác định 
một cách đáng 
tin cậy hoặc
Có thể xảy ra
Chắc chắn xảy 
ra
Số tiền xác 
định một cách 
đáng tin cậy
Đã xảy ra
Số tiền xác 
định một cách 
chính xác
Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
VAS 18
55
Yêu cầu trình bày BCTC
 Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh 
nghiệp phải trình bày tóm tắt bản chất của khoản 
nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm 
cùng với các thông tin sau:
 Ước tính về ảnh hưởng tài chính của khoản nợ tiềm 
tàng này 
 Dấu hiệu không chắc chắn liên quan đến giá trị hoặc 
thời gian của các khoản chi trả có thể xảy ra; và
 Khả năng nhận được các khoản bồi hoàn.
VAS 18
56
Trách nhiệm 
 Đơn vị có trách nhiệm khai báo về các khoản 
nợ tiềm tàng
 KTV có trách nhiệm phát hiện và yêu cầu khai 
báo
57
Minh họa
Nguồn: BCTC LICOGI 16, 30/6/2011
58
Các thủ tục kiểm toán
 Xác định các vụ kiện tụng, tranh chấp:
 Trao đổi với Giám đốc và yêu cầu cung cấp bản giải 
trình;
 Xem xét các biên bản họp Hội đồng quản trị và các 
thư từ trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp luật của 
đơn vị;
 Kiểm tra các khoản phí tư vấn pháp luật;
 Sử dụng mọi thông tin có liên quan đến các vụ kiện 
tụng, tranh chấp. 
VSA 501
59
Các thủ tục kiểm toán (tt)
 Khi các vụ kiện tụng, tranh chấp đã được xác định 
hoặc khi kiểm toán viên nghi ngờ có kiện tụng, tranh 
chấp thì phải yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của 
đơn vị trực tiếp cung cấp thông tin. 
 Thư yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị 
cung cấp thông tin về các vụ kiện tụng, tranh chấp phải 
do đơn vị được kiểm toán ký và do kiểm toán viên gửi 
đi, 
VSA 501
60
Thư xác nhận
 Danh sách các vụ kiện tụng, tranh chấp;
 Đánh giá của Giám đốc đơn vị được kiểm toán về hậu 
quả của các vụ kiện tụng, tranh chấp và ước tính ảnh 
hưởng về mặt tài chính của vụ việc đó, kể cả các chi 
phí pháp lý có liên quan;
 Yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị xác 
nhận tính hợp lý trong các đánh giá của Giám đốc và 
cung cấp cho kiểm toán viên các thông tin bổ sung.
VSA 501
61
Các thủ tục kiểm toán (tt)
 Kiểm toán viên phải xem xét diễn biến của các vụ kiện tụng, 
tranh chấp cho đến ngày ký báo cáo kiểm toán. Khi cần thiết, 
kiểm toán viên có thể thu thập thêm thông tin cập nhật từ phía 
chuyên gia tư vấn pháp luật. 
 Trường hợp vụ việc rất phức tạp hoặc không có sự nhất trí giữa 
Giám đốc đơn vị được kiểm toán và chuyên gia tư vấn pháp luật 
thì kiểm toán viên phải gặp trực tiếp chuyên gia tư vấn pháp luật 
để trao đổi về hậu quả của vụ việc. Cuộc trao đổi này phải có sự 
đồng ý của Giám đốc đơn vị được kiểm toán và cần có đại diện 
Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán tham dự. 
VSA 501
62
Báo cáo kiểm toán
 Trường hợp Giám đốc đơn vị được kiểm toán không cho phép 
kiểm toán viên trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn 
vị sẽ là sự giới hạn về phạm vi kiểm toán và kiểm toán viên phải 
đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến từ chối đưa ra ý 
kiến. 
 Trường hợp chuyên gia tư vấn pháp luật của khách hàng từ chối 
trả lời với lý do thỏa đáng và kiểm toán viên cũng không thể thu 
thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thông qua thủ tục thay thế, thì 
kiểm toán viên phải xác định xem điều này có tạo nên sự giới hạn 
trong phạm vi kiểm toán và có thể phải đưa ra ý kiến chấp nhận 
từng phần hoặc ý kiến từ chối đưa ra ý kiến.
VSA 501
63
 Bản chất của vụ kiện 
 Tiến độ xét xử 
 Giá trị khoản tiền bồi thường 
liên quan
 Kinh nghiệm của luật sư
 Ýù kiến của ban giám đốc 
 Các bằng chứng khác 
Xét đoán của KTV

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_1_bang_chung_kiem_toan.pdf