Báo cáo môn học Kế toán tài chính
Nguyên vật liệu
Là những đối tượng lao động doanh nghiệp mua ngoài
hoặc tự chế dùng cho sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch
vụ. Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh nhất
định.
- NVL chính: Cấu thành thực thể chính của sản phẩm.
- NVL phụ: Kết hợp với NVL chính hoàn chỉnh sản phẩm.
- Nhiên liệu: Cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất.
- Phụ tùng thay thế: Dùng thay thế, sửa chữa
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Sử dụng cho XDCB.
- Vật liệu khác: Phế thải, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ
Khái niệm
• Các CCDC, giá lắp chuyên dụng cho công tác xây lắp.
• Các bao bì bán kèm hàng hóa có tính giá riêng và có
trừ dần giá trị trong quá trình dự trữ, bảo quản.
• Dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ
• Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng
• Quần áo, giày dép chuyên dụng làm việc.
Là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn giá trị và
thời gian sử dụng quy định để được coi là TSCĐ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo môn học Kế toán tài chính
Kế toán tài chính Nguyên Vật Liệu Công Cụ Dụng Cụ Kế Toán Nhóm: 7 Giảng viên: Thái Trần Vân Hạnh Danh sách thành viên 1. Quách Nguyễn Tú Anh 2. Mai Văn Cường 3. Lê Hoàng Mỹ Linh 4. Nguyễn Thị Ngọc Mai (NT) 5. Phan Công Minh 6. Lý Đăng Phong 7. Võ Thị Diễm Phương Nội Dung I. Khái niệm, phân loại (NVL, CCDC) II. Nhiệm vụ kế toán III. Nguyên tắc kế toán IV. Cách tính giá xuất kho, nhập kho V. Hoạch toán chi tiết NVL – CCDC VI. Tài khoản sử dụng VII. Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyên VIII. Kế toán tổng hợp – PP kiểm kê định kì IX. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Khái niệm Nguyên vật liệu Là những đối tượng lao động doanh nghiệp mua ngoài hoặc tự chế dùng cho sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ. Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh nhất định. - NVL chính: Cấu thành thực thể chính của sản phẩm. - NVL phụ: Kết hợp với NVL chính hoàn chỉnh sản phẩm. - Nhiên liệu: Cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất. - Phụ tùng thay thế: Dùng thay thế, sửa chữa - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Sử dụng cho XDCB. - Vật liệu khác: Phế thải, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ Bao gồm: Công cụ dụng cụ Khái niệm • Các CCDC, giá lắp chuyên dụng cho công tác xây lắp. • Các bao bì bán kèm hàng hóa có tính giá riêng và có trừ dần giá trị trong quá trình dự trữ, bảo quản. • Dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ • Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng • Quần áo, giày dép chuyên dụng làm việc. Là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng quy định để được coi là TSCĐ. Bao gồm: • Ghi chép, tính toán, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số lượng, chất lượng, giá thực tế của NVL, CCDC nhập kho, xuất kho. • Kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL, CCDC. • Phân bổ hợp lý giá trị NVL, CCDC sử dụng cho các đối tượng khác nhau. • Tính toán, phản ánh chính xác số lượng, chất lượng, giá trị NVL, CCDC tồn kho. Kịp thời phát hiện vật tư thừa, thiếu, kém phẩm chất để có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế tối đa thiệt hai có thể xảy ra. Nhiệm vụ kế toán Nguyên tắc kế toán Kế toán nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC phải theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc xác định tùy theo nguồn nhập. Tính trị giá NVL, CCDC tồn kho được thực hiện theo 1 trong 4 phương pháp (Bình quân, FIFO, LIFO, đích danh). Phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán. Kế toán chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ NVL, CCDC. Nguyên tắc kế toán CCDC xuất dùng cho SX-KD, cho thuê phải được theo dõi trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm. CCDC có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt. Riêng CCDC có giá trị nhỏ nhất khi xuất dùng cho SX- KD phải ghi nhận toàn bộ 1 lần vào chi phí SX – KD. Xuất CCDC 1 lần có giá trị lớn, thời gian sử dụng dưới 1 năm thì giá trị xuất được ghi vào TK 142, phân bổ dần vào chi phí SX-KD. Xuất CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng trên 1 năm thì giá trị được ghi vào TK 242, phân bổ dần vào chi phí SX- KD. Cách tính giá nhập khoĐối với vật liệu mua ngoài: Giá thực tế của VL mua ngoài = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí thu mua + Các khoản thuế không được hoàn lại - CKTM, Giảm giá hàng mua Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế của VL thuê ngoài GCCB = Giá thực tế của VL xuất thuê ngoài GCCB + Chi phí thuê ngoài GCCB + Chi phí vận chuyển ( nếu có) Cách tính giá nhập kho Đối với vật liệu tự chế: Đối với vật liệu được cấp, biếu, tặng, viện trợ: Giá thực tế của VL tự chế = Giá thành sản xuất VL + Chi phí vận chuyển ( nếu có) Giá thực tế của VL được cấp, biếu, tặng, viện trợ = Giá theo biên bản giao nhận hoặc hội đồng định giá xác định + Chi phí vận chuyển ( nếu có) Cách tính giá nhập kho Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh: Giá thực tế của VL được nhận góp vốn liên doanh = Giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá chấp nhận Đối với vật liệu vay, mượn tạm thời: Giá thực tế của VL vay mượn tạm thời = Giá thị trường hiện tại của CCDC Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất: Giá thực tế của phế liệu thu hồi = Giá do hội đồng thu hồi định giá hoặc giá có thể thu hồi tối thiểu Cách tính giá xuất kho Phương pháp giá đích danh. Phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp nhập trước, xuất trước. Phương pháp nhập sau, xuất trước. Giá thực tế của vật tư tồn kho đầu kì + Giá thực tế của vật tư nhập kho trong kì Giá hoạch toán của vật tư tồn kho đầu kì + Giá hoạch toán của vật tư tồn kho cuối kì = Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hoạch toán của vật tư Giá thực tế của vật tư xuất dùng trong kì = Giá hoạch toán của vật tư xuất dùng trong kì x Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hoạch toán của vật tư Định giá theo giá hoạch toán: Cách tính giá xuất kho Hoạch toán chi tiết Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT) Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT) Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03 – VT) Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì ( Mẫu 04 – VT ) Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 05 – VT) Bảng kê mua hàng (Mẫu 06 – VT) Bảng kê nhập (xuất) vật tư. Phiếu giao nhận chứng từ Bảng lũy kế nhập – xuất – tồn kho . Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu 07 – VT) Hoạch toán chi tiết Sổ sách sử dụng: - Sổ kho ( Thẻ kho ) – do thủ kho theo dõi - Sổ chi tiết, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - Sổ đối chiếu luân chuyển - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa - Sổ cái hay Nhật ký – Sổ cái. - Sổ số dư. • Phương pháp mở thẻ song song Hoạch toán chi tiết Phương pháp kế toán chi tiết: Phiếu nhập kho Thẻ Kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết, vật liệu, dụng cụ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ Kế toán tổng hợp Đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi hằng ngày Hoạch toán chi tiết • Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập vật tư Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất vật tư Kế toán tổng hợp Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu • Phương pháp sổ số dư: Hoạch toán chi tiết Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ số dư Phiếu giao nhận chứng từ nhập Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất Kế toán tổng hợp Đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi hằng ngày Nguyên vật liệu ( TK 152 )Tài khoản sử dụng TK 152 Trị giá gốc của NVL nhập trong kì Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại NVL Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển giá gốc của NVL tồn kho cuối kì từ TK 611 ( PP kiểm kê định kì) Trị giá gốc của NVL xuất Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại NVL Số tiền được giảm giá NVL khi mua Trị giá NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển trị giá gốc của NVL tồn đầu kì sang TK 611 ( PP kiểm kê định kì) SD: Giá gốc NVL còn tồn kho TK 153 Trị giá gốc của CCDC nhập trong kì Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại CCDC Trị giá CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển giá gốc của CCDC tồn kho cuối kì từ TK 611 ( PP kiểm kê định kì) Trị giá gốc của CCDC xuất Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại CCDC Số tiền được giảm giá CCDC khi mua Trị giá CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển trị giá gốc của CCDC tồn đầu kì sang TK 611 ( PP kiểm kê định kì) SD: Giá gốc CCDC còn tồn kho Tài khoản sử dụng Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyênTK 111, 112, 141, 331 TK 133 TK 152, 153 Nhập VL mua ngoài gồm giá và chi phí 111, 331, 151 GTGT TK 3381 Giá CTừ Giá thực VL thiếu TK 1381 TK 333 Thuế NK, TTĐB, GTGT phải nộp NSNN Giảm giá VT mua vào Trả lại VT, CKTM TK 111, 112, 331, TK 133 TK 632, 1388, 334 1381 VT thiếu chờ xử lý Xử lý Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyênTK 152, 153 Được cấp, nhận vốn góp liên doanh bằng VT TK 411 Mượn VT TK 3388 Nhận lại vốn góp liên doanh, khoản vay TK 128, 228, 222, 223 Nhận lại VT cho mượn TK 1388 TK 411 Trả lại vốn góp bằng VT TK 128, 228, 222, 223 Giá xuất kho Giá góp, cho vay TK 811TK 711 Trả lại VT đã mượn TK 3388 TK 1388 Xuất VT cho mượn Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyênTK 152, 153 TK 154 Nhập kho NVL thuê ngoài gia công , tự chế TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, Xuất kho VT dùng cho SXKD, XDCB, SCL TSCĐ TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, VT xuất dùng không sử dụng hết nhập lại kho NVL xuất thuê ngoài gia công TK 154 NVL xuất bán, phát hiện thiếu trong định mức TK 632 Đánh giá lại làm tăng giá trị VT TK 412 Đánh giá lại làm giảm giá trị VT TK 412 VT xuất dùng cho SXKD phải phân bổ dần TK 142,242 Kế toán xuất kho CCDC Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyên Phương pháp phân bổ 1 lần: Thường dùng trong trường hợp giá trị CCDC nhỏ, có thời gian sử dụng ngắn Hoạch toán Nợ TK 632(3): GT xuất dùng cho máy thi công Nợ TK 627(3): GT xuất dùng cho phân xưởng Nợ TK 641(3): GT xuất dùng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642(3): Giá trị xuất dùng cho bộ phận QLDN. Có TK 153(1): Giá trị xuất kho Phương pháp phân bổ 2 lần: Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyênKế toán xuất kho CCDC Giá trị CCDC phân bổ lần cuối = Giá trị CCDC hỏng 2 - Giá trị phế liệu thu hồi - Bồi thường vật chất Hoạch toán + Bút toán 1: Nợ TK 142, 242: Toàn bộ giá trị xuất dùng Có TK 153(1): Toàn bộ giá trị xuất dùng + Bút toán 2: Nợ TK 623, 627, 641, 642, 214: 50% giá trị CCDC xuất dùng Có TK 142, 242 : 50% giá trị CCDC xuất dùng Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyênKế toán xuất kho CCDC Phương pháp phân bổ nhiều lần: Mức phân bổ giá trị CCDC trong 1 kì hoạch toán = Giá trị CCDC xuất dùng Số lần phân bổ Hoạch toán + Bút toán 1: Nợ TK 142, 242: Toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng Có TK 153(1) : Toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng + Bút toán 2: Nợ TK 623, 627, 641, 642, 241: Giá trị CCDC phân bổ 1 lần Có TK 142, 242 : Giá trị CCDC phân bổ 1 lần Trường hợp hỏng, mất, hết thời hạn sử dụng Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyênKế toán xuất kho CCDC Nợ TK 111, 152, 138, 334, : Giá trị phế liệu thu hồi, bồi thường Nợ TK 623, 627, 641, 642,: Phân bổ giá trị còn lại của CCDC Có TK 142, 242 : Giá trị CCDC còn lại sau khi phân bổ Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyênKế toán xuất kho Bao bì luân chuyển TK 1532 TK 641, 156 Xuất dùng phân bổ 1 lần TK 142 (242) Chuyển thành CP trả trước Phân bổ dần TK 142 (242) TK 138, 334, 632, GT bao bì GT còn lại sau thu hồi Giá trị hư, mất mát Kế toán tổng hợp – PP kê khai thường xuyênKế toán xuất kho Đồ dùng cho thuê TK 1533 TK 142 (242) TK 627, 811 TK 133 Giá thực tế xuất kho Thuế GTGT Tổng Chi phí cho thuê Giá trị còn lại sau khi cho thuê TK 111, 112, 331, 141, Các chi phí khác phát sinh Doanh thu cho thuê TK 711 (511) TK 111, 112, 131, Thu nhập GT hao mòn TK 3331 Thuế GTGT Kế toán tổng hợp – PP Kiểm kê định kì Trị giá vật tư xuất kho = Trị giá vật tư tồn đầu kì Trị giá vật tư nhập trong kì Trị giá vật tư còn cuối kì + + Tài khoản sử dụng: TK 611 Kết chuyển trị giá thực tế VT tồn kho đầu kì ( KQ kiểm kê) Trị giá thực tế NVL, CCDC tăng trong kì Kết chuyển trị giá thực tế VT tồn kho cuối kì ( KQ kiểm kê) Trị giá thực tế VT xuất dùng trong kì Trị giá thực tế VT mua vào trả lại cho người bán hoặc được giảm giá. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Kế toán tổng hợp – PP Kiểm kê định kì TK 611 TK 151, 152, 153 TK 111, 112, 331, 141, TK 133 TK 133 TK 411, 336, 338 TK 151, 152, 153, 632 TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, TK 142, 242 Hàng mua Giá trị VT tồn đầu kì Nhận góp vốn, mượn VL Giá trị tồn kho Thiếu hụt trong định mức VT xuất dùng cho từng đối tượng VT xuất dùng phân bổ nhiều lần • Thực hiện vào thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. • VT lập dự phòng giảm giá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, tồn kho tại thời điểm lập BCTC có giá trị thu hồi hoặc giá thị trường thấp hơn giá ghi trên sổ kế toán. • Trường hợp vật tư tồn kho có giá trị giảm so với giá ghi trên sổ kế toán nhưng giá bán SP, DV được sản xuất từ VT không giảm thì không được trích lập dự phòng giảm giá. • Phải tiến hành riêng cho từng loại vật tư, hàng hóa. Tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng giảm giá vào bảng kê chi tiết. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn khoMức dự phòng giảm giá VT cho năm kế hoạch = Số VT tồn kho giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm Giá hoạch toán trên sổ kế toán Giá thực tế trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm x - Tài khoản sử dụng: TK 159 Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập SD: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 159 TK 632 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập bổ sung TK 632 Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi !!
File đính kèm:
- bao_cao_mon_hoc_ke_toan_tai_chinh.pdf