Bài tập Nguyên lý kế toán (Bản đẹp)

BÀI 1

Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải thích.

1. Mục đích của kế toán là chỉ cung cấp thông tin về tình

hình kinh tế tài chính cho người quản lí đơn vị.

2. Kế toán nghiên cứu tài sản của đơn vị không chỉ ở trạng

thái tĩnh mà còn nghiên cứu cả sự vận động của tài sản.

3. Kế toán chỉ cần thiết cho các đơn vị hoạt động vì mục tiêu

lợi nhuận.

4. Hai chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm

tra.

5. Qui trình kế toán trong đơn vị gồm ba giai đoạn: Thu

thập, đo lường và ghi nhận.

6. Để đo lường đối tượng kế toán là tài sản, thước đo hiện

vật là thước đo tốt nhất.

7. Thước đo giá trị là thước đo bắt buộc được sử dụng trong

kế toán.

8. Sự kịp thời của thông tin kế toán không cần đặt ra, miễn

là thông tin đó phản ánh đầy đủ, toàn diện, trung thực, khách

quan hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị.

pdf 64 trang kimcuc 9020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Nguyên lý kế toán (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Nguyên lý kế toán (Bản đẹp)

Bài tập Nguyên lý kế toán (Bản đẹp)
 TRƯỜNG TRUNG CấP TÂY BắC 
KHOA KẾ TOÁN 
Bài tập 
NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN 
LƯU HÀNH NỘI BỘ 
LỜI NÓI ĐẦU 
 Cùng với việc biên soạn Giáo trình Nguyên lí kế toán, Khoa Kế 
toán, Trường Trung cấp Tây Bắc biên soạn quyển BÀI TẬP 
NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN dựa trên nội dung Giáo trình này. 
 Trên tinh thần phục vụ giảng dạy và học tập, góp phần 
nâng cao chất lượng đào tạo, quyển BÀI TẬP NGUYÊN LÍ KẾ 
TOÁN đã được nhóm giảng viên trẻ của Khoa chuẩn bị chu đáo, 
thảo luận nhiều lần, sát với chuẩn mực kế toán, với các bài tập 
từ đơn giản đến phức tạp. 
 Hi vọng quyển Bài tập sẽ giúp cho sinh viên củng cố 
những chương đã học, nâng cao kỹ năng thực hành và chuẩn bị 
tốt cho việc học các môn kế toán cụ thể tiếp theo. 
 Trân trọng giới thiệu với bạn đọc, đặc biệt với sinh viên 
trong và ngoài ngành kế toán, với sinh viên các hệ đào tạo quyển 
BÀI TẬP NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN 
 TRƯỜNG TRUNG CấP TÂY BắC 
 KHOA KẾ TOÁN 
BÀI 1 
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải thích. 
1. Mục đích của kế toán là chỉ cung cấp thông tin về tình 
hình kinh tế tài chính cho người quản lí đơn vị. 
2. Kế toán nghiên cứu tài sản của đơn vị không chỉ ở trạng 
thái tĩnh mà còn nghiên cứu cả sự vận động của tài sản. 
3. Kế toán chỉ cần thiết cho các đơn vị hoạt động vì mục tiêu 
lợi nhuận. 
4. Hai chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm 
tra. 
5. Qui trình kế toán trong đơn vị gồm ba giai đoạn: Thu 
thập, đo lường và ghi nhận. 
6. Để đo lường đối tượng kế toán là tài sản, thước đo hiện 
vật là thước đo tốt nhất. 
7. Thước đo giá trị là thước đo bắt buộc được sử dụng trong 
kế toán. 
8. Sự kịp thời của thông tin kế toán không cần đặt ra, miễn 
là thông tin đó phản ánh đầy đủ, toàn diện, trung thực, khách 
quan hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. 
BÀI 2 
Vận dụng các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận để xử 
lí các tình huống sau: 
1. Chủ sở hữu công ty X cho ông S (nhân viên của công ty) vay 
5.000.000 đồng. Khoản nợ của ông S có ghi vào sổ kế toán của 
công ty X không? 
2. Ngày 1/1/N công ty X chi 60.000.000 đồng thanh toán tiền thuê 
văn phòng cho cả năm, bắt đầu từ ngày 1/1/N. Anh (chị) hãy cho 
biết số tiền thuê văn phòng được ghi nhận vào chi phí quản lý 
doanh nghiệp của tháng 01/N là bao nhiêu? 
3. Ngày 15/06/N Công ty X xuất 100 sản phẩm A chuyển đi bán 
cho Công ty Y. Ngày 20/06/N Công ty Y nhận được hàng và 
chấp nhận thanh toán. Số sản phẩm trên được hạch toán tiêu 
thụ vào thời điểm nào? 
4. Chủ sở hữu công ty X mua một ôtô con để dùng riêng cho gia 
đình với giá 330.000.000 đồng, đã thanh toán bằng chuyển 
khoản từ tài khoản cá nhân của ông ta. Giá trị của ôtô trên có 
được ghi vào sổ kế toán của công ty X không? 
BÀI 3 
Chọn một ý ở cột A phù hợp với một ý ở cột B: 
Cột A Cột B 
1. Khái niệm thực thể kinh doanh a. Chi phí được ghi 
nhận để xác định kết quả kinh doanh trong kì là chi phí phát 
sinh để tạo nên doanh thu đã ghi nhận trong kì. 
2. Giả thiết hoạt động liên tục b. Việc ghi chép kế 
toán của một đơn vị là độc lập và tách biệt với chủ sở hữu của 
nó và đối với các đơn vị khác. 
3. Nguyên tắc kì kế toán c. Báo cáo kế toán của đơn vị 
được lập sau những khoảng thời gian nhất định. 
4. Nguyên tắc thước đo tiền tệ d. Giá trị của tài sản 
được xác định căn cứ vào số tiền hoặc các khoản tương đương 
tiền phải chi ra để có tài sản đó tại thời điểm hình thành tài sản. 
5. Nguyên tắc phù hợp e. Các đối tượng kế toán phải 
được xác định giá trị bằng tiền để ghi sổ. 
6. Nguyên tắc giá phí f. Nếu vi phạm giả thiết này, việc đo 
lường các đối tượng theo giá thị trường sẽ có ý nghĩa hơn so với 
giá gốc 
7. Giả thuyết cơ sở dồn tích g. Các nghiệp vụ kinh tế phát 
sinh được ghi nhận không nhất thiết liên quan đến việc thu và 
chi tiền. 
BÀI 4 
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: 
1. Thông tin kế toán cần được trình bày trung thực và khách 
quan nhằm bảo đảm yêu cầu về: 
a. Tính trọng yếu 
b. Đúng hạn 
c. Tính so sánh 
d. Độ tin cậy 
2. Mục tiêu chính của nguyên tắc nhất quán nhằm: 
a. Cung cấp thông tin đúng thời hạn 
b. Tăng cường tính so sánh được của các báo cáo tài chính 
giữa các kì kế toán khác nhau 
c. Bảo đảm sự phù hợp doanh thu và chi phí trong một kì 
kế toán 
d. Bảo đảm các thông tin giống nhau được trình bày trong 
mỗi kì kế toán 
3. Khái niệm thực thể kinh doanh được phản ánh tốt nhất qua 
phát biểu nào sau đây: 
a. Khi công ti mẹ và công ti con được hợp nhất cho mục 
đích kế toán, giả thiết này bị vi phạm 
b. Cách tốt nhất để đo lường tin cậy kết quả hoạt động của 
đơn vị là đo lường các kết quả đ1o tại thời điểm nó bị giải thể. 
c. Hoạt động của đơn vị được tách biệt với người chủ sở 
hữu và các đơn vị khác. 
d. Một thực thể kinh doanh là đơn vị kinh doanh để làm tối 
đa hoá lợi ích của người chủ sở hữu 
4. Đơn vị kế toán có thể là: 
a. Doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại 
b. Ngân hàng 
c. Trường học, bệnh viện 
d. Cả a, b và c. 
5. Khi có lạm phát phi mã thì việc áp dụng nguyên tắc nào sau 
đây sẽ làm giảm tính hữu ích của thông tin kế toán : 
a. Nguyên tắc giá gốc 
b. Nguyên tắc phù hợp 
c. Nguyên tắc thận trọng 
d. Cả a và c 
6. Mặc dù có ý kiến phản đối liên quan đến việc sử dụng giá gốc 
để xác định giá trị tài sản, giá gốc vẫn được sử dụng vì: 
a. Phản ánh tốt giá hiện hành 
b. Bảo đảm phản ánh giá trị tài sản đúng với chi phí thực tế 
c. Làm đơn giản việc so sánh số liệu qua các năm 
d. Giá gốc tính đến sự thay đổi về giá của đối tượng được đo 
lường. 
7. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu 
được ghi nhận khi: 
a. Doanh nghiệp đã thu được tiền 
b. Quyền sở hữu hàng hoá bán ra được chuyển giao 
c. Người mua đã nhận được hàng 
d. Hàng hóa đã được xuất kho 
8. Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp: 
a. Ghi nhận tài sản phải phù hợp với nguồn hình thành tài 
sản 
b. Tiền chi ra trong kì phải phù hợp với tiền thu trong kì 
c. Thu nhập nên được báo cáo trên cơ sở hàng quí 
d. Chi phí để xác định kết quả phải phù hợp với doanh thu 
đã ghi nhận 
9. Nguyên tắc nào cho phép ghi nhận một khoản lỗ khi có chứng 
cứ chưa chắc chắn: 
a. Thận trọng 
b. Phù hợp 
c. Nhất quán 
d. Khách quan 
10. Nguyên tắc trọng yếu liên quan đến 
a. Những khoản mục có số tiền lớn: 
b. Những thông tin mà việc không trình bày hoặc trình bày 
sai những thông tin này làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định 
của người sử dụng những thông tin này. 
c. Những nghiệp vụ phát sinh thường xuyên với qui mô lớn 
d. Việc cung cấp đủ thông tin cho người sử dụng 
BÀI 5 
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải thích. 
1. Khái niệm đơn vị kế toán chỉ phù hợp khi đơn vị được đề 
cập đến là một doanh nghiệp hoạt động vì lợi nhuận. 
2. Giả thiết hoạt động liên tục được vận dụng trong hầu hết 
các trường hợp trừ khi một doanh nghiệp chuẩn bị giải thể. 
3. Nếu công ti A mua tài sản của công ti B, nguyên tắc giá 
phí yêu cầu công ti A ghi nhận tài sản theo đúng giá gốc ban đầu 
mà công ti B đã ghi nhận. 
4. Theo nguyên tắc phù hợp, có thể có một khoản chi phí 
được phản ánh trên báo cáo tài chính của một kì, nhưng việc chi 
tiền lại diễn ra vào một kì kế toán khác. 
5. Khi số tiền của một khoản mục được các kế toán viên cho 
là không trọng yếu so với các khoản mục khác, khoản mục đó có 
thể bị xoá bỏ khỏi sổ kế toán. 
6. Tuân thủ nguyên tắc nhất quán được hiểu là việc áp dụng 
các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với các nghiệp vụ 
tương tự không được thay đổi trong bất kì trường hợp nào. 
7. Khi giá thị trường của một tài sản thay đổi thì kế toán 
được phép điều chỉnh giá trị của tài sản đó về giá thị trường 
trong bất kì trường hợp nào. 
BÀI 6 
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải thích. 
1. Tài sản của đơn vị là những nguồn lực kinh tế do đơn vị 
kiểm soát và có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. 
2. Tài sản của đơn vị phải là những tài sản thuộc quyền sở 
hữu của đơn vị. 
3. Kế toán chỉ ghi nhận những tài sản xác định được giá trị 
một cách đáng tin cậy. 
4. Tại thời điểm ký hợp đồng mua hàng hóa, đơn vị ghi 
nhận hàng hóa đó là tài sản của đơn vị. 
5. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu khả năng mang lại lợi ích 
kinh tế trong tương lai của tài sản phải chắc chắn. 
6. Tất cả những tài sản thuê đều không phải là tài sản của 
đơn vị. 
7. Chi phí nghiên cứu không đuợc ghi nhận là tài sản vô 
hình vì không chắc chắn chi phí này có mang lại lợi ích kinh tế 
trong tương lai hay không. 
8. Chí phí trả trước là tài sản. 
9. Việc qui định tiêu chuẩn giá trị đối với TSCĐ thể hiện 
nguyên tắc trọng yếu của kế toán. 
10. Hàng tồn kho chỉ bao gồm những hàng hoá được lưu trữ 
tại kho của đơn vị. 
11. Theo chuẩn mực kế toán (VAS 01), chi phí phải trả được 
xem là nợ phải trả. 
12. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lãi hoặc lỗ sẽ 
làm tăng hoặc giảm nguồn vốn chủ sở hữu. 
13. Trách nhiệm pháp lý của đơn vị đối với nguồn vốn chủ sở 
hữu và nợ phải trả là giống nhau. 
14. Một loại nguồn vốn chỉ tham gia hình thành nên một loại 
tài sản. 
15. Nguồn vốn chủ sở hữu của một đơn vị được xác định khi 
đã xác định được giá trị tài sản và nợ phải trả của đơn vị. 
BÀI 7 
 Chọn một ý ở cột A phù hợp với một ý ở cột B: 
Cột A Cột B 
1.Tài sản ngắn hạn a. Tiềm năng làm tăng tiền và các khoản 
tương đương tiền 
2. Tài sản dài hạn b. Giá trị vốn chủ sở hữu được tính bằng số 
chênh lệch giữa giá trị tài sản và nợ phải trả. 
3. Nợ phải trả c. Tài sản ngắn hạn dự trữ cho quá trình hoạt 
động của đơn vị. 
4. Nguồn vốn CSH d. Những khoản nợ có thời hạn thanh toán 
trong vòng một năm 
5. Lợi ích kinh tế e. Quyền sử dụng lợi ích kinh tế do một 
nguồn lực mang lại. 
6. Tài sản cố định f. Những khoản chi tiêu đã phát sinh nhưng 
liên quan đến lợi ích kinh tế của nhiều kì kế toán 
7. Phương trình kế toán g. Khoảng thời gian trung bình từ 
lúc chi tiền mua vật tư, hàng hoá dự trữ cho sản xuất kinh 
doanh đến khi bán thành phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ 
thu được tiền. 
8. Nguồn vốn kinh doanh h. Nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cho 
bộ phận tài sản dùng vào mục đích kinh doanh. 
9. Các khoản phải thu i.Những khoản nợ có thời hạn thanh 
toán trên một năm. 
10. Hàng tồn kho k.Tài sản có thời gian luân chuyển trong 
một chu kì kinh doanh bình thường. 
11. Nợ ngắn hạn l.Phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và 
nguồn hình thành tài sản. 
12. Nợ dài hạn m. Nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các giao 
dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán từ nguồn lực 
của mình. 
13. Chu kì kinh doanh n.Tài sản dài hạn do đơn vị nắm giữ 
để sử dụng cho hoạt động thông thường của đơn vị. 
14. Quyền kiểm soát o. Quyền của đơn vị để nhận tiền, hàng hoá 
hoặc dịch vụ từ các tổ chức, cá nhân khác. 
15. Chí phí trả trước p. Tài sản có thời gian luân chuyển dài hơn 
một chu kì kinh doanh bình thường. 
BÀI 8 
Dựa vào định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản hãy giải thích 
các nguồn lực sau đây có phải là tài sản của đơn vị hay không? 
1. Nguyên liệu, vật liệu đơn vị mua về để phục vụ cho quá 
trình sản xuất. 
2. Một đội ngũ công nhân với tay nghề cao. 
3. Một lượng hàng hoá thực phẩm lớn tại kho của đơn vị đã 
bị ẩm mốc và quá hạn không thể tiêu thụ được dù đơn vị có hạ 
giá đến mức nào. 
4. Một thiết bị sản xuất được đơn vị thuê ngoài trong thời 
gian ngắn để sử dụng thay cho thiết bị của đơn vị bị hư hỏng 
đang sửa chữa. 
5. Nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa của đơn vị rất nổi tiếng ở 
địa phương. 
BÀI 9 
Có tài liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của một doanh 
nghiệp vào ngày 01/01/N như sau: 
(ĐVT: 10.000đồng) 
1. Đầu tư trái phiếu 5.000 
2. Máy móc thiết bị 125.000 
3. Nguồn vốn kinh doanh 455.000 
4. Vốn góp liên doanh 21.000 
5. Vay ngắn hạn ngân hàng 20.000 
6. Phải thu của khách hàng 12.000 
7. Phải trả cho người bán 55.000 
8. Tạm ứng 2.000 
9. Vật liệu phụ 9.000 
10. Thuế phải nộp Nhà nước 15.000 
11. Công cụ, dụng cụ 3.000 
12. Sản phẩm dở dang 6.000 
13. Tiền mặt 2.000 
14. Phải trả người lao động 50.000 
15. Nhà xưởng 240.000 
16. Vay dài hạn 140.000 
17. Thiết bị văn phòng 137.000 
18. Tiền gửi ngân hàng 115.000 
19. Nguyên liệu, vật liệu chính 15.000 
20. Bản quyền về chế tạo sản phẩm mới 25.000 
21. Lợi nhuận chưa phân phối 60.000 
22. Thành phẩm 24.000 
23. Quỹ đầu tư phát triển 10.000 
24. Phần mềm máy vi tính 17.000 
25. Đầu tư cổ phiếu dài hạn 17.000 
26. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 110.000 
27. Giá trị quyền sử dụng đất 120.000 
28. Câu lạc bộ, nhà văn hóa 20.000 
Yêu cầu: 
1. Hãy sắp xếp các khoản mục trên theo từng loại tài sản (ngắn 
hạn và dài dạn) và từng loại nguồn vốn (Nợ phải trả và Nguồn 
vốn chủ sở hữu) của Công ti. 
2. Cho biết tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn của công 
ti. Nhận xét. 
BÀI 10 
Vận dụng mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn để xác định 
nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp sau: 
Tiền mặt 50.000 
Phải trả cho người bán 100.000 
Thành phẩm 35.000 
Phải thu của khách hàng 22.000 
Vay ngắn hạn 250.000 
Máy móc, thiết bị 600.000 
Đầu tư ngắn hạn 120.000 
Hàng mua đang đi đường 20.000 
Vay dài hạn 450.000 
Phải trả cho người lao động 10.000 
Hàng gửi đi bán 30.000 
Nguyên liệu, vật liệu 130.000 
Lợi nhuận chưa phân phối 75.000 
Nhà xưởng 250.000 
Sản phẩm dở dang 60.000 
Công cụ, dụng cụ 15.000 
Vay dài hạn đến hạn trả 100.000 
Nguồn vốn kinh doanh X 
BÀI 11 
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: 
1. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ: 
a. Hoá đơn bán hàng 
b. Phiếu xuất kho 
c. Lệnh chi tiền 
d. Phiếu chi. 
2. Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ gốc: 
a. Hoá đơn bán hàng 
b. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức 
c. Bảng kê chi tiền 
d. Phiếu thu 
3. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của một hoá 
đơn bán hàng: 
a. Ngày, tháng, năm 
b. Phương thức bán hàng 
c. Tên, địa chỉ người bán, người mua 
d. Tên, số luợng, giá trị hàng 
4. Yếu tố nào sau đây dẫn tới chứng từ không đảm bảo về hình 
thức khi kiểm tra: 
 a. Tẩy xoá 
b. Ghi bằng bút chì 
 c. Không ghi ngày tháng 
d. Cả a, b và c. 
5. Khi kiểm tra nội dung chứng từ cần kiểm tra: 
 a. Việc tính toán số liệu trên chứng từ 
 b. Qui mô nghiệp vụ có đúng mức phê chuẩn không 
 c. Nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ có hợp pháp 
không 
 d. Cả a, b và c. 
6. Trong hóa đơn giá trị gia tăng, yếu tố nào là bắt buộc 
a. Số lượng, thành tiền hàng mua 
b. Phương thức thanh toán 
c. Ngày, tháng, năm 
d. Cả a,b và c 
BÀI 12 
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải thích. 
1. Chứng từ được xác định là bảo đảm tính pháp lí trước 
hết phải có đầy đủ các yếu tố của một bản chứng từ. 
2. Một yêu cầu về tính pháp lý của chứng từ là phải có các 
chữ ký của các bên có liên quan. 
3. Chứng từ mệnh lệnh có thể làm căn cứ để ghi sổ 
4. Chứng từ thủ tục kế toán là loại chứng từ có đầy đủ cơ sở 
pháp lý để cho các cuộc thanh tra, kiểm tra. 
5. Mọi nghiệp vụ ghi vào sổ sách kế toán đều phải có chứng 
từ hợp pháp, hợp lệ. 
tín) 
BÀI 13 
Cho các cụm từ sau: 
a. Tổng hợp b. Chi tiết c. Ghi 
kép d. Ghi đơn e. Quan hệ 
ĐƯKT f. Định khoản 
g. Số dư đầu kì h. Số dư cuối kì i. 
Số phát sinh j. Số phát sinh tăng k. Tài 
sản l. Nguồn vốn 
m. Cùng bên n. Ngược bên o. Nợ 
 p. Có q. Cân đối tài 
khoản r. Tổng hợp chi tiết 
s. Đối chiếu bàn ...  
TSCĐ hữu hình 30.000.000 
Hao mòn TSCĐ hữu hình X 
Nguồn vốn kinh doanh 37.900.000 
B- Trong quý I - năm N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người 
bán, giá mua (chưa có thuế GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 
1.000.000. 
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần 
dùng cho quản lí phân xưởng 400.000, cho quản lí doanh nghiệp 
100.000. 
3. Xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất 
6.000.000, quản lí phân xưởng 500.000. 
4. Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh cho Công ti bằng 
tiền mặt 10.000.000. 
5. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 3.000.000, trả nợ vay 
ngắn hạn 2.000.000. 
6. Tính tiền lương phải trả trong quý I như sau: 
 - Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 
 4.000.000. 
 - Tiền lương của nhân viên quản lí phân xưởng 600.000. 
 - Tiền lương của nhân viên bán hàng 500.000. 
 - Tiền lương của nhân viên quản lí doanh nghiệp 500.000. 
7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 
8. Tập hợp các chi phí khác trong quý I như sau: 
 - Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bán 105.000 (trong 
đó thuế GTGT: 5.000), cho quản lí doanh nghiệp 100.000. 
 - Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 500.000, 
cho bán hàng 100.000, cho quản lí doanh nghiệp 100.000. 
9. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 
hoàn thành nhập kho. Biết rằng: cuối tháng hoàn thành nhập 
kho 100 sản phẩm và giá trị sản phẩm dở dang 200.000. 
10. Xuất kho 90 thành phẩm bán trực tiếp theo giá thành 
thực tế, đơn giá bán (chưa có thuế GTGT): 300.000 đ/sp, thuế 
GTGT: 10%, khách hàng đã trả cho Công ti bằng tiền mặt. 
11. Xác định kết quả tiêu thụ trong kì của Công ti 
II. Yêu cầu: 
1. Xác định giá trị của X và phản ánh tình hình trên vào các 
tài khoản có liên quan. 
2. Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý I năm N của Công ti. 
(Cho biết: Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế GTGT và xác 
định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ ) 
BÀI 48 
I/Tài liệu: (ĐVT: 1.000 đồng) 
A- Số dư cuối ngày 31/12/N của một số tài khoản ở một Doanh 
nghiệp như sau: 
 - TK 111: 400.000 
 - TK 152: 1.270.000 
 - TK 154: 155.000 
B- Trong tháng 01/N+1, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. Xuất kho vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm A: 
662.000, sản phẩm B: 438.000. 
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho quản lí sản xuất ở phân 
xưởng: 15.000. 
3. Tính tiền lương phải trả trong tháng: 
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 
+ Sản phẩm A: 320.000. 
+ Sản phẩm B: 180.000. 
- Nhân viên quản lí phân xưởng: 60.000. 
- Nhân viên bán hàng: 45.000. 
- Nhân viên quản lí doanh nghiệp: 65.000. 
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất 
kinh doanh theo tỷ lệ qui định. 
5. Tập hợp các chi phí khác trong tháng bằng tiền mặt: 
 - Quản lí phân xưởng: 10.000. 
 - Bộ phận bán hàng: 25.000. 
 - Bộ phận quản lí doanh nghiệp: 25.000. 
6. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng: 580.000, trong đó: 
 - Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 525.000. 
 - Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 25.000. 
 - Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lí doanh nghiệp:
 30.000. 
7. Tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng vào 
tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. 
Cho biết: chi phí sản xuất chung phân bổ cho hai sản phẩm A, B 
tỷ lệ với tiền lương công nhân sản xuất. 
8. Trong tháng, hoàn thành 20 sản phẩm A và 10 sản phẩm 
B nhập kho theo giá thành thực tế. 
9. Xuất kho 10 sản phẩm A và 5 sản phẩm B gửi đi tiêu thụ 
theo giá thành thực tế, giá bán (chưa có thuế GTGT): 95.000 
đ/SPA và 100.000 đ/SPB. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng A 
là 5 %, mặt hàng B là 10 % 
10. Xuất kho tiêu thụ trực tiếp 5 sản phẩm A theo giá thành 
thực tế, giá bán (chưa có thuế GTGT): 95.000 đ/SPA, thuế 
GTGT: 5 %. Người mua đã trả tiền cho Doanh nghiệp bằng 
chuyển khoản 
11. Số hàng gửi đi bán người mua đã nhận được và chấp 
nhận mua một nửa số sản phẩm A và toàn bộ sản phẩm B. Tiền 
hàng người mua còn nợ. 
12. Số sản phẩm A chưa bán được, Doanh nghiệp đã nhập lại 
kho 
13. Xác định kết quả tiêu thụ trong tháng. 
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho 
hai loại sản phẩm tiêu thụ A, B theo tỷ lệ 4:1. 
- Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế GTGT và xác định thuế 
GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ . 
II/ Yêu cầu: 
1. Phản ánh số dư đầu tháng và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
trong tháng vào tài khoản. 
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm A, B. 
Cho biết: 
- Sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng chi tiết theo khoản 
mục như sau: 
 Khoản mục chi phí Đầu tháng Cuối tháng 
 SP A SP B SPA SP B 
 Nguyên vật liệu trực tiếp 42.000 41.000 82.000 53.000 
 Nhân công trực tiếp 25.000 20.000 16.000 9.000 
 Sản xuất chung 13.000 14.000 22.000 3.000 
 Tổng cộng 80.000 75.000 120.000 65.000 
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho 
hai loại sản phẩm tiêu thụ A, B theo tỷ lệ 4:1. 
- Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế GTGT và xác định thuế 
GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ . 
BÀI 49 
I/ Tài liệu: (ĐVT: đồng) 
A- Một Doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/N có tình hình 
như sau: 
- Tiền mặt 10.000.000 
- Tiền gửi ngân hàng 80.000.000 
- Phải thu của khách hàng 30.000.000 
 Chi tiết: Khách hàng X: 30.000.000 
- Trả trước cho người bán 8.000.000 
 Chi tiết: Người bán M: 
 8.000.000 
- Hàng mua đang đi trên đường 8.750.000 
 Chi tiết: + Hàng A: 5.000.000 
 + Hàng B: 3.750.000 
- Công cụ, dụng cụ 10.500.000 
- Hàng hóa 120.000.000 
 Chi tiết: + Hàng A: 85.000.000 
 + Hàng B: 35.000.000 
- Hàng gửi đi bán 18.000.000 
 Chi tiết: + Hàng A: 10.000.000 
 + Hàng B: 8.000.000 
- Tài sản cố định hữu hình 105.000.000 
- Hao mòn TSCĐ hữu hình 25.000.000 
- Vay ngắn hạn 20.800.000 
- Phải trả cho người bán 84.000.000 
 Chi tiết - Người bán N: 84.000.000 
- Nguồn vốn kinh doanh 152.450.000 
- Lợi nhuận chưa phân phối 16.000.000 
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 92.000.000 
B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1: 
1. Mua lô hàng A của người bán N nhập kho, giá mua (chưa 
có thuế GTGT): 13.500.000, thuế GTGT: 10 %, chưa trả tiền 
người bán. 
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán N: 50.000.000. 
3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển, bốc xếp lô hàng A về 
Doanh nghiệp: 105.000 (trong đó thuế GTGT: 5.000). 
4. Xuất kho hàng hóa B gửi đi bán, giá xuất kho thực tế: 
35.000.000, giá bán (chưa có thuế GTGT): 42.500.000, thuế 
GTGT: 5 %. 
5. Cấp trên cấp cho Doanh nghiệp một TSCĐ dùng cho bộ 
phận quản lí trị giá: 20.000.000, chi phí vận chuyển, lắp đặt, 
chạy thử Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 120.000. 
6. Khách hàng báo chấp nhận mua lô hàng A gửi đi bán kì 
trước với giá bán (chưa có thuế GTGT): 16.500.000, thuế 
GTGT: 1.650.000 và đã thanh toán tiền hàng cho Doanh nghiệp 
bằng tiền gửi ngân hàng. 
7. Xuất kho công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng: 
1.200.000, bộ phận quản lí Doanh nghiệp: 600.000. 
8. Mua lô hàng B của người bán M nhập kho, giá mua 
(chưa có thuế GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 500.000, được 
trừ vào tiền Doanh nghiệp ứng trước cho người bán M, số còn 
lại Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt. 
9. Lô hàng Doanh nghiệp mua kì trước đã về nhập kho; các 
chi phí liên quan, Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 52.500. 
(Chi phí mua hàng phân bổ cho các mặt hàng theo giá mua chưa 
có thuế GTGT). 
10. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 5.600.000. 
11. Khách hàng X trả hết nợ cho Doanh nghiệp, đồng thời 
ứng trước cho Doanh nghiệp 15.000.000 bằng tiền gửi ngân 
hàng. 
12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 14.000.000. 
13. Vay ngắn hạn ngân hàng 23.175.000 ứng trước cho người 
bán Q để mua hàng, giá mua (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 
12.000.000, hàng B: 9.500.000, thuế GTGT của hàng A: 
1.200.000, hàng B: 475.000. 
14. Xuất kho hàng A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá 
bán (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 18.850.000, hàng B: 
14.500.000, thuế GTGT của hàng A: 1.885.000, hàng B: 725.000. 
Khách hàng chưa trả tiền cho Doanh nghiệp. 
 (Giá thực tế xuất kho của hàng A: 13.650.000, hàng B: 
8.000.000) 
15. Lô hàng B Doanh nghiệp gửi đi bán trong kì người mua 
Z đã nhận được và chấp nhận mua một nửa số hàng. Tiền hàng 
người mua còn nợ. 
16. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 
1.500.000, nhân viên quản lí Doanh nghiệp: 1.200.000. 
17. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định. 
18. Chi tiền mặt trả lương cho CB CNV: 2.000.000. 
19. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 2.893.600, bộ 
phận quản lí Doanh nghiệp: 1.221.300. 
20. Cán bộ quản lí đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng 
như sau: chi phục vụ cho công tác: 4.300.000, số tiền còn thừa 
chưa nộp lại quỹ. 
21. Tập hợp một số khoản chi phí khác: 
 - Tiền vận chuyển hàng đi bán: 2.625.000 (trong đó thuế 
GTGT 125.000), đã trả bằng tiền mặt. 
 - Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng: giá mua (chưa 
có thuế GTGT): 560.000, thuế GTGT: 56.000, đã trả bằng 
chuyển khoản. 
 - Tính tiền điện dùng ở văn phòng: 561.000 (trong đó 
thuế GTGT: 51.000); ở quầy hàng, cửa hàng: 495.000 (trong đó 
thuế GTGT: 45.000),chưa trả tiền. 
 - Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng: 
130.000; bộ phận quản lí Doanh nghiệp: 126.000. 
22. Số hàng B gửi đi bán kì trước chưa bán được, Doanh 
nghiệp đem về nhập lại kho. 
23. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội cho cơ 
quan BHXH: 550.000. 
24. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kì và kết 
chuyển vào tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”. 
II/ Yêu cầu: 
1. Mở các tài khoản liên quan để phản ánh số dư đầu tháng 
và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1. 
2. Khóa sổ các tài khoản và lập các bảng sau: 
- Tổng hợp chi tiết hàng hóa, phải thu khách hàng và phải trả 
cho người bán. 
- Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán 
(Cho biết: Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế GTGT và xác 
định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ) 
BÀI 50 
I/ Tài liệu: (ĐVT: 1.000 đồng) 
A- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N ở một Doanh nghiệp như 
sau: 
TÀI SẢN Số tiền 
 1. Tiền mặt 863.000 
 2. Tiền gửi ngân hàng 6.200.000 
 3. Phải thu của khách hàng 290.000 
 4. Các khoản phải thu khác 800 
 5. Nguyên liệu, vật liệu 9.000.000 
 6. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 257.000 
 7. Thành phẩm 3.800.000 
 8. Tài sản cố định hữu hình 28.000.000 
 9. Hao mòn TSCĐ hữu hình (8.000.000) 
Tổng cộng tài sản 40.410.800 
NGUỒN VỐN 
 1. Vay ngắn hạn 1.020.800 
 2. Phải trả cho người bán 5.500.000 
 3. Phải trả người lao động 30.000 
 4. Nguồn vốn kinh doanh 30.000.000 
 5. Lợi nhuận chưa phân phối 1.590.000 
 6. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2.270.000 
Tổng cộng nguồn vốn 40.410.800 
Chi tiết của một số chỉ tiêu: 
 - Nguyên liệu, vật liệu: 9.000.000 
 Trong đó: 
 + Vật liệu chính: 6.500.000 
 + Vật liệu phụ: 2.500.000 
 - Sản phẩm dở dang: 257.000 
 Trong đó: 
 + Sản phẩm A: 200.000 
 + Sản phẩm B: 57.000 
 - Thành phẩm: 3.800.000 
 Trong đó: 
 + Sản phẩm A: 2.600.000 
 + Sản phẩm B: 1.200.000 
 - Phải thu của khách hàng: 290.000 
 Trong đó: 
 + Khách hàng X: 290.000 
 - Phải trả cho người bán: 5.500.000 
 Trong đó: 
 + Người bán M: 5.500.000 
 - Phải thu khác: 800 
 Trong đó: 
 + Công nhân K: 800 
B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1: 
1. Nhập kho vật liệu chính mua ngoài, giá mua (chưa có 
thuế GTGT): 350.000, thuế GTGT: 5%, Doanh nghiệp chưa trả 
tiền người bán M. 
2. Cấp trên cấp cho Doanh nghiệp một TSCĐ mới, trị giá: 
20.000. Tài sản này được sử dụng ở bộ phận sản xuất. 
3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển TSCĐ trên về Doanh 
nghiệp: 1.050 (trong đó thuế GTGT 50). 
4. Doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán N để mua 
vật liệu phụ bằng tiền gửi ngân hàng: 17.500. 
5. Xuất kho thành phẩm A bán trực tiếp cho khách hàng X 
theo giá thành thực tế: 150.000, giá bán (chưa có thuế GTGT): 
200.000, thuế GTGT: 5 %. Khách hàng X đã nhận hàng và 
thanh toán cho Doanh nghiệp một nửa số tiền phải trả bằng tiền 
mặt. 
6. Khách hàng Y ứng trước tiền mua hàng cho Doanh 
nghiệp bằng chuyển khoản qua ngân hàng: 6.000.000. 
7. Tiền cước vận chyển, bốc xếp số vật liệu mua của người 
bán M, Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 5.250 (trong đó thuế 
GTGT 250). 
8. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán M: 270.000. 
9. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng Y: 
10. 
 Sản phẩm Giá thành 
thực tế Giá bán 
(chưa có thuế GTGT) 
Sản phẩm A 1.363.250 1.800.000 
Sản phẩm B 600.000 1.000.000 
 (Cho biết: thuế suất thuế GTGT hai loại sản phẩm này là: 5%) 
 Khách hàng Y chấp nhận mua số hàng này và trừ vào số tiền đã 
ứng trước cho Doanh nghiệp. 
10. Cước vận chuyển, bốc xếp số hàng tiêu thụ trên, Doanh 
nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 39.375 (trong đó thuế GTGT 
1.875). 
11. Khách hàng X trả tiền nợ Doanh nghiệp bằng tiền mặt: 
290.000. 
12. Tính tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng: 
425.000. Trong đó: 
 - Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm A:
 200.000 
 - Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm B:
 100.000 
 - Tiền lương của nhân viên quản lí ở PX sản xuất:
 50.000 
 - Tiền lương của nhân viên tiêu thụ sản phẩm: 25.000 
 - Tiền lương của nhân viên quản lí doanh nghiệp: 
 50.000 
13. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 
14. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị 
trả lương: 425.000. 
15. Khấu trừ khoản nợ của công nhân K vào tiền lương 
trong tháng này là: 800. 
16. Thanh toán toàn bộ số tiền lương phải trả của công nhân 
viên bằng tiền mặt. 
17. Tổng hợp các chứng từ về xuất kho nguyên vật liệu trong 
tháng: 
Đối tượng sửí dụng Loại vật liệu Cộng 
 VL chính VL phụ 
1. Sản phẩm A 2.000.000 75.000 2.075.000 
2. Sản phẩm B 1.000.000 25.000 1.025.000 
3. Quản lí phân xưởng SX - 82.000 82.000 
4. Phục vụ bán hàng - 16.000 16.000 
5. Quản lí Doanh nghiệp - 30.000 30.000 
Cộng 3.000.000 228.000 3.228.000 
18. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng: 
 - Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 850.000 
 - Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng: 100.000 
 - Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lí doanh nghiệp: 
 200.000 
19. Tổng hợp các khoản chi khác bằng tiền mặt: 
 - Cho quản lí phân xưởng: 105.000 
 - Phục vụ bán hàng: 80.000 
 - Phục vụ quản lí doanh nghiệp: 84.000 
20. Cuối tháng, tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong 
tháng vào tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (chi 
phí sản xuất chung được phân bổ cho các sản phẩm tỷ lệ với tiền 
lương công nhân sản xuất) 
21. Trong tháng, hoàn thành nhập kho: 850 sản phẩm A và 
220 sản phẩm B theo giá thành thực tế. Biết rằng, chi phí sản 
xuất dở dang cuối tháng của các sản phẩm như sau: 
 - Sản phẩm A: 190.000 
 - Sản phẩm B: 127.000 
22. Xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong kì và kết 
chuyển vào tài khoản "Lợi nhuận chưa phân phối". 
II/ Yêu cầu: 
1. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N, mở các 
tài khoản liên quan để phản ánh số dư đầu tháng 01/N+1 vào tài 
khoản. 
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 
01/N+1 vào tài khoản. 
3. Khóa sổ các tài khoản và lập các bảng sau: 
- Bảng tổng hợp chi tiết thành phẩm, phải thu của khách hàng 
và phải trả cho người bán. 
- Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán 
4. Phân loại các tài khoản sử dụng trên theo công dụng và 
kết cấu. 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_nguyen_ly_ke_toan_ban_dep.pdf