Bài tập môn Kế toán tài chính 1

1 03/06 Giấy báo có 12 : Nộp tiền mặt vào ngân hàng : 50.000.000

2 05/06 Giấy báo nợ 26 : Rút TGNH trả nợ công ty X 20.000.000

3 08/06 Giáy báo có 15 : Thu nợ Công ty M : 40.000.000.

4 10/06 Giấy báo nợ 30 : Rút TGNH mua trái phiếu ngắn hạn là 12.000.000.

5 12/06 Giáy báo có 20 : Thu tiền bán sản phẩm theo giáChưa thuế : 30.000.000 ,thuế GTGT : 3.000.000.

6 14/06 Giấy báo nợ 35 : Rút TGNH mua vật liệu theo giá muá chưa thuế : 10.000.000 ,thuế GTGT : 1.000.000.

7 17/06 Giấy báo có 27 : Thu tiền lãi liên doanh của Công ty Hoàng Long : 6.000.000

8 20/06 Giấy báo nợ 42 : Rút TGNH mua trái phiếu dài hạn : 15.000.000

9 22/06 Giáy báo có 31 : Nhận lại tiền ký quỹ dài hạn là : 5.000.000.

10 24/06 Giấy báo nợ 48 : Rút TGNH trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng : 30.000.000.

11 27/06 Giấy báo có 36 : Thu tiền bồi thường do công ty Thăng Long vi phạm hợp đồng : 7.000.000.

12 28/06 Giấy báo nợ 52 : Rút TGNH toán tiền điện , nước FAX , điện thoại giá chưa thuế : 12.000.000 , thuế GTGT : 1.200.000.

 

doc 52 trang kimcuc 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập môn Kế toán tài chính 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập môn Kế toán tài chính 1

Bài tập môn Kế toán tài chính 1
BÀI TẬP 
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN- NỢ PHẢI THU - KHOẢN ỨNG TRƯỚC
BÀI TẬP 1 :
 Tại Công ty TNHH HƯNG PHÁT có tài liệu kế toán trong tháng 06/200X : ( Đơn vị tính : Đồng VN )
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng :
Nghiệp vụ
Ngày tháng
Nội dung thu chi
Định khoản
Số tiền
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
1
2
3
4
5
6
7
1
02/06
Phiếu thu 01/06 : Thu nợ Công ty Thăng Long : 
40.000.000
2
02/06
Phiếu chi 01/06 : Chi mua vật liệu 12.000.000
Thuế GTGT 1.200.000
3
04/06
Phiếu thu 02/06 : Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
50.000.000
4
04/06
Phiếu chi 02/06 : Chi tiền ký quỹ thuê nhà ngắn 
hạn : 4.000.000.
5
07/06
Phiếu thu 03/06 : Thu tiền bán sản phẩm theo giá
Chưa thuế : 20.000.000 ,thuế GTGT : 2.000.000
6
07/06
Phiếu chi 03/06 : Chi tạm ứng cho ông Thắng 
Để mua văn phòng phẩm 400.000.
7
10/06
Phiếu thu 04/06 : Thu tiền bán máy tiện theo giá
Chưa thuế : 5.000.000 ,thuế GTGT : 500.000.
8
10/06
Phiếu chi 04/06 : Chi quảng cáo trên báo Tuổi trẻ
 Giá chưa thuế : 3.000.000 ,thuế GTGT : 300.000.
9
15/06
Phiếu thu 05/06 : Thu tiền lãi liên doanh của 
Công ty Hoàng Long : 6.000.000
10
15/06
Phiếu chi 05/06 : Chi lương kỳ I : 18.000.000
11
17/06
Phiếu thu 06/06 : Thu tiền hoàn tạm ứng ông Hưng : 200.000
12
17/06
Phiếu chi 06/06 : Chi tiền mua trái phiếu ngắn hạn : 8.000.000.
13
20/06
Phiếu thu 07/06 : Thu tiền bồi thường do công ty
Hiệp Thuận vi phạm hợp đồng : 2.000.000.
14
20/06
Phiếu chi 07/06 : Chi tiền thanh toán tiền điệnthoại giá chưa thuế : 3 .600.000 , thuế GTGT 360.000
15
24/06
Phiếu thu 08/06 : Thu tiền bán sản phẩm theo giáChưa thuế : 70.000.000 ,thuế GTGT : 7.000.000
16
24/06
Phiếu chi 08/06 : Chi tiền thanh toán tiền điện ,nước theo giá chưa thuế 11.000.000 ,thuế GTGT 1.000.000 phân bổ cho : QLPX : 4.000.000 Bán hàng : 1.000.000 ,Quản lý DN : 5.000.000
17
27/06
Phiếu thu 09/06 : Thu nhận tiền ký quỹ ngắn hạn của Công ty Vạn Phát : 7.000.000.
18
27/06
Phiếu chi 09/06 : Chi tiền trả nợ công ty Tân Á 15.000.000
19
29/06
Phiếu thu 10/06 : Thu tiền mặt nhập quỹ do vay ngắn hạn : 34.000.000
20
29/06
Phiếu chi 10/06 : Chi mua một máy vi tính theoGiá mua chưa thuế : 15.000.000 ,thuế GTGT 1.500.000
21
30/06
Phiếu thu 11/06 : Thu nhận lại tiền ký quỹ dài hạn 12.000.000
22
30/06
Phiếu chi 11/06 : Chi mua công cụ – dụng cụ giá chưa thuế : 280.000 ,thuế GTGT : 28.000.
 YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
BÀI TẬP 2 :
 Tại Công ty TNHH HƯNG PHÁT có tài liệu kế toán trong tháng 06/200X : ( Đơn vị tính : Đồng VN )
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng :
Nghiệp vụ
Ngày tháng
Nội dung thu chi
Định khoản
Số tiền
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
1
2
3
4
5
6
7
1
03/06
Giấy báo có 12 : Nộp tiền mặt vào ngân hàng : 50.000.000
2
05/06
Giấy báo nợ 26 : Rút TGNH trả nợ công ty X 20.000.000
3
08/06
Giáy báo có 15 : Thu nợ Công ty M : 40.000.000.
4
10/06
Giấy báo nợ 30 : Rút TGNH mua trái phiếu ngắn hạn là 12.000.000.
5
12/06
Giáy báo có 20 : Thu tiền bán sản phẩm theo giáChưa thuế : 30.000.000 ,thuế GTGT : 3.000.000.
6
14/06
Giấy báo nợ 35 : Rút TGNH mua vật liệu theo giá muá chưa thuế : 10.000.000 ,thuế GTGT : 1.000.000.
7
17/06
Giấy báo có 27 : Thu tiền lãi liên doanh của Công ty Hoàng Long : 6.000.000
8
20/06
Giấy báo nợ 42 : Rút TGNH mua trái phiếu dài hạn : 15.000.000
9
22/06
Giáy báo có 31 : Nhận lại tiền ký quỹ dài hạn là : 5.000.000.
10
24/06
Giấy báo nợ 48 : Rút TGNH trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng : 30.000.000.
11
27/06
Giấy báo có 36 : Thu tiền bồi thường do công ty Thăng Long vi phạm hợp đồng : 7.000.000.
12
28/06
Giấy báo nợ 52 : Rút TGNH toán tiền điện , nước FAX , điện thoại giá chưa thuế : 12.000.000 , thuế GTGT : 1.200.000.
13
29/06
Giấy báo có 67 : Thu lãi TGNH là 2.000.000
14
30/06
Giấy báo nợ 64 : Trả lãi tiền vay ngân hàng 2.600.000
15
30/06
Giấy báo có 71 : Nhận vốn góp liên doanh của công ty F : 100.000.000
YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
BÀI TẬP 3 :
Tại Công ty HƯNG PHÁT hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu kế toán ( Đơn vị tính : Đồng ).
Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt : 100.000.000.
Khách hàng X trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 62.000.000 , tiền gởi ngân hàng : 38.000.000.
Mua vật liệu về nhập kho thanh bằng tiền mặt là 33.000.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
Mua chứng khoán ngắn hạn bằng tiền gởi ngân hàng có mệnh giá là 15.000.000 .Chi phí môi giới chi bằng tiền mặt 400.000.
Mua một tài sản cố định hữu hình có giá mua chưa thuế là 40.000.000 ,thuế GTGT là 10% thanh toán bằng chuyển khoản .Chi phí vận chuyển ,bốc dở chi bằng tiền mặt là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10% .Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua văn phòng phẩm : 1.000.000.
Nhận khoản tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt là 10.000.000.
Thu tiền bán sản phẩm theo giá bán là 22.000.000 trong đó thuế GTGT là 10% bằng tiền mặt.
Chi phí điện ,nước , điện thoại thanh toán bằng TGNH theo giá thanh toán là 21.000.000 trong đó thuế GTGT là 1.000.000 phân bổ cho quản lý phân xưởng 60% , bán hàng 10% , quản lý doanh nghiệp 30%.
Thu tiền bán tài sản cố định hữu hình không cần dùng bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 4.400.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
Mua chứng khoán dài hạn có mệnh giá : 40.000.000 thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng .Chi phí môi giới chi bằng tiền mặt là 500.000. 
Bán chứng khoán ngắn hạn bằng tiền mặt là 12.000.000 cho biết gía gốc của chứng khoán là 11.000.000.
Thu bồi thường ông D do thu hồi các khoản phải thu khác bằng tiền mặt là 4.000.000.
Nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gởi ngân hàng là 10.000.000.
Chi tiền mặt thanh toán lương cho người lao động : 16.000.000.
Rút tiền gởi ngân hàng ứng trước cho công K để mua vật liệu là 20.000.000.
Thu lãi tiền gởi ngân hàng bằng tiền gởi ngân hàng : 2.000.000.
Công ty Q ứng trước tiền mua sản phẩm bằng tiền mặt là 15.000.000.
Vay ngắn hạn chuyển vào tài khoản tiền gởi ngân hàng : 30.000.000.
Chi bồi thường cho công ty P do vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt là : 4.000.000.
Chi tiền mặt giảm giá cho khách do hàng sai qui cách là 2.200.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
Rút TGNH trả nợ dài hạn đến hạn trả : 150.000.000.
Ký hợp đồng thuê một căn nhà để làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm ,giá thuê 2.000.000 /tháng ,thuế GTGT 10% .Doanh nghiệp chi tiền mặt thanh toán một năm tiền thuê nhà đồng thời ký quỹ 03 tháng tiền thuê nhà .
Chi quảng cáo sản phẩm thanh toán bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 6.600.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
Trả lãi vay ngân hàng bằng tiền gởi ngân hàng : 8.000.000.
Trả lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt là 5.000.000.
 YÊU CẦU : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
BÀI TẬP 4 :
Xuất kho một lô thành phẩm có giá bán chưa thuế 40.000.000 ,thuế GTGT 4.000.000 của công ty X nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng .
Thu nợ của công ty M là 20.000.000 nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo ngân hàng.
Xuất quỹ tiền mặt 36.000.000 nộp vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng .
Ngân hàng báo có các khoản tiền đang chuyển ở nghiệp vụ 1.2.3.
Doanh nghiệp làm thủ tục chuyển TGNH trả nợ cho công ty Q là 30.000.000 nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng.
Nhận được thông báo của công ty Q là đã nhận được tiền mà doanh nghiệp thanh toán.
Công ty P ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp là 20.000.000 nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng .
Ngân hàng đã báo có về số tiền ứng trước của công ty P.
YÊU CẦU : 1. Tính toán – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
 2. Phản ảnh vào tài khoản tổng hợp
BÀI TẬP 5 : ( TÀI KHOẢN 131 )
 Tại doanh nghiệp THẰNG LỢI hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu kế toán ( Đơn vị tính : Đồng ).
A. Số dư đầu tháng của tài khoản 131 : 30.000.000 chi tiết gồm :
 - Công ty G ( dư nợ ) : 40.000.000.
 - Công ty P ( Dư có ) : 10.000.000
B Các nghiệp phát sinh trong tháng :
Xuất kho một lô thành phẩm có giá bán chưa thuế 200.000.000 ,thuế GTGT 20.000.000 chưa thu tiền khách hàng A . Doanh nghiệp đề nghị nếu khách hàng A thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn qui định trong hợp đồng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% trên giá bán chưa thuế . giá xuất kho 150.000.000.
Xuất kho bán theo phương thức trả chậm cho khách hàng B giá xuất kho 260.000.000 ,giá bán trả ngay chưa thuế 300.000.000 ,thuế GTGT là 10% giá bán trả góp là 312.000.000 sẽ được khách hàng thanh toán trong vòng 06 tháng vào ngày giao hàng.
Xuất kho thành phẩm bán theo phương thức đổi hàng với khách hàng C giá bán chưa 140.000.000 ,thuế GTGT 10% đã nhận về một lô vật liệu chính trị gía chưa thuế 160.000.000 ,thuế GTGT 10% . giá xuất kho 120.000.000
Khách hàng D ứng trứơc cho doanh nghiệp 100.000.000 bằng chuyển khoản để đặt mua một số sản phẩm theo yêu cầu mãu mã .
Khách hàng B thanh toán lần thứ nhất cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
Khách hàng A thanh toán cho doanh nghiệp bằng TGNH trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán. .
Xuất kho một lô hàng giá bán chưa thuế 100.000.000 ,thuế GTGT 10% ,giá xuất kho 80.000.000 bán cho khách hàng E chưa thu tiền .
Giảm giá cho khách hàng E 4.000.000 ,thuế GTGT 400.000 cho trừ vào số nợ.
Xuất kho thành phẩm giao cho công ty P có gía bán chưa thuế là 15.000.000 ,thuế GTGT 10% .
Thu nợ Công ty G bằng TGNH là 20.000.000.
YÊU CẦU : 
Tính toán – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
Phản ảnh vào tài khoản tổng hợp.
Lập bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131 
 Chi tiết 131 ( . ) Chi tiết 131 ( . ) Chi tiết 131 ( . ) 
 Chi tiết 131 ( . ) Chi tiết 131 ( . ) Chi tiết 131 (  .) 
 Chi tiết 131 ( . ) Tài khoản 131 
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Tháng :.
stt
Tên Công ty
SỐ DƯ ĐẦU THÁNG
SỐ PS TRONG THÁNG
SỐ DƯ CUỐI THÁNG
NỢ
CÓ
NƠ’
CÓ
NỢ
CÓ
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
Cộng
CHƯƠNG : KẾ TOÁN TSCĐ VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
BÀI TẬP 1:
Doanh nghiệp sản xuất THĂNG LONG nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu kế toán :
KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH :
 Trường hợp 1 : Tăng TSCĐ hữu hình do mua :
 - Mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay :
 - Đối với TSCĐ hữu hình sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh :
 Ví dụ 1 : 
Doanh nghiệp mua mộtTSCĐ hữu hình thanh toán bằngTGNH với giá mua ghi trên hoá đơn gồm 10% thuế GTGT là 105.600.000 .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 4.400.000 .TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng : 
Quỹ đầu tư phát triển.
Nguồn vốn đầu tư XDCB
Qũy phúc lơi dùng cho sản xuất kinh doanh
-Đối với TSCĐ hữu hình sử dụng vào hoạt động phúc lợi :
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
 Ví dụ 2 : 
Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền mặt với giá mua chưa thuế 34.000.000 thuế GTGT là 10% .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10% .TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho hoạt động phúc lợi.
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
 Ví dụ 3 : 
Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền vay dài hạn ngân hàng với giá mua chưa thuế 200.000.000 thuế GTGT là 10% .Chi phí vận chuyển bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 5.500.000 trong đó thuế GTGT là 10% .TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. 
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
 - Mua TSCĐ phải qua khâu lắp đặt , sau đó đưa vào sử dụng :
 Ví dụ 4 :
Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh giá mua chưa thuế là 190.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng tiền mặt . Chi phí vận chuyển bốc vác chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo giá thanh toán là 4.400.000 trong đó thuế GTGT là 10%.TSCĐ này cần phải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước khi chính thức dưa vào hoạt động .Chi phí phát sinh như sau :
 - Vật liệu : 	1.000.000
 - Công cụ 	400.000	
 - Tiền mặt 	4.600.000
 Công trình đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng . Cho biết nguồn vốn đầu tư là Nguồn vốn đầu tư XDCB. 
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
 - Mua TSCĐ theo phương thức trả chậm , trả góp :
 Ví dụ 5 :
Doanh nghiệp mua trả chậm một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay chưa có thuế GTGT là 60.000.000 ,thuế GTGT 6.000.000 .Giá mua trả chậm là 66.000.000 .Thời gian trả chậm là 15 tháng .Giả sử doanh nghiệp thanh toán tháng thứ nhất bằng tiền mặt , đồng thời kết chuyển lãi trả chậm vào chi phí tài chính .
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
 - Mua TSCĐ bao gồm nhà , đất ( quyền sử dụng đất ):
 Ví dụ 6 :
Doanh nghiệp mua lại một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa thuế là 1.000.000.000 , thuế GTGT là 10% thanh toán bằng TGNH .Giá mua cửa hàng được phân tích như sau : Bản thân cửa hàng 400.000.000 , quyền sử dụng đất là 600.000.000 .Các khoản chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 10.000.000 ( Gắn bảng hiệu ,đèn chiếu sáng ..)
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
 - Nhập khẩu TSCĐ hữu hình :
Ví dụ 7 :
Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp một máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty Đài Loan với gía CIF/HCM 40.000 USD ,thuế nhập khẩu là 20% ,thuế GTGT là 10% .Tỉ giá ngoại tệ là 16.800 VND/USD. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo gía thanh toán là 14.960.000 trong đó thuế GTGT là 10% . Cho biết nguồn đầu tư là 60% nguồn vốn Đầu tư XDCB , phần còn lại là quỹ đầu tư phát triển
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
Trường hợp 2 : Tăng TSCĐ XDCB hoàn thành bàn giao :
Ví dụ 8 :
Nhận bàn giao 1 phân xưởng sản xuất từ bộ phận XDCB, giá thành thực tế được quyết toán 480.000.000đ.Thuế trước bạ phải nộp 20.000.000 .Tài sản này được xây dựng bằng nguồn vốn XDCB.
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
Trường hợp 3 : Tăng TSCĐ do tư chế tạo
Ví dụ 9 :
Doanh nghiệp xuất kho một số sản phẩm trị giá 20.000.000 để sử dụng làm TSCĐ hữu hình . chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 400.000.
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
Trường hợp 4 : Tăng TSCĐ do được tài trợ , biếu tặng 
 Ví dụ 10 :
Doanh nghiệp được công ty X tặng một TSCĐ hữu hình trị giá xác định theo giá thị trường là 100.000.000 .Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 2.200.000 trong đó thuế GTGT là 10% .
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
 Trường hợp 5 : Tăng tài sản do trao đổi tương tự : 
Ví dụ 11 :
 Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200.000.000 đã khấu hao là 50.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình tương tự
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ
 Trường hợp 6 : Tăng tài sản do trao đổi tương tự :
Ví dụ 12 :
Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 400.000.000 đã khấu hao là 100.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình không tương tự theo hợp đồng trao đổi với công ty H .Trị giá hợp đồng chưa thuế của tài sản đem đi trao đổi là 350.000.000 , thuế GTGT là 35.000.000 . Trị giá hợp lý chưa thuế của tài sản nhận về là 380.000.000 , thuế GTGT là 38.000.000.
KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH 
Trường hợp 1 : Giảm TSCĐ do nhượng bán :
 - Đối với TSCĐ hữu hình đang sữ dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh:
Ví dụ 1 :
Doanh nghiệp quyết định nhượng bán một TSCĐ hữu hình đang hoạt động sản xuất kinh doanh có nguyên giá 20 ... sp , thời gian trả góp là 15 tháng .Công ty P thanh toán trước cho doanh nghiệp là 40% . Giả sử công ty P thanh toán nợ trả góp tháng thứ nhất bằng tiền mặt .đồng thời doanh nghiệp kết chuyển lãi trả góp .
Xuất kho 2.000 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% gởi bán cho đại lý Q . Hoa hồng cho đại lý là 5% trên giá chưa thuế .
Báo cáo bán hàng của đại lý Q : Đại lý đã bán 1.000 sản phẩm và nộp tiền mặt cho doanh nghiệp sau khi trừ hoa hồng được hưởng .Cho biết thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10% .
Xuất kho100 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% trả lương cho công nhân viên .Cho biết tiền lương phải trả cho công nhân viên là 7.000.000 , số chênh lệch chi thêm bằng tiền mặt .
Xuất kho 200 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% biếu tặng cho khách hàng nhân dịp công ty tổ chức hội nghị khách hàng .
Xuất kho 300 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ( Được tài trợ từ quỹ phúc lợi )
Xuất kho 10 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp , giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% khuyến mãi cho khách hàng .
Xuất kho 40 sản phẩm giá xuất kho 40.000 đ/sp , giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% sử dụng cho quảng cáo chào hàng.
BÀI TẬP 2 
Doanh nghiệp sản xuất THẮNG LỢI hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 06/ 200X có tài liệu kế toán như sau : 
 Các nghiệp vụ kinh kế phát sinh trong tháng 06/200X :
Xuất kho một lô thành phẩm bán trả góp cho công ty F có gía bán trả ngay chưa thuế 200.000.000 ,thuế GTGT là 10% lãi trả góp 8.000.000 ,thời gian trả góp là15 tháng .Công ty F thanh toán ngay bắng tiền mặt là 50% .Số còn lại trả góp trong 15 tháng . giá xuất kho 180.000 đ/sp.
Giả sử thu nợ trả góp tháng thứ nhật bằng tiền mặt ,đồng thời kết chuyển lãi trả góp .
Xuất kho 1.000 sản phẩm theo hợp đồng trao đổi với công ty P để lấy vật liệu ,đơn giá bán 20.000 đ.sp ,thuế suất GTGT là 10% , giá xuất kho là 12.000 đ/sp. Doanh nghiệp đã nhận được vật liệu : Số lượng : 1.000 kg , đơn giá bán 19.000 đ./kg , thuế suất GTGT là 5%.
Doanh nghiệp và công ty P đã thanh lý hợp đồng và quyết toán công nợ bằng tiền mặt.
Xuất kho 400 sản phẩm A giá xuất kho 40.000 đ/sp , giá bán chưa thuế nội bộ là 50.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10 % dùng trả lương cho công nhân viên.
Xuất kho 500 sản phẩm A ,giá xuất kho 40.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% trong đó :
Trả thưởng cuối năm cho công nhân viên : 300 sản phẩm.
Ung hộ các tổ chức ,đoàn thể xã hội : 200 sản phẩm.( Lấy từ quỹ phúc lợi )
Xuất kho 200 sản phẩm A ,giá xuất kho 40.000 đ/sp giá bán chưa thuế là 60.000 đ/sp trong đó :
Khuyến mãi : 150 sản phẩm.
Phục vụ quản lý doanh nghiệp : 50 sản phẩm.
Xuất kho 1.000 sản phẩm B giá xuất kho là 20.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 40.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% bán cho công ty X thu ngay bằng tiền mặt .Khi nhập kho công ty X phát hiện thừa 50 sản phẩm chưa rõ nguyên nhân và báo cho doanh nghiệp biết số sản phẩm thừa công ty X đang giữ hộ.
Doanh nghiệp đề bán luôn số sản phẩm thừa ở nghiệp vụ (8) công ty X chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán .
Xuất kho 2.000 sản phẩm C giá xuất kho là 30.000 đ/sp ,giá bán chưa thuế là 50.000 đ/sp ,thuế GTGT là 10% bán cho công ty G thu bằng TGNH .Khi nhập kho công ty G phát hiện thiếu 100 sản phẩm chưa rõ nguyên nhân và báo cho doanh nghiệp biết.
Doanh nghiệp kiểm tra lại số sản phẩm C thiếu do thủ kho giao nhầm và thống nhất với công ty G là không giao thêm số sản phẩm thiếu và thanh toán cho công ty G bằng tiền mặt.
 YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản các nghiệp phát sinh
CHƯƠNG : ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
BÀI TẬP 1 :
Doanh nghiệp chi tiền mặt 200.000.000 gởi có kỳ hạn vào ngân hàng .Lãi suất 0.6 % /tháng , 3 tháng lãnh lãi một lần .
Thu lãi tiền gởi có kỳ hạn bằng tiền mặt. 
Doanh nghiệp xuất kho một số hàng hoá có giá xuất kho 100.000.000 đem đầu tư ngắn hạn vào công ty X .Công ty X xác định giá trị đầu tư là 95.000.000. Chi phí đem hàng hóa đi dầu tư chi bằng tiền tạm ứng là 660.000 trong đó thuế GTGT là 10% .
Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200.000.000 , đã khấu hao 40.000.000 đem đầu tư ngắn hạn vào công ty K .Công ty K xác định giá trị đầu tư là 180.000.000. Chi phí đem TSCD đi dầu tư chi bằng tiền mặt là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10% .
Nhận được thông báo chia lợi nhuận từ công ty X và K là 6.000.000.
Ngân hàng báo có về lơi nhuận được nhận của nghiệp vụ (5)
Doanh nghiệp nhận lại tiền gởi có kỳ hạn ở nghiệp vụ (1) bằng TGNH .
Giả sử doanh nghiệp nhận lại vốn đã đầu ngắn hạn tư vào công ty X và nhận lại bằng tiền mặt là 86.000.000 , số còn lại xem như lỗ .
Giả sử doanh nghiệp nhận lại vốn đã đầu ngắn hạn tư vào công ty K và nhận lại bằng TSCĐ ,doanh nghiệp xác định lại nguyên giá là 120.000.000 , nhận bằng tiền mặt là 70.000.000 , số chênh lệch xem như lãi .
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản các nghiệp vụ
BÀI TẬP 2 :
Doanh nghiệp mua một trái phiếu thời gian đáo hạn là 6 tháng có giá mua là 12.000.000 thanh toán bằng TGNH .Chi phí môi giới chi bằng tiền mặt là 200.000 . Thu lãi định kỳ bằng tiền mặt . Giả sử khi đáo hạn Doanh nghiệp thu cả vốn lẫn lãi bằng TGNH .Cho biết lãi suất là 8% /năm.
Doanh nghiệp mua 200 cổ phiếu BMP giá mua 150.000 đ/cổ phiếu thanh toán bằng TGNH .Chi phí môi giới chi bằng tiền mặt 400.000.
Doanh nghiệp mua trái phiếu với giá mua là 18.000.000 thanh toán bằng TGNH . lệ phí chi bằng tiền mặt 300.000 theo phương thức hưởng lãi trước , cho biết lãi suất là 10% /năm , thời gian đáo hạn là 6 tháng . Giả sử khi đáo hạn doanh nghiệp thu cả vốn lẫn lãi bằng TGNH .
Doanh nghiệp mua 400 cổ phiếu AFG giá mua 118.000 đ/cổ phiếu thanh toán bằng TGNH .Chi phí môi giới chi bằng tiền mặt 800.000.
Doanh nghiệp mua một trái phiếu với giá mua 36.000.000 thanh toán bằng TGNH .Chi phí môi giới chi bằng tiền mặt là 600.000 thời gian đáo hạn là 9 tháng theo phương thức hưởng lãi sau , cho biết lãi suất là 10% /năm . Giả sử khi đáo hạn doanh nghiệp thu cả vốn lẫn lãi bằng TGNH .
Doanh nghiệp mua một kỳ phiếu ngân hàng có mệnh giá là 12.000.000 lãi suất 10 %/năm thời gian đáo hạn là 10 tháng theo phương thức hưởng lãi sau của công ty P , cho biết công ty P đã hưởng lãi được 04 tháng với giá thỏa thuận là 12.400.000 . Giả sử khi đáo hạn doanh nghiệp thu hồi vốn bằng TGNH.
Giả sử doanh nghiệp bán 100 cổ phiếu BPM với giá bán là 160.000 đ/cổ phiếu thu bằng tiền mặt .
Giả sử doanh nghiệp bán 200 cổ phiếu AFG với giá bán là 115.000 đ/cổ phiếu thu bằng TGNH .
YÊU CẦU : Tính toán – Định khoản các nghiệp vụ
CHƯƠNG : XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KD – PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
BÀI TẬP 1 
Doanh nghiệp sản xuất THẮNG LỢI hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 06/ 200X có tài liệu kế toán như sau :
 A. Số dư đầu tháng 03/200X của các tài khoản kế toán : ( Đơn vị tính : Đồng )
- Tài Khoản 155 : ( Sản phẩm C : 1.400 Sản phẩm X 31.000 = 43.400.000 )
	 - Các tài khoản khác có số dư giả định.	
 B. Các nghiệp vụ kinh kế phát sinh trong tháng 06/200X :
1. Nhập kho từ sản xuất 8.000 sản phẩm C .
Xuất kho 2.000 sản phẩm C bán cho Công ty P theo giá bán chưa thuế là 50.000 Đ/sản phẩm .thuế GTGT là 10% trên giá bán chưa thuế thu bằng TGNH
Nhập lại 600 sản phẩm C bán cho Công ty Q tháng trước đồng thời chi tiền mặt thanh toán cho Công ty Q theo giá bán là 48.000 Đ /sản phẩm ,thuế GTGT 10%. Giá thực tế thành phẩm nhập là 31.000 Đ/sản phẩm.
Xuất kho 2.000 sản phẩm C bán cho Công ty M theo giá bán chưa thuế là 50.000 Đ/sản phẩm, thuế GTGT là 10% trên giá bán chưa thuế thu bằng tiền mặt.
Công ty M báo có 300 sản phẩm C sai qui cách nên Doanh nghiệp đã giảm giá cho Công ty M là 25% trên giá bán chưa thuế của số sản phẩm sai qui cách .Doanh nghiệp đã chi tiền mặt thanh toán cho Công ty M.
Xuất kho 3.000 sản phẩm C bán cho Công ty H với giá bán chưa thuế là 50.000 Đ/sản phẩm. Thuế GTGT là 1O%. thu bằng tiền mặt.
Thu tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp động bằng tiền mặt : 8.000.000.
Chi bồi thường do vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt : 6.000.000.
Thu lãi TGNH và lãi chứng khoán bằng TGNH : 5.000.000.
Chi trã lãi vay ngân hàng bằng TGNH : 2.000.000.
Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí Quản lý doanh nghiệp :
Khoản mục chi phí
Chi phí Bán hàng
Chi phí QLDN
- Tiền lương 
7.000.000
6.000.000
- BHXH –BHYT-KPCĐ 
1.330.000
1.140.000
- Vật liệu
1.200.000
450.000
- Công cụ ( Loại phân bổ 1 lần )
370.000
360.000
- Khấu hao TSCĐ
3.600.000
2.400.000
- Tiền mặt 
1.100.000
2.700.000
- TGNH
23.400.000
33.000.000
Cộng
38.000.000
46.050.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 28% .
Cuối tháng kết chuyển Doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh
 Tài liệu bổ sung : 
-Thành phẩm xuất kho theo phương pháp Bình quân một lần cuối tháng.
 -Giá thành thực tế của sản phẩm C nhập trong tháng là 29.750 Đ/sản phẩm.
	YÊU CẦU :
1. Tính toán – Định khoản các nghiệp phát sinh .
2. Phản ảnh vào tài khoản Tổng hợp.
BÀI TẬP 2
Tại Doanh nghiệp sản xuất TRƯƠNG ĐÌNH hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyền và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .Trong 06/ 200X có tài liệu kế toán :
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 06/ 200X :
Nhập kho 8.000 sản phẩm A theo giá thực tế là 30.000 Đ/sản phẩm và 5.000 sản phẩm B theo giá thực tế là 15.000 Đ/sản phẩm.
Xuất kho 2.000 sản phẩm A , giá bán chưa thuế là 40.000 Đ/sản phẩm ,thuế GTGT là 10% trên giá bán chưa thuế bán cho Công ty K thu bằng TGNH . Sau đó Công ty K khiếu nại có 400 sản phẩm A không đúng hợp đồng đã trả lại cho Doanh nghiệp . Doanh nghiệp đã nhập lại kho số sản phẩm trên và chi tiền mặt thanh toán cho Công ty K.
Xuất kho 3.000 sản phẩm B giá bán chưa thuế là 30.000 Đ/sản phẩm ,thuế GTGT là 10% trên giá bán chưa thuế, bán cho Công ty P chưa thu tiền .Sau đó Công ty P báo có 300 sản phẩm B sai qui cách nên Doanh nghiệp đã giảm giá 20% trên giá bán chưa thuế của số sản phẩm sai qui cách và cho trừ vào số nợ của Công ty P . Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền Công ty P thanh toán .
Doanh nghiệp quyết định bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000 ,đã hao mòn 50% với giá bán chưa thuế là 40.000.000 .thuế GTGT là 4.000.000 thu bằng tiền mặt .
Xuất kho 2.000 sản phẩm A có giá bán chưa thuế là 40.000 Đ /sản phẩm gởi cho Đại lý Q .Hoa hồng cho Đại lý là 5% trên giá bán chưa thuế. Báo cáo bán hàng của Đại lý Q : Đại lý đã bán hết số sản phẩm A mà Doanh nghiệp gởi . Đại lý đã nộp tiền mặt cho Doanh nghiệp sau khi trừ hoa hồng được hưởng., thuế GTGT của hoa hồng là 10% ( Chi phí hoa hồng này chưa có trong Bảng tổng hợp chi phí ).
Xuất kho 1.000 sản phẩm B trao đổi với Công ty T để lấy 400 Kg vật liệu chính theo giá trị hợp đồng là 33.000.000 ( Trong đó giá bán chưa thuế 30.000.000 ,thuế GTGT : 3.000.000 ) . Công ty T đã giao đủ vật liệu.
Thu lãi liên doanh và lãi chứng khoán bằng TGNH là 10.000.000.
Chi phí lãi vay ngân hàng chi bằng tiền mặt là 4.000.000.
Thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ bằng tiền mặt : 5.000.000.
Bán một chứng khoán dài hạn thu bằng tiền mặt là 30.000.000 cho biết gía gốc là 26.000.000.
Tổng hợp chi phí :
Yếu tố chi phí
Bộ phận
Bán hàng
Bộ phận Quản lý Doanh nghiệp
1. Tiền lương 
7.000.000
15.000.000
2. Trích BHXH ,BHYT ,KPCĐ
1.330.000
2.850.000
3. Vật liệu phụ
670.000
650.000
4.Công cụ loại phân bổ 1 lần
500.000
900.000
5. Khấu hao TSCĐ
2.300.000
3.500.000
6. Chi phí Điện ,nước ,điện thoại
3.400.000
4.100.000
7. Tiền mặt
1.800.000
10.000.000
8. Tiền gởi Ngân hàng
9.200.000
17.600.000
 Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào thuế GTGT phải nộp.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 28% .
 Cuối kỳ kế toán kết chuyển Doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh .
 Tài liệu bổ sung : 
 - Thành phẩm xuất kho theo giá thực tế nhập kho trong tháng.
YÊU CẦU : 
 1. Tính toán – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 2. Phản ảnh vào Tài khoản tổng hợp
 (154,155,157, 511, 531, 532, 632 ,635, 641, 642 ,711, 811, 911, 421 )
BÀI TẬP 3
Doanh nghiệp sản xuất HƯNG PHÁT hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ . Trong tháng 12 năm 200X có tài liệu kế toán sau : ( ĐVT : đ )
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng :
Xuất kho một lô thành phẩm giá xuất kho 650.000.000 , giá bán chưa thuế là 800.000.000 ,thuế GTGT là 10% bán cho công ty X thu ngay bằng tiền mặt.
Công ty X báo có một số sản phẩm sai qui cách nên đã trả lại theo giá bán chưa thuế 20.000.000 ,thuế GTGT 2.000.000 ,thanh toán bằng tiền mặt ,đồng thời nhập lại lại kho thành phẩm bị trả lại theo giá vốn là 12.000.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 550.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
Xuất kho một lô thành phẩm giá xuất kho 280.000.000 , giá bán chưa thuế là 400.000.000 ,thuế GTGT là 10% bán cho công ty K thu ngay bằng tiền gởi ngân hàng.
Công ty K báo có một số sản phẩm sai qui cách nên đã giảm giá theo giá chưa thuế là 10.000.000 ,thuế GTGT 1.000.000.
Doanh nghiệp góp vốn liên doanh 01 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000 đã hao mòn là 100.000.000 vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát M .Hội đồng liên doanh công ty M c xác định giá trị vốn góp của tài sản trên là 250.000.000 .Cho biết tỉ lệ vốn góp của doanh nghiệp vào liên doanh là 20% . Cho biết TSCĐ trên liên doanh xác định thời gian sử dụng là 04 năm .
Doanh nghiệp bán một chứng khoán dài hạn có giá gốc là 40.000.000 với giá bán chưa thuế là 50.000.000 thu bằng tiền mặt.
Doanh nghiệp quyết định bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 100.000.000 đã hao mòn là 60.000.000 với gái bán chưa thuế là 50.000.000 ,thuế GTGT là 10% thu bằng TGNH .Chi phí vận chuyển tài sản đem bán chi bằng tiền mặt là 440.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
Doanh nghiệp đầu tư liên kết vào công ty P một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 200.000.000 ,đã hao mòn là 80.000.000 . Công ty liên kết xác định giá trị đầu tư là 110.000.000.
Doanh nghiệp nhận được thông báo chia lợi nhuận từ công ty liên kết P là 5.000.000.
Doanh nghiệp phân bổ lãi mua hàng trả chậm là 4.000.000.
Doanh ghiệp thanh toán nợ cho công ty Q trước thời hạn qui định trong hợp đồng nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 2% trên số nợ ( Cho biết số nợ là 100.000.000 )
Doanh nghiệp kết chuyển lãi bán hàng trả chậm trong tháng là 6.000.000.
Doanh nghiệp thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt là 7.000.000.
Doanh nghiệp chi tiền mặt nộp phạt do vi phạm hợp đồng là 4.000.000 .
Doanh nghiệp được công ty H biếu tặng một TSCĐ hữu hình có giá thị trường là 50.000.000 .Thuế TNDN phải nộp là 28% . Kế toán kết chuyển nguồn vốn có liên quan.
Doanh nghiệp trả lãi vay ngân hàng bằng TGNH là 5.000.000.
Doanh nghiệp thu lãi TGNH bằng TGNH là 2.000.000.
Tổng hợp chi phí phát sinh của bộ phận bán hàng 30.000.000 , Quản lý DN : 40.000.000.
Doanh nghiệp quyết định xử lý các khoản nợ không xác định được chủ là 20.000.000.
Cuối tháng xác định doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh .
YÊU CẦU 
 1. Tính toán – Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
 2. Phản ảnh vào tài khoản .

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_ke_toan_tai_chinh_1.doc