Bài tập Kế toán tài chính 1

1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 12000

No 111

co 112 12000

2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa = tiền mặt 15 000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%

No 111 16500

co 511 15000

co 333 1500

3. Vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt: 20 000

No 111 20000

co 311 20000

4. Công ty A trả nợ tiền hàng = TM 10 000

 No 331

 Co 111 10000

5. Tạm ứng lương kỳ 1 cho công nhân viên 5 000

No 334 5000

 Co 111 5000

6.Nộp tiền mặt vào ngân hàng 20 000

No 112

 Co 111 20000

7. Chi mua văn phòng phẩm dùng ngay cho quản lý là 5 500 đã bao gồm thuế GTGT 10%

No 642 5000

No 133 500

 Co 111 5500

8. Trả nợ cho người cung cấp bằng tiền mặt 10 000

No 131

 Co 111 10000

9. Nhận lại số tiền đã ký quỹ ngắn hạn DN X về bao bì: 11 000

No 111 11000

 Co 144 11000

10. Mua TSCĐ bằng tiên mặt sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán 17 600

No 211 16000

No 133 1600

 Co 111 17600

 

doc 26 trang kimcuc 8060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Kế toán tài chính 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Kế toán tài chính 1

Bài tập Kế toán tài chính 1
Bài tập kế toán tài chính —&œ–
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chính 1
CHƯƠNG II:
Bài 1:(đơn vị tính 1000đ)
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 12000
No 111
co 112 	12000
Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa = tiền mặt 15 000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%
No 111 	16500
co 511 	15000
co 333 	 1500
Vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt: 20 000
No 111 	20000
co 311	20000
4. Công ty A trả nợ tiền hàng = TM 10 000
	No 331
	Co 111 10000
5. Tạm ứng lương kỳ 1 cho công nhân viên 5 000
No 334	5000
	Co 111	5000
6.Nộp tiền mặt vào ngân hàng 20 000
No 112 
	Co 111	20000
7. Chi mua văn phòng phẩm dùng ngay cho quản lý là 5 500 đã bao gồm thuế GTGT 10%
No 642 5000
No 133 	500
	Co 111	 5500
8. Trả nợ cho người cung cấp bằng tiền mặt 10 000
No 131 
	Co 111 10000
9. Nhận lại số tiền đã ký quỹ ngắn hạn DN X về bao bì: 11 000
No 111 	11000
	Co 144	11000
10. Mua TSCĐ bằng tiên mặt sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán 17 600
No 211 	16000
No 133 	1600
	Co 111 	17600
11. Mua NVL sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10%, giá chưa thuế.
No 152 
No 133
	Co 111
12. Thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ 800 USD, tỷ giá ghi sổ lúc nhận nợ 16 000 VNĐ/USD, tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ 15 000VNĐ/USD.
No 331 15000*800
No 635 1000*800
	Co 111 16000*800
13. Thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ 1 200 USD, tỷ giá ghi sổ 15 000 VNĐ/USD, tỷ giá thực tế 16 500 VNĐ/USD.
No 111 1200*16500
Co 131 1200*15000
Co 515 1200*1500
14. Mua 1 ô tô, giá mua chưa thuế 20 000 USD, thuế giá trị gia tăng 10% tính theo phương pháp khấu trừ. Toàn bộ doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt . Tỷ giá hối đoái thực tế 16 100 VNĐ/USD, tỷ giá ghi sổ 16 000 VNĐ/USD.
No 211 20000*
Bài 2.
DN A thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu như sau: (ĐVT: 1000đ)
A. Số dư đầu tháng của một số TK kế toán:
TK 111: 26 000
TK 112: 4 000 000
TK 131: 144 000
TK 331: 200 000
TK 133: 21 000
Các TK khác có số dư hợp lý
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 500 000
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 144 000 trong đó tiền mặt là 114 000 và chuyển khoản là 30 000 (doanh nghiệp đã nhận giấy báo có).
No 112 	30000
No 111 	114000
	Co 131 144000
3. Mua hàng hóa về nhập kho, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt 40 000, thuế GTGT 10%.
4. Chuyển khoản góp vốn liên doanh dài hạn 200 000
No 222 	200000
	Co 112 200000
Mua cổ phiếu ngắn hạn bằng tiền mặt 20 000
No 128 	20000
Co 112 20000
6. Chi lương cho cán bộ bằng tiền mặt là 50 000
7. Mua TSCĐ hữu hình bằng chuyển khoản 250 000 , thuế GTGT 10%. TSCĐ hữu hình này đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
No 211 250000
No 133 25000
Co 112 275000
No 441 250000
Co 411 250000
8. Doanh thu bán hàng hóa trong tháng 880 000 bao gồm thuế GTGT 10%. Trong đó thu bằng tiền mặt 280 000, còn lại thu bằng chuyển khoản qua ngân hàng 600 000.
9. Chi tạm ứng cán bộ công nhân viên đi mua hàng bằng tiền mặt 30 000
No 141 
Co 111 30000
10. Rút TGNH nộp thuế GTGT sau khi khấu trừ thuế GTGT
11. Nhập kho hàng hóa 20 000 bằng tiền tạm ứng.
No 156 
Co 141 20000
12. Thanh toán nợ người bán bằng chuyển khoản 200 000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính số dư cuối kỳ của các TK 111, 112, 131, 331
Bài 3:
Tại doanh nghiệp Hoàng Lan trong kỳ có các tài liệu liên quan đến tình hình tăng giảm tài khoản tiền gửi ngân hàng được ghi nhận như sau:
Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 22 000 đã bao gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng TGNH. 
No 152 20000
No 133 2000
Co 112 22000
Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp 100 000 bằng chuyển khoản.
No 112
Co 131 100000
DN góp vốn liên doanh vào công ty X bằng TGNH là 200 000.
No 112 
Co 411	 200000
Bán một số chứng khoán ngắn hạn với giá 150 000, biết rằng giá gốc 120 000, DN thu bằng TGNH. 
No 112 150000
Co 128	120000
Co 515	30000
5. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100 000
6. Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên công ty 60 000 bằng chuyển khoản.
7. Nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 2 000
	No 112 	2000
	Co 515 	2000
8. Nhận lại tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng TGNH là 8 000
No 112	8000
Co 144	8000
9. Thanh toán nợ cho người bán bằng chuyển khoản là 100 000
No 331	100000
Co 112 
10. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho 200 000, giá bán 250 000,thuế GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản cho doanh nghiệp.
11. Đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với số dư TK tiền gửi, doanh nghiệp phát hiện thiếu 2 000 chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết.
No 1381	
Co 112 	2000
12. DN chuyển khoản 20 000 ký quỹ mở L/C để nhập lô nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm.
No 144	20000
Co 112	20000
13. Theo biên bản đề nghị xử lý của kế toán số tiền chênh lệch so với bảng sao kê ngân hàng là do nhân viên rút TGNH về không nhập vào quỹ. Công ty quyết định trừ vào lương của nhận viên này.
No 334
Co 1381 	2000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 4:
A. Số dư của 1 số TK như sau:
TK 1122 ( 20 000 x 15 970): 319 400 000đ
TK 1112 (10 000 x 15 970): 159 700 000đ
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Công ty Thái Tuấn trả nợ cho doanh nghiệp 25 000 USD bằng chuyển khoản, tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 15 950đ/ USD.
2. Nộp 10 000 USD ngoại tệ bằng tiền mặt vào TK TGNH bằng ngoại tệ, tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 15 990đ/ USD.
3. Mua NVL của công ty X nhập kho 1000 USD, thuế giá trị gia tăng 10 % theo phương pháp khấu trừ, công ty chưa trả nợ cho người bán. Tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ 16 000 VNĐ/USD.
3. Thu tiền bán hàng trực tiếp bằng chuyển khoản: Giá bán chưa có thuế GTGT 50 000, thuế GTGT 10% 5 000 (trong đó: thu bằng tiền Việt Nam 24 000, thu bằng ngoại tệ 2 000 USD), tỷ giá ngân hàng công bố 1 USD = 15 500 VNĐ.
4. Trả nợ cho công ty X bằng tiền mặt.
Bài 5:
Tại DN Thái Hưng có các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ như sau: (đvt 1000đ)
Mang TSCĐ đi thế chấp, TSCĐ cố định này có nguyên giá 250 000, đã khấu hao hết 50 000. Doanh nghiệp được vay 180 000 dài hạn bằng tiền mặt.
No 144 	250000
	Co 211	250000
No 111 	180000
	Co 341	180000
Nhận tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng tiền mặt là 20 000.
No 111 20000
Co 344 20000
Để thực hiện hợp đồng nhận làm đại lý bán hàng trong 1 năm, doanh nghiệp đã chuyển khoản 200 000 cho bên giao hàng để ký quỹ.
No 144
Co 112
Trong quá trình sử dụng TSCĐ dạng thuê hoạt động, do người vận hành máy móc không nắm vững quy trình nên đã làm hư hỏng máy. Chi phí sữa chữa do bên cho thuê TS chi trả là 20 000. Biết rằng DN ký quỹ dài hạn 100 000.
No 344
Co 111 	20000
Để thực hiện hợp đồng vay vốn dài hạn trong thời gian 1 năm, DN mang 1 TSCĐ có nguyên giá 1 000 000, đã khấu hao 400 000, mang đi cầm cố tại ngân hàng. DN vay 400 000 bằng chuyển khoản.
No 144
6. Để thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ (dạng thuê hoạt động) trong 2 năm, doanh nghiệp đã chuyển khoản qua ngân hàng 200 000 để ký cược (giao cho bên cho thuê TS).
7. Để thực hiện hợp đồng vạy vốn dài hạn trong vòng 5 năm, doanh nghiệp mang giấy chứng nhận quyền sở hưũ nhà và quyền sử dụng đất đi cầm cố tại ngân hàng. Trị giá nhà và quyền sử dụng đất được đánh giá là 20 000. Doanh nghiệp vay dài hạn 1 000 000 bằng chuyển khoản.
8. Thanh lý hợp đồng nhận làm đại lý và nhận lại số tiền ký quỹ còn lại qua ngân hàng sau khi bên giao hàng trừ 50 000 tiền bán hàng DN còn nợ.
9. DN thanh lý hợp đồng vay vốn ngắn hạn và nhân lại TSCĐ đã đem đi cầm cố tại ngân hàng.
10. Doanh nghiệp thanh lý hợp đồng thuê TSCĐ (dạng thuê hoạt động) và nhân lại tiền ký cược bằng tiền mặt sau khi bên cho thuê TS trừ 20 000 chi phí sữa chữa máy.
11. Chi phí quảng cáo phát sinh trong kỳ là 110 000 gồm 10% thuế GTGT, DN đã thanh toán bằng chuyển khoản 30%, số tiền còn lại DN nợ. DN phân bổ chí phát sing trong vòng 10 kỳ.
No 641	100000
No 133 	10000
Co 112 30%
CO 331 70%
12. Nhập kho 1 CCDC giá mua 2 420 gồm thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán với người bán. Chi phí vận chuyển, bốc vác CCDC là 200 000, thuế GTGT là 5 %, đã thanh toán cho người cung cấp dịch vụ vận chuyển bằng tiền mặt.
NO 153	2420/1.05
NO 133
Co 111
13. Xuất kho CCDC mua vào, giá gốc là 2 400, sử dụng cho bộ phận sản xuất, CCDC này thuộc loại phân bổ 3 kỳ.
No 142 	2400
Co 153	2400
14. Trả trước tiền thuê cửa hàng bán sản phẩm cho 1 năm là 132 000 bằng chuyển khoản, bao gồm 10% thuế GTGT.
No 142 	120000
No 133 	12000
Co 112	132000
Cuoi ki phan bo
No 641	10000
Co 142 	10000
15. Xuất kho một số CCDC giá trị ban đầu 40 000 cho phân xưởng sản xuất sản phẩm thuộc loại phân bổ 8 kỳ.
No 142 	40000
Co 153	40000
Phan bo
No 627	5000
Co 142	5000
16. Mua bảo hiểm cháy nổ tại văn phòng công ty 24 000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, thời hạn hợp đồng 12 tháng.
No 128	24000
No	133	2400
Co 112	26400
17. Doanh nghiệp thanh lý hợp đồng vay vồn ngắn hạn và nhận lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đã đem đi cầm cố tại ngân hàng.
No 311
Co 112
No 213
Co 144
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Bài 1:
Tại một DN sản xuất và thương mại Đức Phát hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: (ĐVT: 1000đ)
Xuất bán cho khách hàng A một số sản phẩm trị giá 300 000, giá bán 400 000, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Nếu khách hàng A thanh toán trong vòng 10 ngày đầu sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 0,5% trên tổng số tiền phải thanh toán.
No 632	300000
Co 155	300000
No 131	440000
	Co 511 	400000
	Co 333	40000
Xuất bán theo phương thức trả chậm cho khách hàng B một số sảm phẩm trị giá 200 000, giá bán trả ngay 288 000, thuế GTGT 10%. Giá bán trả góp là 339 000 sẽ được khách hàng B thanh toán 12 lần trong vòng 12 tháng.
No 632	200000
Co 155	
No 111	28250
No 131	310710
	Co 511	288000
	Co 333	28800
	Co 515	22200
Xuất bán cho khách hàng C một số sản phẩm trị giá 400 000, giá bán 594 000, gồm 10% thuế GTGT. Khách hàng C đã thanh toán cho DN 2/3 số tiền bằng chuyển khoản.
Xuất bán theo phương thức đổi hàng cho khách hành D một số sản phẩm trị giá 100 000, giá bán 154 000 gồm 10% thuế GTGT để nhận về một lô nguyên liệu trị giá 200 000, thuế GTGT 10%.
no 632	100000
Co 156
No 156	200000
No 133	20000
	Co 511	154000
	Co 333	15400
	Co 331	50600
Khách hàng E ứng trước cho DN 100 000 bằng chuyển khoản để đặt mua một số sản phẩm theo yêu cầu về mẫu mã.
no 112
co 131	100000
Khách hàng D trả lại cho DN một số sản phẩm trị giá vốn 5 000, doanh nghiệp đã nhập kho số sản phẩm này.
No 156	5000
Co 632	
Khách hàng A thanh toán tiền cho DN bằng tiền TGNH trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán.
No l12
No 635
Co 131
Giảm giá cho khách hàng C 0,2% trên giá bán chưa có thuế GTGT và trừ vào số tiền còn nợ.
No 532
Co 131
Khách hàng B thanh toán lần thứ nhất cho DN bằng tiền mặt.
No 331
Co 111
Doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng D số tiền chênh lệch qua ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2:
Tại DN Thành Công có một vài số liệu liên quan đến quá trình nhận ủy thác nhập khẩu cho DN Vạn Hưng:
Khách hàng A ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản là 500 000 000đ
No 112
C0 131
Nhận trước tiền hàng của bên ủy thác nhập khẩu 600 000 000đ bằng chuyển khoản.
3. Mua 10 000 USD mặt, tỷ giá lúc phát sinh nghiệp vụ là 15 890 đ/USD.
4. Chuyển khoản cho ngân hàng để mở L/C 50 000 USD. Tỷ giá giao dịch 15 900 đ/USD. Tỷ giá xuất ngoại tệ 15 850 đ/USD.
5. Nhập kho một số hàng hóa theo hợp đồng nhập khẩu ủy thác với trị giá ghi nhận trên hóa đơn thương mại là 100 000USD. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu là 50% và thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Giá tính thuế hàng nhập khẩu là giá ghi nhận trên hóa đơn thương mại. Tỷ giá giao dịch 15 900 đ/USD.
6. Xuất kho hàng hóa giao cho bên ủy thác nhập khẩu kèm theo hóa đơn thuế GTGT là 10%.
7. Giao hóa đơn GTGT phí nhập khẩu ủy thác là 2% trên tổng số tiền phải thanh toán theo hóa đơn thương mại cho bên nước ngoài, tỷ giá thực tế lúc phát sinh ngiệp vụ là 15 900đ/USD, thuế GTGT 10% giao cho bên ủy thác nhập khẩu.
8. Chi 40 000 000đ bằng tiền mặt , thuế GTGT 10%, trả hộ cho bên ủy thác nhập khẩu về các chi phí có liên quan đến lô hàng ủy thác nhập khẩu.
9. Nhận được chứng từ ngân hàng thông báo đã chuyển khoản 50 000 USD thanh toán tiền hàng cho bên bán từ TK ký quỹ mở L/C.
10. Chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền thuế liên quan đến lô hàng nhập khẩu ủy thác vào ngân sách nhà nước.
11. Nhận được giấy có của ngân hàng về toàn bộ số tiền thanh toán của bên ủy thác nhập khẩu.
12. Chuyển khoản thanh toán hết số tiền hàng còn lại cho nhà xuất khẩu. Tỷ giá xuất ngoại tệ 15 910 đ/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 3:
Tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại Trung Nam có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán tập hợp như sau:
Nhập kho 10 000 sp đơn giá mua chưa thuế GTGT là 6 000 đ/sp, thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán tiền cho khách hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ lô hàng về đến kho của DN với giá chưa thuế là 200đ/sp, người bán thanh toán. DN thanh toán hộ cho khách hàng khoản chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt.Biết rằng thuế GTGT cho dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ chịu thuế GTGT 10%.
No 156	60000000
No 133	6000000
Co 331	66000000
No 138	2200000
Co 111	2200000
Khi hàng về nhập kho phát hiện thiếu 100sp so với hóa đơn bên bán, thủ kho lập biên bản số lượng hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. Sau đó, bên bán báo lại là do hàng giao nhầm và đã xuất kho giao hàng ngay cho DN đúng số lượng hàng thiếu. Đồng thời DN cũng thanh toán lô hàng hóa bằng chuyển khoản và nhận lại số tiền chi hộ bằng tiền mặt.
No 156 600000
	Co 1381
	No 111
	Co 138
Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 1 000 000đ, chưa rõ nguyên nhận chờ giải quyết. Sau đó theo đề nghị của kế toán và được lãnh đạo xét duyệt trừ vào lương của thủ quỹ 500 000đ, phần còn lại đưa vào chi phí hoạt động khác trong kỳ.
No 1381 	1000000
Co 111
No 334	500000
No 811	500000
Co 1381	1000000
Nhận được thông báo lãi góp vốn liên doanh được chia 30 000 000đ. Ba ngày sau, nhân hàng báo có về khoản lãi được chia.
No 138	30000000
Co 515
Co 112
Co 138	30000000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 4:
Tại DN A (đơn vị cấp trên) hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu liên quan hoạt động của DN như sau:
Số dư đầu kỳ của: TK 136: 300 000 000đ
 TK 336: 800 000 000đ
 Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Cấp vốn kinh doanh cho DN A1 (cấp dưới) bằng một TSCĐHH có nguyên giá 1 600 000 000đ, đã khấu hao 600 000 000đ. 
No 1361	1 000 000 000
No 214	 600 000 000
	Co 211	1 600 000 000
2. Cấp kinh phí sự nghiệp cho DN A2 (cấp dưới) bằng chuyển khoản 100 000 000đ.
No 1361	100 000 000
	Co 112
Nhận lại vốn kinh doanh của DN A3 (cấp dưới) là một TSCĐHH có giá trị còn lại 1 400 000 000đ để cấp cho một đơn vị khác.
Chi hộ cho DN A2 một số khoản với tổng số tiền 90 000 000 đồng bằng tiền mặt.
No 1368	90 000 000
Co 111	90 000 000
5. Số lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm qua mà DN A1 phải nộp về là 1 000 000 000đ.
6. DN A3 phải n ... theo nguyên tắc tròn tháng.
Bài 2: Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư
Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):
1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :
- Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm:
- Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.
- Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.
2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.
4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ :
- Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.
- Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.
5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh..
6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm.
7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.
8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên
2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.
3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết:
-Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ
- Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000, quản lý DN 10.000.
4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH II
CHƯƠNG VI. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Bài 1: Doanh nghiệp B trong tháng 12/N có tình hình sau: (ĐVT: 1000đ)
A) Số dư ngày 1/12/N của một số tài khoản:
- TK 111: 46.000, trong đó tiền Việt Nam:	17.000 
 Ngoại tệ:	29.000 (của 2.000 USD)
- TK 121: 260.000 trong đó: 03 trái phiếu ngắn hạn công ty K : 45.000 ;
70 cổ phiếu công ty A: 35.000 ; 90 cổ phiếu công ty X: 180.000
- TK 129: 18.000 (dự phòng cho 90 cổ phiếu của công ty X)
B. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ sau:
1) Ngày 5/12/N doanh nghiệp mua 50 trái phiếu công ty H, mệnh giá 1.000/1 trái phiếu, thời hạn 1 năm, giá mua số trái phiếu đó là 45.000 thanh toán bằng chuyển khoản (doanh nghiệp đã nhận được giấy báo nợ số 152).Chi phí môi giới mua trái phiếu là 500 thanh toán bằng tiền mặt.
2) Giấy báo Có số 375 ngày 7/12 về tiền bán 90 cổ phiếu công ty X, giá bán mỗi cổ phiếu là 1.750. Chi phí môi giới bán cổ phiếu là 2.000 thanh toán bằng tiền mặt.
3) .Phiếu thu số 05/12 ngày 9/12 thu tiền bán sản phẩm: Số tiền:2.200 USD trong đó thuế GTGT 10%.Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN công bố ngày 9/12 là 15.600 USD.
4) .Doanh nghiệp bán 20 cổ phiếu công ty A, giá bán 550/1 cổ phiếu, thu bằng séc chuyển khoản và nộp thẳng vào ngân hàng.
5) Ngày 31/12 giá bán trái phiếu ngắn hạn công ty K trên thị trường là: 14.500/ 1 trái phiếu, doanh nghiệp quyết định tính lập dự phòng cho số trái phiếu công ty K theo quy định hiện hành.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế với giả thiết DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
- Ghi sổNhật ký chung và sổ cái TK121 theo hình thức nhật ký chung.
Bài 2. Tại doanh nghiệp Thuận Long trong kỳ có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh được kế toán tập hợp lại như sau:
1. Nộp tiền mặt vào TK TGNH là 500 000 000đ.
2. Đầu tư 1 000 000 000đ chuyển khoản mua thêm cổ phiếu tại công ty cổ phần Z để chuyển từ hình thức đầu tư vào công ty liên kết thành đầu tư vào công ty con. Trị giá gốc cổ phiếu đang nắm giữ là 3 000 000 000đ. Chi phí phát sinh về thông tin, mô giới đã thanh toán bằng tiền mặt là 50 000 000đ.
3. Nhận được thông báo chia cổ tức 100 000 000đ.
4. Thanh lý một phần cổ phiếu đang nắm giữ tại công ty X (4 050 000 000đ) để trở thành một bên góp vốn liên doanh. Phần cổ phiếu thanh lý có trị giá gốc 1 500 000 000đ, giá bán 2 000 000 000đ, đã thu được 3/5 số tiền quan ngân hàng. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 20 000 000đ.
5. Trả lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt sau khi trừ đi số tiền bị phạt là 3 000 000đ. Biết rằng tiền ký quỹ ngắn hạn là 50 000 000đ.
6. Xuất bán trả góp cho khách hàng 1 lô hàng có giá bán trả ngay 231 000 000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT), giá bán trả góp 240 000 000đ, trả trong vòng 12 tháng.
7. Khách hàng mua trả góp trả tiền kỳ I cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
8. Xuất 1 số hàng hóa trị giá xuất kho 800 000 000đ đem góp vốn liên doanh. Giá trị lô hàng hóa này được các bên liên quan đánh giá lại là 850 000 000đ. Biết rằng, phần vốn góp của bên doanh nghiệp chiếm 40% tổng vốn góp của các bên tham gia liên doanh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 3: 
Bài tập số: 1
Tháng 01 năm N có các tài liệu sau của DN XT sẩn xuất (đơn vị 1 000 đ)
1. Bảng tổng hợp tiền lương phẩi trả trong tháng cho các đơn vị sau
đơn vị
Mức lương C. bản
Các khoản tiền lương
Lương S. phẩm
Lương T. gian
Lương N. phép
P. cấp T.nhiệm
...
Cộng
1. PX chính số 1
+ Tổ SX Số 1
50.000
50.000
2.000
200
52.200
+ Tổ SX Số 2
60.000
60.000
4.000
200
64.200
Bộ phận Q.lý px
10.000
12.000
300
12.300
2. PX chính số 2
+ tổ sxsố1
62.000
64.800
1.000
100
65.900
+ tổ sx số 2
44.000
43.800
1.500
100
45.400
Bộ phận Q.lý px
14.000
15.000
500
300
15.800
3.PX phụ S.chữa
+ Tổ SC
15.000
15.000
1.000
100
16.100
+ Bộphận Q.lý PX
3.000
3.000
300
300
3.600
4. PX phụ điện
+Tổ SX phụ điện
10.000
10.000
100
10.100
+ Bộ phận Q.lý
2.000
2.000
200
300
2.500
5. Phòng H.chính
8.000
8.000
2.000
10.000
6. Phòng K.doanh
12.000
15.000
500
15.500
7. Phòng kỹ thuật
10.000
12.000
12.000
8 . Phòng kế toán
12.000
15.000
15.000
9. Bộ phận B.hàng
10.000
11.000
1.000
12.000
Cộng
243 600
93 000
14 000
2 000
352 600
2. Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) doanh nghiệp trích theo quy định hiện hành.
3. Doanh nghiệp trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất phân xưởng chính 3% tiền lương chính.
4. Ngày 15/ 01 doanh nghiệp rút tiền mặt về quĩ để trả lương kỳ I = 100.000 theo phiếu thu số 124 ngaỳ 15 / 01.
5. Ngày 16/01 doanh nghiệp trả lương kỳ I cho công nhân viên số tiền 100.000 theo phiếu chi 150 ngày 16/ 01.
6. Bảng khấu trừ vào tiền lương của CNV: tiền điện + nước trong tháng 01 số tiền 4.500.
7. BHXH phải chi hộ công ty BHXH cho công nhân viên 3.000 theo bảng kê thanh toán số 2 ngày 31/ 01
8. Rút tiền mặt từ ngân hàng về quĩ để trả lương kỳ 2 và trợ cấp BHXH theo phiếu thu 201 ngày 30/ 01 (tự tính số tiền)
9. Phiếu chi tiền 120 ngày 31/ 01 chi lương kỳ 2 và trợ cấp BHXH chi hộ
10. Doanh nghiệp chuyển tiền nộp BHXH cho công ty BHXH 5.000 theo giấy báo nợ số 450 ngày 31/ 01 .
Yêu cầu:
1. Tính toán và lập bảng phân bổ tiền lương, trích BHXH tháng 01 năm N
2. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế trên và sổ cái TK 334 tháng 01 năm N.
3. Giả sử công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép và bỏ nghiệp vụ số 3; kế toán hãy thực hiện 2 yêu cầu tương tự như trên.
Tài liệu bổ sung :
- Các tổ sản xuất số 1 ở hai phân xưởng chuyên sản xuất sản phẩm A
- Các tổ sản xuất số 2 ở hai phân xưởng chuyên sản xuất sản phẩm B .
Bài tập số 2.
Căn cứ tài liệu đã cho trong bài tập số 2, hãy lập các chứng từ ghi sổ có liên quan và ghi sổ cái tài khoản 334 thấng 01 năm N.
Bài tập số: 3.
Công ty xây dựng số 5, có tài liệu sau đây tháng 01 năm N.(Đơn vị tính: 1.000đ).
1. Bảng thanh toán tiền lương số 1 cho đội xây dựng số 01; tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân xây dựng số:15.200; tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân1.500; tiền lương thời gian phải trả cho nhân viên quản lý đội 3.000.
2. Bảng thanh toán tiền lương số 2: cho đội xây dựng số 02: tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân xây dựng 30. 000; tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân 2.000, tiền lương thời gian phải trả cho nhân viên quản lý đội 5.000.
3. Bảng thanh toán tiền lương số3: tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân xây dựng 25.000, tiền lương thời gian phải trả cho nhân viên quản lý đội 4.000.
4. Bảng thanh toán tiền lương số 4, tiền lương phải trả cho tổ hoàn thiện công trình 33.000.
5. Bảng thanh toán làm đêm, thêm giờ, tiền lương thêm giờ phải trả cho công nhân sản xuất: đội xây dựng số 2: 5.000, cho đội xây dựng số 3 là: 6.500 .
6. Bảng thanh toán tiền lương số 5, tiền lương phải trả cho các phòng ban quản lý công ty 20.000.
7. Bảng kê thanh toán BHXH, công ty đã tập hợp được như sau: BHXH phải trả cho công nhân xây dựng 2.500, cho nhân viên quản lý công ty: 1 500.
8. Phiếu chi tiền mặt số: 235 ngày 30 tháng 01, Doanh nghiệp đã chi hộ cơ quan BHXH số tiền BHXH phải thanh toán trên hộ công ty BHXH .
9. Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định của nhà nước tính vào chi phí kinh doanh và thu của người lao động bằng cách khấu trừ vào lương .
10. Doanh nghiệp trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân xây dựng tính vào chi phí sản xuất trong tháng ttheo tỷ lệ 4% tiền lương chính phải trả .
11. Ngày 31 tháng 01 doanh nghiệp đã chuyển tiền gửi ngân hàng nộp toàn bộ BHYT, BHXH (sau khi đã bù trừ khoản BHXH phải chi trả ở DN) và 1% KPCĐ cho các cơ quan quản lý .
Yêu cầu:
1- Tính toán , lập bẩng phân bổ tiền lưong , trích BHXH tháng 01 năm N
2- Lập các định khoản kế toán có liên quan và ghi vầo sổ NKC .
Bài tập số: 4
Ở một doanh nghiệp sản xuất có các tài liệu sau: (đơn vị: 1.000đ)
1. Bảng số liệu tiền lương phải trả cho công sản xuất tập hợp từ các bảng tính lương sau tháng 2 năm N như sau:
Đơn vị
Lương C.bản
Lương SP
Lương T.gian
Lương N.phép
Cộng
-PXSX số1
+Tổ SX sản phẩm A
40.000
60.000
2.000
62.000
+Tổ SX sản phẩm B
40.000
60.000
1.000
61.000
-PXSX số 2
+Tổ SX sản phẩm A
100.000
129.600
6.000
135.600
+Tổ SX sản phẩm B
60.000
87.600
4.800
92.400
-PXSX phụ (sửa chữa)
20.000
36.000
36.000
-Bộ phận QLPX số 1
18.000
24.000
1.800
25.800
-Bộ phận QLPX số 2
20.000
30.000
30.000
Bộ phận QLDN
20.000
20.000
20.000
Cộng:
337.200
110.000
15.600
462.800
2. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT lần lượt là 20% và 3% tiền lương cơ bản trong đó tính vào chi phí là 15% và 2% tính trừ vào thu nhập của công nhân viên là 5% và 1%. Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn là 2% tiền lương thực tế.
3. Doanh nghiệp thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất chính theo tỷ lệ 3% tiền lương chính của công nhân sản xuất chính.
4. Ngày 15/02/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kì I, số tiền theo phiếu thu số: 100 ngày 15/02/N là: 200.000 (đã có giấy báo nợ của ngân hàng).
5. Ngày 15/02/N doanh nghiệp đã chi trả lương kì I cho công nhân viên số tiền theo phiếu chi số: 112 ngày 15/02/N là: 200.000.
6. Bảng khấu trừ vào lương của công nhân viên tiền nhà, điện, nước trong tháng 02 năm N số tiền là: 9.000.
7. Trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên trong tháng 02 năm N theo bảng thanh toán BHXH là: 6.000.
8. Ngày 28/02/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kì II và trợ cấp BHXH theo phiếu thu số: 101 ngày 28/02 (đã có giấy báo nợ của ngân hàng); số tiền tự tính.
9. Ngày 28/02/N doanh nghiệp đã chuyển nộp BHXH cho cơ quan chuyên môn quản lý, số tiền theo báo nợ số: 370 ngày 28/02/N là:38.000.
Yêu cầu:
1. Tính toán các số liệu cần thiết, lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 02 năm N.
2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nói rõ tong nghiệp vụ đó được ghi vào sổ kế toán nào trong hình thức kế toán NKCT, chứng từ ghi sổ và nhật ký chung.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ TK dạng chữ T.
Bài tập số 5
Doanh nghiệp sản xuất HT có tài liệu sau: (đơn vị: 1.000đ)
1.Trích bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 1 năm N:
Đơn vị
Mức lương cơ bản
Lương S.phẩm
Lương T.gian
Lương phụ
Cộng
- PXSX số 1
+ Tổ SX sản phẩm A
50.000
70.000
-
6.000
76.000
+ Tổ SX sản phẩm B
100.000
120.000
-
6.400
126.400
- Bộ phận QLPX 1
20.000
22.000
-
22.000
- PXSX số 2
-
+ Tổ SX sản phẩm A
40.000
50.000
-
50.000
+ Tổ SX sản phẩm B
70.000
84.000
4.800
88.800
- Bộ phận QLPX 2
16.000
18.000
2.000
20.000
- PXSX phụ vận tải
25.000
30.000
5.000
-
35.000
-Các phòng ban QLDN
18.000
20.000
1.600
21.600
-Bộ phận bán hàng
14.000
16.000
1.200
17.200
Cộng:
354.000
81.000
22.000
457.000
2. Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ như đã cho ở bài số 4 (nghiệp vụ số 2).
3. Doanh nghiệp đã rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương cho công nhân viên kì I số tiền: 240.000 theo phiếu thu tiền mặt số 12 ngày 05/ 01 (đã có giấy báo nợ của ngân hàng).
4. Doanh nghiệp đã trả lương kì I cho công nhân viên theo phiếu chi TM số 18 ngày ngày 16/01/N, số tiền là 240.000.
5. Doanh nghiệp đã rút tiền mặt từ ngân hàng về để thanh toán lương kì II và trả lương công nhân viên đi vắng chưa lĩnh tháng 12 năm N-1 (phiếu thu số 13 ngày 25/01: số tiền tự tính).
6. Danh sách công nhân viên chưa lĩnh là 16.400, doanh nghiệp tạm giữ hộ.
7. Doanh nghiệp đã trả lương kì II và lương công nhân viên chưa lĩnh tháng trước theo phiếu chi TM số 19 ngày 31/01/N.
Yêu cầu:
1. Lập phân bổ tiền lương và BHXH tháng 01/N.
2. Lập các chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái TK 334, 338, 111.
Tài liệu bổ sung:
Doanh nghiệp không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch cho công nhân viên sản xuất .
Theo danh sách công nhân viên chưa lĩnh lương do đi vắng tháng 12/N-1 chưa lĩnh là: 10.600.

File đính kèm:

  • docbai_tap_ke_toan_tai_chinh_1.doc