Bài tập Kế toán mọi loại hình doanh nghiệp
Tài liệu bổ sung :
- Cuối tháng 01/N, TK 1121 của Doanh nghiệp có số dư Nợ 140.830 nhưng sổ của ngân hàng công thương ghi
TK của DN có số dư 139.370. Doanh nghiệp tìm nguyên nhân và được biết lý do chênh lệch như sau:
+ Tiền nộp phạt, DN vi phạm hợp đồng kinh tế 360.
+ Tiền điện thoại dùng tại đơn vị bảo vệ DN, bưu điện đã nhờ thu, ngân hàng đã trích từ Tàì khoản của
DN để trả 1.100.
- Cho biết : Số dư đầu tháng của TK 112 = 4000.000
Trong đó: Số dư TK 1121 = 250.000
Số dư TK 1122 = 150.000 (10.000 USD)
DN dùng tỷ giá thực tế nhập sau xuất trước để ghi sổ đối với ngoại tệ.
Yêu cầu:
1.Định khoản kế toán và phản ánh vào SĐTK kế toán.
2.Ghi sổ chi tiết TK 1121, 1122
3. Điều chỉnh lại TK 1121 của DN sau khi đã xác định nguyên nhân chênh lệch với số dư của ngân hàng.
4. Ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 112.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Kế toán mọi loại hình doanh nghiệp
Nguyễn Thị Thúy Nga 10/11/1989 BỘ SƯU TẬP BÀI TẬP KẾ TOÁN MỌI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP (sản xuất,thương mại,dịch vụ,HCSN,.....) 23/06/2010 PHẦN I:BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Bài số 1 : Doanh nghiệp HC tháng 1/N có các chứng từ tài liệu sau (ĐV: 1000đ): I. Số dư đầu tháng của TK 111 “Tiền mặt”: 36.460 Trong đó: TK 1111 “Tiền Việt Nam” : 13.210; TK 1112 “Ngoại tệ”: 23.250 (của 1.500 USD, tỷ giá 1 USD = 15.500VND) II .Các chứng từ phát sinh trong tháng Chứng từ Nội dung Số tiền Số Ngày 01 2-1 Phiếu thu (Tiền mặt): Rút tiền ngân hàng về quỹ 48.000 02 3-1 Phiếu thu (tiền mặt): Công ty A trả nợ tiền hàng tháng 12/N-1 37.500 01 4-1 Phiếu chi (tiền mặt): Tạm ứng lương kỳ I cho CNV. 38.000 02 4-1 Phiếu chi (tiền mặt): Tạm ứng tiền công tác cho CNV B 500 03 5-1 Phiếu thu : Tiền bán hàng trực tiếp tại kho (giá bán: 20.000, VAT: 2.000 22.000 03 6-1 Phiếu chi: Trả tiền công tác phí cho ông N, ở phòng hành chính 320 04 8-1 Phiếu chi : Nộp tiền mặt vào ngân hàng. 50.000 05 9-1 Phiếu chi (tiền mặt): Trả nợ cho người cung cấp 15.000 06 9-1 Phiếu chi (TM): Mua CCDC đã nhập kho (trong đó: giá bán 5.000, thuế GTGT được khấu trừ 500) 5.500 04 9-1 Phiếu thu tền mặt : Nhận lại số tiền đã ký quỹ ngắn hạn DN X về bao bì. 10.000 07 10-1 Phiếu chi ngoại tệ: (USD): Để mua trái phiếu ngắn hạn của Công ty C:500 USD (tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố 1 USD = 15.400 VNĐ) 08 11-1 Phiếu chi TM: trả tiền thuê văn phòng 1.600 09 12-1 Phiếu chi TM: Chi quỹ khen thưởng cho CNV có thành tích công tác đột xuất. 5.000 10 12-1 Phiếu chi: Trả tiền nợ vay ngắn hạn 2.400 11 13-1 Phiếu chi (TM): Về trả lãi nợ vay vốn sản xuất 600 12 13-1 Phiếu chi (TM): Chi trả tiền thuê chuyên chở sản phẩm tiêu thụ. 200 05 13-1 Phiếu thu (TM): Về nhượng lại 1 cổ phiếu ngắn hạn trên thị trường (giá gốc cổ phiếu 5.000, giá bán 5.400) 5.400 06 13-1 Phiếu thu (TM): thu được khoản nợ khó đòi: (trước đây đã xử lý nay người thiếu nợ bất ngờ đem trả) 3.200 13 15-1 Phiếu chi (TM): Trả tiền khen thưởng thường xuyên cho CNV. 10.000 07 15-1 Phiếu thu (TM): Về việc khách hàng thiếu nợ DN 24.600 nay chịu thanh toán bằng 1.600 USD (tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố USD = 15.800 VNĐ) 08 15-1 Phiếu thu (TM): về tiền lãi nợ cho vay 400 14 15-1 Phiếu chi (TM): Thanh toán cho công ty Y ở tỉnh B chuyển tiền qua bưu điện 2.000 Yêu cầu : 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2. Ghi vào sổ kế toán (với giả thiết DN hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế nhập trước, xuất trước): - Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ : Lập CTGS, ghi vào sổ cái và sổ chi tiết TK 111 ( 1111, 1112). - Đối với hình thức sổ kế toán NK chung ghi vào NK chuyên dùng và sổ chi tiết của tiền mặt Việt Nam và ngoại tệ (1111, 1112). - Đối với hình thức NKCT ghi vào Bảng kê số 1 và NKCT số 1 của TK 111. Tài liệu bổ sung : Phiếu chi nộp mặt vào NH số 04 ngày -8-1/N đã có giấy báo của ngân hàng ngày 10/1/N. Ghi chú: - Doanh nghiệp lập CTGS theo định kỳ 5 ngày 1 lần. - Thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ Bài số 3 : Tại doanh nghiệp HC có các nghiệp vụ thu- chi tiền gửi ngân hàng qua ngân hàng công thương thành phố trong tháng 1/N như sau: (ĐV: 1000đ) Chứng từ ngân hàng Nội dung Số tiền Giấy báo Số Ngày GB Nợ 21 2- 1 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 20.000 GB Có 45 2- 1 Thu séc chuyển khoản của người mua hàng trả nợ 48.000 GB Nợ 24 3-1 Trả séc chuyển khoản số tiền mua CCDC nhập kho (trong đó: Giá mua chưa có thuế GTGT: 4.500; Thuế GTGT được khấu trừ: 450) 4.950 GB Nợ 26 4-1 Trả UNC số 14 nộp thuế GTGT.... 9.200 GB Có 50 5-1 Nộp tiền mặt vào ngân hàng (Phiếu chi số 10) 24.000 GB Nợ 29 6-1 Trả nợ cho người bán. Séc chuyển khoản số 071 155.000 GB Nợ 32 8-1 Trả lãi về nợ vay ngân hàng cho sản xuất kinh doanh. 500 GB Nợ 35 9-1 Trả UNC số 15 tiền điện cho chi nhánh điện số 1. 1.980 GB Nợ 37 10-1 Trả lệ phí ngân hàng về dịch vụ mua chứng khoán ngắn hạn. 40 GB Có 55 11-1 Nhận séc chuyển khoản của công ty X... về tiền ký quỹ dài hạn thuê một căn nhà của doanh nghiệp 15.000 GB Có 60 15-1 Nhận séc bảo chi góp vốn của các bên tham gia liên doanh. 30.000 GB Có 65 18-1 Thu tiền bán hàng trực tiếp bằng chuyển khoản: Giá bán chưa có thuế GTGT 50.000, Thuế GTGT 10%: 5.000 (trong đó: thu bằng tiền VN : 24.000, Thu bằng ngoại tệ = 2.000 USD) ; Tỷ giá ... ngân hàng công bố: 1 USD = 15.500 VNĐ) 55.000 GB Nợ 40 18-1 Trả lại 1 phần vốn liên doanh cho một đơn vị tham gia liên doanh có yêu cầu rút vốn 5.500 GB Nợ 42 20-1 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 20.000 GB Nợ 43 25-1 Trả séc số 27 về vận chuyển thành phẩm tiêu thụ. 3.000 GB Nợ 45 27-1 Trả nợ công ty A 1000 USD, tỷ giá khi nhận nợ là 15.300 VNĐ = 1USD. (Tỷ giá ...ngân hàng công bố tại thời điểm thanh toán là 15.800 VNĐ = 1 USD) 30-1 Nộp séc vào ngân hàng theo bảng kê: 20.000 - Séc số 0245 do công ty B trả nợ 5.000 - Séc số 0184 do Công ty XD trả 7.000 - Séc số 0746 do Công ty LD trả 8.000 GB Nợ 46 30-1 Trả UNC nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kế hoạch 30.000 Tài liệu bổ sung : - Cuối tháng 01/N, TK 1121 của Doanh nghiệp có số dư Nợ 140.830 nhưng sổ của ngân hàng công thương ghi TK của DN có số dư 139.370. Doanh nghiệp tìm nguyên nhân và được biết lý do chênh lệch như sau: + Tiền nộp phạt, DN vi phạm hợp đồng kinh tế 360. + Tiền điện thoại dùng tại đơn vị bảo vệ DN, bưu điện đã nhờ thu, ngân hàng đã trích từ Tàì khoản của DN để trả 1.100. - Cho biết : Số dư đầu tháng của TK 112 = 4000.000 Trong đó: Số dư TK 1121 = 250.000 Số dư TK 1122 = 150.000 (10.000 USD) DN dùng tỷ giá thực tế nhập sau xuất trước để ghi sổ đối với ngoại tệ. Yêu cầu: 1.Định khoản kế toán và phản ánh vào SĐTK kế toán. 2.Ghi sổ chi tiết TK 1121, 1122 3. Điều chỉnh lại TK 1121 của DN sau khi đã xác định nguyên nhân chênh lệch với số dư của ngân hàng. 4. Ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 112. Bài số 4:Doanh nghiệp B trong tháng 12/N có tình hình sau: (ĐVT: 1000đ) A) Số dư ngày 1/12/N của một số tài khoản: - TK 111: 46.000, trong đó tiền Việt Nam: 17.000 Ngoại tệ: 29.000 (của 2.000 USD) - TK 121: 260.000 trong đó: 03 trái phiếu ngắn hạn công ty K : 45.000 ; 70 cổ phiếu công ty A: 35.000 ; 90 cổ phiếu công ty X: 180.000 - TK 129: 18.000 (dự phòng cho 90 cổ phiếu của công ty X) B. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ sau: 1) Ngày 5/12/N doanh nghiệp mua 50 trái phiếu công ty H, mệnh giá 1.000/1 trái phiếu, thời hạn 1 năm, giá mua số trái phiếu đó là 45.000 thanh toán bằng chuyển khoản (doanh nghiệp đã nhận được giấy báo nợ số 152). Chi phí môi giới mua trái phiếu là 500 thanh toán bằng tiền mặt. Giấy báo Có số 375 ngày 7/12 về tiền bán 90 cổ phiếu công ty X, giá bán mỗi cổ phiếu là 1.750. Chi phí môi giới bán cổ phiếu là 2.000 thanh toán bằng tiền mặt. .Phiếu thu số 05/12 ngày 9/12 thu tiền bán sản phẩm: Số tiền:2.200 USD trong đó thuế GTGT 10%. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN công bố ngày 9/12 là 15.600 USD. .Doanh nghiệp bán 20 cổ phiếu công ty A, giá bán 550/1 cổ phiếu, thu bằng séc chuyển khoản và nộp thẳng vào ngân hàng. Ngày 31/12 giá bán trái phiếu ngắn hạn công ty K trên thị trường là: 14.500/ 1 trái phiếu, doanh nghiệp quyết định tính lập dự phòng cho số trái phiếu công ty K theo quy định hiện hành. Yêu cầu: - Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế với giả thiết DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế. - Ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái TK121 theo hình thức nhật ký chung. Bài số 5 : Tại doanh nghiệp Phương Đông có các tài liệu sau: A) Số dư ngày 1/1/N của một số TK: - TK 131( dư Nợ): 4.800. Trong đó: + Phải thu của Công ty A: 6.300 + Công ty B trả trước tiền hàng: 1.500 - TK 138 “ Phải thu khác”: 3.500. Trong đó: + TK 1381: 3.000 + TK 1388: 500 - Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư. B) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N 1. Giấy báo Nợ số 102 ngày 3/1 doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng mua trái phiếu ngắn hạn của Công ty Y, giá mua 6.000; chi phí môi giới mua trái phiếu là 50( theo phiếu chi tiền mặt số 23 cùng ngày) 2. Xuất kho thành phẩm giao bán cho Công ty C( Trị giá xuất kho: 20.000) theo hoá đơn GTGT số 00325: - Giá chưa có thuế: 60.000 - Thuế GTGT 10%: 6.000 - Tổng giá thanh toán: 66.000 Công ty C đã chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp chưa thu tiền của Công ty C. 3. Giấy báo Có số 110 ngày 5/1 doanh nghiệp nhận được tiền do Công ty A trả tiền hàng, số tiền: 4.500. 4. Phiếu chi tiền mặt số 11 ngày 6/1, doanh nghiệp mua phí bảo hiểm các loại ô tô trả một lần trong năm số tiền: 12.000 5. Biên bản xử lý tài sản thiếu hụt ở tháng 12 năm (N-1) như sau: - Bắt thủ kho phải bồi thường 2.000 được trừ vào lương tháng 1. - Tính vào chi phí bất thường: 1.000 6. Giấy báo Có số 112 ngày 31/1/N, số tiền hàng Công ty C đã chuyển trả là 66.000 Yêu cầu: 1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N và ghi sổ cái TK 131 theo hình thức nhật ký chung. 2) Mở sổ chi tiết TK 131 để phản ánh ( Có khoá sổ cuối tháng 1/N) Tài liệu bổ sung: - Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài số 6 : Tại phòng kế toán của Doanh nghiệp X có tài liệu và chứng từ kế toán phát sinh trong tháng 1 như sau: (ĐV: 1000đ) Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ngày 5/1 thiếu một số phụ tùng trị giá 1.500, hội đồng kiểm kê xử lý người thủ kho phải chịu trách nhiệm và thủ kho đã ký biên bản chịu bồi thường. 2. Doanh nghiệp chi tạm ứng cho nhân viên tiếp liệu A tiền mặt: 6.000 (phiếu chi số 23 ngày 18/1/N). 3. Doanh nghiệp xuất CCDC, phiếu xuất kho số 5 ngày 8/1/N trị giá 2.400 sử dụng PXSX trị giá 2000, cho bộ phận quản lý DN: 400 CCDC này có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu nên quyết định phân bổ làm 4 tháng. 4. Doanh nghiệp chi tạm ứng cho nhân viên quản lý PX (ông B) bằng tiền mặt phiếu chi số 35 ngày 21/1/N để mua CCDC bảo hộ lao động, số tiền 6.600. 5. Công ty vận tải HB vi phạm hợp đồng vận chuyển hàng hóa của DN, phải bồi thường 12.000 theo biên bản xử lý của toà án kinh tế. 6. Bảng thanh toán tiền tạm ứng, nhân viên tiếp liệu A đã thực hiện các nghiệp vụ: - Mua phụ tùng đã nhập kho (PNK số 30 ngày 20/1, kèm theo hoá đơn GTGT số 38 ngày 19/1): Giá mua chưa có thuế GTGT 4.500, Thuế GTGT 450, Tổng giá thanh toán: 4.950 - Hoá đơn trả tiền thuê vận chuyển : Giá chưa có thuế: 300, Thuế GTGT: 30, Tổng giá thanh toán: 330 - Phiếu thu tiền mặt số 26 ngày 20/1/N hoàn lại tạm ứng số tiền không sử dụng hết 720. 7. Giấy báo Có của ngân hàng, Công ty vận tải HB hoàn trả một phần tiền bồi thường 8.000. 8. Bảng thanh toán tiền tạm ứng của nhân viên quản lý PX (ông B): Dụng cụ bảo hộ lao động nhập kho (PNK số 35 ngày 22/1) kèm theo HĐGTGT số 76 ngày 20/1: Giá chưa có thuế: 6.000, Thuế GTGT 60 , Tổng giá thanh toán: 6.600 Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế nói trên. 2. Phản ánh vào sơ đồ TK có liên quan. 3. Ghi sổ NKC Bài số 7 : Doanh nghiệp A trong tháng 3/N có tình hình sau: (đơn vị tính 1000) A ) Số dư ngày 1/3/N của một số tài khoản: - TK 141: 22.000, trong đó ông Tuấn phòng kế hoạch 7.000; Ông Minh phòng vật tư 15.000 - TK 144: 20.000 (tiền ký cược để thuê hoạt động TSCĐ của công ty X dùng cho phân xưởng sản xuất chính từ ngày 1/1/N đến ngày 30/3/N). B) Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ sau: 1) Phiếu chi số 05 ngày 5/3 tạm ứng tiền công tác phí cho ông Hải phòng kế hoạch 3.000. 2) Biên lai giao nhận số 05 ngày 7/3 DN làm thủ tục bàn giao một xe máy đang phục vụ cho bộ phận bán hàng cầm cố với công ty T để vay vốn với thời hạn 6 tháng. Nguyên giá của chiếc xe đó là 30.000, số đã khấu hao 5.000. 3) Bảng thanh toán tạm ứng số 01/3 ngày 10/3 của ông Minh kèm theo hoá đơn mua CCDC loại phân bổ hai lần không qua nhập kho, sử dụng ngay cho phân xưởng sản xuất chính, trong đó: Giá mua chưa có thuế: 5.000, Thuế GTGT: 1.500. Phần chi quá tạm ứng doanh nghiệp trả lại cho ông Minh bằng tiền mặt. 4) Bản thanh toán tạm ứng số 02/3 ngày 15/3 của ông Tuấn phòng kế hoạch kèm theo chứng từ tiền công tác phí chưa có thuế là 6.000, thuế GTGT: 600, số còn thừa nộp lại quỹ. Phiếu thu số 40 ngày 30/3 doanh nghiệp nhận lại tiền ký cược thuê hoạt động TSCĐ của công ty X. Doanh nghiệp làm hư hỏng một số chi tiết của TSCĐ nên bị phạt 10% số tiền đã ký cược. Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên, biết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ trên. CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN CÁC LOẠI VẬT TƯ Bài 1 : Tính giá vốn thực tế của vật liệu A xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng 9 năm N theo từng phương pháp tính giá hàng tồn kho : Phương pháp bình quân gia quyền ; phương pháp nhập trước ,xuất trước ; phương pháp nhập sau ,xuất trước tại công ty M với tài liệu sau :( Đơn vị Nghìn đồng) A/ Tồn kho đầu tháng : Số lượng 1.000 kg , tổng giá vốn thực tế :10.000 B/ Nhập kho vật liệu A trong tháng 9/N: - Ngày 5/9 nhập kho 300 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,5/ 1kg, thành tiền 3.150 - Ngày 9/9 nhập kho 1.000 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,0/ 1kg , thành tiền 10.000 - Ngày 15/9 nhập kho 200 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,2/ 1kg , thành tiền 2.040 - Ngày 25/9 nhập kho 700 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,4/ 1kg , thành tiền 7.280 - Ngày 30/9 nhập kho 500 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,3/ 1kg , thành tiền 5.150 C/ Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 9/N : - Ngày 2/9 xuất kho 300 kg - Ngày 8/9 xuất kho 800 kg - Ngày 12/9 xuất kho 400 kg - Ngày 22/9 xuất kho 700 kg - Ngày 28/9 xuất kho 500 kg Tài liệu bổ sung: Công ty M hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bài 2 : Tại Công ty T & V (doanh nghiệp sản xuất ) có tài liệu về tình hình nhập ,xuất, tồn kho vật tư và thanh toán với các nhà cung cấp tháng 6/N như sau : ( Đơn vị tính Nghìn đồng) A. Số dư đầu tháng chi tiết một số TK: - TK 151: 15.000 theo Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N mua vật liệu chính A của công ty L, trong đó : Tổng giá mua chưa có thuế GTGT : 15.000 Thuế GTGT 5% 750 Tổng giá thanh toán 15.750 - TK 152 : 180.000 ,trong đó : + Vật liệu chính A : 100.000 ( số lượng 10.000 kg) + Vật liệu chính B : 55.000 ( Số lượng 5.000 kg) + Vật liệu phụ C : 25.000 ( Số lượng 1.000 hộp) - TK 153 : 15.000 ( Số lượng 1.000 chiếc dụng cụ X) - TK 331: 37.750 (Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N của công ty L:15.750 và Hóa đơn (GTGT) số 001321ngày 20/5/N của công ty H: 22.000) B. Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ thu mua và nhập vật tư trong tháng 6/N : 1. Ngày 4/6 :Nhập kho đủ số vật liệu chính A mua của công ty L ,theo phiếu nhập kho số 134 ngày 4/6 số lượng vật liệu chính A nhập kho 1.500 kg(Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N của công ty L) Ngày 10/6 : Nhập kho vật liệu chính A, theo phiếu nhập kho số 135 ngày 10/6 số lượng vật liệu chính A nhập kho 13.500 kg, Hóa đơn (GTGT) số 000353 ngày 10/6/N của công ty TH : Tổng giá mua chưa có thuế GTGT : 141.750 Thuế GTGT được khấu trừ 5% 7.087,5 Tổng giá thanh toán 148.837,5 Chưa trả tiền cho công ty TH ... 531 NTXT 3 H3 Hàng H3 156 632 5111 531 NTXT 4 H4 Hàng H4 156 632 5111 531 NTXT 5 VLC1 Vật liệu chính VLC1 1521 632 5111 531 TB 6 VLC2 Vật liệu chính VLC2 1521 632 5111 531 TB 7 VLC3 Vật liệu chính VLC3 1521 632 5111 531 TB 8 VLP1 Vật liệu phụ VLP1 1522 632 5111 531 TB 9 VLP2 Vật liệu phụ VLP2 1522 632 5111 531 TB 10 VLP3 Vật liệu phụ VLP3 1522 632 5111 531 TB 11 TP1 Thành phẩm TP1 155 632 5112 531 TB 12 TP2 Thành phẩm TP2 155 632 5112 531 TB Danh mục kho Mã kho Tên kho KHH Kho hàng hoá KTP Kho thành phẩm KDL Kho đại lý KVT Kho vật tư Khai báo TSCĐ đầu kỳ Mã TS: NX01 VT01 MT01 Tên TS Nhà xưởng Dàn máy VT IBM Máy tiện Nước SX Việt Nam Việt Nam Việt Nam Năm SX 2006 2007 2007 Nhóm TS HH1 HH4 HH2 Ngày bắt đầu khấu hao 01/01/2007 01/11/07 01/01/2008 Số năm KH gốc 25 5 10 Bộ phận sử dụng SX QL SX TK TSCĐ 2111 2112 2114 TK khấu hao 2141 2141 2141 TK chi phí 62741 6424 62742 Vốn ngân sách Nguyên giá 210.000.000 GT đã KH 8.400.000 GT còn lại 201.600.000 GT KH 1 tháng 700.000 Vốn tự bổ sung Nguyên giá 12.000.000 33.000.000 GT đã KH 400.000 GT còn lại 11.600.000 33.000.000 GT KH 1 tháng 200.000 275.000 Số dư đầu kỳ Số dư các tài khoản Tài khoản Tên tài khoản Dư nợ VNĐ Dư nợ ngoại tệ Dư có VNĐ Ghi chú 1111 30.000.000 - 1121ACB 388.250.000 - 1122USD 75.000.000 5.000 131 30.000.000 Nhập bên công nợ 152 42.000.000 1541 Chi phí sxkd dd sản xuất 1541:TP1 750.000 1541:TP2 6.000.000 1542 Chi phí sxkd dd xây dựng 156 35.500.000 - 2111 210.000.000 2112 33.000.000 2114 12.000.000 - 2141 8.800.000 311ACB 250.000.000 331 55.000.000 Nhập bên công nợ 335 - 2.000.000 4111 - 518.700.000 4211 - 28.000.000 . 621 6211 Chi phí NVLTT SX Theo dõi ct,sp 6212 Chi phí NVLTT XL Theo dõi ct,sp 622 6221 Chi phí NCTT SX 6222 Chi phí NCTT XL Theo dõi ct,sp 627 6271 ..62711 Chi phí NV quản lý SX ..62712 Chi phí NV quản lý XL 6274 ..62741 Chi phí khấu hao SX ..62742 Chi phí khấu hao XL 6277 ..62771 Chi phí DVMN SX ..62772 Chi phí DVMN xây lắp Theo dõi ct,sp Tổng 862.500.000 862.500.000 Số dư công nợ Số dư công nợ phải thu khách hàng (131) Đối tượng Dư nợ Dư có NM001 18.000.000 NM004 12.000.000 Tổng cộng 30.000.000 Số dư công nợ phải trả nhà cung cấp (331) Người bán Dư nợ Dư có NB004 25.000.000 NB006 30.000.000 Tổng cộng 55.000.000 Số tồn kho đầu kỳ Tồn kho đầu kỳ vật tư Kho Vật tư Số lượng Đơn giá Thành tiền KVLC VLC1 6.000 1.000 6.000.000 KVLC VLC2 4.000 2.000 8.000.000 KVLC VLC3 4.000 3.000 12.000.000 KVLC VLC4 3.000 4.000 12.000.000 KVLP VLP1 1.000 500 500.000 KVLP VLP2 1.000 1.000 1.000.000 KVLP VLP3 1.000 1.500 1.500.000 KVLP VLP4 500 2.000 1.000.000 Tồn kho đầu kỳ hàng hóa Kho Vật tư Số lượng Đơn giá Thành tiền KHH H1 5 3.100.000 15.500.000 KHH H2 2 2.500.000 5.000.000 KHH H3 3 5.000.000 15.000.000 Trong tháng 1 năm 2009 Doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh: Nhập mua 1. Ngày 02/01, nhập mua hàng của cty Minh Phúc theo phiếu nhập số PNM01, chưa trả tiền người bán, VAT: 10% Hàng H1: số lượng: 50 cái, đơn giá chưa thuế: 3.000.000 đồng / cái, HĐ GTGT số 208711, ký hiệu SB/01, ngày 02/01 Chi phí vận chuyển giá chưa thuế: 1.000.000đ chưa trả tiền VAT của tiền vận chuyển: 5% theo số 208712, ký hiệu SB/02 2. Ngày 03/01 nhập mua NVLC của Cty vật tư tổng hợp Thanh Xuân theo phiếu nhập PNM02, chưa trả tiền người bán, VAT: 10% VLC1: số lượng 15.000 kg, đơn giá chưa thuế 891 đồng / kg VLC2: số lượng 25.000 kg, đơn giá chưa thuế 1.782 đồng / kg VLC3: số lượng 25.000 kg, đơn giá chưa thuế 2.772 đồng / kg VLC4: số lượng 25.000 kg, đơn giá chưa thuế 3.762 đồng / kg HĐ GTGT số 108760, ký hiệu TX/00 3. Ngày 04/01, nhập mua NVLP của NB011 theo phiếu nhập mua số PNM03, chưa trả tiền người bán, VAT: 10% VLP1: số lượng 30.000 kg, đơn giá chưa thuế 495 đồng / kg VLP2: số lượng 30.000 kg, đơn giá chưa thuế 990 đồng / kg VLP3: số lượng 30.000 kg, đơn giá chưa thuế 1.485 đồng / kg VLP4: số lượng 35.000 kg, đơn giá chưa thuế 1.980 đồng / kg Chi phí vận chuyển, bốc dỡ cho số hàng trên là: 2.250.000 đồng, thuế vận chuyển: 5% số 108766, ký hiệu: SA/01 HĐ GTGT số 108765, ký hiệu SA/01 4. Ngày 10/01, phiếu nhập mua hàng số PNM04 của Cty Trang Linh, chưa trả tiền cho người bán, VAT: 10% Hàng H2: số lượng 20 cái, đơn giá chưa thuế 2.500.000 đồng / cái Hàng H3: số lượng 10 cái, đơn giá 5.000.000 đồngc/ cái HĐ GTGT số 108451, ký hiệu TL/01, ngày 10/01 5. Ngày 15/01, Nhập mua hàng của cty An Bình theo phiếu nhập mua số PNM05, chưa trả tiền người bán, thuế VAT: 10% Hàng H3: số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế là 5.000.000 đồng / cái HĐ GTGT số 109001, ký hiệu AB/01, ngày 15/01 Nhập khẩu (Phương pháp giá CIF) Ngày 06/01, nhập khẩu hàng của Cty ACC theo phiếu nhập PNM06, chưa thanh toán tiền Hàng H4: số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế là 150 USD / cái Thuế nhập khẩu: 5%, thuế VAT hàng nhập khẩu: 10% HĐ GTGT số 156123, ký hiệu NK/00, ngày 06/01, TGGD: 15.000/USD Nhập chi phí Ngày 04/01, chi phí vận chuyển số VLC theo HĐ số 108760 ngày 03/01 của Cty vật tư tổng hợp Thanh Xuân, số tiền 3.200.000 đồng, thuế VAT: 5%, số HĐ GTGT: 108788, ký hiệu TX/01 Ngày 11/01, hóa đơn vận chuyển của cty Trang Linh số hàng của hóa đơn số 108451, ngày 10/01 số tiền 8.000.000 đồng, thuế VAT 5%, số HĐ GTGT 108452, ký hiệu TL/01, ngày 10/01 Phiếu xuất trả lại NCC Ngày 03/01, xuất trả lại cty Minh Phúc số hàng không đúng yêu cầu của phiếu nhập mua PNM01, ngày 02/01, số lượng: 10 cái Tăng TSCD Ngày 12/01 nhập mua dàn máy vi tính của Cty máy tính Dell của Trần Anh theo phiếu nhập mua số PNM10, chưa trả tiền, VAT: 10% Nguyên giá: 15.000.000 đồng, số năm khấu hao: 3, ngày bắt đầu sử dụng là 15/01 HĐ GTGT số 105213, ký hiệu TA/01, ngày 12/01 Phiếu thanh toán tạm ứng Ngày 28/01, thanh toán tiền tạm ứng đi công tác của anh Lê Hoàng, số tiền 3.150.000 đ chưa bao gồm thuế, thuế 5%, HĐGTGT số 154235, ký hiệu AT/08, ngày 25/01 HĐ bán hàng kiêm phiếu xuất kho Ngày 05/01, hóa đơn bán hàng số BH105101, ký hiệu KNN-1/N cho Công ty TNHH Mai Hoàng, thuế VAT: 10%, chưa thu tiền Hàng H1: số lượng 20 cái, đơn giá 3.500.000 đồng/cái Ngày 08/01, xuất bán hàng cho Cty Đại Dương chưa thu tiền theo HĐ số BH105102, ký hiệu KNN-1/N, thuế: 10% Hàng H4: số lượng 8 cái, đơn giá 165USD/cái TGGD: 15.015/USD Ngày 15/01, bán hàng cho cty Thái Bình Dương, chưa thu tiền theo HĐ số BH105103, ký hiệu KNN-1/N, VAT: 10% Hàng H1: số lượng 10 cái, giá bán là 3.500.000 đồng / cái Hàng H2: số lượng 10 cái, giá bán là 3.000.000 đồng / cái Hàng H3: số lượng 6 cái, giá bán là 5.500.000 đồng / cái Ngày 22/01, bán hàng cho Công ty CP Mộc Lan, chưa thu tiền theo HĐ số BH105104, ký hiệu KNN-1/N, VAT: 10% Hàng H3: số lượng 8 cái, đơn giá bán là 5.500.000 đồng/cái Ngày 28/01, bán hàng cho Cty Đại Dương, chưa thu tiền hàng theo HĐ số BH105105, ký hiệu KNN-1/N, VAT: 10% Hàng H1: số lượng 8 cái, giá bán là 3.500.000 đồng / cái Hàng H2: số lượng 10 cái, giá bán 3.000.000 đồng / cái Phiếu nhập hàng bán bị trả lại Ngày 16/01, Cty Thái Bình Dương đã trả lại số hàng không đúng yêu cầu của HĐ BH105103 ngày 15/01, cty đã chấp nhận và đồng ý nhập kho Hàng H2: số lượng 2 cái Thanh lý TSCD Ngày 18/01, biên bản giao nhận TSCĐ số 101, cty nhượng bán dàn máy vi tính IBM cho nhân viên Nguyễn Văn Trường Giá bán chưa thuế: 9.000.000 đồng, thuế VAT: 10% Anh Trường chưa trả tiền. Giấy báo có Ngày 10/01 giấy báo có của Ngân hàng ACB nhận được giấy BC01 do Công ty Đại Dương thanh toán tiền hàng mua ngày 08/01 số tiền là 1.452 USD (TGGD: 15.002/USD) Ngày 25/01, giấy báo có của Ngân hàng ACB nhận được giấy BC02 do Công ty CP Mộc Lan chuyển tiền thanh toán tiền hàng theo HĐ số BH105104 số tiền là 48.400.000 đồng Giấy báo nợ Ngày 04/01, giấy báo nợ số BN01 của ngân hàng ACB, thanh toán tiền hàng cho cty Minh Phúc sau khi đã trừ đi số tiền hàng nhập trả lại, số tiền là 132.830.000 đồng Ngày 08/01, giấy báo nợ của Ngân hàng ACB số BN02, chi tiền trả cho cty ACC số tiền hàng nhập mua ngày 06/01 số tiền là 1.500 USD (TGGS co: 15.000; TGGS no: 15.000) Ngày 11/01 giấy báo nợ của Ngân hàng ACB số BN03 chi trả tiền vận chuyển cho cty Trang Linh số tiền là 8.400.000 đồng Phiếu thu Ngày 07/01 phiếu thu số PT01 Công ty Mai Hoàng thanh toán tiền hàng của ngày 05/01 số tiền là 77.000.000 Ngày 20/01 phiếu thu số PT02 Công ty Thái Bình Dương thanh toán toàn bộ tiền hàng sau khi đã trừ đi số tiền tương ứng với số hàng trả lại là 113.200.000 đồng Ngày 25/01, phiếu thu số PT03 nhân viên Nguyễn Văn Trường thanh toán tiền mua dàn máy vi tính, số tiền là 9.900.000 đ Ngày 31/01, phiếu thu số PT04 Cty Đại Dương thanh toán toàn bộ số tiền hàng của HĐ BH105105 ngày 28/01. Phiếu chi Ngày 02/01, phiếu chi số PC01 chi tạm ứng cho anh Lê Hoàng đi công tác, số tiền 3.000.000 đồng Ngày 04/01, phiếu chi số PC02 thanh toán tiền vận chuyển hàng cho cty Tổng hợp vật tư Thanh Xuân HĐ 108788 ngày 04/01 số tiền: 3.360.000 đồng Ngày 14/01, chi tiền trả cho Công ty máy tính Trần Anh số tiền là 16.500.000 đồng theo phiếu chi số PC03 Ngày 15/01, phiếu chi số PC04, chi tiền trả cho cty Trang Linh một phần tiền hàng nhập mua ngày 10/01, số tiền 40.000.000 đồng Ngày 16/01, phiếu chi số PC05 thanh toán tiền điện trong tháng cho Cty Điện lực HN, số tiền 1.800.000 đồng, HĐ GTGT số 79564, ký hiệu AA/01, ngày 16/01, VAT: 5% Ngày 29/01, phiếu chi số PC06 thanh toán tiền nước cho Công ty Nước Sạch Hà Nội số tiền: 1.000.000, thuế VAT: 5%, số HĐ: 79824, ký hiệu AT/01, ngày 29/01. Ngày 29/01, phiếu chi số PC07 thanh toán tiền vượt ứng cho anh Lê Hoàng: số tiền 307.500 đồng Ngày 31/01, phiếu chi số PC08 nộp tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu của HĐ số 156123 ngày 06/01(Thuế nhập khẩu: 1.125.000 đồng, thuế VAT hàng nhập khẩu: 2.362.500 đồng) Phiếu xuất điều chuyển kho Ngày 17/01, xuất hàng H1 gửi đại lý Đ1, số lượng là 5 cái Yêu cầu: Khai báo các thông tin cơ sở Khai báo các danh mục Nhập số dư đầu kỳ Hạch toán các nghiệp vụ PS trong tháng Áp giá vốn vào các phiếu xuất Tính khấu hao TSCĐ Lập bảng cân đối tài khoản Bài toán giá thành xây dựng, xây lắp Đặc điểm quy trình bài toán giá thành xây dựng, xây lắp Công ty có thêm chức năng xây dựng công trình Hiện công ty nhận thi công 2 công trình là: Tòa nhà làm việc của FPT và Tòa nhà làm việc của Viettel. Công thức tính giá thành chung: Tổng giá thành = Chi phí SPDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí SPDD cuối kỳ; Nguyên vật liệu xuất theo từng công trình Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp theo từng công trình Đối với chi phí sản xuất chung: Phân bổ theo tỷ lệ doanh thu công trình: 70%;30% Biết rằng dở dang cuối kỳ các công trình như sau: 1542CTFPT:7.561.409 1542:CTVT:2.915.929 Các nghiệp vụ PS liên quan đến giá thành: DM công trình Mã công trình Tên công trình Giá trị CTFPT Tòa nhà FTP 20.000.000 CTVT Tòa nhà Viettel 7.000.000 DM mã khoản mục Mã khoản mục Tên khoản mục KM01 Chi phí nguyên vật liệu KM02 Chi phí nhân công KM03 Chi phí máy thi công KM04 Chi phí sản xuất chung Ngày 10/01, nhập mua vật liệu xây dựng của Công ty vật tư kinh doanh tổng hợp theo phiếu nhâp số PNM04, chưa trả tiền người bán, VAT: 10% VLXD1: Số lượng: 2.000 kg, đơn giá chưa thuế 500 đồng/ kg. VLXD2: Số lượng 3.000 kg, đơn giá chưa thuế 400 đồng/kg. HĐ GTGT số 208788, ký hiệu AB/01-C, ngày 10/01 Ngày 10/01, xuất vật liệu xây dựng cho từng công trình như sau: CTFPT: VLXD1: số lượng: 980 kg. CTVT: VLXD1: Số lượng: 420 kg. Ngày 15/01, xuất vật liệu xây dựng cho từng công trình như sau: CTFPT: VLXD2: số lượng: 1.470 kg. CTVT: VLXD2: Số lượng: 630 kg. Ngày 31/01, phiếu chi PC09 thanh toán tiền điện cho công trình CTFPT, số tiền là 1.200.000 đồng ( đã bao gồm thuế VAT 10%) , số HĐ GTGT 79578, ký hiệu AX/00, ngày 29/01 Ngày 31/01, phiếu chi PC10 thanh toán tiền nước cho công trình CTVT, số tiền là 600.000 đồng (đã bao gồm VAT 5%) , số HĐ GTGT 79578, ký hiệu AB/01-C, ngày 29/01 Tính và phân bổ khấu hao cho các TSCĐ: MMTB01 (TS này đã khai báo ở đầu kỳ) Tỷ lệ phân bổ: CTFPT:70%; CTVT:30% Ngày 31/01, tính tiền lương cho các bộ phận như sau: Lương nhân công sản xuất ở CTFPT: 5.600.000 đồng Lương nhân công sản xuất ở CTVT: 2.400.000 đồng Lương nhân viên quản lý công trình: 800.000 đồng ( Phân bổ CTFPT:70%; CTVT:30%) Ngày 31/01, xuất hóa đơn theo khối lượng hoàn thành: 7.000.000 đ cho CTFPT; 3.000.000 đ cho CTVT chưa bao gồm VAT 10%; chưa thu tiền; theo hóa đơn GTGT lần lượt sau HD GTGT số 105106; ký hiêu KNN/01-N HD GTGT số 105107; ký hiêu KNN/01-N Yêu cầu Khai báo các thông tin ban đầu để tính giá thành Tính giá thành In các báo cáo giá thành Lập bảng cân đối tài khoản Bài toán giá thành sản xuất Đặc điểm quy trình bài toán giá thành Công ty sản xuất 2 loại sản phẩm TP1,TP2 Công thức tính giá thành chung: Tổng giá thành = Chi phí SPDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí SPDD cuối kỳ; Nguyên vật liệu xuất theo từng sản phẩm theo tiêu thức kết hợp giữa định mức NVL với số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ; Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ = Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang qui đổi cuối kỳ - Số lượng sản phẩm dở dang qui đổi đầu kỳ; Chi phí nhân công được tập hợp chung cuối kỳ phân bổ cho sản phẩm hoàn thành nhập kho theo tiêu thức nguyên vật liệu trực tiếp Đối với chi phí sản xuất chung: chi phí phát sinh được tập hợp chung cuối kỳ phân bổ cho các sản phẩm hoàn thành theo tiêu thức: nguyên vật liệu trực tiếp Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp chi phí NVL trực tiếp. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được kiểm kê và đánh giá với tỷ lệ hoàn thành là 100% (do NVL xuất sản xuất ngay từ đầu qui trình sản xuất); Các nghiệp vụ PS liên quan đến giá thành: 1. Ngày 10/01, xuất nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm, chi tiết như sau: VLC1: số lượng: 1.000 kg; VLC2: số lượng 1.000 kg VLP1: số lượng 1.000 kg; VLP2: số lượng 1.000 kg 2. Ngày 31/01, phiếu chi PC11 thanh toán tiền điện cho SX, số tiền là 1.000.000 đồng, VAT 10%; số HĐ GTGT 7831406, ký hiệu AS/01, ngày 31/01 Ngày 31/01, phiếu chi PC12 thanh toán tiền nước cho SX, số tiền là 500.000 đồng, VAT 10%; số HĐ GTGT 7832973, ký hiệu AB/01-B, ngày 31/01 Tính và phân bổ khấu hao cho các TSCĐ: NXKT01 (TS này đã khai báo ở đầu kỳ) Ngày 31/01, tính tiền lương cho các bộ phận như sau: Lương nhân công sản xuất : 4.000.000 đồng Lương nhân viên phân xưởng: 2.000.000 đồng Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 149 TP1, 299 TP2. Các SP còn dở dang: 1 TP1, 1 TP2 với tỷ lệ hoàn thành là 100% Biết rằng dở dang đầu kỳ các thành phẩm như sau: Bảng định mức NVL: TP1 VLC1 10 VLC2 10 TP2 VLC2 10 VLP2 10 Cập nhật giá trị NVL dd đầu kỳ cho sản phẩm Sản phẩm SL thành phẩm % hoàn thành (621) Vật tư SL Đơn giá bq Giá trị dd đầu kỳ TP1 50 100% VLC1 500 1.000 500.000 VLP1 500 500 250.000 Tổng giá trị: TP1 750.000 TP2 200 100% VLC2 2.000 2.000 4.000.000 VLP2 2.000 1.000 2.000.000 Tổng giá trị: TP2 6.000.000 Yêu cầu Khai báo các thông tin ban đầu để tính giá thành Tính giá thành In các báo cáo giá thành Lập bảng cân đối tài khoản
File đính kèm:
- bai_tap_ke_toan_moi_loai_hinh_doanh_nghiep.doc