Bài tập Kế toán hành chính sự nghiệp (Phần 2)

Bài 2.1:

A. Tại ĐV HCSN M tháng 2/N có các tài liệu sau (đvt :1000đ).

I. Số dư đầu tháng 2N:

- ¬TK 111 : 300.000

- TK 112 : 240.000

- TK 008 : 900.000

- Các tài khoản khác có số dư hợp lý

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000

2. Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nước dùng cho hoạt động thường xuyên: 60.000

3. Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho dự án A: 27.000

4. Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lương:120.000

5. Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000

6. Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500

7. Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt 53.000.

8. Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360.

9. Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000

10. Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000.

11. Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt

12. Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000

13. Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000

14. Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000

B. Yêu cầu:

1. Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên.

2. Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hình thức Nhật ký chung.

 

doc 50 trang kimcuc 8740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Kế toán hành chính sự nghiệp (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Kế toán hành chính sự nghiệp (Phần 2)

Bài tập Kế toán hành chính sự nghiệp (Phần 2)
-----š›&š›-----
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp
BÀI TẬP KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
========================
Bài 2.1:
Tại ĐV HCSN M tháng 2/N có các tài liệu sau (đvt :1000đ).
Số dư đầu tháng 2N:
TK 111 : 300.000
TK 112 : 240.000
TK 008 : 900.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000
Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nước dùng cho hoạt động thường xuyên: 60.000
Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho dự án A: 27.000
Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lương:120.000
Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000
Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500
Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt 53.000.
Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360.
Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000
Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000.
Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt 
Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000
Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000
Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000
Yêu cầu:
Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên.
Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hình thức Nhật ký chung.
Bài 2.2
Tại đơn vị HCSN A trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvt:1.000đ), các tài khoản có số dư hợp lý.
Nhận thông báo dự toán kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính duyệt cho quý I/N số tiền 80.000
Ngày 5/3 PT 130 rút dự toán kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt: 30.000
Ngày 5/3 PC 149, chi trả lương và phụ cấp khác cho viên chức 17.000 phụ cấp lương 2.000
Ngày 7/3 PC 150 chi mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động HCSN số tiền 16.500
Ngày 8/3 PT 131, thu học phí của sinh viên, số tiền 135.000
Ngày 9/3 PC 151 gửi tiền mặt vào ngân hàng số tiền 50.000
Ngày 12/3 PC 153 chi trả phụ cấp học bổng sinh viên, số tiền 12.000
Ngày 14/3 PC 154 chi trả tiền điện thoại, tiền điện 5.540 ghi chi hoạt động thường xuyên
Ngày 15/3 PC 155 chi mua tài liệu phục vụ hoạt động HCSN ghi chi hoạt động thường xuyên là 10.850
Ngày 25/3, PC 156, chi hoạt động nghiệp vụ và chuyên môn được ghi chi thường xuyên: 9.800
Ngày 25/3 nhận cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội thảo chuyên đề) số tiền 12.000 đơn vị nhận được giấy báo có của kho bạc nhà nước.
Ngày 27/3 PC 132, rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt: 12.000
Ngày 27/ PC 157 chi cho hội thảo chuyên đề 12.000 
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán biết tiền mặt tồn quỹ đầu tháng 3 là 50.000
Bài 2.3
Tại ĐV HCSN H tháng 10/N có các tài liệu sau (Đvt :1000đ)
I. Số dư đầu tháng 10/N .
TK 111 	: 3.500.000
TK 112 (NH)	: 1.500.000
TK 112 (KB)	: 250.000
TK 511 	: 770.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
Ngày 1/10 PT 101 Tạm ứng kinh phí nhập quỹ tiền mặt để chi hoạt động thường xuyên 100.000
Ngày 3/10 PC 321 Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho 25.000.
Ngày 4/10 GBN 0031 Chi trả lương lao động hợp đồng bằng tiền gửi: 50.000 
Ngày 8/10 GBC 0231 Thu nợ khách hàng A bằng TGNH 750.000.
Ngày 9/10 GBN 0032, PC 322 Cấp kinh phí cho ĐV cấp dưới bằng TGKB 120.000, bằng tiền mặt 80.000.
Ngày 11/10 PT 102 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 30.000.
Ngày 13/10 GBC 234Ngân hàng gửi giấy báo có số tiền thanh lý tài sản cố định khách hàng trả là 72.000.
Ngày 15/10 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho NSNN 800.000
Ngày 20/10 PC 00323 Nộp tiền mặt cho Ngân sách Nhà nước số thu, lệ phí phải nộp 800.000
Ngày 23/10 GBC235 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB 720.000 cho hoạt động thường xuyên.
Ngày 24/10 PC 324Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho viên chức A 5.000 đi công tác.
Ngày 26/10 Nhận viện trợ 200.000 của tổ chức M bằng TGKB, ĐV chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi.
Ngày 27/10 PT 103 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo chi theo lệnh chi 720.000.
Ngày 28/10 ĐV thanh toán tạm ứng kinh phí với kho bạc ngày 1, số kinh phí tạm ứng ĐV ghi tăng nguồn kinh phí thường xuyên
Ngày 29/10 PC 325 Chi theo lệnh chi gồm các khoản trong dự toán bằng tiền mặt 720.000.
Ngày 30/10 ĐV có chứng từ ghi thu ghi chi về nghiệp vụ nhận viện trợ ngày 26.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ.
Mở và ghi vào sổ kế toán :Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111,112 trong hình thức NKC
Bài 2.4:
Tài liệu tại ĐV HCSN X tháng 8/N có các tài liệu sau: (đvt :1000đ).
I. Số dư đầu tháng 8:
TK 111: 530.000
TK 112: 700.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Ngày 2/8 Rút DTKP về tài khoản TGKB thuộc kinh phí dự án: 280.000, kinh phí hoạt động thường xuyên: 920.000
Ngày 3/8 Rút TGKB về quỹ tiền mặt thuộc KPHĐTX là 920.000, KPDA 280.000
Ngày 4/8 Chi tiền mặt trả lương viên chức 640.000, trả học bổng sinh viên 120.000
Ngày 6/8 Thu đào tạo theo hợp đồng bằng tiền mặt 1.000.000
Ngày 8/8 Nộp tài khoản TGKB số tiền mặt thu thu được 1.100.000
Ngày 11/8 Thu học phí các hệ đào tạo bằng tiền mặt 1.240.000
Ngày 14/8 Nộp tiền mặt vào kho bạc 1.240.000
Ngày 17/8 Chi tiền mặt tạm ứng cho viên chức 15.200
Ngày 17/8 Chi tiền mặt mua vật liệu văn phòng đã nhập kho theo giá mua 68.800, 
Ngày 18/8 Chi phí hội họp định kỳ tháng ghi chi thường xuyên bằng tiền mặt 6.000
Ngày 20/8 trả nhà cung cấp M 50.000 bằng tiền gửi kho bạc.
Ngày 24/8 Thanh toán số thực chi hoạt động thường xuyên từ tiền tạm ứng 11.200, số còn lại nộp hoàn quỹ tiền mặt 4.000.
Ngày 25/8 Thanh toán tạm ứng đề tài nghiên cứu khoa học ghi chi dự án 120.000.
Ngày 27/8 Thu dịch vụ hỗ trợ đào tạo bằng tiền mặt 1.844.000
Ngày 29/8 Chi phí tiền mặt cho hoạt động dịch vụ hỗ trợ đào tạo là 1.044.000.
Ngày 30/8 Nộp tài khoản TGKB số tiền mặt là 800.000
B.Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
 Mở và ghi vào sổ kế toán các hình thức “chứng từ - ghi sổ”các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 3.1: 
Tài liệu cho: Đơn vị HCSN M trong năm N như sau: (đvt:1000đ):
Tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau:
TK 1211: 	100.000 (1000 cổ phiếu công ty A)
TK 1218: 	 350.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Ngày 5/4 mua trái phiếu công ty M, kỳ hạn 10 tháng lãi suất 1%/tháng, mệnh giá 50.000, lãi được thanh toán ngay khi mua. Các chi phí liên quan 600 tất cả đã trả bằng tiền mặt
Ngày 7/4 bán 500 cổ phiếu công ty A giá bán 120/CP thu bằng tiền gửi
Ngày 15/4 Mua 150 cổ phiếu công ty D, giá mua 500/CP, đã thanh toán bằng tiền gửi, hoa hồng phải trả là 2%, đã trả bằng tiền mặt.
Ngày 20/4 Ngân hàng báo có (vốn góp ngắn hạn với công ty A): công ty A thanh toán số tiền mà đơn vị góp vốn bằng tiền gửi số tiền: 30.000 và thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn là 2.000
Ngày 29/4 Ngân hàng gửi giấy báo Có về khoản lãi tiền gửi ngân hàng 2.000.
Ngày 10/5 mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 50.000, lãi suất 0,5%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, lãi thanh toán định kỳ.
Ngày 1/6 Góp vốn ngắn hạn bằng tiền mặt 100.000. 
Ngày 3/10 Mua trái phiếu công ty N kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá 45.000, lãi suất 12% được thanh toán vào ngày đáo hạn
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Các chứng khoán ngắn hạn của công ty trong quý khi đáo hạn hạch toán như thế nào?
Bài 3.2:
Tài liệu cho tình hình đầu tư tài chính tại đơn vị HCSN Y trong quí III/N như sau: (đvt:1000đ), các tài khoản có số dư hợp lý
Ngày 4/7 Đơn vị góp vốn liên doanh dài hạn bằng một TSCĐ hữu hình (có nguyên giá 300.000, giá trị khấu hao luỹ kế 50.000) với công ty A. Theo đánh giá của hội đồng liên doanh thì tài sản này trị giá: 270.000
Ngày 21/7 Đơn vị nhận lại vốn góp liên doanh (góp vốn với công ty X) bằng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá được thoả thuận: 170.000 và tiền lãi liên doanh đơn vị nhận bằng tiền gửi ngân hàng 23.000
Ngày 22/8 Nhận được thông báo của bên liên doanh A về số thu nhập được chia cho đơn vị là 20.000
Ngày 30/8 tập hợp phiếu xuất vật tư để góp vốn liên doanh với đơn vị A trị giá 30.000, giá đánh giá của hội đồng liên doanh là 23.500
Ngày 5/9 mua tín phiếu kho bạc bằng tiền mặt, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, mệnh giá 100.000, lãi được thanh toán ngay sau khi mua.
Ngày 20/9 mua trái phiếu công trình trị giá 250.000 kỳ hạn 10 năm lãi suất 12%/năm, lãi thanh toán vào ngày đáo hạn.
Yêu cầu: 
Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Mở và ghi sổ các nghiệp vụ đã cho trên sổ của hình thức “Nhật ký chung”.
Nghiệp vụ 5 và 6 các năm sau phản ánh như thế nào?
Bài 4.1:
Có số liệu về SP, HH tháng 6/N tại một đơn vị SNCT X như sau (đvt: 1.000đ).
Số dư đầu tháng của các tài khoản
TK 1551 A: 120.000 (số lượng 300 cái x 400/cái)
TK 1552 C: 35.000 (số lượng 350 cái x 100/cái)
Các tài khoản có só dư hợp lý
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
Ngày 5/6 bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 sản phẩm A trị giá 450.000 
Ngày 8/6 nhập kho hàng hoá C mua bằng tiền mặt
Số lượng: 300, thành tiền 39.600, trong đó thuế GTGT 10%.
Ngày 10/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Y
Sản phẩm A: 350 cái giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 550
Hàng hoá C: 450 cái, tổng giá bán 74.250, trong đó thuế 6.750
Ngày 15/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A đợt 2: 1.200 đơn vị, giá thành đơn vị sản phẩm 420
Ngày 18/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Z. 
Hàng hoá C: 180 cái, giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là 170.
Sản phẩm A: 1.400 cái, tổng giá bán có thuế GTGT 10% cho 1.400 sản phẩm A là: 770.000
Ngày 20/6 rút tiền giửi kho bạc mua hàng hoá C về nhập kho với số lượng 250, tổng giá thanh toán 30.250, trong đó thuế GTGT 10%
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Biểt rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bài 4.2 
A. Tại ĐV HCSN Y trong tháng 12/ N có tình hình tồn kho và nhập xuất vật liệu X như sau: (đvt: 1.000đ)
Vật liệu X tồn kho đầu tháng 12 : 
152X: 18.000.(2.000kg x 9/kg)
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
Ngày 3/12 Nhập kho vật liệu X chưa thanh toán 1.500kg, giá mua chưa có thuế GTGT 9/kg, thuế suất GTGT 5%, vật liệu mua cho hoạt động thường xuyên.
Ngày 4/12 Nhập kho vật liệu X do cấp trên cấp kinh phí số lượng 2.000kg, giá nhập kho 9/kg, chi phí vận chuyển ĐV đã trả bằng tiền mặt 5.000
Ngày 8/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thường xuyên 2.200kg.
Ngày 10/12 Mua vật liệu X nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên 1.600kg, giá mua chưa có thuế GTGT 9,1/kg thuế suất GTGT 5%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Ngày 13/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thường xuyên 1.100kg.
Ngày 15/12 Rút DTKP hoạt động thường xuyên chuyển trả nợ người bán vật liệu X ngày 3.
Ngày 18/12 Rút DTKP hoạt động thường xuyên mua vật liệu X 2.500kg, đơn giá chưa có thuế GTGT là 9,2/ kg, thuế suất GTGT 5%.
Ngày 20/12 Xuất vật liệu cho hoạt động thường xuyên là 2.400kg. 
B Yêu cầu:
Tính giá trị vật liệu X xuất kho trên bảng kê tính giá theo phương pháp nhập trước – xuất trước và phương pháp bình quân cuối kỳ.
Mở và ghi sổ các nghiệp vụ theo hình thức sổ “chứng từ – ghi sổ” trên cơ sở phương pháp tính giá nhập trước – xuất trước. Biết số vật liệu X mua, sử dụng, tồn kho thuộc kinh phí năm tài chính N .
Bài 4.3:
Tại ĐV HCSN M trong tháng 6 có tình hình như sau:(đvt: 1.000đ)
Số dư của TK 152 đầu tháng 6 gồm:
152A : 10.000 (5.000kg x 2)
152 B: 7.500 (	5.000kg x1,5)
152 C: 5.000 (	500l x 10 )
Các tài koản khác có số dư hợp lý
Trong tháng 6 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 2/6 Rút dự toán KPHĐTX vị mua 5.000kg vật liệu A giá 2, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ 0,1/kg đã trả bằng tiền gửi ngân hàng
Ngày 4/6 ĐV mua 500 l Nhiên liệu C, giá đã bao gồm thuế 10% là 11, chiết khấu thương mại ĐV được hưởng 0.5/l, đã trả bằng tiền mặt
Ngày 5/6 ĐV chi tạm ứng 13.000 cho ông A để mua nguyên liệu B
Ngày 7/6 ĐV xuất 7.000kg nguyên liệu chính A, trong đó dùng cho HĐTX là 5.000, dự án 1.000, đơn đặt hàng của nhà nước 1.000
Ngày 10/6 Nhân viên A thanh toán tạm ứng số tiền mua nguyên liệu B, đã nhập kho 8.000 kg giá chưa thuế 1,4 thuế GTGT 10% số tiền còn thừa nhập quỹ tiền mặt.
Ngày 11/6 ĐV xuất nhiên liệu C cho HĐTX 600l, dự án 200l.
Ngày 12/6 Xuất vật liệu B cho HĐTX 10.000kg
Ngày 13/6 Nhập khẩu 5.000kg vật liệu M để sản xuất sản phẩm N. Giá nhập khẩu 4, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
Ngày 15/6 Xuất 2.000 kg VLA, 2000 kg VLB cấp cho ĐV cấp dưới Y 
Ngày 20/6 Xuất 4.000kg vật liệu M để sản xuất sản phẩm N.
Này 30/6 Kiểm kê phát hiện thừa 20kg vật liệu A trị giá 50
Yêu cầu: 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Mở và ghi vào sổ chi tiết và sổ cái TK 152
Biết rằng ĐV thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập sau xuất trước.
Bài 4.4
Tại ĐV HCSN Y trong tháng 12/N có tài liệu sau (đvt: 1.000đ)
Số liệu đầu tháng của 152, 153, 155 như sau:
152 D	12.000 (2.000 kg x 6 )
153 M	10.000 (100 cái x 100)
1552 A	 400.000 (40.000 chiếc x 10) 
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Trong quý có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau.
Ngày 4/12 Nhập kho 3.000 kg nguyên liệu D giá mua chưa thuế 6,5 thuế 10%, tiền hàng chưa thanh toán
Ngày 5/12 Mua 30.000 chiếc hàng hoá A giá mua chưa thuế 10, thuế 10%, đã trả bằng tiền gửi NH
Ngày 6/12 Xuất nguyên liệu D cho hoạt dộng thường xuyên 3.000kg
Ngày 10/12 bán 50.000 hàng hoá A, giá bán 15, thuế GTGT đầu ra 10%, người mua trả một nửa bằng TGNH, còn lại 6 tháng sau thanh toán
Ngày 11/12 Nhận góp vốn liên doanh của công ty MM 500kg dụng cụ N trị giá 45.000
Ngày 15/12 rút dự toán dự án mua 200 công cụ dụng cụ M phục vụ cho dự án X, giá mua bao gồm thuế GTGT 110, thuế 10%, công cụ dụng cụ đã nhập kho đủ
Ngày 16/12 rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên trả người bán nguyên liệu D
Ngày 18/12 xuất 300 công cụ dụng cụ M cho dự án X.
Ngày 20/12 bán hết hàng hoá A còn lại trong kho cho công ty N, giá bán 14, thuế 10%, 3 tháng sau công ty N trả tiền. 
Ngày 31/12 kiểm kê kho ngu ... 28000
 NợTK335	13600000
	CóTK111	36528000
Bài 6.7 :
1. NợTK152	83000
 NợTK111	 3000
	CóTK312C	86000
2. NợTK6612	19900
 NợTK334	 100
	CóTK312A	20000
3. NợTK6612/CóTK312B	36000
4. NợTK312A/CóTK111	 4000
Bài6.8
1. a. NợTK531/CóTK1551	86000
 b. NợTK3111Y	99000
	CóTK531	90000
	CóTK33311	 9000
2. NợTK112/CóTK3111X	 300
3. NợTK111	40
 NợTK334	60
	CóTK3118	100
4. NợTK465/CóTK5112	200
5. NợTK3118/CóTK6612	 20
Bài 6.9:
1. NợTK3311B/CóTK112	13000
2. NợTK152/CóTK3311	 5000
3. NợTK1552/CóTK3312X	 8000
4. NợTK3338/CóTK4612	 1000
Bài 6.10 
1 a. NợTK112	99000
	CóTK531	90000
	CóTK33311	 9000	
 b. NợTK531/CóTK631(1552)	36000
2. NợTK421/CóTK3334	 3000
3. NợTK5111/CóTK3332	 4000
4. NợTK33311/CóTK3113	12000
5. NợTK3331	4000
 NợTK3334	3000
	CóTK112	7000
6. NợTK3332/CóTK111	6000
Bài 6.11
1. a. NợTK211/CóTK4612	437500
 b. NợTK211/CóTK111	 1250
 c. NợTK6612/CóTK466	438750 d. CóTK0081	438750
2. NợTK6612/CóTK111	37500
3. NợTK6612/CóTK111	62500
4. a. NợTK6612	25000
	CóTK152	 7500
	CóTK153	17500
 b. NợTK005	17500
5. NợTK6612/CóTK334	1000000
6. NợTK6612	1000000*17% = 170000
 NợTK334	1000000*7% = 70000
	CóTK332	100000*24% = 240000
7. NợTK111	1025000
 NợTK3321	 1000000*20% = 200000
	CóTK112	1225000	
8. NợTK334	1000000
 NợTK3322	 30000
	CóTK111	1030000
9. NợTK6612/CóTK3373	46250 (NợTK2412/CóTK..	46250)
Năm sau: NợTK2412/CóTK.	3750
Hoàn thành: a. NợTK211/CóTK2412	50000
	 b. NơTK337	 46250
	 NợTK6612	 3750
	CóTK466	50000
10. NợTK6612/CóTK3371	4250
NămN+1: Vạt tư năm trước Xuất dùng: NợTK3371/CóTK152	4250
11. NợTK6611/CóTK6612	1763000
Năm N+1: Quyết toán được duyệt: 	NơTK4611/CóTK6611	 1760000 
	“ “ không được duyệt	NợTK3118/CóTK6611	 3000
Bài6.12
A. Tại đơn vị E
1. NợTK0081	15000000 ; NợTK0092	5000000
Đơn vị E
Đơn vị F
2. CóTK0081 10400000
 CóTK0092 5000000
2. NợTK0081 10400000
 NợTK0092 2080000
3. NợTK341 4680
 CóTK4612 2600
 CóTK4411 2080
3. a.NợTK112 4680000
 CóTK4612 2600000
 CóTK4411 2080000
 b. CóTK0081 2600000
 CóTK0092 2080000
4. NợTK341 1430
 CóTK4612 1300
 CóTK4411 130
4. NợTK5118 1430000
 CóTK4612 1300000
 CóTK4411 130000
5. NợTK341/CóTK112 1383200
5. NợTK112 1383200
 CóTK4612 863200
 CóTK4411 520000
6. NợTK341/CóTK4612 403
6. NợTK112/CóTK4612 403
7. a. NợTK4612/CóTK341 5063500
 b. NợTK4411/CóTK341 2730000
7. a. NợTK6612	5063,5
 CóTK334 4160
 CóTK332 707,2
 CóTK335 127,4
 CóTK111 68,9
 b. NợTK211/CóTK2412 2730
 c. NợTK4411/CóTK466 2730
Bài 6.13
1. 
ĐƠN VỊ X
ĐƠN VỊ Y
1. NợTK341 120
 CóTK111 50
 CóTK112 70
1. NợTK111 50
 NợTK112 70
 CóTK4612 120
2. a. NợTK152 42
 CóTK3311 42
 b. NợTK6612/CóTK111 1,8
3. NợTK331/CóTK342 42
3. NợTK342/CóTK112 42
4. a. NợTK531/CóTK1552 25
 b. NợTK3118 45,1
 CóTK531 41
 CóTK33311 4,1
5. NợTK342/CóTK3118 45,1
NợTK112/CóTK342 45,1
6. NợTK4312/CóTK342 5
NợTK342/CóTK4312 5
7. NợTK342/CóTK111 1,8
NợTK3311/CóTK342 1,8
8. 342X
42 (3)
(5) 45,1
5 (6)
(7) 1,8
47
46,9
 D: 19,9
Phải thu
D: 20
342Y
(3) 42 
45,1 (5)
(6) 5 
1,8 (7)
46,9
47
D: 19,9
Phải trả
D: 20
NợTK111/CóTK342: 20,1-0,1 = 19,9
NợTK342/CóTK111 19,9
Bài6.14
1. NợTK0081	3960
2. NợTK111/CóTK4612	880;	CóTK0081	880
3. a. NợTK152	 44
 NợTK6612	396
	CóTK4612	440
 b. CóTK0081	440
4. NợTK341/CóTK4612	528;	CóTK0081	528
5. NợTK6612/CóTK2413	35,2
6. NợTK3311/CóTK4612	40;	CóTK0081	40
7. NợTK6612/CóTK334	440
8. NợTK6612	440*17% = 74,8
 NợTK334	440*7% = 30,8
	CóTK332	440*24% = 105,6
9. a. NợTK211/CóTK46121	792
 b. NợTK211/CóTK111	 9,9
 c. NợTK6612/CóTK466	801,9
 d. CóTK0081	792
10. NợTK6612/CóTK152	44
11. NợTK0082	1500
12. NợTK341/CóTK111	594
13. NợTK341/CóTK111	660;	CóTK0081	660
14. NợTK3311/CóTK46122	239,8;	CóTK0082	239,8
15. NợTK66121/CóTK111	91,3
16. NợTK4612/CóTK341	1782
Bài7.1:
1. NợTK112/CóTK4612	2560; CóTK0081	2560
2. NợTK5118/CóTK4612	 11520
3. NợTK111/CóTK4612	64;	CóTK0081	64
4. a. NợTK6612	13724,48
	CóTK334	1024+384+8448 = 9856
	CóTK332	 174,08
	CóTK335	 3584;	CóTK0081	512
	CóTK112	51,2	
	CóTK111	38,4
	CóTK153	20,8;	CóTK005	20,8
 b. NợTK211/CóTK4612	202,24;	NợTK6612/CóTK466	202,24
 c. NợTK341/CóTK111	217,6 
(cấp dưới: NợTK111/CóTK4612 217,6; CóTK0081: 217,6)
5. NợTK4611/CóTK6611	512
6. NợTK4612/CóTK341	217,6
7. a. NợTK6611/CóTK6612: 1484+13724,48 = 15208,48
 b. NợTK4612/CóTK4611: 1484+2560+11520+64+202,24-217,6 = 15612,64
Bài 7.2:
1. a. NợTK112/CóTK4612	1350; b. CóTK0081	1350
2. NợTK5118/CóTK4612	6075
3. NợTK111/CóTK4612	33,750; b. CóTK0081	33,750
4. a. NợTK6612	7395,3
	CóTK334	675+202,5+4455 = 5332,5
	CóTK332	 114,75
	CóTK335	 1890;	CóTK0081	270
	CóTK153	 	10,8; 	CóTK005	10,8
 	CóTK112	27
	CóTK111	20,25
 b. NợTK211/CóTK3311	63,45;	NợTK6612/CóTK466	63,5
2. a. NợTK6611/CóTK6612	783+ 7395,3+63,5 = 8241,8 
 b. NợTK4612/CóTK4611 783+1350+6075+ 33,75 = 8241,75
Câu3: NợTK4611/CóTK6611	270 + 8241,75
Bài 7.3:
1. NợTK0081	1440
2. NơTK111/CóTK4612	320;	CóTK0081	320
3. NợTK152/CóTK4612	 16;	CóTK0081	 16
4. NợTK6612/CóTK4612	144;	CóTK0081	144
5. NợTK341/CóTK4612	192;	CóTK0081	192
6. NơTK6612/CóTK2413	12,8
7. NợTK3311/CóTK4612	12,8;	CóTK0081	12,8
8. NợTK6612/CóTK334	160
9. NợTK6612/CóTK332	 27,2
10. a. NợTK211	291,6
	CóTK4612	288
	CóTK111	 3,6
 b. CóTK0081	288
 c. NợTK6612/CóTK466	291,2
11. NợTK6612/CóTK152	16
12. NợTK111/CóTK4612	120;	CóTK0081	120
13. NợTK6612/CóTK4612	 20;	CóTK0081	 20
14. NợTK341/CóTK111	216
15. NợTK341/CóTK4612	240;	CóTK0081	240
16. NợTK6612	120,4
	CóTK4612	87,2
	CóTK111	33,2
17. NợTK4612/CóTK341	648
18 a. NợTK6611/CóTK6612	 791,7
 b. NợTK4612/CóTK4611	 1352,8 – 648 = 704,8
Bài 7.4
1. NợTK111, (112)/CóTK465	150
2. a. NợTK635	124,6
	CóTK152	65
	CóTK3311	25
	CóTK334	20
	CóTK332	20*17% = 	 3,4
	CóTK312	 4
	CóTK111	 3,2
	CóTK112	 4
 b. NợTK334/CóTK332	20*7% = 	1,4
3. a. NợTK211/CóTK3311	15
 b. NợTK635/CóTK466	15
4. NợTK465/CóTK5112	150
5. a. NợTK5112/CóTK635	139,5
 b. NợTK5112/CóTK4213	 10,5
6. NơTK4213	5,2
	CóTK4311	5
	CóTK4312	0,2
Bài7.5
1. + NợTK211	121,5
CóTK3311	120
CóTK111	 1,5
 + NợTK6612/CóTK466	121,5
2. +NợTK211/CóTK112	21
 + NợTK4314 (6612)/CóTK466	21
3. + NợTK466	 2000
 NợTK214	58000
	CóTK211	60000
 + NợTK5118/CóTK111	0,5
 + NợTK112/CóTK5118	2,8
4. + NợTK211/CóTK111	35
 + NợTK635/CóTK465	35
5. + NợTK214	20
 NợTK466	22
	CóTK211	42
6. NợTK211/CóTK466	20
Bài 7.6:
1. NợTK111/CóTK5118	450
2. NợTK5118	450
	CóTK4612	450*60% = 	270
	CóTK334	450*30% = 	135
	CóTK342	450*5% =	 22,5
	CóTK4311	450*5% = 	 22,5
3. NợTK6612/CóTK111	20
4. NợTK4311/CóTK334	10; NợTK334/CóTK111	10
5. NợTK342/CóTK112	6,5
6. NợTK6612/CóTK111	3
7. + NợTK211/CóTK111	21; + NợTK6612/CóTK466	21
8. NợTK152/CóTK112	28
Bài 7.7
1. NợTK0081	500
2. NợTK112	100
 NợTK111	 50
	CóTK4612	150 + CóTK0081	150
3. NợTK152/CóTK111	70
4. NợTK631/CóTK152	50
5. NợTK6612	40
 NợTK631	12
	CóTK334	52
6. NợTK6612	40*17% = 6,8
 NợTK631	12*19% = 2,28
 NợTK334	40*7%+12*6% = 3,52
	CóTK332	12,6
7. NợTK6612	24
 NợTK631	21
	CóTK111	45
8. NợTK3111/CóTK531	 120
Bài 7.8:
1. NợTK0091	1250
2. + NợTK111/CóTK4621	1250;	+ CóTK0091	1250
3. NợTK6622/CóTK111	 250
4. + NợTK211/CóTK111	500; + NợTK6622/CóTK466	500
5. NợTK6621	11,25
 NợTK6622	63,75
	CóTK334	75
6. NợTK6621/CóTK111	37,5
7. + NợTK211/CóTK111	262,5; + NợTK6621/CóTK466	262,5
8. NợTK6622	11,25
 NợTK6621	13,75
	CóTK111	25
9. NợTK6621	22,5
 NợTK6622	50
	CóTK111	72,5
10. NợTK6621/CóTK111	27,5
11. NợTK4621/CóTK662	750 
Câu 3:
+ NợTK4621	750*0,95 = 712,5
 NợTK3118	750*0,05 = 37,5
	CóTK662	750
Bài 7.9:
1. NợTK631/CóTK214	2780
2. NợTK631	34419
 NợTK31131	 1721
	CóTK111	36140
3. NợTK631	34750
 NợTK31131	 3475
	CóTK111	38225
4.+ NợTK466	83400-69500 = 13900
 NợTK214	 69500
	CóTK211	83400
 + NợTK111/CóTK5118	11120
5. NợTK631/CóTK334	27800
6. NợTK631/CóTK332	 5282
7. + NợTK5118	139 – 127,88 = 	 11120
 NợTK214	127880
	CóTK211	139000
 + NợTK3111/CóTK5118	13900
 + NợTK5118/TK111	 1390
8. NợTK631/CóTK6612	33360
9. + NợTK466	 6950
 NợTK214	27800
	CóTK211	34750
 + NợTK3118/CóTK5118	6950
10. NợTK334	 6950*10% =	 695
 NợTK5118	6950-695 =	6255
	CóTK3118	6950
11. + NợTK631
	CóTK531: 117872 + 33360 + 12510 = 163742
 + NợTK112/CóTK531	 195990
 12. NợTK531/CóTK631	57963
Bài 7.10:
1. NợTK631/CóTK334	14500
2. NợTK631/CóTK332	 2465
3. NợTK631/CóTK214	 1450
4. NợTK631	18850
 NợTK31131	 1885
	CóTK3311	20735
5. NợTK631	1595
 NợTK31131	 159,5
	CóTK111	1754,5
6. NợTK631/CóTK6612	17400
7. + NợTK3111	100061,5
	CóTK531	90965
	CóTK33311	 9096,5
 + NợTK111/CóTK3111	50030,75
8.+ NợTK214	214600
 NợTK5118	 2900
	CóTK211	217500
 + NợTK111/CóTK5118	 7250
 + NợTK5118/CóTK111	 725
9. + NợTK466	 7250
 NợTK214	36250
	CóTK211	43500
 + NợTK3118/CóTK5118	7250
10. NợTK5118	7250*30% = 2175
 NợTK111	 725
 NợTK334 4350/10 =	 435
 NợTK643: 4350- 435 =	3915
	CóTK3118	7250
11.+ NợTK531/CóTK631	58075,5
 + NợTK531/CóTK4212= 90965 - 58075,5 = 32889,5
Bài 7.11:
1. NợTK631/CóTK214	15,48
2. NợTK631/CóTK3311	201,24
3. NợTK631/CóTK334	94,8
4. NợTK631/CóTK332	18,012
5. NợTK631/CóTK111	193,5
6. NợTK631/CóTK6612	185,76
7 a. NợTK5118	 25,8
 NợTK214	748,2
	CóTK211	774
 b. NợTK3111/CóTK5118	77,4
 c. NợTK5118/CóTK111	 7,74
8. NợTK631/CóTK152	464
9. a. NợTK5118	 51,6
 NợTK214	412,8
	CóTK211	464,4
 b. NợTK111/CóTK5118	61,92
10. a. NợTK466	 38,7	
 NợTK214	154,8
	CóTK211	193,5
 b. NợTK3118/CóTK5118	38,7
11. NợTK1551/CóTK631= 61,92 + 1172,792 -77,4 = 	1157,312
	Z đơn vị sp = 1157312000/10000 = 115731 đồng/sp
12. a. NợTK3111/CóTK531	688,24
 b. NợTK531/CóTK1551	485
13 NợTK531/CóTK4212	203,24
14 NợTK4212	203,24
	CóTK4612: 203,24*30% = 60,972
	CóTK411 203,24*50% = 101,62
	CóTK431	 40,648
Câu 3:
NợTK334	38,7*15% = 	 5,805
NợTK5118	38,7*35% =	13,545	
NợTK6612	19,35
	CóTK3118	38,7
Bài 7.12:
1. NợTK111	12000
 NợTK112	 7200
	CóTK5111	19200
2. NợTK111	 4704
 NợTK112	 7056
	CóTK531	11760
3. + NợTK5118/CóTK4612	12000
 + NợTK6612/CóTK111	10560
4. NợTK5118: 19200 – 12000 = 7200
	CóTK4418	3600
	CóTK3338	3600
5. NợTK531/CóTK631	6000
6. NợTK531/CóTK4212	5760
7. NợTK4212	5760
	CóTK4311	5760*20% = 1152
	CóTK4312	1152
	CóTK411	3456
8. NợTK4311/CóTK334	 552
9. + NợTK4312	636
	CóTK2412	336
	CóTK111	300
Bài 7.13
1. NợTK111	15600
 NợTK112	13000
	CóTK5111	28600
2. NợTK111	 3302
 NợTK112	 1456
	CóTK5118	4758
3. NợTK111/CóTK5118	 18,2
II. Chi hoạt động:
1. + NợTK511/CóTK4612	15730
 + NợTK6612/CóTK111	15730
2. + NợTK631	 1263,6
	CóTK334	650
	CóTK332	123,5
	CóTK152	 19,5
	CóTK214	 15,6
	CóTK111:	455
 + NợTK5118/CóTK111	390
III. Quyết toán tài chính
1. NợTK5111/CóTK4612	15730
2. NợTK5111/CóTK441	12870
3. NợTK5118	18,2
	CóTK3334	18,2*25% = 	4,55
	CóTK4311	18,2*20% = 	3,64
	CóTK4312	3,64
	CóTK411	18,2*35% = 	6,37
IV. Chi dùng quỹ cơ quan
1. NợTK4311/CóTK334	598
2. NợTK4312/CóTK2412	136,5
3. NợTK4312/CóTK111	455
Bài7.14
1. NợTK0091	1800
2. NợTK111	900
	CóTK4621	900; CóTK0091	900
3. + NợTK6622/CóTK111	160
 + NợTK6622/CóTK4621	180;	CóTK0091	180	
4. + NợTK211	720
	CóTK111	720*40% = 	288
	CóTK4621	432
 + CóTK0091	720
5. NợTK6621	8,1
 NợTK6622	 45,9
	CóTK334	54
6. NợTK6621	54
	CóTK111	54*30% =	16,2
	CóTK4622	37,8;	CóTK0091	37,8
7. + NợTK211	378
	CóTK111	189
	CóTK4622	189
 + NợTK6622/CóTK466	378
8. NợTK6621	8,1
 NợTK6622	9,9
	CóTK111	18
9. NợTK6621	 9,9
 NợTK6622	54
	CóTK4621	63,9;	CóTK0091	63,9
10. + NợTK6621	16,2
 NợTK6622	36
	CóTK111	52,2
 + NợTK111	52,2
	CóTK462	52,2
 + CóTK0091	52,2
11. + NợTK6621	47,7
 	CóTK111	19,8
	CóTK4621	27,9
 + CóTK0091	27,9
12 NợTK462/CóTK662	1007,8
Bài 7.15
1. NợTK6612/CóTK111	20250
2. NợTK6612/CóTK111	33750
3. NợTK6612	13500
	CóTK152	4050
	CóTK153	9450
4. NợTK6612/CóTK334	540000
5. NợTK6612	540*17% = 	91800
 NợTK334	540*6% = 	32400
	CóTK332	124200
6. NợTK111	553500
 NợTK3321	108000
	CóTK112	661500
7. NợTK334	507600
 NợTK3322	 16200
	CóTK111	523800
8. + NợTK211	243000
	CóTK4612	236250
	CóTK111	 6750
 + CóTK0081	236250
 + NợTK6612/CóTK466	243000
9. NợTK6612/CóTK337	24975
10. NợTK6612/CóTK337	20290
11. NợTK6611/CóTK6612	962590
Câu 3:
	NợTK3118	10%*962590 = 96259
	NợTK4611	90%*962590 = 866331
	CóTK6611	962590
	NợTK4611/CóTK4211: 1350000-866331 = 483669
Bài tổng hợp 1:
1. NợTK112/CóTK3111	150
2. NợTK631	160
 NợTK6612	150
	CóTK152	310
3. NợTK6612	300
 NợTK631	 60
	CóTK334	360
4. NợTK6612	300*17% = 	51
 NợTK631	 60*19% = 	11,4
 NợTK334 300*7% + 60*6% = 	24,6
	CóTK332	87
5. NợTK631/CóTK214	250
6. + NợTK111	100
 NợTK112	230
 NợTK152	140
 NợTK211	330
	CóTK4612	800
 + NợTK6612/CóTK466	330
 + CóTK0081	800
7. NợTK631	30
 NợTK31131	 3
	CóTK312	33
8. NợTK6612	40
 NợTK631	20
	CóTK153	60
9. Cuối kỳ mới tính giá thành
10. + NợTK3111	 693
 	CóTK531	9000*0,07 = 630
	CóTK33311	 63
 + Cuối kỳ mới tính giá vốn
11. NợTK631/CóTK111	 6
12. NợTK6612/CóTK4612	100;	CóTK0081	100
13. NợTK111/CóTK4612	200
14. NợTK421/CóTK4612	 50
15. NợTK153	 40
 NợTK3311	150
	CóTK4612	190;	CóTK0081	190
16. + NợTK4611	300
	 CóTK6611	250
	 CóTK3338	 50
 + NợTK3338/CóTK112	50
17. NợTK6612/CóTK111	50
18. NợTK334/CóTK111	340
19. + Tính giá thành sản phẩm = 80 + 537,4 – 100 = 517,4 triệu
	Z đơn vị sản phẩm = 517400000 đ/10000 sp = 51740 đ/sp
 a. NợTK155/CóTK631	517,4
 + Tính giá vốn thành phẩm của 9000 sp đã tiêu thụ
 b. NợTK531/CóTK1551	9000*0,05174 = 465,66 
 c. NợTK531/CóTK4212: 630 – 465,66 = 164,34
20. NợTK4212	164,34
	CóTK4311	164,34*25% = 	41,085
	CóTK4312	41,085
	CóTK4314	164,34*20% = 	32,868
	CóTK4612	164,34*30% = 	49,302
Bài tổng hợp 2
1. NợTK0081	900
 NợTK0091	 90
 NợTK0092	 75
2. + NợTK111	 90
 NợTK112	300
 NợTK211	 66
	CóTK4612	456
 + NợTK6612/CóTK466	 66
 + CóTK0081	456
3.+ NợTK152	15
 NợTK31131	 1,5
	CóTK3311	16,5
 + NợTK152/CóTK3311	10*1,1 = 11
4.+ NợTK111/CóTK5118	177
 + NợTK112	77
	CóTK531	70
	CóTK33311	 7
 + NợTK531/CóTK155	30
5. NợTK112/CóTK111	177
6. + NợTK2412	20
	CóTK152	13
	CóTK153	 7
 + NợTK631	12
	CóTK152	7
	CóTK153	5
7. NợTK341	35
	CóTK111	25
	CóTK152	10
8. + NợTK466	10
 NợTK214	35
	CóTK211	45
 + NợTK112/CóTK5118	15
 + NợTK5118/CóTK111	 3
9. NợTK511/CóTK521	90
10 + NợTK152	28,875
	CóTK4612	25
	CóTK3337	25*5% = 	 1,25
	CóTK33312	25*1,05*10%= 2,625
 + NợTK152/CóTK112	2*1,05 = 	2,1
11. + NợTK211/CóTK2412	25
 + NợTK4411/CóTK466	25
12. NợTK112/CóTK3111	56
13. NợTK521/CóTK4612	90
14. NợTK312A/CóTK111	11
15. NợTK3311/CóTK112	30
16. NợTK6612	2
 NợTK153	8
 NợTK31131	0,8
 NợTK111	0,2
	CóTK312A	11
17. + NợTK3111	88
	CóTK531	80
	CóTK33311	 8
 + NợTK531/CóTK1551	30
18 + NợTK2413	31,25
	CóTK334	15
	CóTK332	15*17% = 	 2,55
	CóTK152,153	 6
	CóTK111	 7,7
 + NợTK334/CóTK332	15*7% = 1,05
 + NợTK6612/CóTK2413	31,25
76,5*40% = 	27
19 NợTK6612	175,45
 NợTK334	 	 5,1
	CóTK334	85
	CóTK332	14,45 + 5,1
	CóTK3318	20
	CóTK153	23;	CóTK005	23
	CóTK111	33
20. a. NợTK631	55,7
	CóTK334	20 + 10 = 	30
	CóTK332	30*19% =	 5,7
	CóTK111	20
 b. NợTK334/CóTK332	30*6% = 1,8
 c. NợTK31131/CóTK111	22/1,1 *0,1 = 	2
21. NợTK334/CóTK112	162,05
22. NợTK4611/CóTK6611	2500
23 Tính giá thành sản xuất = 19,5 + 67,7 – 16 = 71,2 triệu đ
 + NợTK155/CóTK631	71,2
 + NợTK531/CóTK421	90
24 + NợTK421/CóTK3334	90*25% = 	22,5
	(lợi nhuận sau thuế = 90 – 22,5 = 67,5 triệu đ)
 + NợTK421	67,5	
 	 CóTK4311	76,5*40% = 	27
	CóTK4312	13,5
	CóTK4313	13,5
	CóTK4314	13,5

File đính kèm:

  • docbai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_phan_2.doc