Bài tập Kế toán hành chính sự nghiệp (Phần 1)
Bài 2.1:
A. Tại ĐV HCSN M tháng 2/N có các tài liệu sau (đvt :1000đ).
I. Số dư đầu tháng 2N:
- ¬TK 111 : 300.000
- TK 112 : 240.000
- TK 008 : 900.000
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000
2. Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nước dùng cho hoạt động thường xuyên: 60.000
3. Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho dự án A: 27.000
4. Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lương:120.000
5. Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000
6. Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500
7. Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt 53.000.
8. Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360.
9. Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000
10. Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000.
11. Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt
12. Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000
13. Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000
14. Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000
B. Yêu cầu:
1. Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên.
2. Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hình thức Nhật ký chung.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Kế toán hành chính sự nghiệp (Phần 1)
BÀI TẬP KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ======================== Bài 2.1: Tại ĐV HCSN M tháng 2/N có các tài liệu sau (đvt :1000đ). Số dư đầu tháng 2N: TK 111 : 300.000 TK 112 : 240.000 TK 008 : 900.000 Các tài khoản khác có số dư hợp lý Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000 Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nước dùng cho hoạt động thường xuyên: 60.000 Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho dự án A: 27.000 Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lương:120.000 Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000 Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500 Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt 53.000. Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360. Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000 Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000. Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000 Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000 Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000 Yêu cầu: Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên. Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hình thức Nhật ký chung. Bài 2.2 Tại đơn vị HCSN A trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvt:1.000đ), các tài khoản có số dư hợp lý. Nhận thông báo dự toán kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính duyệt cho quý I/N số tiền 80.000 Ngày 5/3 PT 130 rút dự toán kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt: 30.000 Ngày 5/3 PC 149, chi trả lương và phụ cấp khác cho viên chức 17.000 phụ cấp lương 2.000 Ngày 7/3 PC 150 chi mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động HCSN số tiền 16.500 Ngày 8/3 PT 131, thu học phí của sinh viên, số tiền 135.000 Ngày 9/3 PC 151 gửi tiền mặt vào ngân hàng số tiền 50.000 Ngày 12/3 PC 153 chi trả phụ cấp học bổng sinh viên, số tiền 12.000 Ngày 14/3 PC 154 chi trả tiền điện thoại, tiền điện 5.540 ghi chi hoạt động thường xuyên Ngày 15/3 PC 155 chi mua tài liệu phục vụ hoạt động HCSN ghi chi hoạt động thường xuyên là 10.850 Ngày 25/3, PC 156, chi hoạt động nghiệp vụ và chuyên môn được ghi chi thường xuyên: 9.800 Ngày 25/3 nhận cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội thảo chuyên đề) số tiền 12.000 đơn vị nhận được giấy báo có của kho bạc nhà nước. Ngày 27/3 PC 132, rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt: 12.000 Ngày 27/ PC 157 chi cho hội thảo chuyên đề 12.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán biết tiền mặt tồn quỹ đầu tháng 3 là 50.000 Bài 2.3 Tại ĐV HCSN H tháng 10/N có các tài liệu sau (Đvt :1000đ) I. Số dư đầu tháng 10/N . TK 111 : 3.500.000 TK 112 (NH) : 1.500.000 TK 112 (KB) : 250.000 TK 511 : 770.000 Các tài khoản khác có số dư hợp lý II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: Ngày 1/10 PT 101 Tạm ứng kinh phí nhập quỹ tiền mặt để chi hoạt động thường xuyên 100.000 Ngày 3/10 PC 321 Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho 25.000. Ngày 4/10 GBN 0031 Chi trả lương lao động hợp đồng bằng tiền gửi: 50.000 Ngày 8/10 GBC 0231 Thu nợ khách hàng A bằng TGNH 750.000. Ngày 9/10 GBN 0032, PC 322 Cấp kinh phí cho ĐV cấp dưới bằng TGKB 120.000, bằng tiền mặt 80.000. Ngày 11/10 PT 102 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 30.000. Ngày 13/10 GBC 234Ngân hàng gửi giấy báo có số tiền thanh lý tài sản cố định khách hàng trả là 72.000. Ngày 15/10 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho NSNN 800.000 Ngày 20/10 PC 00323 Nộp tiền mặt cho Ngân sách Nhà nước số thu, lệ phí phải nộp 800.000 Ngày 23/10 GBC235 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB 720.000 cho hoạt động thường xuyên. Ngày 24/10 PC 324Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho viên chức A 5.000 đi công tác. Ngày 26/10 Nhận viện trợ 200.000 của tổ chức M bằng TGKB, ĐV chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi. Ngày 27/10 PT 103 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo chi theo lệnh chi 720.000. Ngày 28/10 ĐV thanh toán tạm ứng kinh phí với kho bạc ngày 1, số kinh phí tạm ứng ĐV ghi tăng nguồn kinh phí thường xuyên Ngày 29/10 PC 325 Chi theo lệnh chi gồm các khoản trong dự toán bằng tiền mặt 720.000. Ngày 30/10 ĐV có chứng từ ghi thu ghi chi về nghiệp vụ nhận viện trợ ngày 26. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ. Mở và ghi vào sổ kế toán :Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111,112 trong hình thức NKC Bài 2.4: Tài liệu tại ĐV HCSN X tháng 8/N có các tài liệu sau: (đvt :1000đ). I. Số dư đầu tháng 8: TK 111: 530.000 TK 112: 700.000 Các tài khoản khác có số dư hợp lý II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Ngày 2/8 Rút DTKP về tài khoản TGKB thuộc kinh phí dự án: 280.000, kinh phí hoạt động thường xuyên: 920.000 Ngày 3/8 Rút TGKB về quỹ tiền mặt thuộc KPHĐTX là 920.000, KPDA 280.000 Ngày 4/8 Chi tiền mặt trả lương viên chức 640.000, trả học bổng sinh viên 120.000 Ngày 6/8 Thu đào tạo theo hợp đồng bằng tiền mặt 1.000.000 Ngày 8/8 Nộp tài khoản TGKB số tiền mặt thu thu được 1.100.000 Ngày 11/8 Thu học phí các hệ đào tạo bằng tiền mặt 1.240.000 Ngày 14/8 Nộp tiền mặt vào kho bạc 1.240.000 Ngày 17/8 Chi tiền mặt tạm ứng cho viên chức 15.200 Ngày 17/8 Chi tiền mặt mua vật liệu văn phòng đã nhập kho theo giá mua 68.800, Ngày 18/8 Chi phí hội họp định kỳ tháng ghi chi thường xuyên bằng tiền mặt 6.000 Ngày 20/8 trả nhà cung cấp M 50.000 bằng tiền gửi kho bạc. Ngày 24/8 Thanh toán số thực chi hoạt động thường xuyên từ tiền tạm ứng 11.200, số còn lại nộp hoàn quỹ tiền mặt 4.000. Ngày 25/8 Thanh toán tạm ứng đề tài nghiên cứu khoa học ghi chi dự án 120.000. Ngày 27/8 Thu dịch vụ hỗ trợ đào tạo bằng tiền mặt 1.844.000 Ngày 29/8 Chi phí tiền mặt cho hoạt động dịch vụ hỗ trợ đào tạo là 1.044.000. Ngày 30/8 Nộp tài khoản TGKB số tiền mặt là 800.000 B.Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Mở và ghi vào sổ kế toán các hình thức “chứng từ - ghi sổ”các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài 3.1: Tài liệu cho: Đơn vị HCSN M trong năm N như sau: (đvt:1000đ): Tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau: TK 1211: 100.000 (1000 cổ phiếu công ty A) TK 1218: 350.000 Các tài khoản khác có số dư hợp lý Các nghiệp vụ phát sinh như sau: Ngày 5/4 mua trái phiếu công ty M, kỳ hạn 10 tháng lãi suất 1%/tháng, mệnh giá 50.000, lãi được thanh toán ngay khi mua. Các chi phí liên quan 600 tất cả đã trả bằng tiền mặt Ngày 7/4 bán 500 cổ phiếu công ty A giá bán 120/CP thu bằng tiền gửi Ngày 15/4 Mua 150 cổ phiếu công ty D, giá mua 500/CP, đã thanh toán bằng tiền gửi, hoa hồng phải trả là 2%, đã trả bằng tiền mặt. Ngày 20/4 Ngân hàng báo có (vốn góp ngắn hạn với công ty A): công ty A thanh toán số tiền mà đơn vị góp vốn bằng tiền gửi số tiền: 30.000 và thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn là 2.000 Ngày 29/4 Ngân hàng gửi giấy báo Có về khoản lãi tiền gửi ngân hàng 2.000. Ngày 10/5 mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 50.000, lãi suất 0,5%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, lãi thanh toán định kỳ. Ngày 1/6 Góp vốn ngắn hạn bằng tiền mặt 100.000. Ngày 3/10 Mua trái phiếu công ty N kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá 45.000, lãi suất 12% được thanh toán vào ngày đáo hạn Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản Các chứng khoán ngắn hạn của công ty trong quý khi đáo hạn hạch toán như thế nào? Bài 3.2: Tài liệu cho tình hình đầu tư tài chính tại đơn vị HCSN Y trong quí III/N như sau: (đvt:1000đ), các tài khoản có số dư hợp lý Ngày 4/7 Đơn vị góp vốn liên doanh dài hạn bằng một TSCĐ hữu hình (có nguyên giá 300.000, giá trị khấu hao luỹ kế 50.000) với công ty A. Theo đánh giá của hội đồng liên doanh thì tài sản này trị giá: 270.000 Ngày 21/7 Đơn vị nhận lại vốn góp liên doanh (góp vốn với công ty X) bằng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá được thoả thuận: 170.000 và tiền lãi liên doanh đơn vị nhận bằng tiền gửi ngân hàng 23.000 Ngày 22/8 Nhận được thông báo của bên liên doanh A về số thu nhập được chia cho đơn vị là 20.000 Ngày 30/8 tập hợp phiếu xuất vật tư để góp vốn liên doanh với đơn vị A trị giá 30.000, giá đánh giá của hội đồng liên doanh là 23.500 Ngày 5/9 mua tín phiếu kho bạc bằng tiền mặt, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, mệnh giá 100.000, lãi được thanh toán ngay sau khi mua. Ngày 20/9 mua trái phiếu công trình trị giá 250.000 kỳ hạn 10 năm lãi suất 12%/năm, lãi thanh toán vào ngày đáo hạn. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh. Mở và ghi sổ các nghiệp vụ đã cho trên sổ của hình thức “Nhật ký chung”. Nghiệp vụ 5 và 6 các năm sau phản ánh như thế nào? Bài 4.1: Có số liệu về SP, HH tháng 6/N tại một đơn vị SNCT X như sau (đvt: 1.000đ). Số dư đầu tháng của các tài khoản TK 1551 A: 120.000 (số lượng 300 cái x 400/cái) TK 1552 C: 35.000 (số lượng 350 cái x 100/cái) Các tài khoản có só dư hợp lý Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh: Ngày 5/6 bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 sản phẩm A trị giá 450.000 Ngày 8/6 nhập kho hàng hoá C mua bằng tiền mặt Số lượng: 300, thành tiền 39.600, trong đó thuế GTGT 10%. Ngày 10/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Y Sản phẩm A: 350 cái giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 550 Hàng hoá C: 450 cái, tổng giá bán 74.250, trong đó thuế 6.750 Ngày 15/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A đợt 2: 1.200 đơn vị, giá thành đơn vị sản phẩm 420 Ngày 18/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Z. Hàng hoá C: 180 cái, giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là 170. Sản phẩm A: 1.400 cái, tổng giá bán có thuế GTGT 10% cho 1.400 sản phẩm A là: 770.000 Ngày 20/6 rút tiền giửi kho bạc mua hàng hoá C về nhập kho với số lượng 250, tổng giá thanh toán 30.250, trong đó thuế GTGT 10% Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Phản ánh vào sơ đồ tài khoản Biểt rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Bài 4.2 A. Tại ĐV HCSN Y trong tháng 12/ N có tình hình tồn kho và nhập xuất vật liệu X như sau: (đvt: 1.000đ) Vật liệu X tồn kho đầu tháng 12 : 152X: 18.000.(2.000kg x 9/kg) Các tài khoản khác có số dư hợp lý Tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: Ngày 3/12 Nhập kho vật liệu X chưa thanh toán 1.500kg, giá mua chưa có thuế GTGT 9/kg, thuế suất GTGT 5%, vật liệu mua cho hoạt động thường xuyên. Ngày 4/12 Nhập kho vật liệu X do cấp trên cấp kinh phí số lượng 2.000kg, giá nhập kho 9/kg, chi phí vận chuyển ĐV đã trả bằng tiền mặt 5.000 Ngày 8/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thường xuyên 2.200kg. Ngày 10/12 Mua vật liệu X nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên 1.600kg, giá mua chưa có thuế GTGT 9,1/kg thuế suất GTGT 5%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày 13/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thường xuyên 1.100kg. Ngày 15/12 Rút DTKP hoạt động thường xuyên chuyển trả nợ người bán vật liệu X ngày 3. Ngày 18/12 Rút DTKP hoạt động thường xuyên mua vật liệu X 2.500kg, đơn giá chưa có thuế GTGT là 9,2/ kg, thuế suất GTGT 5%. Ngày 20/12 Xuất vật liệu cho hoạt động thường xuyên là 2.400kg. B Yêu cầu: Tính giá trị vật liệu X xuất kho trên bảng kê tính giá theo phương pháp nhập trước – xuất trước và phương pháp bình quân cuối kỳ. Mở và ghi sổ các nghiệp vụ theo hình thức sổ “chứng từ – ghi sổ” trên cơ sở phương pháp tính giá nhập trước – xuất trước. Biết số vật liệu X mua, sử dụng, tồn kho thuộc kinh phí năm tài chính N . Bài 4.3: Tại ĐV HCSN M trong tháng 6 có tình hình như sau:(đvt: 1.000đ) Số dư của TK 152 đầu tháng 6 gồm: 152A : 10.000 (5.000kg x 2) 152 B: 7.500 ( 5.000kg x1,5) 152 C: 5.000 ( 500l x 10 ) Các tài koản khác có số dư hợp lý Trong tháng 6 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Ngày 2/6 Rút dự toán KPHĐTX vị mua 5.000kg vật liệu A giá 2, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ 0,1/kg đã trả bằng tiền gửi ngân hàng Ngày 4/6 ĐV mua 500 l Nhiên liệu C, giá đã bao gồm thuế 10% là 11, chiết khấu thương mại ĐV được hưởng 0.5/l, đã trả bằng tiền mặt Ngày 5/6 ĐV chi tạm ứng 13.000 cho ông A để mua nguyên liệu B Ngày 7/6 ĐV xuất 7.000kg nguyên liệu chính A, trong đó dùng cho HĐTX là 5.000, dự án 1.000, đơn đặt hàng của nhà nước 1.000 Ngày 10/6 Nhân viên A thanh toán tạm ứng số tiền mua nguyên liệu B, đã nhập kho 8.000 kg giá chưa thuế 1,4 thuế GTGT 10% số tiền còn thừa nhập quỹ tiền mặt. Ngày 11/6 ĐV xuất nhiên liệu C cho HĐTX 600l, dự án 200l. Ngày 12/6 Xuất vật liệu B cho HĐTX 10.000kg Ngày 13/6 Nhập khẩu 5.000kg vật liệu M để sản xuất sản phẩm N. Giá nhập khẩu 4, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp Ngày 15/6 Xuất 2.000 kg VLA, 2000 kg VLB cấp cho ĐV cấp dưới Y Ngày 20/6 Xuất 4.000kg vật liệu M để sản xuất sản phẩm N. Này 30/6 Kiểm kê phát hiện thừa 20kg vật liệu A trị giá 50 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Mở và ghi vào sổ chi tiết và sổ cái TK 152 Biết rằng ĐV thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập sau xuất trước. Bài 4.4 Tại ĐV HCSN Y trong tháng 12/N có tài liệu sau (đvt: 1.000đ) Số liệu đầu tháng của 152, 153, 155 như sau: 152 D 12.000 (2.000 kg x 6 ) 153 M 10.000 (100 cái x 100) 1552 A 400.000 (40.000 chiếc x 10) Các tài khoản khác có số dư hợp lý Trong quý có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau. Ngày 4/12 Nhập kho 3.000 kg nguyên liệu D giá mua chưa thuế 6,5 thuế 10%, tiền hàng chưa thanh toán Ngày 5/12 Mua 30.000 chiếc hàng hoá A giá mua chưa thuế 10, thuế 10%, đã trả bằng tiền gửi NH Ngày 6/12 Xuất nguyên liệu D cho hoạt dộng thường xuyên 3.000kg Ngày 10/12 bán 50.000 hàng hoá A, giá bán 15, thuế GTGT đầu ra 10%, người mua trả một nửa bằng TGNH, còn lại 6 tháng sau thanh toán Ngày 11/12 Nhận góp vốn liên doanh của công ty MM 500kg dụng cụ N trị giá 45.000 Ngày 15/12 rút dự toán dự án mua 200 công cụ dụng cụ M phục vụ cho dự án X, giá mua bao gồm thuế GTGT 110, thuế 10%, công cụ dụng cụ đã nhập kho đủ Ngày 16/12 rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên trả người bán nguyên liệu D Ngày 18/12 xuất 300 công cụ dụng cụ M cho dự án X. Ngày 20/12 bán hết hàng hoá A còn lại trong kho cho công ty N, giá bán 14, thuế 10%, 3 tháng sau công ty N trả tiền. Ngày 31/12 kiểm kê kho nguyên liệu D còn 2.000kg dùng cho hoạt động thường ... 28000 NợTK335 13600000 CóTK111 36528000 Bài 6.7 : 1. NợTK152 83000 NợTK111 3000 CóTK312C 86000 2. NợTK6612 19900 NợTK334 100 CóTK312A 20000 3. NợTK6612/CóTK312B 36000 4. NợTK312A/CóTK111 4000 Bài6.8 1. a. NợTK531/CóTK1551 86000 b. NợTK3111Y 99000 CóTK531 90000 CóTK33311 9000 2. NợTK112/CóTK3111X 300 3. NợTK111 40 NợTK334 60 CóTK3118 100 4. NợTK465/CóTK5112 200 5. NợTK3118/CóTK6612 20 Bài 6.9: 1. NợTK3311B/CóTK112 13000 2. NợTK152/CóTK3311 5000 3. NợTK1552/CóTK3312X 8000 4. NợTK3338/CóTK4612 1000 Bài 6.10 1 a. NợTK112 99000 CóTK531 90000 CóTK33311 9000 b. NợTK531/CóTK631(1552) 36000 2. NợTK421/CóTK3334 3000 3. NợTK5111/CóTK3332 4000 4. NợTK33311/CóTK3113 12000 5. NợTK3331 4000 NợTK3334 3000 CóTK112 7000 6. NợTK3332/CóTK111 6000 Bài 6.11 1. a. NợTK211/CóTK4612 437500 b. NợTK211/CóTK111 1250 c. NợTK6612/CóTK466 438750 d. CóTK0081 438750 2. NợTK6612/CóTK111 37500 3. NợTK6612/CóTK111 62500 4. a. NợTK6612 25000 CóTK152 7500 CóTK153 17500 b. NợTK005 17500 5. NợTK6612/CóTK334 1000000 6. NợTK6612 1000000*17% = 170000 NợTK334 1000000*7% = 70000 CóTK332 100000*24% = 240000 7. NợTK111 1025000 NợTK3321 1000000*20% = 200000 CóTK112 1225000 8. NợTK334 1000000 NợTK3322 30000 CóTK111 1030000 9. NợTK6612/CóTK3373 46250 (NợTK2412/CóTK.. 46250) Năm sau: NợTK2412/CóTK. 3750 Hoàn thành: a. NợTK211/CóTK2412 50000 b. NơTK337 46250 NợTK6612 3750 CóTK466 50000 10. NợTK6612/CóTK3371 4250 NămN+1: Vạt tư năm trước Xuất dùng: NợTK3371/CóTK152 4250 11. NợTK6611/CóTK6612 1763000 Năm N+1: Quyết toán được duyệt: NơTK4611/CóTK6611 1760000 “ “ không được duyệt NợTK3118/CóTK6611 3000 Bài6.12 A. Tại đơn vị E 1. NợTK0081 15000000 ; NợTK0092 5000000 Đơn vị E Đơn vị F 2. CóTK0081 10400000 CóTK0092 5000000 2. NợTK0081 10400000 NợTK0092 2080000 3. NợTK341 4680 CóTK4612 2600 CóTK4411 2080 3. a.NợTK112 4680000 CóTK4612 2600000 CóTK4411 2080000 b. CóTK0081 2600000 CóTK0092 2080000 4. NợTK341 1430 CóTK4612 1300 CóTK4411 130 4. NợTK5118 1430000 CóTK4612 1300000 CóTK4411 130000 5. NợTK341/CóTK112 1383200 5. NợTK112 1383200 CóTK4612 863200 CóTK4411 520000 6. NợTK341/CóTK4612 403 6. NợTK112/CóTK4612 403 7. a. NợTK4612/CóTK341 5063500 b. NợTK4411/CóTK341 2730000 7. a. NợTK6612 5063,5 CóTK334 4160 CóTK332 707,2 CóTK335 127,4 CóTK111 68,9 b. NợTK211/CóTK2412 2730 c. NợTK4411/CóTK466 2730 Bài 6.13 1. ĐƠN VỊ X ĐƠN VỊ Y 1. NợTK341 120 CóTK111 50 CóTK112 70 1. NợTK111 50 NợTK112 70 CóTK4612 120 2. a. NợTK152 42 CóTK3311 42 b. NợTK6612/CóTK111 1,8 3. NợTK331/CóTK342 42 3. NợTK342/CóTK112 42 4. a. NợTK531/CóTK1552 25 b. NợTK3118 45,1 CóTK531 41 CóTK33311 4,1 5. NợTK342/CóTK3118 45,1 NợTK112/CóTK342 45,1 6. NợTK4312/CóTK342 5 NợTK342/CóTK4312 5 7. NợTK342/CóTK111 1,8 NợTK3311/CóTK342 1,8 8. 342X 42 (3) (5) 45,1 5 (6) (7) 1,8 47 46,9 D: 19,9 Phải thu D: 20 342Y (3) 42 45,1 (5) (6) 5 1,8 (7) 46,9 47 D: 19,9 Phải trả D: 20 NợTK111/CóTK342: 20,1-0,1 = 19,9 NợTK342/CóTK111 19,9 Bài6.14 1. NợTK0081 3960 2. NợTK111/CóTK4612 880; CóTK0081 880 3. a. NợTK152 44 NợTK6612 396 CóTK4612 440 b. CóTK0081 440 4. NợTK341/CóTK4612 528; CóTK0081 528 5. NợTK6612/CóTK2413 35,2 6. NợTK3311/CóTK4612 40; CóTK0081 40 7. NợTK6612/CóTK334 440 8. NợTK6612 440*17% = 74,8 NợTK334 440*7% = 30,8 CóTK332 440*24% = 105,6 9. a. NợTK211/CóTK46121 792 b. NợTK211/CóTK111 9,9 c. NợTK6612/CóTK466 801,9 d. CóTK0081 792 10. NợTK6612/CóTK152 44 11. NợTK0082 1500 12. NợTK341/CóTK111 594 13. NợTK341/CóTK111 660; CóTK0081 660 14. NợTK3311/CóTK46122 239,8; CóTK0082 239,8 15. NợTK66121/CóTK111 91,3 16. NợTK4612/CóTK341 1782 Bài7.1: 1. NợTK112/CóTK4612 2560; CóTK0081 2560 2. NợTK5118/CóTK4612 11520 3. NợTK111/CóTK4612 64; CóTK0081 64 4. a. NợTK6612 13724,48 CóTK334 1024+384+8448 = 9856 CóTK332 174,08 CóTK335 3584; CóTK0081 512 CóTK112 51,2 CóTK111 38,4 CóTK153 20,8; CóTK005 20,8 b. NợTK211/CóTK4612 202,24; NợTK6612/CóTK466 202,24 c. NợTK341/CóTK111 217,6 (cấp dưới: NợTK111/CóTK4612 217,6; CóTK0081: 217,6) 5. NợTK4611/CóTK6611 512 6. NợTK4612/CóTK341 217,6 7. a. NợTK6611/CóTK6612: 1484+13724,48 = 15208,48 b. NợTK4612/CóTK4611: 1484+2560+11520+64+202,24-217,6 = 15612,64 Bài 7.2: 1. a. NợTK112/CóTK4612 1350; b. CóTK0081 1350 2. NợTK5118/CóTK4612 6075 3. NợTK111/CóTK4612 33,750; b. CóTK0081 33,750 4. a. NợTK6612 7395,3 CóTK334 675+202,5+4455 = 5332,5 CóTK332 114,75 CóTK335 1890; CóTK0081 270 CóTK153 10,8; CóTK005 10,8 CóTK112 27 CóTK111 20,25 b. NợTK211/CóTK3311 63,45; NợTK6612/CóTK466 63,5 2. a. NợTK6611/CóTK6612 783+ 7395,3+63,5 = 8241,8 b. NợTK4612/CóTK4611 783+1350+6075+ 33,75 = 8241,75 Câu3: NợTK4611/CóTK6611 270 + 8241,75 Bài 7.3: 1. NợTK0081 1440 2. NơTK111/CóTK4612 320; CóTK0081 320 3. NợTK152/CóTK4612 16; CóTK0081 16 4. NợTK6612/CóTK4612 144; CóTK0081 144 5. NợTK341/CóTK4612 192; CóTK0081 192 6. NơTK6612/CóTK2413 12,8 7. NợTK3311/CóTK4612 12,8; CóTK0081 12,8 8. NợTK6612/CóTK334 160 9. NợTK6612/CóTK332 27,2 10. a. NợTK211 291,6 CóTK4612 288 CóTK111 3,6 b. CóTK0081 288 c. NợTK6612/CóTK466 291,2 11. NợTK6612/CóTK152 16 12. NợTK111/CóTK4612 120; CóTK0081 120 13. NợTK6612/CóTK4612 20; CóTK0081 20 14. NợTK341/CóTK111 216 15. NợTK341/CóTK4612 240; CóTK0081 240 16. NợTK6612 120,4 CóTK4612 87,2 CóTK111 33,2 17. NợTK4612/CóTK341 648 18 a. NợTK6611/CóTK6612 791,7 b. NợTK4612/CóTK4611 1352,8 – 648 = 704,8 Bài 7.4 1. NợTK111, (112)/CóTK465 150 2. a. NợTK635 124,6 CóTK152 65 CóTK3311 25 CóTK334 20 CóTK332 20*17% = 3,4 CóTK312 4 CóTK111 3,2 CóTK112 4 b. NợTK334/CóTK332 20*7% = 1,4 3. a. NợTK211/CóTK3311 15 b. NợTK635/CóTK466 15 4. NợTK465/CóTK5112 150 5. a. NợTK5112/CóTK635 139,5 b. NợTK5112/CóTK4213 10,5 6. NơTK4213 5,2 CóTK4311 5 CóTK4312 0,2 Bài7.5 1. + NợTK211 121,5 CóTK3311 120 CóTK111 1,5 + NợTK6612/CóTK466 121,5 2. +NợTK211/CóTK112 21 + NợTK4314 (6612)/CóTK466 21 3. + NợTK466 2000 NợTK214 58000 CóTK211 60000 + NợTK5118/CóTK111 0,5 + NợTK112/CóTK5118 2,8 4. + NợTK211/CóTK111 35 + NợTK635/CóTK465 35 5. + NợTK214 20 NợTK466 22 CóTK211 42 6. NợTK211/CóTK466 20 Bài 7.6: 1. NợTK111/CóTK5118 450 2. NợTK5118 450 CóTK4612 450*60% = 270 CóTK334 450*30% = 135 CóTK342 450*5% = 22,5 CóTK4311 450*5% = 22,5 3. NợTK6612/CóTK111 20 4. NợTK4311/CóTK334 10; NợTK334/CóTK111 10 5. NợTK342/CóTK112 6,5 6. NợTK6612/CóTK111 3 7. + NợTK211/CóTK111 21; + NợTK6612/CóTK466 21 8. NợTK152/CóTK112 28 Bài 7.7 1. NợTK0081 500 2. NợTK112 100 NợTK111 50 CóTK4612 150 + CóTK0081 150 3. NợTK152/CóTK111 70 4. NợTK631/CóTK152 50 5. NợTK6612 40 NợTK631 12 CóTK334 52 6. NợTK6612 40*17% = 6,8 NợTK631 12*19% = 2,28 NợTK334 40*7%+12*6% = 3,52 CóTK332 12,6 7. NợTK6612 24 NợTK631 21 CóTK111 45 8. NợTK3111/CóTK531 120 Bài 7.8: 1. NợTK0091 1250 2. + NợTK111/CóTK4621 1250; + CóTK0091 1250 3. NợTK6622/CóTK111 250 4. + NợTK211/CóTK111 500; + NợTK6622/CóTK466 500 5. NợTK6621 11,25 NợTK6622 63,75 CóTK334 75 6. NợTK6621/CóTK111 37,5 7. + NợTK211/CóTK111 262,5; + NợTK6621/CóTK466 262,5 8. NợTK6622 11,25 NợTK6621 13,75 CóTK111 25 9. NợTK6621 22,5 NợTK6622 50 CóTK111 72,5 10. NợTK6621/CóTK111 27,5 11. NợTK4621/CóTK662 750 Câu 3: + NợTK4621 750*0,95 = 712,5 NợTK3118 750*0,05 = 37,5 CóTK662 750 Bài 7.9: 1. NợTK631/CóTK214 2780 2. NợTK631 34419 NợTK31131 1721 CóTK111 36140 3. NợTK631 34750 NợTK31131 3475 CóTK111 38225 4.+ NợTK466 83400-69500 = 13900 NợTK214 69500 CóTK211 83400 + NợTK111/CóTK5118 11120 5. NợTK631/CóTK334 27800 6. NợTK631/CóTK332 5282 7. + NợTK5118 139 – 127,88 = 11120 NợTK214 127880 CóTK211 139000 + NợTK3111/CóTK5118 13900 + NợTK5118/TK111 1390 8. NợTK631/CóTK6612 33360 9. + NợTK466 6950 NợTK214 27800 CóTK211 34750 + NợTK3118/CóTK5118 6950 10. NợTK334 6950*10% = 695 NợTK5118 6950-695 = 6255 CóTK3118 6950 11. + NợTK631 CóTK531: 117872 + 33360 + 12510 = 163742 + NợTK112/CóTK531 195990 12. NợTK531/CóTK631 57963 Bài 7.10: 1. NợTK631/CóTK334 14500 2. NợTK631/CóTK332 2465 3. NợTK631/CóTK214 1450 4. NợTK631 18850 NợTK31131 1885 CóTK3311 20735 5. NợTK631 1595 NợTK31131 159,5 CóTK111 1754,5 6. NợTK631/CóTK6612 17400 7. + NợTK3111 100061,5 CóTK531 90965 CóTK33311 9096,5 + NợTK111/CóTK3111 50030,75 8.+ NợTK214 214600 NợTK5118 2900 CóTK211 217500 + NợTK111/CóTK5118 7250 + NợTK5118/CóTK111 725 9. + NợTK466 7250 NợTK214 36250 CóTK211 43500 + NợTK3118/CóTK5118 7250 10. NợTK5118 7250*30% = 2175 NợTK111 725 NợTK334 4350/10 = 435 NợTK643: 4350- 435 = 3915 CóTK3118 7250 11.+ NợTK531/CóTK631 58075,5 + NợTK531/CóTK4212= 90965 - 58075,5 = 32889,5 Bài 7.11: 1. NợTK631/CóTK214 15,48 2. NợTK631/CóTK3311 201,24 3. NợTK631/CóTK334 94,8 4. NợTK631/CóTK332 18,012 5. NợTK631/CóTK111 193,5 6. NợTK631/CóTK6612 185,76 7 a. NợTK5118 25,8 NợTK214 748,2 CóTK211 774 b. NợTK3111/CóTK5118 77,4 c. NợTK5118/CóTK111 7,74 8. NợTK631/CóTK152 464 9. a. NợTK5118 51,6 NợTK214 412,8 CóTK211 464,4 b. NợTK111/CóTK5118 61,92 10. a. NợTK466 38,7 NợTK214 154,8 CóTK211 193,5 b. NợTK3118/CóTK5118 38,7 11. NợTK1551/CóTK631= 61,92 + 1172,792 -77,4 = 1157,312 Z đơn vị sp = 1157312000/10000 = 115731 đồng/sp 12. a. NợTK3111/CóTK531 688,24 b. NợTK531/CóTK1551 485 13 NợTK531/CóTK4212 203,24 14 NợTK4212 203,24 CóTK4612: 203,24*30% = 60,972 CóTK411 203,24*50% = 101,62 CóTK431 40,648 Câu 3: NợTK334 38,7*15% = 5,805 NợTK5118 38,7*35% = 13,545 NợTK6612 19,35 CóTK3118 38,7 Bài 7.12: 1. NợTK111 12000 NợTK112 7200 CóTK5111 19200 2. NợTK111 4704 NợTK112 7056 CóTK531 11760 3. + NợTK5118/CóTK4612 12000 + NợTK6612/CóTK111 10560 4. NợTK5118: 19200 – 12000 = 7200 CóTK4418 3600 CóTK3338 3600 5. NợTK531/CóTK631 6000 6. NợTK531/CóTK4212 5760 7. NợTK4212 5760 CóTK4311 5760*20% = 1152 CóTK4312 1152 CóTK411 3456 8. NợTK4311/CóTK334 552 9. + NợTK4312 636 CóTK2412 336 CóTK111 300 Bài 7.13 1. NợTK111 15600 NợTK112 13000 CóTK5111 28600 2. NợTK111 3302 NợTK112 1456 CóTK5118 4758 3. NợTK111/CóTK5118 18,2 II. Chi hoạt động: 1. + NợTK511/CóTK4612 15730 + NợTK6612/CóTK111 15730 2. + NợTK631 1263,6 CóTK334 650 CóTK332 123,5 CóTK152 19,5 CóTK214 15,6 CóTK111: 455 + NợTK5118/CóTK111 390 III. Quyết toán tài chính 1. NợTK5111/CóTK4612 15730 2. NợTK5111/CóTK441 12870 3. NợTK5118 18,2 CóTK3334 18,2*25% = 4,55 CóTK4311 18,2*20% = 3,64 CóTK4312 3,64 CóTK411 18,2*35% = 6,37 IV. Chi dùng quỹ cơ quan 1. NợTK4311/CóTK334 598 2. NợTK4312/CóTK2412 136,5 3. NợTK4312/CóTK111 455 Bài7.14 1. NợTK0091 1800 2. NợTK111 900 CóTK4621 900; CóTK0091 900 3. + NợTK6622/CóTK111 160 + NợTK6622/CóTK4621 180; CóTK0091 180 4. + NợTK211 720 CóTK111 720*40% = 288 CóTK4621 432 + CóTK0091 720 5. NợTK6621 8,1 NợTK6622 45,9 CóTK334 54 6. NợTK6621 54 CóTK111 54*30% = 16,2 CóTK4622 37,8; CóTK0091 37,8 7. + NợTK211 378 CóTK111 189 CóTK4622 189 + NợTK6622/CóTK466 378 8. NợTK6621 8,1 NợTK6622 9,9 CóTK111 18 9. NợTK6621 9,9 NợTK6622 54 CóTK4621 63,9; CóTK0091 63,9 10. + NợTK6621 16,2 NợTK6622 36 CóTK111 52,2 + NợTK111 52,2 CóTK462 52,2 + CóTK0091 52,2 11. + NợTK6621 47,7 CóTK111 19,8 CóTK4621 27,9 + CóTK0091 27,9 12 NợTK462/CóTK662 1007,8 Bài 7.15 1. NợTK6612/CóTK111 20250 2. NợTK6612/CóTK111 33750 3. NợTK6612 13500 CóTK152 4050 CóTK153 9450 4. NợTK6612/CóTK334 540000 5. NợTK6612 540*17% = 91800 NợTK334 540*6% = 32400 CóTK332 124200 6. NợTK111 553500 NợTK3321 108000 CóTK112 661500 7. NợTK334 507600 NợTK3322 16200 CóTK111 523800 8. + NợTK211 243000 CóTK4612 236250 CóTK111 6750 + CóTK0081 236250 + NợTK6612/CóTK466 243000 9. NợTK6612/CóTK337 24975 10. NợTK6612/CóTK337 20290 11. NợTK6611/CóTK6612 962590 Câu 3: NợTK3118 10%*962590 = 96259 NợTK4611 90%*962590 = 866331 CóTK6611 962590 NợTK4611/CóTK4211: 1350000-866331 = 483669 Bài tổng hợp 1: 1. NợTK112/CóTK3111 150 2. NợTK631 160 NợTK6612 150 CóTK152 310 3. NợTK6612 300 NợTK631 60 CóTK334 360 4. NợTK6612 300*17% = 51 NợTK631 60*19% = 11,4 NợTK334 300*7% + 60*6% = 24,6 CóTK332 87 5. NợTK631/CóTK214 250 6. + NợTK111 100 NợTK112 230 NợTK152 140 NợTK211 330 CóTK4612 800 + NợTK6612/CóTK466 330 + CóTK0081 800 7. NợTK631 30 NợTK31131 3 CóTK312 33 8. NợTK6612 40 NợTK631 20 CóTK153 60 9. Cuối kỳ mới tính giá thành 10. + NợTK3111 693 CóTK531 9000*0,07 = 630 CóTK33311 63 + Cuối kỳ mới tính giá vốn 11. NợTK631/CóTK111 6 12. NợTK6612/CóTK4612 100; CóTK0081 100 13. NợTK111/CóTK4612 200 14. NợTK421/CóTK4612 50 15. NợTK153 40 NợTK3311 150 CóTK4612 190; CóTK0081 190 16. + NợTK4611 300 CóTK6611 250 CóTK3338 50 + NợTK3338/CóTK112 50 17. NợTK6612/CóTK111 50 18. NợTK334/CóTK111 340 19. + Tính giá thành sản phẩm = 80 + 537,4 – 100 = 517,4 triệu Z đơn vị sản phẩm = 517400000 đ/10000 sp = 51740 đ/sp a. NợTK155/CóTK631 517,4 + Tính giá vốn thành phẩm của 9000 sp đã tiêu thụ b. NợTK531/CóTK1551 9000*0,05174 = 465,66 c. NợTK531/CóTK4212: 630 – 465,66 = 164,34 20. NợTK4212 164,34 CóTK4311 164,34*25% = 41,085 CóTK4312 41,085 CóTK4314 164,34*20% = 32,868 CóTK4612 164,34*30% = 49,302 Bài tổng hợp 2 1. NợTK0081 900 NợTK0091 90 NợTK0092 75 2. + NợTK111 90 NợTK112 300 NợTK211 66 CóTK4612 456 + NợTK6612/CóTK466 66 + CóTK0081 456 3.+ NợTK152 15 NợTK31131 1,5 CóTK3311 16,5 + NợTK152/CóTK3311 10*1,1 = 11 4.+ NợTK111/CóTK5118 177 + NợTK112 77 CóTK531 70 CóTK33311 7 + NợTK531/CóTK155 30 5. NợTK112/CóTK111 177 6. + NợTK2412 20 CóTK152 13 CóTK153 7 + NợTK631 12 CóTK152 7 CóTK153 5 7. NợTK341 35 CóTK111 25 CóTK152 10 8. + NợTK466 10 NợTK214 35 CóTK211 45 + NợTK112/CóTK5118 15 + NợTK5118/CóTK111 3 9. NợTK511/CóTK521 90 10 + NợTK152 28,875 CóTK4612 25 CóTK3337 25*5% = 1,25 CóTK33312 25*1,05*10%= 2,625 + NợTK152/CóTK112 2*1,05 = 2,1 11. + NợTK211/CóTK2412 25 + NợTK4411/CóTK466 25 12. NợTK112/CóTK3111 56 13. NợTK521/CóTK4612 90 14. NợTK312A/CóTK111 11 15. NợTK3311/CóTK112 30 16. NợTK6612 2 NợTK153 8 NợTK31131 0,8 NợTK111 0,2 CóTK312A 11 17. + NợTK3111 88 CóTK531 80 CóTK33311 8 + NợTK531/CóTK1551 30 18 + NợTK2413 31,25 CóTK334 15 CóTK332 15*17% = 2,55 CóTK152,153 6 CóTK111 7,7 + NợTK334/CóTK332 15*7% = 1,05 + NợTK6612/CóTK2413 31,25 76,5*40% = 27 19 NợTK6612 175,45 NợTK334 5,1 CóTK334 85 CóTK332 14,45 + 5,1 CóTK3318 20 CóTK153 23; CóTK005 23 CóTK111 33 20. a. NợTK631 55,7 CóTK334 20 + 10 = 30 CóTK332 30*19% = 5,7 CóTK111 20 b. NợTK334/CóTK332 30*6% = 1,8 c. NợTK31131/CóTK111 22/1,1 *0,1 = 2 21. NợTK334/CóTK112 162,05 22. NợTK4611/CóTK6611 2500 23 Tính giá thành sản xuất = 19,5 + 67,7 – 16 = 71,2 triệu đ + NợTK155/CóTK631 71,2 + NợTK531/CóTK421 90 24 + NợTK421/CóTK3334 90*25% = 22,5 (lợi nhuận sau thuế = 90 – 22,5 = 67,5 triệu đ) + NợTK421 67,5 CóTK4311 76,5*40% = 27 CóTK4312 13,5 CóTK4313 13,5 CóTK4314 13,5
File đính kèm:
- bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_phan_1.doc