Bài giảng Viễn thám đại cương - Chương 2: Một số khái niệm cơ bản và nguyên tắc vận hành của viễn thám

Sóng điện từ được truyền trong môi trường đồng nhất theo kiểu hình sin với tốc độ gần bằng với tốc độ ánh sáng.

pdf 8 trang thom 08/01/2024 920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Viễn thám đại cương - Chương 2: Một số khái niệm cơ bản và nguyên tắc vận hành của viễn thám", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Viễn thám đại cương - Chương 2: Một số khái niệm cơ bản và nguyên tắc vận hành của viễn thám

Bài giảng Viễn thám đại cương - Chương 2: Một số khái niệm cơ bản và nguyên tắc vận hành của viễn thám
9/28/2013
1
Chương II:
MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN
VÀ NGUYÊN TẮC VẬN HÀNH
CỦA ViỄN THÁM
GVGD: TS. Lê Thị Kim Thoa
Khoa Địa Lý
Trường ĐH Khoa học Xã Hội và Nhân văn TP HCM
I. Một số khái niệm cơ bản
 Viễn : xa
Thám: thám sát, quan sát.
Viễn thám: quan sát từ xa
 Một ví dụ đơn giản: mắt con
người
 Các dụng cụ hỗ trợ tầm nhìn
quan sát
 Các dụng cụ ghi nhận đối
tượng quan sát
 Các ‘photographs’ là viễn
thám?
1. Viễn thám là gì?
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
 VT là 1 môn khoa học thu thập
các thông tin về các đối tượng
trên bề mặt trái đất thông qua
các thiết bị quan sát từ xa.
 VT là 1 môn khoa học thu thập
các thông tin về các đối tượng
từ một khoảng cách nào đó mà
không có sự tiếp xúc trực tiếp
đến vật thể đó.
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
 Là ảnh của các đối tượng trên bề mặt trái đất được
ghi nhận từ vệ tinh hay các thiết bị bay chụp khác.
2. Thế nào là ảnh viễn thám?
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
 Nguồn năng lượng mà nó lan truyền dựa trên các dao động
của trường điện từ trong không gian hoặc trong lòng các vật
chất
 Sóng điện từ được mô tả qua 3 khái niệm: bước sóng, tần
số và tốc độ lan truyền.
C =  . 
: tần số dao động của ánh sáng (frequency- Hz)
: bước sóng của sóng điện từ (m)
C: tốc độ lan truyền = tốc độ ánh sáng (Velocity of light-m/s)
C=299.793 km/s (trong môi trường chân không)
Đối với mục đích ứng dụng C= 3.108 m/s = tốc độ ánh sáng
3. Năng lượng sóng điện từ
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
C =  . 
3. Năng lượng sóng điện từ
 Sóng điện từ được truyền trong môi trường đồng nhất theo
kiểu hình sin với tốc độ gần bằng với tốc độ ánh sáng.
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
9/28/2013
2
Unit Cycles per second Unit Distance
Hertz (Hz) 1 Kilometer (Km) 1000 m
Kilohertz (KHz) 103 Milimeter (mm) 0.001 m = 10 –3 m
Megahertz (MHz) 106 Micrometer (m) 10 –6 m
Gigahertz (GHz) 109 Nanometer (nm) 10 –9 m
Terahertz 1012 Angstrom (Ao) 10–10 m
Low Frequency
Low Energy
High Frequency
High Energy
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
 Tất cả sóng điện từ được truyền đi với cùng 1 tốc độ. Khi
tương tác với các vật chất khác nhau, sóng điện từ sẽ biến
đổi tính chất thể hiện qua nguồn bức xạ tới (incident
radiation)
 Phương pháp viễn thám đo đạc và ghi nhận những thay
đổi này dưới dạng ảnh (photographs hoặc images) => Nhà
phân tích rút trích thông tin.
 Ba loại năng lượng sóng điện từ cơ bản: (1) năng lượng tự
nhiên, (2) năng lượng từ vệ tinh, (3) bức xạ nhiệt của vật
thể.
3. Năng lượng sóng điện từ
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
 Đây là bảng phân loại biến thiên của năng lượng điện từ
trong dãi bước sóng từ mét đến nanomet (nm) truyền tới với
tốc độ ánh sáng đi qua chân không.
• X-Rays and Gamma Rays
• Ultraviolet: 3 to 400 nm
• Visible Light:
Red: 610 - 700 nm
Orange: 590 - 610 nm
Yellow: 570 - 590 nm
Green: 500 - 570 nm
Blue: 450 - 500 nm
Indigo: 430 - 450 nm
Violet: 400 - 430 nm
4. Phổ điện từ - Electro-Magnatic Spectrum (EMS)
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
• Infrared: 0.7 to 1000 µm
- Near Infrared (NIR):
0.7 to 1.5 µm.
- Short Wavelength Infrared
(SWIR): 1.5 to 3 µm.
- Mid Wavelength Infrared
(MWIR): 3 to 8 µm.
- Long Wanelength Infrared
(LWIR): 8 to 15 µm.
- Far Infrared (FIR):
longer than 15 µm.
4. Phổ điện từ - Electro-Magnatic Spectrum (EMS)
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
• Microwaves: 1 mm to 1 m
- P band:
0.3 - 1 GHz (30 - 100 cm)
- L band:
1 - 2 GHz (15 - 30 cm)
- S band:
2 - 4 GHz (7.5 - 15 cm)
- C band:
4 - 8 GHz (3.8 - 7.5 cm)
-X band:
8 - 12.5 GHz (2.4 - 3.8 cm)
4. Phổ điện từ - Electro-Magnatic Spectrum (EMS)
- Ku band: 12.5 - 18 GHz (1.7 - 2.4 cm)
- K band: 18 - 26.5 GHz (1.1 - 1.7 cm)
-Ka band: 26.5 - 40 GHz (0.75 - 1.1 cm)
• Radio: 10 cm to 10 km
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản 4. Phổ điện từ - Electro-Magnatic Spectrum (EMS)
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
9/28/2013
3
- Thiết bị chứa các con mắt
điện tử, dùng để ghi nhận sóng
phản xạ hay bức xạ của vật thể
lên các kênh phổ nhất định.
5- Con mắt điện tử - Detector
6- Bộ cảm biến điện từ- sensor
- Thiết bị dùng để ghi nhận sóng phản xạ hay bức
xạ của vật thể lên các kênh phổ nhất định.
- Một sensor có thể chứa từ
một đến hàng ngàn con mắt
điện tử.
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
- Có 2 loại bộ cảm biến điện từ (bộ cảm)
Passive (thụ động)
Active (Chủ động)
Sensors ghi nhận hình ảnh
các đối tượng dựa vào nguồn
năng lượng bên ngoài
Vd: MSS, TM, HRV
Sensor ghi nhận hình ảnh các
đối tượng dựa vào chính nguồn
năng lượng thiết bị này phát ra
Vd: Radar
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
7- Vật mang- Flatform
- Phương tiện dùng để chuyên chở các bộ cảm biến điện từ.
Spaceborne
- Satellite
- Shuttle
Ground-based
- Hand-held
- Raised platform
Airborne
- Aeroplane
- Helicopter
- Hot air balloon
- Air ship
- Tethered balloon
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
- Ảnh được ghi nhận từ các sensors
8- Ảnh viễn thám- imageries/ photographs
Digital
- Sensor
- Camera
- Video
- Radar
- LiDAR
Analogue: ảnh được lưutrên giấy hoặc phim
- Camera
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
9- Trường nhìn tức thời - IFOV
IFOV- Instantaneous Field of view:
- Góc không gian tương ứng với 1
đơn vị chia mẫu trên mặt đất (pixel)
hoặc.
- Giá trị của pixel tương ứng với
lượng thông tin ghi được trong góc
nhìn đó.
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
10- Trường nhìn -FOV
- FOV- Field of view: Góc không gian bao gồm toàn bộ các góc
nhìn của IFOV nằm trên 1 đường quét của 1 ảnh viễn thám
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
9/28/2013
4
Satellite
path
Field of
view
59 88 132 128 134 135
12 14 56 124 118 128
5 8 15 25 78 112
5 7 7 12 18 45
‘Raster’ grid
Viewed numerically as
Digital Numbers (DNs)
Viewed graphically
as image
Picture
element
or ‘pixel’Imagedata set
Ground track
(imaged area)
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
I. Một số khái niệm cơ bản
3- Vật truyền tải thông tin
(information carrier)
 Trong nguyên tắc vận hành của viễn thám, để có
được bức ảnh viễn thám, cần quan tâm 3 vấn đề
sau:
2- Thiết bị ghi nhận
(sensors)
1- Đối tượng quan sát
(objects)
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Incoming
solar
radiation
Atmospheric
distortion
Reflected
radiation
Scattered
radiation
Received
radiation
Sensor
Data
download
User
Data
supply
Sun
Ground
receiving
station
Absorbed/transmi
tted radiation
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
- Trình tự của nguyên tắc vận hành viễn thám như sau:
1- Sự hiện diện của nguồn năng lượng điện từ
2- Sự lan truyền nguồn năng lượng điện từ đến bầu khí quyển
3- Sự tương tác giữa sóng điện từ với bề mặt trái đất
4- Sự lan truyền năng lượng phản xạ từ bề mặt trái đất đến sensor
5- Các sensors ghi nhận dữ liệu
6- Dữ liệu được truyền về trạm mặt đất và ghi vào băng từ
7- Phân tích, xử lý dữ liệu
8- Ứng dụng
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
1- Sự tương tác giữa sóng điện từ với bầu khí quyển:
Bầu khí quyển
-Phần tử khí: Nitơ, oxy,
carbon, Argon, hơi nước
- Các vật thể khác: bụi,
sương mù, đất, mãnh vỡ
Sóng điện từ
Lan truyền
(transmission)
Hấp thụ
(absorption)
Bề mặt trái đất
Tán xạ
(Scattering)
-Vật thể kích
thước lớn
Phần tử khí
Trong suốt
Atmospheric
windows
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
9/28/2013
5
2- Sự tương tác giữa sóng điện tới bề mặt trái đất:
Hấp thụ
(absorption)
Lan truyền
(transmission)
Tán xạ
(Scattering)
Bức xạ
(Emission)
Phản xạ
(Reflectance)
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
(tán xạ/ khuếch tán) (hấp thu)
(lan truyền) (phản chiếu)
- Thông tin viễn thám về các vật thể trên bề mặt trái đất
được hệ thống sensor ghi nhận dựa vào sóng phản xạ
hay bức xạ phát ra từ chính vật thể đó.
3- Sự lan truyền năng lượng phản xạ từ trái đất đến sensor
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
- Cường độ sóng điện từ phản xạ từ các vật thể đến các
sensor phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Tính vật lý của vật thể
+ Địa hình ghồ ghề hay bằng phẳng
+ Góc tới của sóng điện từ
+ Độ dài của bước sóng
- Do những khác biệt trên, phổ phản xạ của mỗi đối
tượng sẽ khác nhau. Dựa vào sự khác biệt này, ta có thể
nhận diện ra chúng.
3- Sự lan truyền năng lượng phản xạ từ trái đất đến sensor
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Water
‘Low’ reflectance
‘Dark’ appearance
Concrete
‘High’ reflectance
‘Light’ appearance
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Near infrared
RedGreen
- Ảnh vệ tinh có nhiều kênh phổ
- Bức xạ của 1 đối tượng sẽ khác
nhau trên từng kênh phổ
- Mỗi kênh phổ được xem là 1 lớp
dữ liệu
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
9/28/2013
6
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Ảnh chụp vùng nhìn
thấy (màu thật)
Ảnh chụp vùng cận
hồng ngoại (màu giả)
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
- Sơ đồ phản xạ phổ của một số đối tượng
Phản xạ phổ của 5 loại thực phủ
- Nước sạch: max 4%
- Nước dơ: max 4,5 %
- Đất trống: 5 – 20%
- Thực vật: 1- 4% - 50%
2- 1% - 90%
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
- Sơ đồ phản xạ phổ của một số đối tượng
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
- Sơ đồ phản xạ phổ của một số đối tượng tự nhiên
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Phaûn xaï phoå öùng vôùi töøng loaïi lôùp phuû maët ñaát
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
9/28/2013
7
Nhựa đường
Đất khô
Đá cuộiBê tông
Sỏi
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
- Sự đồ phản xạ phổ của cây tùng bách và cây rụng lá
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Aûnh chuïp trong vuøng nhìn thaáy: 0.4 - 0.7 um
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Aûnh chuïp trong vuøng caän hoàng ngoïai: 0.7 - 0.9 um
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
Aûnh chuïp trong vuøng caän hoàng ngoïai: 0.7 - 0.9 um
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
- Thực tế, sơ đồ phản xạ phổ của từng đối tượng ngoài sự
ảnh hưởng của bầu khí quyển, còn chịu ảnh hưởng của 2
yếu tố sau:
+ Ảnh hưởng không gian (spatial effect):
• Cùng 1 đối tượng trong cùng 1 thời điểm nhưng vị trí
khác nhau có thể sẽ có phổ phản xạ khác nhau.
• Nguyên nhân?
+ Ảnh hưởng thời gian (temporal effect):
• Sự thay đổi đặc tính của đối tượng theo thời gian
• VD: theo mùa, chu kỳ tăng trưởng 
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám
9/28/2013
8
4- Sensor (bộ cảm biến) ghi nhận dữ liệu
- Sensor ghi nhận năng lượng phản xạ của các vật thể dưới
dạng các tín hiệu (signal).
- Các tín hiệu này được mã hóa thành dữ liệu dạng số,
băng từ hay trên phim.
- Việc ghi nhận này được tiến hành qua 3 giai đoạn: thám
sát (detection), ghi nhận (record) và mã hóa (interpretation)
Thank you!
Viễn thám đại cương GV: TS. Lê Thị Kim Thoa
III- Nguyên tắc vận hành trong viễn thám

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vien_tham_dai_cuong_chuong_2_mot_so_khai_niem_co_b.pdf