Bài giảng Vật liệu - Chương 4: Tính chất điện của vật liệu - Nguyễn Văn Dũng
Nguyên lý Pauli: mỗi điện tử phải nằm trên một mức năng lượng khác
nhau.
Các vùng năng lượng cho phép xen kẽ nhau, giữa chúng là vùng cấm.
Các điện tử trong chất rắn sẽ điền đầy vào các mức năng lượng trong các
vùng cho phép từ thấp đến cao.
Xét trên lớp ngoài cùng:
Vùng năng lượng đã được điền đầy các điện tử hóa trị - “vùng hóa trị”
Vùng năng lượng trống hoặc chưa điền đầy trên vùng hóa trị - “vùng dẫn”
Vùng không cho phép giữa vùng hóa trị và vùng dẫn - “vùng cấm”
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật liệu - Chương 4: Tính chất điện của vật liệu - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu - Chương 4: Tính chất điện của vật liệu - Nguyễn Văn Dũng
LOGO 1 2Ø Nguyên lý Pauli: mỗi điện tử phải nằm trên một mức năng lượng khác nhau. ü Các vùng năng lượng cho phép xen kẽ nhau, giữa chúng là vùng cấm. üCác điện tử trong chất rắn sẽ điền đầy vào các mức năng lượng trong các vùng cho phép từ thấp đến cao. 3Sự kết hợp của nhiều nguyên tử Na trong chất rắn 4Cấu trúc electron của Mg trong chất rắn 5Giản đồ tương tác năng lượng electron của 12 nguyên tử theo khoảng cách nguyên tử 6Giản đồ tương tác năng lượng electron của N nguyên tử theo khoảng cách nguyên tử Khoảng cách cân bằng 7 8ØXét trên lớp ngoài cùng: ü Vùng năng lượng đã được điền đầy các điện tử hóa trị - “vùng hóa trị” ü Vùng năng lượng trống hoặc chưa điền đầy trên vùng hóa trị - “vùng dẫn” ü Vùng không cho phép giữa vùng hóa trị và vùng dẫn - “vùng cấm” 91. Siêu dẫn (superconductor): + Loại 1: kim loại (Hg, MgB2) + Loại 2: gốm (YBCO, BSCCO) 2. Dẫn điện (conductor): + Tuyến tính: kim loại (Ag, Au, Cu, Hg, W) + Phi tuyến: hợp chất ion (ZnO, diot) 3. Bán dẫn (semi-conductor): + Nguyên tử: Si, Ge, α-Sn, C + Hợp chất: GaAs, AlAs + Hữu cơ: polymer dẫn điện + Vô cơ: ITO, YSZ, BaTiO3 4. Điện môi (dielectric): + Tuyến tính: Al2O3, SiO2, ZrO2 + Phi tuyến: BaTiO3, PZT Cách điện (insulator): gốm sứ, thủy tinh, Al2O3 10 Vật liệu Độ dẫn riêng (S/m) Chất dẫn electron Kim loại 103 – 107 Bán dẫn 10-3 – 104 Gốm cách điện < 10-10 Chất dẫn ion Tinh thể ion 10-16 – 10-2 Chất điện giải rắn 10-1 – 103 Chất điện giải lỏng 10-1 – 103 11 Ef là năng lượng cao nhất của điện tử khi nhiệt độ 0 K F(E) là hàm xác suất về sự phân bố năng lượng điện tử 12 Khi nhiệt độ lớn hơn 0 K, một số electron có năng lượng E > Ef → Ef < 1 13 14 15 16 Điện trường xuất hiện khi có sự khác nhau về điện thế giữa 2 điểm Dòng điện là dòng di chuyển của các phần tử mang điện dưới tác dụng của điện trường L VE = +- d VE = + - VĐể đơn giản, thường xem điện thế cực dương là “V” và điện thế cực âm là 0 (tiếp đất) 17 V = I R Điện thế Voltage drop (V) Điện trở Resistance (Ω) Cường độ dòng điện Current intensity (A) Điện trở suất - Resistivity, ρ: Độ dẫn riêng - Conductivity, σ: l RA =r Diện tích cắt ngang (m2) Chiều dài (m) r s 1 = (S/m) V I Năng lượng (R) + - 18 Dưới tác dụng của điện trường, electron di chuyển Tốc độ di chuyển là v: u là hệ số dịch chuyển (electron mobility), đơn vị (m2/V.s) Gọi n là phần tử mang điện trong một đơn vị thể tích (1/m3) I = q.n.v.A = q.n.u.E.A i = q.n.u.E F = 96500 (C/mol) z: điện tích của phần tử C: nồng độ phần tử (mol/m3) 19 20 Do nhiệt độ (thermal): Điện trở suất của kim loại thực: - Tuyến tính trong khoảng nhiệt độ > - 200 oC - ρo, a là các hằng số phụ thuộc kim loại 21 Do tạp chất - Impurity: Do biến dạng - Deformation (ρd) Gần đúng: Điện trở suất của hợp kim Cu-Ni theo thành phần tạp chất - A là hằng số phụ thuộc kim loại chính và tạp chất - ci là phần mol tạp chất kim loại - ρα, Vα là điện trở suất riêng và phần thể tích của kim loại α 22 Có 2 loại phần tử mang điện: Ø Electron tự do (free electron) ü Mang điện tích âm ü Thuộc vùng dẫn Ø Lỗ trống (hole) ü Mang điện tích dương ü Thuộc dùng hóa trị Bán dẫn tinh khiết Đơn chất: Si, Ge Hợp chất: GaAs, InSb, CdS, ZnTe, TiO2 Bán dẫn có phụ gia Bán dẫn loại n Bán dẫn loại p 23 Chất Nhóm EG (eV) Ứng dụng Si IV 1.11 Sử dụng phổ biến nhất (1) Ge IV 0.67 Cảm biến bắt sóng radar SiC IV 2.3 Đèn LED màu vàng BN III-V 6.36 Đèn LED vùng tử ngoại GaP III-V 2.26 Đèn LED màu đỏ/vàng/ xanh giá rẻ GaAs III-V 1.43 Đèn cận hồng ngoại, tế bào pin mặt trời (2) GaN III-V 3.44 Đèn LED xanh dương và tia laser xanh dương AlGaN III-V 3.44-6.28 Điod phát tia laser xanh lá cây CdS II-VI 2.42 Tế bào pin mặt trời đầu tiên ZnO oxide 3.37 Xúc tác quang hóa TiO2 oxide 3.20 Xúc tác quang hóa Cu2O oxide 2.17 Bộ tách sóng, chất bán dẫn được nghiên cứu đầu tiên BaTiO3 oxide 3.0 Chất sắt điện, chất áp điện 24 Độ dẫn của bán dẫn: Số electron/m3 Hệ số dịch chuyển electron Số lỗ trống/m3 Hệ số dịch chuyển lỗ trốnghe UepUen +=s Khái niệm về electron và lỗ trống (hole) +- electron hole +- 25 ( ) )s/Vm )45.085.0()C106.1( m)(10 219 16 ×+ ×W = + = - -- xxUUe n he i s ni = 4.8 x 1024 m-3 Vd: GaAs Với bán dẫn tinh khiết – Khuyết tật nội tại n = p = ni n.p = ni2 s = ni|e|(Ue + Uh) 26 Một số giá trị vật lý của vật liệu bán dẫn 27 Conduction band Valence band Dẫn electron Dẫn theo lỗ trống Eg T = 0 K T = 300 K Nhiệt độ tăng làm mật độ electron trên vùng dẫn tăng, độ dẫn điện của vật liệu bán dẫn tăng 28 ü σ tăng nhanh theo T ü Ngược với kim loại Vật liệu Si Ge GaP CdS Eg - band gap (eV) 1.11 0.67 2.25 2.40 ( )hei UUen +=s kTE i gnn 2/0.e -= kTE n n mUU /n .e 0 -= kTEp p mUU /p.e 0 - = Em là năng lượng dịch chuyển 29 Khi cho phụ gia có hóa trị cao hơn (N, P, Sb,), thừa electron (electron donor ), dễ tạo electron tự do kT E n D eUen - »» .0ss ED: năng lượng donor 30 Khi cho phụ gia có hóa trị thấp hơn (B, Al, Ga,), thừa electron (electron donor ), dễ tạo electron tự do kT E p A eUep - »» .0ss EA: năng lượng acceptor 31 Năng lượng donor và acceptor (eV) khi Si và Ge được thêm phụ gia (doping) 32 n-type silicon 1021/m3 Nồng độ electron và độ dẫn của bán dẫn có phụ gia phụ thuộc nhiệt độ như thế nào? 33 Bán dẫn khuyết tật thừa (Zn1+xO) Zn+ như là tiểu phân cho electron (electron donor) 34 Bán dẫn khuyết tật thiếu (Ni1-xO) Ni3+ như là chất nhận electron (electron acceptor) 35 Đa số là dẫn điện kém vì Eg khá lớn. Tùy theo cấu trúc tinh thể, cấu hình electron, nhiệt độ mà có thể là chất cách điện, dẫn như kim loại, bán dẫn kiểu p/n, hay dẫn ion (chất điện giải rắn) Nguyên tắc bảo đảm: σ = σi + σe + σh VD: TiO, VO: dẫn điện như kim loại Cu2O, MnO2: bán dẫn NiO, CuO: cách điện Fe3O4, LiV2O4: dẫn điện như kim loại Mn3O4, LiMn2O4: cách điện, bán dẫn Vật liệu Độ dẫn (S/m) Bê tông (khô) 10-9 Thủy tinh Natri 10-10 – 10-11 Sứ 10-10 – 10-12 Thủy tinh Bo ~ 10-13 Nhôm oxit < 10-13 Silic oxit < 10-18 36 VD: sự di chuyển của Ag+ trong mạng tinh thể AgCl dưới tác dụng của điện trường. Ag Ag Ag Cl Cl Cl Cl Ag2 Ag1 Ag Ag Cl Cl Ag Ag Ag Cl Cl Cl Cl Ag2 Ag1 Ag Ag Cl Cl Ag Ag Ag Cl Cl Cl Cl Ag1 Ag2 Ag Ag Cl Cl Ag Ag Ag Cl Cl Cl Cl Ag2 Ag1 Ag Ag Cl Cl Cơ chế trực tiếp Cơ chế gián tiếp 37 Na β-Al2O3 (Na2O.11Al2O3) với ion Na+ di chuyển giữa các lớp spinel 38 Vật liệu Độ dẫn (S/m) Phenol-formaldehyde 10-9 – 10-10 Poly(methyl methacrylate) < 10-12 Nylon 6,6 10-12 – 10-13 Polystyrene < 10-14 Polyethylene 10-15 – 10-17 Polytetrafluoroethylene < 10-17 ü Đa số vật liệu hữu cơ dẫn cách điện vì Eg rất lớn và không có electron tự do. ü Khi thêm phụ gia dẫn điện, ví dụ cacbon + nylon 6,6 thì vật liệu dẫn điện được do cacbon. ü Tuy nhiên, khoa học hiện đại đã phát minh ra 2 loại polymer dẫn điện mới là dẫn theo electron liên hợp và dẫn ion. kT Eg e - = .0ss Độ dẫn 39 Polymer dẫn ion Li+ 40 Polymer dẫn điện đã được phát minh vào năm 1970 và đạt giải Nobel năm 2000 41 Polymer Eg (eV) Polyacetylene (PA) 1,4 Poly(3,4-ethylenedioxythiophene) (PEDOT) 1,5 Polythiophene (PT) 2,0 Poly(phenylene vinylene) (PPV) 2,5 Polyaniline (PAn) 3,2 Poly(para-phenylene) (PPP) 3,5 Polypyrrole (PPy) 3,6 kT Eg e - = .0ssPolypyrrole Polyaniline Độ dẫn 42 ( ) ( ) +- +®+ xNaCHxNaCH xnn ( ) ( ) -+ +®+ 32 3 ICHIxCH nn Doping bởi oxi hóa với halogen (p-doping) Doping bởi khử với kim loại kiềm (n-doping) Cấu trúc của polymer trans-PA không có tính dẫn điện Cấu trúc của polymer trans-PA khi có chất doping 43 Họ halogen Br2, I2, Cl2 Acid Lewis BF3, PF5, AsF5, SbF5, SO3 Acid proton (acid chứa H+) HNO3, H2SO4, HClO4, HF, HCl, FSO3H Halide của kim loại chuyển tiếp FeCl3, MoCl5, WCl5, SnCl4, MoF5 Họ amino, các loại acid sinh học glutamic acid, uridylic acid, protein, enzyme Các chất hoạt tính bề mặt dodecylsulfate, dodecylbenzenesulfonate Polymer poly (styrenesulfonic acid) 44 ABO3 - + P ü Do sự chuyển dịch tương đối của đám mây điện tử và hạt nhân nguyên tử ü Do sự chuyển dịch tương đối của cation và anion trong chất rắn ü Do có sẵn các lưỡng cực như H2O, HCl, CH3Cl, BaTiO3, ü Xuất hiện lớp điện tích kép giữa chất điện giải và điện cực 45 Momen lưỡng cực và sự phân cực định hướng Pd (Po) Electronic polarization Pe Ionic polarization Pi Khi đặt trong điện trường, trung tâm của các điện tích âm không còn phù hợp với trung tâm của điện tích dương như ban đầu 46 Moment lưỡng cực của chất rắn: Pe = qd q: điện tích của điện tử d: khoảng cách giữa trung tâm điện tích dương và âm Mật độ điện tích: D = q/A = εE = ε0. εr.V/d P = ε0.(εr - 1).E D = ε0.E + P Độ phân cực P: 47 Q = CV Q: Điện tích (Coulomb) C: Điện dung (Faraday) A: Diện tích bản tụ điện (m2) V: Điện thế (Volt) d: Độ dày (m) eo: hằng số điện môi chân không = 8.854x10-12 C2/m2 or F/m er = K: hằng số điện môi - dielectric constant d AC oree= d AVQ oree= 48 Piezoelectric Materials Bình thường Nén tạo ra điện thế Cho điện thế vào gây ra sự giãn Vật liệu áp điện: dùng áp suất tác dụng lên vật liệu để tao ra dòng điện Sử dụng điện thế để thay đổi kích thước vật liệu → Ứng dụng làm cơ bắp nhân tạo, rô bốt
File đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_chuong_4_tinh_chat_dien_cua_vat_lieu_nguy.pdf