Bài giảng Vật liệu - Chương 3: Cấu trúc vật liệu hữu cơ - Nguyễn Văn Dũng
Chất làm đầy – Fillers:
+ Mục đích: tăng cường cơ tính (kéo và nén), chống mài mòn, tính bền
dai, tính dẽo, bền nhiệt và giảm giá thành,
+ VD: mùn cưa, bột silica (cát), vụn thủy tinh, đất sét, bột talc, đá vôi,
polymer khác,
Chất làm dẻo – Plasticizers:
+ Mục đích: chất hóa dẻo làm giảm nhiệt độ thủy tinh hóa Tg, và nhiệt
độ nóng chảy Tm của polyme. Nó làm giảm tính cứng nhưng tăng tính
bền, dai, dẽo, mềm của vật liệu.
+ Chất hóa dẻo thường là este của các hợp chất hữu cơ như DBP -
dibutyl Phtalat, DOP - dioctyl phtalat, DIOP - diizooctyl phtalat.
+ Ứng dụng: màn mỏng, áo mưa, ống, màn cửa,
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật liệu - Chương 3: Cấu trúc vật liệu hữu cơ - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu - Chương 3: Cấu trúc vật liệu hữu cơ - Nguyễn Văn Dũng
LOGO 1 CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC VẬT LIỆU HỮU CƠ 2Monomer Polymer Monomer: phân tử nhỏ tổng hợp ra polymer Đơn vị cơ sở = Mer = Repeat unit: phần tử nhỏ nhất của chuỗi polymer, khi lặp lại sẽ tạo ra phân tử polymer 3Polymer tự nhiên: có nguồn gốc từ động thực vật § Tinh bột § Gỗ § Bông § Tơ § Da § Len § Cao su § ADN Polyme tổng hợp: PE, tơ nilon, cao su buna, nhựa phenol formaldehyde, PVC, PS, PP, ABS, silicone, polydimethylsiloxane (PDMS) 4 5Có 2 cách xác định khối lượng trung bình phân tử polymer: - Tính theo phần mol: - Tính theo phần khối lượng: 6Ni is the number of molecules with molecular weight, M i Ni = số phân tử i có khối lượng Mi xi = phần mol của số phân tử i có khối lượng trong khoảng Mi wi = phần khối lượng của số phân tử i có khối lượng trong khoảng Mi 7Ví dụ: tính khối lượng trung bình của sinh viên trong lớp Sinh viên Khối lượng (lb) 1 104 2 116 3 140 4 143 5 180 6 182 7 191 8 220 9 225 10 380 Tính khối lượng trung bình của sinh viên: a) Dựa trên tỉ lệ số sinh viên trong mỗi khoảng khối lượng? b) Dựa trên tỉ lệ khối lượng của sinh viên trong mỗi khoảng khối lượng? 8Giải: Đầu tiên chia SV theo khoảng khối lượng cách nhau 40 lb. Khoảng k.lượng Số SV K. lượng trung bình Phần số lượng Phần k.lượng N i W i x i wi 81-120 2 110 0.2 0.117 121-160 2 142 0.2 0.150 161-200 3 184 0.3 0.294 201-240 2 223 0.2 0.237 241-280 0 - 0 0.000 281-320 0 - 0 0.000 321-360 0 - 0 0.000 361-400 1 380 0.1 0.202 SN i SN i W i 10 1881 188.1 217.75297 xi = Ni Niå wi = NiWi NiWiå x81-120 = 2 10 = 0.2 117.0 1881 011 x 2 12081 ==-w Mw = wiMiå = 218 lb lb 188=å= iMixnM 9Ví dụ: Xác định khối lượng trung bình PVC theo số liệu cho kèm? 10 Mức độ trùng hợp (Degree of polymerization): số mer hay số mắt xích trong phân tử polymer m là khối lượng của 1 mắt xích (mer) VD: tính DP của PVC theo số liệu bảng trước m = 62.496 g/mol 11 Chất làm đầy – Fillers: + Mục đích: tăng cường cơ tính (kéo và nén), chống mài mòn, tính bền dai, tính dẽo, bền nhiệt và giảm giá thành, + VD: mùn cưa, bột silica (cát), vụn thủy tinh, đất sét, bột talc, đá vôi, polymer khác, Chất làm dẻo – Plasticizers: + Mục đích: chất hóa dẻo làm giảm nhiệt độ thủy tinh hóa Tg, và nhiệt độ nóng chảy Tm của polyme. Nó làm giảm tính cứng nhưng tăng tính bền, dai, dẽo, mềm của vật liệu. + Chất hóa dẻo thường là este của các hợp chất hữu cơ như DBP - dibutyl Phtalat, DOP - dioctyl phtalat, DIOP - diizooctyl phtalat... + Ứng dụng: màn mỏng, áo mưa, ống, màn cửa, 12 Chất tạo màu – Colorants: thuốc nhuộm (dye) hoặc bột màu (pigment) Chất ổn định – Stabilizers: + Mục đích: giúp tăng tuổi thọ của polymer khi làm việc dưới môi trường ánh sáng, nhiệt, bức xạ Chất chống cháy – Flame Retardants: + Mục đích: chất chống cháy phải có nhiệm vụ là làm chậm, ngăn cản và dập tắt quá trình cháy + Tạo lớp bảo vệ trên bề mặt pha rắn: ngăn cản sự tiếp xúc của oxi với bề mặt polymer, tạo thành một lớp cách nhiệt. + Dập tắt gốc tự do hoạt động trên pha khí: phụ gia có chứa halogen và photpho có thể tác dụng với các gốc tự do này để tạo ra các chất ít hoạt động góp phần ngăn cản sự cháy. 13 Ø Hình dạng của chuỗi polymer như hình gấp khúc và xoắn, các nguyên tử cacbon có thể quay quanh trục liên kết C-C. Ø Chuỗi polymer cũng có thể cuộn lại theo hình dạng khác nhau 14 Mạch thẳng (linear) VD: HDPE, PVC, Nylon, Cotton Mạch nhánh (branch) VD: LDPE Liên kết ngang (crosslink) VD: cao su lưu hóa Mạng lưới (network) VD: nhựa epoxy, phenol formaldehyde 15 Ngẫu nhiên Nhóm Nhánh ghép Xen kẽ + Sắp xếp ngẫu nhiên (random) VD: cao su SBR, NBR + Sắp xếp xen kẽ (alternating) VD: nhựa PET + Sắp xếp theo nhóm (block) VD: Pluronic P123, triblock polymer HO(CH2CH2O)20(CH2CH(CH3)O)70(CH2CH2O)20H + Sắp xếp dạng nhánh ghép (graft) VD: HIPS (high-impact polystyrene) Tạo thành từ nhánh chính styrene và nhánh ghép butadien 16 Bao gồm các liên kết C-H, C-F, C-Cl, C-C, C=C, C≡ C, C=O, C-N, Gồm các liên kết σ và liên kết π 17 ü Gồm liên kết Van der Waals, liên kết hydro, liên kết cộng hóa trị ü Liên kết ngang làm tăng độ bền nhiệt, độ bền cơ, khó hòa tan, giảm tính dẻo của vật liệu 18 Stretch The chains can be stretched, which causes Kéo Stretch Cross-Linked Polymer The cross-links hold the chains together. Relax Kéo Co lại Khi có lực tác dụng, polymer bị biến dạng không thuận nghịch (mạch thẳng) hay thuận nghịch (mạch có liên kết ngang) à tạo tính đàn hồi Với biến dạng thuận nghịch có 3 trường hợp: đàn hồi cao, hiện tượng hồi phục và hiện tượng trể (hồi phục không hoàn toàn) 19 20 Fe3C – cấu trúc tinh thể trực thoi (Orthorhombic) 21 Ø Ảnh chụp từ kính hiển vi điện tử của PE multilayered single crystals (chain-folded layers) Ø Quá trình hình thành đơn tinh thể PE phải được thực hiện chậm và điều khiển cẩn thận Cấu trúc chuỗi dạng nếp gấp tạo thành tấm mỏng 22 Polymer hiếm khi đạt 100% cấu trúc tinh thể ü Rất khó cho tất cả các các vùng của vật liệu mà các chuỗi sắp xếp thẳng hàng ü Độ tinh thể (Degree of crystallinity) được biểu diễn như là % tinh thể. ü Một vài tính chất vật lý phụ thuộc % tinh thể. ü Quá trình xử lý nhiệt phát triển vùng tinh thể và tăng % tinh thể Vùng tinh thể Vùng vô định hình 23 Spherulite surface ü Một vài bán tinh thể được hình thành ở dạng cầu ü Giữa những lớp đơn tinh thể là vùng vô định hình ü Tốc độ hình thành tinh thể hình cầu tương đối nhanh 24 Ảnh hưởng của độ tinh thể và khối lượng phân tử lên tính chất của PE Dầu, lỏng Sáp mềm Sáp giòn Sáp dai Nhựa cứng Chất dẻo mềm Khối lượng phân tử Ph ần tr ăm ti nh th ể SV tự nhận xét !! 25 N hi ệt đ ộ Nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ chuyển thủy tinh Trạng thái nóng chảy Trạng thái mềm cao Trạng thái tinh thể Trạng thái thủy tinh 26 Hiện tượng nóng chảy được giải thích là do sự phá hủy của các liên kết yếu Van der Waals giữa các mạch và cấu trúc polymer không còn trật tự. Vậy mọi yếu tố làm giảm liên kết yếu này đều làm giảm nhiệt độ nóng chảy (Tm). - Mạch nhánh: giảm hiệu quả sắp xếp của mạch, độ mạch nhánh tăng, Tm giảm. - Khối lượng phân tử tăng: Tm tăng do phần cuối của mạch là phần tự do dao động, nếu chiều dài mạch tăng lên, số cuối mạch giảm đi, năng lượng tăng. Ø Tm của polymer nằm trong một khoảng nhất định chứ không phải tại một giá trị nhất định do bản chất polymer không đồng nhất. 27 Trạng thái thủy tinh (của polymer vô định hình và polymer bán kết tinh) là trạng thái mà chỉ có những nguyên tử, phân tử chuyển động quanh vị trí cân bằng của nó. Ở trạng thái thủy tinh vật liệu rất cứng và giòn. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển thủy tinh (Tg): ü Độ mềm dẻo của mạch: độ mềm dẻo giảm, Tg tăng ü Kích thước nhóm thế: kích thước nhóm thế càng lớn, độ linh động càng giảm,Tg tăng ü Độ phân cực của nhóm thế: nhóm thế càng phân cực, Tg càng tăng ü Khối lượng phân tử: khối lượng phân tử càng lớn Tg tăng. Nhưng tăng đến giá trịnh nhất định, khi khối lượng phân tử tăng Tg không đổi. 28 Trạng thái kết tinh: làm mất tính chất đàn hồi cao, tăng độ cứng, tăng modul đàn hồi và làm giảm khả năng biến dạng của polymer. Trạng thái mềm cao (chất dẻo): là trạng thái đặc biệt chỉ có ở polymer, có tính chất nằm giữa trạng thái rắn và lỏng, có khả năng thay đổi và phục hồi hình dạng lớn dưới tác dụng của một lực nhỏ (cao su) → Cần xác định nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ chuyển thủy tinh của chất dẻo để xác định nhiệt độ làm việc thích hợp. 29 Polymer Nhiệt độ chuyển thủy tinh [oC (oF)] Nhiệt độ nóng chảy [oC (oF)] So sánh và giải thích lý do khác biệt Tg & Tm của các polymer!! 30 Th ể tíc h riê ng Bán tinh thể Thủy tinh Tinh thể Nhiệt độ SV tự nhận xét !! 31 N hi ệt đ ộ Chất lỏng nhớt Bán tinh thể Chất lỏng Tinh thể Khối lượng phân tử Cao su SV tự nhận xét !! 32 Ø Nhựa nhiệt dẻo (thermoplastic) là một loại nhựa chảy mềm thành chất lỏng dưới tác dụng của nhiệt độ cao và đóng rắn lại khi làm nguội ü Nhựa nhiệt dẻo gồm nhiều chuỗi phân tử liên kết với nhau bằng các liên kết Van der Waals yếu, liên kết hiđrô, tương tác giữa các nhóm phân cực và cả sự xếp chồng của các vòng thơm. → Có khả năng tái chế VD: PE, PP, PS, ABS, SB, PVC, PVAc, PET, Nylon, 33 Nhựa nhiệt rắn (thermosetting plastic) là loại nhựa khi gia nhiệt sẽ rắn cứng, không thay đổi hình dạng do cấu trúc polymer cố định, nếu tiếp tục gia nhiệt nó sẽ bị phá hủy hơn là nóng chảy. Lý do: mức độ liên kết ngang (crosslink) cao nên có độ cứng hóa học và bền nhiệt (thường trên 200 oC). VD: nhựa phenol-formaldehyde, nhựa epoxy, cao su lưu hóa,.. Nhược điểm: khó tái chế → cách tận dụng?? 34 35 36 DNA Đường Tinh bột - Starch Protein 37 Chuỗi dài xellulozơ (cellulose) với liên kết H Xellulozơ là vật liệu hữu cơ phổ biến nhất trên trái đất. Tạo thành gỗ, giấy, sợi bông 38 Độ trùng hợp: 1000 - 2000 39 Độ trùng hợp: 10,000 – 100,000 40 Nón bảo hộ Bánh răng Thay thế khớp xương Ultra-high-molecular-weight polyethylene (UHMWPE) Độ trùng hợp: 2-6 million 41 Độ trùng hợp: 4,000 – 5,000 Khá phân cực à Liên kết ngang mạnh 42 Polyethylene Terephthalate Độ trùng hợp: 4,000 – 8,000 Ester 43 44 Liên kết cộng hóa trị mạnh và liên kết H Ứng dụng làm vật liệu bảo vệ 45 Acrylonitrin butadien styren (ABS) có công thức hóa học (C8H8· C4H6·C3H3N)n là một loại nhựa nhiệt dẻo Ưu điểm: nhẹ, cứng, dễ uốn, chịu va đập tốt Ứng dụng: làm ống, dụng cụ âm nhạc, đầu gậy đánh golf, các bộ phận tự động, vỏ bánh răng, lớp bảo vệ đầu hộp số, đồ chơi, trong mạ điện,
File đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_chuong_3_cau_truc_vat_lieu_huu_co_nguyen.pdf