Bài giảng Trao đổi chất

Trao đổi chất (Metabolism)

 Là sử dụng sinh học các chất dinh dưỡng hấp

thu được cho quá trình tổng hợp (chẳng hạn sinh

trưởng) và tiêu phí năng lượng

 Hệ số hô hấp (repiratory quotient)

 Tỉ số thể tích CO

2 thải ra và oxygen tiêu hao bởi

cá trong cùng thời gian

RQ = V CO2/V O2

Các amino acid được “dự trữ” trong một tập hợp

các AA của cơ thể

 Nguồn AA từ thức ăn hay từ quá trình dị hóa

protein

 Trao đổi chất AA: oxi-hóa để cung cấp năng

lượng hay cung cấp sườn carbon cho việc tổng

hợp các acid béo

 Khác với lipid và COH, AA thặng dư không

được dự trữ trong cơ thể

 AA thặng dư trong tập hợp bị khử amin

(deaminated) và sườn C được oxi-hóa tạo năng

lượng hay được biến đổi thành COH/lipid

pdf 14 trang kimcuc 4640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Trao đổi chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Trao đổi chất

Bài giảng Trao đổi chất
1C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Một số khái niệm
 Trao đổi chất (Metabolism)
 Là sử dụng sinh học các chất dinh dưỡng hấp
thu được cho quá trình tổng hợp (chẳng hạn sinh
trưởng) và tiêu phí năng lượng
 Hệ số hô hấp (repiratory quotient)
 Tỉ số thể tích CO2 thải ra và oxygen tiêu hao bởi
cá trong cùng thời gian
RQ = V CO2/V O2
 Trao đổi chất amino acid và protein
 Các amino acid được “dự trữ” trong một tập hợp
các AA của cơ thể
 Nguồn AA từ thức ăn hay từ quá trình dị hóa
protein
 Trao đổi chất AA: oxi-hóa để cung cấp năng
lượng hay cung cấp sườn carbon cho việc tổng
hợp các acid béo
 Khác với lipid và COH, AA thặng dư không
được dự trữ trong cơ thể
 AA thặng dư trong tập hợp bị khử amin
(deaminated) và sườn C được oxi-hóa tạo năng
lượng hay được biến đổi thành COH/lipid
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
2 Trao đổi chất amino acid
 Các amino acid được “dự trữ” trong một tập hợp
các AA của cơ thể
 Chúng được chuyển amin (transaminated, 
chuyển đến một sườn C khác) và/hoặc bị bài tiết
hay được sử dụng để tổng hợp AA sau đó
 Trong khi động vật trên cạn thải NPN chủ yếu
trong nước tiểu; trái lại, ở cá, phần lớn nitơ được
thải qua mang
 Cá xương thường thải một hỗn hợp các hợp
chất nitơ, tuy nhiên cá xương nước ngọt thải
phần lớn NPN dưới dạng ammonia
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Trao đổi chất amino acid
 Vai trò của trao đổi chất amino acid
 Tổng hợp protein mới (bổ sung, phát triển cơ
thể)
 Tổng hợp chất có hoạt tính sinh học (hormone, 
enzyme, kháng thể)
 Nguồn năng lượng cho cơ thể
 1g protid: khi được ôxy hóa trong cơ thể cho
một năng lượng là 4,25 kcalo và RQ = 0,8
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
3 Trao đổi chất lipid
 Sự thành lập các lipid được gọi là lipogenesis
 Sự thành lập ngang qua một hợp chất là acetyl 
CoA
 Các mỡ (fats) được dẫn xuất từ các sườn
carbon của COH và các amino acid không thiết
yếu (NEAA)
 Bước 1: COH và NEAA phân cắt thành những
đơn vị 2 carbon là acetate
 Bước 2: acetate được biến đổi thành stearic
acid hay palmitic acid
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Trao đổi chất lipid
 Sự thành lập các lipid được gọi là lipogenesis
 Một khi đã được tạo thành, palmitate (16 C) có
thể được kéo dài (ít khi vượt quá 18 C) và khử
bão hòa bởi các enzyme trong ti thể
 Các acid béo (FAs) được thêm vào glycerol 
phosphate (từ glycolysis) tạo thành 1 lipid
 Vị trí chính cho sự tổng hợp các acid béo là
gan và mô mỡ
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
4 Trao đổi chất lipid
 Sự dị hóa mỡ
 Dị hóa hay oxy hóa các acid béo ở cá tương tự
như ở động vật hữu nhũ
 Một khi có sự thủy giải (hydrolyze) mỡ (loại
FAs), thành phần glycerol đi vào quá trình
glycolysis để tạo ra năng lượng
 1g lipid: khi được ôxy hóa trong cơ thể cho một
năng lượng là 9,45 kcalo và RQ = 0,7
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Trao đổi chất lipid
 Vai trò của trao đổi chất lipid
 Nguồn năng lượng tức thời nên có tác động
tiết kiệm protein cho những mục tiêu protein 
trong cơ thể
 Dự trữ năng lượng lâu dài
 Tổng hợp thành những thành phần cấu tạo tế
bào (phospholipid)
 Được sử dụng cho tổng hợp các hormone
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
5 Trao đổi chất lipid
 Vai trò của trao đổi chất lipid
 Dung môi của các vitamin A, D, E và K
 Cung cấp các acid béo thiết yếu
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Trao đổi chất carbohydrates (COHs)
 Các tác động của COH
 Tiết kiệm protein cho những mục tiêu protein 
trong cơ thể
 Tuy nhiên, trao đổi chất COH có một thời gian
dài chậm được kết hợp với nó
 Một khi COH được tiêu hóa/hấp thu hàm lượng
đường máu bị gia tăng nhanh chóng nhưng đòi
hỏi một thời gian kéo dài để hạ thấp
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
6 Trao đổi chất carbohydrates (COH)
 Các tác động của COH
 Đáp ứng chậm này được xem như tương tự về
ảnh hưởng đối với những gì gây ra bởi đái tháo
đường
 Như vậy, sự chuyển hóa COH bởi các động vật
thủy sản thì chậm hơn động vật trên cạn
 lý do, các thủy động vật có khuynh hướng
thích sử dụng acid amin như nguồn năng lượng
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Trao đổi chất carbohydrates (COH)
 Vai trò của trao đổi chất COH
 Nguồn năng lượng tức thời
 Dự trữ năng lượng (glycogen)
 Được biến đổi thành triglyceride
 Được sử dụng cho tổng hợp các acid amin
không thiết yếu
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
7 Trao đổi chất carbohydrates (COH)
 COH là nguồn năng lượng cho cơ thể
 Phương thức bình thường biến đổi COH thành
năng lượng gọi là glycolysis
 Sự ôxy hóa hoàn toàn glucose sử dụng 2 cơ
chế: glycolysis và chu trình tricarboxylic (TCA)
 Glycolysis xảy ra ở cytosol và TCA ở ti thể
(mitochondria)
 1g glucose khi được ôxy hóa trong cơ thể cho
một năng lượng là 4,25 kcalo và RQ = 1
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Trao đổi chất carbohydrates (COH)
 COH là nguồn năng lượng cho cơ thể
 Tất cả enzyme cần thiết cho glycolysis/TCA đều
tìm thấy trong các mô của cá
 Các mô có hoạt động của những enzyme này
mạnh nhất ở tim và mô cơ, ngoài ra còn ở não, 
thận, mang và gan
 Gluconeogenesis (tân tạo glucose) thường xảy
ra khi bị đói
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
8 Sử dụng năng lượng ở cá
 Phần lớn động vật thủy sản thu được năng lượng
từ thức ăn
 Tuy nhiên năng lượng trong thức ăn không có
giá trị cho tới khi thức ăn được ăn vào (ingested), 
tiêu hoá (digested) và hấp thu (assimilated) bởi hệ
thống tiêu hóa
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
NĂNG LƯỢNG
(100 cal)
Năng lượng thức ăn
Năng lượng
hấp thu
96 4
Phân
Năng lượng trao
đổi chất
85
Nước tiểu + 
NH3
11
Năng lượng thuần Tỏanhiệt
(SDA)
80 5
Trao đổi chất
(30 – 80) + 
oxygen
Trao đổi chất tích
cực
40
Duy trì
Mất
nhiệt
40
Sự co cơ
20 20
Sự đẩy mạnh
(thrust)
Sự không
hiệu quả
15 5
Sự vận động
(Sự hồi phục)
Sự chậm
chạp (drag)
12 3
12
(Nợ O2)
Tăng trưởng
+Hoạt động
Dự trữ
T. sinh
dục
Tế
bào
Thông
thường
Cực
đại
Nghỉ
MấtSử dụng
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
9 Sử dụng năng lượng ở cá
 Phần lớn động vật thủy sản thu được năng lượng
từ thức ăn
 Tính giá trị của năng lượng thay đổi tùy theo
thành phần của thức ăn và loài
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Sử dụng năng lượng ở cá
 Phần lớn động vật thủy sản thu được năng lượng
từ thức ăn
 Nghiên cứu về năng lượng dinh dưỡng
(nutritional energetics) liên quan đến sự nghiên
cứu các nguồn và sự biến đổi của năng lượng
thành các sản phẩm mới (sinh trưởng hay tích lũy
trong mô)
 Theo định luật thứ nhất của nhiệt động học thì
tất cả các dạng năng lượng đều có thể biến đổi
thành nhiệt năng
 Giá trị dinh dưỡng của các thành phần thức ăn
thường được phản ánh bởi calorie hay joule
(kcal/g hay kJ/g thức ăn)
 1 joule = 0,239 calorie, 1 calorie = 4,184 joule
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
10
 Sử dụng năng lượng ở cá
 Phần lớn động vật thủy sản thu được năng lượng
từ thức ăn
 Năng lượng thức ăn có thể xác định trực tiếp
bằng việc đốt cháy trong bơm nhiệt lượng kế
(bomb calorimeter)
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Sử dụng năng lượng ở cá
 Phần lớn động vật thủy sản thu được năng lượng
từ thức ăn
 Năng lượng thức ăn có thể xác định gián tiếp
từ thành phần dinh dưỡng chứa năng lượng
 Thường được tính kcalo/g hay kJ/g thức ăn
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
11
 Sử dụng năng lượng ở cá
 Phân bố và sử dụng năng lượng
 Alexander (1967) diễn đạt sự phân bố năng
lượng và việc sử dụng năng lượng hiệu quả trong
công thức sau:
F = g(G + H) + R + S
 Trong đó:
 F = thức ăn ăn vào
 G = sinh trưởng
 H = giao tử
 R = trao đổi chất cơ bản
 S = bơi lội và những hoạt động khác
 , g = các hệ số
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Sử dụng năng lượng ở cá
 Phân bố và sử dụng năng lượng
 Thức ăn thực sự được trao đổi chất khoảng
80% và 20% bị mất đi trong phân, nước tiểu và
NH3 (qua mang)
 Cá cần gấp đôi thức ăn để tạo ra mô mới so với
việc duy trì mô hiện tại
 Từ đó:
0,8 x 100 = 2(5 + 1) + 34 + 34
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
12
 Phương pháp xác định nhu cầu năng lượng
 Xác định trực tiếp bằng cách đo nhiệt lượng
sinh ra (khó đối với động vật máu lạnh)
 Xác định nhu cầu năng lượng ở cá
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Xác định nhu cầu năng lượng ở cá
 Phương pháp xác định nhu cầu năng lượng
 Thường xác định gián tiếp thông qua tiêu hao
oxygen
 Là lượng oxygen tiêu thụ bởi cá trong một đơn
vị thời gian (mL O2/kg/giờ hay mg O2/kg/giờ; 1 mg 
O2 = 0,70 mL O2)
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
13
 Xác định nhu cầu năng lượng ở cá
 Phương pháp xác định nhu cầu năng lượng
 Thường xác định gián tiếp thông qua tiêu hao
oxygen
 1 mg O2/kg/giờ = 0,00337 kcal/kg/giờ hay 0,081 
kcal/kg/ngày và 1 kcal/kg/giờ = 297 mg O2/kg/giờ
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
 Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ TĐC 
ở cá
 Yếu tố bên trong
 Loài cá
 Tuổi cá
 Phái tính
 Thành thục sinh dục
 No đói
 Vận động
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT
14
 Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ TĐC 
ở cá
 Yếu tố bên ngoài
 Nhiệt độ
 Ánh sáng
 Độ mặn
 Dòng nước
 pH
 Oxygen và CO2
C.VIII TRAO ĐỔI CHẤT

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_trao_doi_chat.pdf