Bài giảng Tổ chức mạng viễn thông - Đoàn Thị Thanh Thảo
Khái niệm, phân loại và điều kiện kết cấu:
1. Khái niệm: Mạng lưới truyền thông công cộng là tập hợp các thiết bị viễn thông, chúng được nối ghép với nhau thành một hệ thống dùng để truyền thông tin giữa các người sử dụng và thực hiện các dịch vụ viễn thông tương ứng.
2. Phân loại:
-Theo dịch vụ mạng
+ Mạng lưới truyền thông công cộng
+ mạng lưới truyền thông chuyên dụng
- Theo khoảng cách địa lý
+ Mạng nội bộ
+ Mạng nội hạt
+ Mạng quốc gia
+ Mạng toàn cầu
- Theo dạng tín hiệu
+ Mạng truyền tín hiệu tương tự
+ Mạng truyền tín hiệu số
- Theo thiết bị đầu cuối: mạng máy tính, mạng điện thoại, mạng số liệu, mạng truyền hình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổ chức mạng viễn thông - Đoàn Thị Thanh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tổ chức mạng viễn thông - Đoàn Thị Thanh Thảo
1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỔ CHỨC MẠNG VIỄN THÔNG Giảng viên : ĐOÀN THỊ THANH THẢO Bộ môn : Điện tử - Viễn thông 2 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Mục tiêu môn học : Cung cấp kiến thức tổng quan về mạng viễn thông , các mạng cung cấp dịch vụ viễn thông , các công nghệ viễn thông mới , xu hướng phát triển mạng Số đơn vị học trình : 3 đvht 3 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về mạng viễn thông Chương 2: Các kế hoạch cơ bản xây dựng mạng viễn thông Chương 3: Quy hoạch mạng viễn thông Chương 4: Quản lý mạng viễn thông Chương 5: Mạng đa dịch vụ tích hợp số ISDN Chương 6: Mạng đa dịch vụ tích hợp số băng rộng BISDN Chương 7: Mạng thế hệ mới NGN GIỚI THIỆU MÔN HỌC 4 Bài mở đầu 1. Lịch sử phát triển của lĩnh vực viễn thông Bốn pha trong sự phát triển của mạng viễn thông 2. Tầm quan trọng của viễn thông Các dịch vụ viễn thông có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của xã hội Các hoạt động của một xã hội hiện đại thì phụ thuộc rất nhiều vào viễn thông Viễn thông có vai trò rất cần thiết trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống hàng ngày Điện thoại Mạng số Mạng số liệu Các mạng số tích hợp Năm 1880s 1960s 1970s 1980s Kiểu lưu lượng Tiếng nói Tiếng nói Số liệu Tiếng nói , số liệu , hình ảnh Kỹ thuật chuyển mạch Chuyển mạch kênh ( tương tự ) Chuyển mạch kênh ( số ) Chuyển mạch gói Chuyển mạch kênh , gói và gói tốc độ cao Phương tiện truyền dẫn Dây dẫn đồng, vi ba Dây dẫn đồng, vi ba và vệ tinh Dây dẫn đồng, vi ba và vệ tinh Dây đồng, vi ba, vệ tinh và sợi quang Chương I: Tổng quan về mạng viễn thông Bài 1: Các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực viễn thông Khái niệm : - Communication = Post + Telecommunication (Telephony, Fax, Telex, Teletex , Videotex , Data) - Telecommunication? - Telecommunication network ? - Phương thức truyền tín hiệu trong hệ thống thông tin: + Đơn công + Bán song công + Song công Các mạngriêng VIỄN THÔNG Hai hướng Truyền thông đơn hướng CƠ KHÍ ĐIỆN Điện thoại Các mạng số liệu Telex Điện báo Bưu chính Báo chí Phát thanh TV Truyền hình cáp 6 Chương I: Tổng quan về mạng viễn thông Bài 1: Các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực viễn thông 1. Tại sao phải tổ chức mạng viễn thông ? 2. Tổ chức mạng viễn thông là gì ? II. Mô hình tổng quát của các hệ thống viễn thông ? Gồm : Tổng đài nội hạt và tổng đài quá giang Dùng để nối thiết bị đầu cuối với tổng đài , hay giữa các tổng đài để thực hiện việc truyền đưa các tín hiệu điện Gồm 2 loại : Thiết bị truyền dẫn phía thuê bao Thiết bị truyền dẫn cáp quang Gồm 2 loại : Truyền hữu tuyến Truyền vô tuyến Các thành phần chính của mạng viễn thông 7 III. Mô hình các dịch vụ viễn thông ? Chương I: Tổng quan về mạng viễn thông Bài 1: Các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực viễn thông Các dịch vụ viễn thông Mạng Telex Mạng CM gói Mạng chuyển đổi mạch Mạng ĐT Điện thoại Telex Teletex Faximine Videotex 8 Chương I: Tổng quan về mạng viễn thông Bài 2 : Mạng lưới truyền thông công cộng I . Khái niệm , phân loại và điều kiện kết cấu : 1 . Khái niệm : Mạng lưới truyền thông công cộng là tập hợp các thiết bị viễn thông , chúng được nối ghép với nhau thành một hệ thống dùng để truyền thông tin giữa các người sử dụng và thực hiện các dịch vụ viễn thông tương ứng . 2. Phân loại : -Theo dịch vụ mạng + Mạng lưới truyền thông công cộng + mạng lưới truyền thông chuyên dụng - Theo khoảng cách địa lý + Mạng nội bộ + Mạng nội hạt + Mạng quốc gia + Mạng toàn cầu - Theo dạng tín hiệu + Mạng truyền tín hiệu tương tự + Mạng truyền tín hiệu số - Theo thiết bị đầu cuối : mạng máy tính , mạng điện thoại , mạng số liệu , mạng truyền hình 9 II. Mạng chuyển mạch và điện thoại 1. Khái niệm : - Mạng điện thoại là tập hợp các thiết bị , tổng đài , hệ thống truyền dẫn , hệ thống thuê bao và các thiết bị phụ trợ khác , chúng được kết nối chặt chẽ với nhau để đảm bảo thông tin thoại giữa các thuê bao và các dịch vụ thoại - PSTN (Public Switching Telephone Network): mạng chuyển mạch thoại công cộng . Là mạng có quy mô quốc gia được tổ chức , quản lý , phân định rõ ràng từ trên xuống dưới . Là một bộ phận cơ sở hạ tầng quốc gia đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin thường xuyên của người dân , phục vụ phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng - PA(B)X (Private Automatic (Branch) Exchange: mạng điện thoại riêng Sử dụng tổng đài riêng để lắp đặt một mạng điện thoại cho nội bộ một cơ quan , hoặc một khu vực nào đó . Có các đường trung kế để kết nối với mạng điện thoại công cộng . Chương I: Tổng quan về mạng viễn thông Bài 2 : Mạng lưới truyền thông công cộng 10 2. Hệ thống truyền dẫn trong mạng điện thoại Là môi trường truyền dẫn tín hiệu trong mạng điện thoại đảm bảo độ suy hao cho phép và thoả mãn các yêu cầu : Dung lượng thuê bao và tốc độ phát triển thuê bao Điều kiện địa lý , khí hậu thời tiết Các yếu tố về quy hoạch đô thị Thuận tiện cho bảo dưỡng , sửa chữa Tiết kiệm chi phí Tuỳ theo số lượng thuê bao hay tốc độ phát triển thuê bao chia thành : Mạng điện thoại không phân vùng Mạng điện thoại phân vùng Chương I: Tổng quan về mạng viễn thông Bài 2 : Mạng lưới truyền thông công cộng 11 Chương I: Tổng quan về mạng viễn thông Bài 2 : Mạng lưới truyền thông công cộng Phân cấp số các node chuyển mạch hiện nay 12 I. Tại sao phải lập kế hoạch cơ bản xây dựng mạng viễn thông ? II. Trình tự thực hiện quá trình lập kế hoạch Chương II: Các kế hoạch cơ bản xây dựng mạng viễn thông Bài 1 : Trình tự thực hiện quá trình lập kế hoạch Mục tiêu Xác định mục tiêu xây dựng mạng Kế hoạch dài hạn Kế hoạch trung hạn Kế hoạch ngắn hạn Kế hoạch tối ưu Dự báo nhu cầu 13 III. Dự báo nhu cầu : 1. Khái niệm : Dự báo nhu cầu là đánh giá số lượng thuê bao kết nối đến mỗi điểm của mạng lưới và xu hướng phát triển của nó trong tương lai 2. Các khâu của dự báo nhu cầu : Dự báo Thu thập và xử lý số liệu Điều chỉnh dự báo và đưa ra kết quả 3. Các yếu tố của dự báo nhu cầu : Chương II: Các kế hoạch cơ bản xây dựng mạng viễn thông Bài 1 : Trình tự thực hiện quá trình lập kế hoạch Nội sinh - Cước phí khách hàng Giá thiết bị , chi phí cho mạng Chiến lược sản phẩm Chiến lược maketing Chiến lược chăm sóc khách hàng Dự báo nhu cầu Ngoại sinh Dân số Số hộ gia đình Số các cơ sở sản xuất kinh doanh Điều kiện thực tế xây dựng mạng Tốc độ tăng trưởng kinh tế 14 4. Các bước xác định nhu cầu IV. Dự báo lưu lượng 1. Khái niệm : Dự báo lưu lượng là ước tính tổng số lưu lượng thông tin luân chuyển qua mạng tại một thời điểm nhất định ứng với nhu cầu đã được dự báo 2. Các yếu tố liên quan đến dự báo lưu lượng và các bước xác định lưu lượng - Các yếu tố liên quan : - Các bước xác định lưu lượng : 8 bước V. Kế hoạch định tuyến 1. Khái niệm : 2. Yêu cầu và mục đích của kế hoạch định tuyến - Yêu cầu : + Việc tạo tuyến phải khoa học , tránh nhầm lẫn , rối tuyến + Tạo tuyến phải linh hoạt và phải đảm bảo các điều kiện tối ưu - Mục đích Chương II: Các kế hoạch cơ bản xây dựng mạng viễn thông Bài 1 : Trình tự thực hiện quá trình lập kế hoạch 15 Tuyến 1 Tuyến 1 (alternative route) Tuyến 1 Tổng đ ài 3 Tổng đ ài 4 Tổng đ ài 1 Tổng đ ài 2 Nguyên tắc định tuyến luân phiên Chương II: Các kế hoạch cơ bản xây dựng mạng viễn thông Bài 1 : Trình tự thực hiện quá trình lập kế hoạch 3. Nguyên tắc định tuyến Định tuyến cố định Định tuyến luân phiên Định tuyến động a. Tham số của tuyến : - Lưu lượng tuyến : - Tải của tuyến : Dùng để đánh giá mức độ thông hay bận của tuyến hoặc mức độ phục vụ của thiết bị trên tuyến đó 16 b. Các kiểu kiến trúc mạng Chương II: Các kế hoạch cơ bản xây dựng mạng viễn thông Bài 1 : Trình tự thực hiện quá trình lập kế hoạch Mạng hình sao: Nút mạng trung tâm được đấu nối kiểu nan hoa với các nút mạng khu vực cấp thấp hơn. Thích hợp để đấu nối các nút mạng cấp 4 và 5 Mạng mắt lưới : ở cấu trúc này , tất cả các nút mạng được đấu nối trực tiếp với nhau . Kiến trúc này phù hợp với mạng cấp cao ( nút cửa quốc tế hay chuyển tiếp quốc gia ) 17 Chương II: Các kế hoạch cơ bản xây dựng mạng viễn thông Bài 1 : Trình tự thực hiện quá trình lập kế hoạch Mạng hỗn hợp: trong các mạng kết nối kiểu hỗn hợp, sử dụng cả phương thức kết nối mắt lưới và hình sao 18 Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta Xét về khía cạnh các chức năng của các hệ thống thiết bị trên mạng thì mạng viễn thông bao gồm : Mạng chuyển mạch Mạng truy nhập Mạng truyền dẫn Các mạng chức năng . 19 Mạng chuyển mạch Mạng chuyển mạch : có chức năng chuyển dữ liệu từ một giao diện này và phân phối nó sang một giao diện khác , lựa chọn đường đi tốt nhất mà vẫn lưu giữ được các thông tin. Ở Việt Nam, mạng chuyển mạch có 4 cấp ( dựa trên các cấp tổng đài chuyển mạch ): quá giang quốc tế , quá giang đường dài , nội tỉnh và nội hạt Nút cấp 1 Nút cấp 2 Nút cấp 3 Nút cấp 4 Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 20 Nút cấp 1 ( tổng đài quốc tế ): có 3 cửa đi quốc tế Hà Nội – Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh . Thiết bị chuyển mạch là tổng đài AXE-105 của hãng Ericsson. Nút cấp 2 ( Tổng đài chuyển tiếp quốc gia ): gồm các tổng đài Toll đặt ở Hà Nội , TP. HCM, Đà Nẵng , đảm nhiệm việc chuyển tiếp lưu lượng đường dài và giữa các vùng lưu lượng . Nút cấp 3 ( Trạm host và vệ tinh ): các trạm host được nối với nhau và với các tổng đài toll theo 1 vòng ring cấp 1. sau đó mỗi host lại được nối với các trạm vệ tinh của nó bởi 1 hoặc vài vòng ring cấp 2 Nút cấp 4 ( Các tổng đài độc lập ): tổng đài độc lập dung lượng nhỏ được nối với các host và tổng đài vệ tinh theo phương thức hình sao Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 21 Hình : Cấu trúc mạng chuuyển mạch PSTN Ring mạng quốc gia Ring các host ( cấp 1) Ring vệ tinh ( cấp 2) Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 22 Các đơn vị điều hành mạng chuyển mạch : VTI, VTN và các bưu điện tỉnh VTI: quản lý các tổng đài chuyển mạch quá giang quốc tế VTN: quản lý các tổng đài chuyển mạch quá giang đường dài tại 3 trung tâm Hà Nội , Đà Nẵng và TpHCM Bưu điện tỉnh : quản lý các tổng đài chuyển mạch nội hạt và nội tỉnh Các loại tổng đài có trên mạng viễn thông Việt Nam: A1000E của Alcatel, EAX61Σ của NEC, AXE10 của Ericsson, EWSD của Siemens. Các công nghệ chuyển mạch được sử dụng : chuyển mạch kênh (PSTN), X.25 relay, ATM ( số liệu ) Nhìn chung mạng chuyển mạch tại Việt Nam còn nhiều cấp và việc điều khiển bị phân tán trong mạng ( điều khiển nằm tại các tổng đài ). Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 23 Mạng truy nhập PSTN ISDN PDN Mạng Truy nhập POTS ISDN V.24 V.25 SNI UNI Là chuỗi các thực thể truyền dẫn giữa SNI và UNI Mạng truy nhập chịu trách nhiệm truyền tải các dịch vụ viễn thông - Các mạng cung cấp dịch vụ khác nhau có mạng truy nhập tương ứng Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 24 Mạng truyền dẫn Hệ thống thiết bị truyền dẫn trên mạng viễn thông VNPT hiện nay chủ yếu sử dụng hai loại công nghệ là : cáp quang SDH và vi ba PDH. Cáp quang SDH: Thiết bị này do nhiều hãng khác nhau cung cấp là : Northern Telecom, Siemens, Fujitsu, Alcatel, Lucent, NEC, Nortel. Các thiết bị có dung lượng 155Mb/s, 622 Mb/s, 2.5 Gb/s . Vi ba PDH: Thiết bị này cũng có nguồn gốc từ nhiều hãng cung cấp khác nhau như Siemens, Alcatel, Fujitsu, SIS, SAT, NOKIA, AWA. Dung lượng 140 Mb/s, 34 Mb/s và n*2 Mb/s. Công nghệ vi ba SDH được sử dụng hạn chế với số lượng ít . Mạng truyền dẫn có 3 cấp : mạng truyền dẫn quốc tế , mạng truyền dẫn liên tỉnh và mạng truyền dẫn nội tỉnh . Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 25 Mạng truyền dẫn liên tỉnh Mạng truyền dẫn liên tỉnh bằng cáp quang : Mạng truyền dẫn đường trục quốc gia nối giữa Hà Nội và TpHCM dài 4000km, sử dụng STM-16, được chia thành 4 vòng ring tại Hà Tĩnh , Đà Nẵng , Qui Nhơn và TP.HCM Hà Nội Hà Tĩnh Đà Nẵng Quy Nhơn TP.HCM 884km 834km 817km 1424km Các đường truyền dẫn khác : Hà Nội – Hải Phòng , Hà Nội – Hòa Bình , TpHCM – Vũng Tàu , Hà Nội – Phủ Lý – Nam Định , Đà Nẵng – Tam Kỳ . Các tuyến truyền dẫn liên tỉnh này dùng STM-4 Mạng truyền dẫn liên tỉnh bằng vô tuyến : dùng hệ thống vi ba SDH (STM-1, dung lượng 155Mbps), PDH (dung lượng 4Mbps, 6Mbps, 140Mbps). Chỉ có tuyến Bãi Cháy – Hòn Gai dùng SDH, các tuyến khác dùng PDH. Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 26 Mạng truyền dẫn nội tỉnh Khoảng 88% các tuyến truyền dẫn nội tỉnh sử dụng hệ thống vi ba . Trong tương lai khi nhu cầu tải tăng thì các tuyến này sẽ được thay thế bởi hệ thống truyền dẫn quang . Mạng chức năng Mạng báo hiệu Mạng đồng bộ Mạng quản lý Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 27 Mạng báo hiệu - Vai trò của báo hiệu trong mạng viễn thông : thiết lập , giám sát , giải phóng cuộc gọi và cung cấp dịch vụ nâng cao . - Phân loại báo hiệu : Báo hiệu đường dây thuê bao Báo hiệu liên đài : gồm có báo hiệu CAS và CCS CAS : gồm báo hiệu trạng thái đường và báo hiệu thanh ghi (R2) CCS: báo hiệu kênh chung Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 28 Mạng báo hiệu - Mạng viễn thông Việt Nam sử dụng hai loại báo hiệu R2 và SS7 Báo hiệu R2 là báo hiệu CAS, và là báo hiệu tương tự nên dung lượng thấp , đang dần được loại bỏ . Báo hiệu SS7:được đưa vào khai thác tại Việt Nam theo chiến lược triển khai từ trên xuống dưới theo tiêu chuẩn của ITU ( khai thác thử nghiệm từ năm 1995 tại VTN và VTI). Cho đến nay, mạng báo hiệu số 7 đã hình thành với một cấp STP ( Điểm chuyển mạch báo hiệu ) tại 3 trung tâm ( Hà Nội , Đà Nẵng , Hồ Chí Minh ) của 3 khu vực ( Bắc , Trung , Nam) và đã phục vụ khá hiệu quả . Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 29 Mạng báo hiệu SS7 ở Việt Nam Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 30 Mạng đồng bộ Mục đích của mạng đồng bộ là tạo ra sự đồng nhất về tín hiệu xung nhịp của các thiết bị trong mạng . Các phương pháp đồng bộ mạng : Phương pháp cận đồng bộ : các nút trong mạng được cung cấp bởi một tín hiệu đồng bộ chuẩn , chất lượng cao , khi đó các nút hoạt động một cách độc lập về mặt xung nhịp Phương pháp đồng bộ tương hỗ : Mỗi nút mạng vẫn có một đồng hồ chuẩn nhưng xung nhịp cấp cho nút này được lấy trung bình . Phương pháp đồng bộ chủ tớ : có đồng hồ chuẩn , độ chính xác cao (10 -13 – 10 -12 ) thực hiện chức năng cung cấp tín hiệu đồng bộ cho các nút mạng khác . Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 31 Mạng đồng bộ Mạng được phân thành 3 vùng độc lập , mỗi vùng có 2 đồng hồ mẫu , một đồng hồ chính và một đồng hồ dự phòng . Các đồng hồ này được đặt tại trung tâm của 3 vùng và được điều chỉnh theo phương thức cận đồng bộ Sơ lược về cấu trúc mạng viễn thông nước ta 32 VI. Kế hoạch đánh số 1. Khái niệm 2. Mục đích , yêu cầu Mục đích : cung cấp cho mỗi thuê bao , mỗi dịch vụ mạng có một mã số nhất định Yêu cầu : - Mã số của các thuê bao phải chuẩn hoá - Kế hoạch đánh số phải thống nhất chung trên toàn mạng - Kế hoạch đánh số phải ổn định trong một thời gian lâu dài - Cấu tạo số phải đơn giản , tạo thuận lợi cho công tác quản lý ... ụ Tiết kiệm không gian lắp đặt thiết bị Một môi trường tạo lập dịch vụ mềm dẻo An toàn vốn đầu tư CHUYỂN MẠCH MỀM 99 Thiết lập cuộc gọi trong chuyển mạch mềm Softswitch M¹ng IP/ MPLS Máy điện thoại SIP Máy điện thoại analog Báo hiệu Báo hiệu Kết nối RTP Access gateway CHUYỂN MẠCH MỀM 100 Cấu trúc chuyển mạch kênh Cấu trúc chuyển mạch mềm CHUYỂN MẠCH MỀM 101 Cuộc gọi chuyển mạch mềm CHUYỂN MẠCH MỀM 102 Ứng dụng làm SS7 PRI Gateway Ứng dụng trong tổng đài Packet Tandem Ứng dụng làm tổng đài nội hạt Các ứng dụng chính của chuyển mạch mềm CHUYỂN MẠCH MỀM 103 Ứng dụng làm SS7 PRI Gateway CHUYỂN MẠCH MỀM 104 Ứng dụng trong tổng đài Packet Tandem CHUYỂN MẠCH MỀM 105 M ạng thế hệ mới và thuê bao doanh nghiệp CHUYỂN MẠCH MỀM 106 M ạng thế hệ mới và thuê bao tư nhân CHUYỂN MẠCH MỀM 107 KIẾN TRÚC CHUYỂN MẠCH MỀM 108 CÁC THÀNH PHẦN CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM Application Server/ Feature Server Media Server Media Gateway Controller Media Gateway Controller Media Gateway Controller Signaling Gateway SS7 Meidia Gateway IP network PSTN TDM/ATM Non IP network 109 CÁC GIAO THỨC TRONG CHUYỂN MẠCH MỀM Phân loại giao thức trong chuyển mạch mềm 110 CÁC GIAO THỨC TRONG CHUYỂN MẠCH MỀM Các giao thức cơ bản ứng dụng trong mạng ứng dụng Softswitch SIP,H323 sip SIP H323,SIP RTP,RTCP RTP,RTCP S D H E W L E T T P A C K A R D S u r e S t o r e A u t o l o a d e r D L T 7 1 8 MGC MS AS TGW Sigtran MGCP MEGACO MGCP MEGACO MGCP MEGACO PSTN signaling,SS7 TDM S D H E W L E T T P A C K A R D S u r e S t o r e A u t o l o a d e r D L T 7 1 8 MGC M¹ng IP SIPphone AG SG 111 GIẢI PHÁP CỦA ALCATEL Các cổng truyền thông được đưa vào để tương thích thoại và các phương tiện khác với mạng truyền tải gói . MG được sử dụng để giao tiếp với thiết bị đầu cuối của người sử dụng hoặc với các mạng truy nhập Lớp điều khiển là các chuyển mạch mềm điều khiển các kết nối , phân phát dịch vụ theo các máy chủ ứng dụng . 112 GIẢI PHÁP CỦA ALCATEL Giải pháp chuyển dịch NGN Giải pháp cải tiến chuyển mạch kênh 113 GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH NGN CỦA ALCATEL Cải tiến chuyển mạch kênh Giải pháp giảm tải PSTN Giảm tải PSTN thông qua truy nhập băng rộng Giải pháp NGN cấp 5 Giải pháp NGN cấp 4 114 GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH NGN CỦA ALCATEL Cải tiến chuyển mạch kênh 115 GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH NGN CỦA ALCATEL Giải pháp giảm tải PSTN 116 GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH NGN CỦA ALCATEL Giải pháp NGN cấp 5 117 CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH Hội tụ thoại - dữ liệu ở mức truy nhập Bổ sung tính năng MGC Liên kết với thuê bao IP 118 CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH Hội tụ thoại - dữ liệu ở mức truy nhập DSLAM Transit Voice Backbone Data Backbone CSNMM LEX Alcatel 1000 MM E10 Litespan Data Voice 119 CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH Bổ sung tính năng MGC Call Control Alcatel 1000 MM E10 Next Generation Switch PSTN Voice Switch MGC Function PSTN Call Control with MGC Alcatel 1000 Softswitch (Media Gateway Controller) NGN Voice Switch + SoftSwitch Call Control Alcatel 1000 MM E10 Next Generation Switch PSTN Voice Switch PSTN Call Control with MGC Alcatel 1000 Softswitch (Media Gateway Controller) NGN Voice Switch + SoftSwitch MGC Function 120 CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH Bổ sung tính năng MGC Data Network Other MGC TGW E10 MM (+MGC ) Other LEX/TEX C-AGW AGW POTS / ISDN POTS / ISDN POTS / ISDN POTS / ISDN POTS / ISDN and ADSL POTS / ISDN and ADSL PSTN ISUP BICC H.248 H.248 H.248 TDM – Connected Subscriber NGN – Connected Subscriber CSN CSN MM CSN MM CSN RSU 121 CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH Liên kết với thuê bao IP PSTN IDSN POTS H.248 E10 MGC Other MGC BB Call Server Other BB Call Server TGW MGW AGW H.323 or SIP SIP BICC IP-Phone or PC (H.323 or SIP) H.323 or SIP IP ISUP ISDN POTS V5.2 or CSN- Sig CSN or V5.2 122 Khái niện NGN Cấu trúc NGN Chuyển mạch mềm Dịch vụ trong NGN NGN của VNPT Dịch vụ trên NGN của VNPT NỘI DUNG CHÍNH 123 Yêu cầu khách hàng về dịch vụ Dịch vụ trong NGN Kiến trúc dịch vụ Bảo mật và QoS trong NGN DỊCH VỤ TRONG NGN 124 Yêu cầu của khách hàng DỊCH VỤ TRONG NGN Công ty lớn Dung lượng băng thông lớn , phân phối băng thông linh hoạt . Yêu cầu QoS là bắt buộc , có sự dự phòng . Công ty trung bình Dung lượng băng thông trung bình . QoS : quan trọng Công ty nhỏ , văn phòng đặt tại nhà Dung lượng băng thông trung bình . QoS : ít quan trọng . Thuê bao tại nhà Dung lượng băng thông nhỏ . QoS : ít quan trong . 125 Các dịch vụ điển hình trong NGN DỊCH VỤ TRONG NGN Dịch vụ thoại Dịch vụ dữ liệu Dịch vụ đa phương tiện Dịch vụ VPN Dịch vụ tính toán mạng công cộng Dịch vụ bản tin hợp nhất Dịch vụ môi giới thông tin Dịch vụ thương mại điện tử Dịch vụ chuyển cuộc gọi Trò chơi tương tác trên mạng Thực tế ảo phân tán Quản lý tại gia 126 DỊCH VỤ TRONG NGN Các dịch vụ điển hình trong NGN (t..) Dịch vụ thoại : NGN cung cấp các dịch vụ thoại khác nhau như đang tồn tại Dịch vụ dữ liệu : Cho phép thiết lập kết nối thời gian thực giữa các đầu cuối , cùng với các đặc tả giá trị gia tăng như băng thông theo yêu cầu , tính tin cậy và phục hồi nhanh kết nối , các kết nối chuyển mạch ảo (SVC- Switched Virtual Connection), và quản lý dải tần , điều khiển cuộc gọi Dịch vụ đa phương tiện : Cho phép nhiều người tham gia tương tác với nhau qua thoại , video, dữ liệu . Các dịch vụ này cho phép khách hàng vừa nói chuyện vừa hiển thị thông tin. Ngoài ra , các máy tính còn có thể cộng tác với nhau . Dịch vụ mạng riêng ảo : cho phép các tổ chức phân tán về mặt địa lý , mở rộng hơn và có thể phối hợp các mạng riêng đang tồn tại , cho phép khách hàng chia sẻ mạng Internet như một mạng riêng ảo , hay nói cách khác , sử dụng địa chỉ IP chia sẻ như một VPN 127 DỊCH VỤ TRONG NGN Các dịch vụ điển hình trong NGN (t..) Dịch vụ tính toán mạng công cộng : Cung cấp các dịch vụ tính toán dựa trên cơ sở mạng công cộng cho thương mại và các khách hàng . Ví dụ nhà cung cấp mạng công cộng có thể cung cấp khả năng lưu trữ và xử lý riêng Dịch vụ bản tin hợp nhất : cung cấp các dịch vụ voice mail, email, fax mail, pages qua các giao diện chung . Dịch vụ môi giới thông tin : Bao gồm quảng cáo , tìm kiếm và cung cấp thông tin đến khách hàng tương ứng với nhà cung cấp Dịch vụ thương mại điện tử : Cho phép khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ được xử lý bằng điện tử trên mạng; có thể bao gồm cả việc xử lý tiến trình, kiểm tra thông tin thanh toán tiền, cung cấp khả năng bảo mật, 128 DỊCH VỤ TRONG NGN Các dịch vụ điển hình trong NGN (t..) Dịch vụ chuyển cuộc gọi : Một thuê bao có thể chuyển một cuộc gọi thông thường đến trung tâm phân phối cuộc gọi bằng cách kích chuột trên một trang web Trò chơi tương tác trên mạng : Cung cấp cho khách hàng một phương thức gặp nhau trực tuyến và tạo ra các trò chơi tương tác ( chẳng hạn như video games) Thực tế ảo phân tán : Tham chiều đến sự thay đổi được tạo ra có tính chất kỹ thuật của các sự kiện , con người , địa điểm , kinh nghiệm , của thế giới thực , ở đó những người tham dự và các nhà cung cấp kinh nghiệm ảo là phân tán về địa lý Quản lý tại gia : Với sự ra đời của các thiết bị mạng thông minh dịch vụ này có thể giám sát và điều khiển các hệ thống bảo vệ tại nhà , các hệ thống đang hoạt động , các hệ thống giải trí , và các công cụ khác tại nhà 129 Kiến trúc dịch vụ trong NGN Kiến trúc phân lớp DỊCH VỤ TRONG NGN 130 Giao diện các dịch vụ mở API DỊCH VỤ TRONG NGN 131 Mạng phân tán thông minh với nút truy nhập phân tán DỊCH VỤ TRONG NGN 132 Bảo mật trong NGN Các hình thức tấn công DỊCH VỤ TRONG NGN Từ chối dịch vụ Nghe trộm Giả dạng Truy nhập trái phép Sửa đổi thông tin Từ chối khách hàng 133 Bảo mật trong NGN Giải pháp tạm thời DỊCH VỤ TRONG NGN Nhận thực Chữ ký số Điều khiển truy nhập Mạng riêng ảo phân tán Phát hiện xâm nhập Ghi nhật ký và kiểm toán Mã hóa 134 Các kỹ thuật QoS trong NGN DỊCH VỤ TRONG NGN 135 Khái niện NGN Cấu trúc NGN Dịch vụ trong NGN NGN của VNPT Dịch vụ trên NGN của VNPT NỘI DUNG CHÍNH 136 Các giải pháp đề xuất cho NGN của VNPT Nguyên tắc tổ chức NGN của VNPT Tình hình triển khai NGN của VNPT NGN CỦA VNPT 137 NGN CỦA VNPT Các dịch vụ hiện nay của mạng hiện tại Các dịch vụ phát triển tiếp theo của NGN Các dịch vụ phát triển tiếp theo của mạng hiện tại Các dịch vụ của NGN Sự phát triển rmạng Sựu phát triển dịch vụ 138 NGN CỦA VNPT Ưu điểm Giá thành đầu tư ban đầu thấp . Có khả năng cung cấp dịch vụ mới Bảo vệ tối đa vốn đầu tư trên mạng hiện tại . Nhược điểm Việc nâng cấp TDM sang IP/ATM là bước đệm . Chi phí đầu tư ban đầu thấp nhưng chi phí vận hành và khai thác lớn . Khả năng cạnh tranh kém Ưu điểm Thay đổi hoàn toàn cấu trúc mạng , tăng khả năng cạnh tranh . Hoàn toàn sẵn sàng cung cấp dịch vụ mới , Thời gian triển khai nhanh chóng . Độ tương thích cao . Quản lý thống nhất , tập chung . Nhược điểm Giá thành đầu tư ban đầu cao . Thời gian hoàn vốn lâu . Tăng chi phí . GP xây dựng NGN hoàn toàn mới GP xây dựng NGN trên cơ sở mạng hiện tại 139 Nguyên tắc tổ chức NGN của VNPT NGN CỦA VNPT Phân vùng lưu lượng : chia 5 vùng Tổ chức lớp ứng dụng và dịch vụ : được tổ chức thành một cấp cho toàn mạng Tổ chức lớp điều khiển : đựoc tổ chức thành một cấp cho toàn mạng thay vì bốn lớp như hiện nay Tổ chức lớp truyền tải : tổ chức thành hai cấp cấp đường trục ( quốc gia ) và cấp vùng Tổ chức lớp truy nhập : các nut truy nhập hữ tuyến và vô tuyến được tổ chức không phụ thuộc theo địa giới hành chính 140 Lô trình chuyển đổi NGN CỦA VNPT Giai đoạn 2001 – 2003 : Triển khai lắp đặt các nút điều khiển , nút dịch vụ và một phần mạng đường trục . Giai đoạn 2004 – 2005: Hoàn chỉnh mạng ở cấp đường trục . Giai đoạn 2006 – 2010: Hoàn thiện lớp điều khiển . 141 Mô hình NGN pha 1 của VNPT NGN CỦA VNPT 142 Cấu trúc node NGN tại Hà Nội và Tp HCM NGN CỦA VNPT 143 NGN CỦA VNPT Cấu trúc node NGN tại Đà Nẵng 144 Lớp truy nhập tại các tỉnh thành NGN CỦA VNPT 145 Khái niện NGN Cấu trúc NGN Dịch vụ trong NGN NGN của VNPT Dịch vụ trên NGN của VNPT NỘI DUNG CHÍNH 146 DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT Dịch vụ cho người sử dụng Dịch vụ 1719 Dịch vụ báo cuộc gọi từ Internet (Call Waiting Internet – CWI) DỊch vụ thoại qua trang Web (Web Dial Page – WDP) Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ 1800/1900 Dịch vụ mạng riêng ảo VPN Dịch vụ thoại miễn phí từ trang web (Free Call Buttom – FCB) Dịch vụ cuộc gọi thương mại miễn phí (Commercial Free Call Service – CFCS) 147 Dịch vụ cho người sử dụng Dịch vụ 1719 DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT Thực hiện cuộc gọi liên tỉnh , quốc tế và sang mạng di động thông qua trả cước bằng thể với các mênh giá khác nhau Lợi ích của dịch vụ Không phải đăng ký dịch vụ Tiết kiệm chi phí . Linh hoạt , có thể gọi mọi lúc mọi nơi . Chủ động quản lý được mức tiền gọi . Đối tượng và phạm vi cung cấp Mạng điện thoại cố định PSTN. Mạng thoại vô tuyến nội thị , mạng di động nội tỉnh và mạng khác . Dịch vụ điện thoại thẻ trả trước được cung cấp trên phạm vi mọi tỉnh / thành phố . 148 DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT Dịch vụ cho người sử dụng Dịch vụ báo cuộc gọi từ Internet CWI Là dịch vụ cho phép nhận cuộc gọi đến trong khi đang truy nhập Internet thông qua đường dây điện thoại Lợi ích của dịch vụ : Cung cấp đường kết nối ảo thứ 2 cho người sử dụng . Không để lỡ các cuộc gọi đến khi đang truy cập Internet. Khai thác tối đa hiệu quả của đường dây điện thoại . Cách sử dụng Người sử dụng phải được cài đặt phần mềm chuyên dụng và đăng ký sử dụng dịch vụ . Người sử dụng sẽ được cấp account (user name và password). Khi đang truy cập Internet mà có cuộc gọi đến , trên màn hình máy tính sẽ hiển thị cuộc gọi đến và người sử dụng có thể có các lựa chọn cách thức trả lời 149 DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT Dịch vụ cho người sử dụng Dịch vụ thoại qua trang web WDP Là dịch vụ cho phép người sử dụng thực hiện cuộc gọi từ một trang Web trên Internet tới một thuê bao PSTN. Cuộc gọi có thể là kết nối giữa máy tính với điện thoại hoặc điện thoại với điện thoại . WDP có lợi ích gì ? Cuộc gọi có thể thực hiện trực tiếp từ Internet. Cung cấp thêm dịch vụ cho người sử dụng ví dụ như sổ điện thoại cá nhân . Dễ dàng sử dụng với giao diện đồ hoạ . 150 DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ 1800/1900 Cho phép người gọi thực hiện cuộc gọi đến nhiều đích khách nhau thông qua chỉ một số điện thoại duy nhất trên toàn quốc Lợi ích của người sử dụng dịch vụ Có thể gọi tại bất cứ nơi nào mà chỉ cần nhớ một số duy nhất 1800- không phái trả tiền/1900- cướ phí rất thấp nhờ áp dụng công nghệ mới Lợi ích của doanh nghiệp Dễ dàng quảng bá daonh nghiệp vi chỉ có một số duy nhất trên toàn quốc 1800-giúp doanh nghiệp gần khách hàng hơn / 1900-cung cấp hình thức tư vấn giái trí mới 151 DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ mạng riêng ảo VPN Là dịch vụ cung cấp kết nối mạng riêng cho khách hàng trên nền mạng IP/MPLS. Dịch vụ VPN cho phép triển khai các kết nối nhanh chóng , đơn giản , thuận tiện với chi phí thấp . Lợi ích của dịch vụ : Linh hoạt , ổn định theo yêu cầu riêng biệt . Khai thác hiệu quả mềm dẻo . Người sử dụng vừa thực hiện kết nối mạng riêng ảo vừa có thể truy cập Internet ( nếu có nhu cầu sử dụng ). Cung cấp cho người sử dụng các kênh thuê riêng được bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế . 152 DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ thoại miễn phí từ trang web Là dịch vụ cho phép người sử dụng Internet thực hiện các cuộc gọi không mất tiền đến các trung tâm hỗ trợ bán hàng của doanh nghiệp ngay trên website và phía doanh nghiệp sẽ trả tiền cho cuộc gọi . Lợi ích của dịch vụ : Đối với người sử dụng dịch vụ : Cuộc gọi có thể được thực hiện từ Internet. Có thể liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp . Sử dụng dịch vụ đơn giản . Đối với doanh nghiệp là thuê bao dịch vụ : Khuyến khích khách hàng gọi điện để tìm hiểu về sản phẩm được quảng cáo trên Internet. 153 DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ cuộc gọi thương mại miễn phí Là dịch vụ mà người sử dụng có thể gọi đến một số dịch vụ đặc biệt và sẽ nghe một đoạn quảng cáo tương ứng. Sau khi nghe hết đoạn quảng cáo, người gọi sẽ được hướng dẫn thực hiện một cuộc gọi không mất tiền. Cuộc gọi này có thể bị giới hạn về thời gian hoặc không tuỳ theo nhà cung cấp dịch vụ (là công ty quảng cáo). Lợi ích của dịch vụ : Là hình thức quảng cáo hiệu quả cho các doanh nghiệp . Người sử dụng được phép đàm thoại miễn phí Kết hợp lợi ích của doanh nghiệp và người tiêu dùng . 154 KẾT THÚC
File đính kèm:
- bai_giang_to_chuc_mang_vien_thong_doan_thi_thanh_thao.ppt