Bài giảng Thuế tài sản - Lê Thị Nguyệt Châu

Khái niệm thuế tài sản

Là loại thuế thu trên quyền sở hữu,

quyền sử dụng một số loại tài sản

nhất định ( ví dụ như bất động sản,

chứng khoán, máy bay, du thuyền, )

Đặc điểm

 Dễ quản lý

 Có thể được điều chỉnh bởi luật quốc

tế

Vai trò

 Thu ngân sách nhà nước. Thường

được giao cho NS địa phương

 Cùng với thuế thu nhập, thuế tiêu

dùng điều tiết thu nhập của người

nộp thuế, thực hiện công bằng xã hội

 Hạn chế đầu cơ, thực hiện điều tiết

đối với một loại tài sản nào đó

pdf 26 trang kimcuc 9160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế tài sản - Lê Thị Nguyệt Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế tài sản - Lê Thị Nguyệt Châu

Bài giảng Thuế tài sản - Lê Thị Nguyệt Châu
Thuế tài sản 
Lê Thị Nguyệt Châu 
1
1. Khái niệm thuế tài sản 
Là loại thuế thu trên quyền sở hữu, 
quyền sử dụng một số loại tài sản 
nhất định ( ví dụ như bất động sản, 
chứng khoán, máy bay, du thuyền,)
2
2. Đặc điểm
 Dễ quản lý
 Có thể được điều chỉnh bởi luật quốc 
tế 
3
3. Vai trò
 Thu ngân sách nhà nước. Thường 
được giao cho NS địa phương
 Cùng với thuế thu nhập, thuế tiêu 
dùng điều tiết thu nhập của người 
nộp thuế, thực hiện công bằng xã hội
 Hạn chế đầu cơ, thực hiện điều tiết 
đối với một loại tài sản nào đó
4
4. Một số loại thuế có tính chất 
thuế tài sản ở Việt Nam 
 Thuế sử dụng đất nông nghiệp
 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
5
4.1. Thuế sử dụng đất NN
 Thu trên các đối tượng sử dụng hay 
có quyền sử dụng đất nông nghiệp 
6
4.1.1. Người nộp thuế
Là tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào 
sản xuất NN hoặc có quyền sử dụng 
đất NN 
7
4.1.2. Đất chịu thuế sử dụng 
đất NN
 Đât nông nghiệp theo Luật đất đai 
 Đất trồng trọt
 Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
 Đất rừng trồng
8
4.1.3. Căn cứ tính thuế
 Diện tích đất 
 Hạng đất 
 Định suất thuế (kg thóc)/ha đất 
 Cách tính thuế: diện tích x định suất 
thuế x giá tiền/kg thóc 
9
4.1.4. Miễn thuế
 Theo Luật thuế và các văn bản hướng dẫn 
thi hành
 Theo Nghị Quyết số 55/2010/QH12
 Theo Nghị Quyết số 28/2016/QH14
10
Nghị quyết 55/2010, Nghị định 
20/2010, Thông tư 120/2011 
(16/08/2011) , Nghị quyết 28/2016
 Miễn thuế trên toàn bộ diện tích 
đất nông nghiệp đối với đất nông 
nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản 
xuất thử nghiệm; diện tích đất 
trồng cây hàng năm có ít nhất một 
vụ lúa trong năm; diện tích đất làm 
muối.
 Miễn thuế trên toàn bộ diện tích 
đất nông nghiệp đối với đất nông 
nghiệp được Nhà nước giao hoặc 
công nhận cho hộ nghèo. 11
Miễn thuế (tt)
 Hộ gia đình, cá nhân nông dân được 
miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trên 
toàn bộ diện tích đất nông nghiệp mà họ 
có quyền sử dụng hợp pháp
 Miễn thuế cho các tổ chức được nhà 
nước giao nếu trực tiếp sử dụng đất cho 
mục đích nông nghiệp. Nếu không trực 
tiếp sử dụng thì không được miễn thuế 
12
Thời gian giảm thuế, miễn thuế 
Từ năm thuế 2011 đến hết năm thuế 
2020
13
4.2. Thuế sử dụng đất phi nông 
nghiệp 
 Là loại thuế thu trên các cá nhân, tổ 
chức sử dụng hay có quyền sử dụng 
đất phi nông nghiệp 
 Trước đây: Pháp lệnh thuế nhà đất 
Nhưng chưa từng thu thuế nhà 
14
4.2.1. Người nộp thuế 
 Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử 
dụng đất phi NN
 Nếu chưa được cấp giấy CN là người đang 
sử dụng 
 Các trường hợp cụ thể (xem Thông tư 
153/2011)
15
4.2.2. Đối tượng chịu thuế
 Đất ở tại nông thôn, đô thị 
 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông 
nghiệp
 Đất không chịu thuế nhưng sử dụng 
vào mục đích kinh doanh
16
4.2.3. Đối tượng không chịu 
thuế 
 Đất sử dụng vào mục đích công cộng
 Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng 
 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa 
 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt 
nước chuyên dùng 
 Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, 
từ đường, nhà thờ họ
 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng 
công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục 
đích quốc phòng, an ninh
 Trường hợp khác do pháp luật quy định 17
4.2.4. Căn cứ tính thuế 
 Giá tính thuế = diện tích x giá m2 đất
 Diện tích (lưu ý cách xác định diện tích 
đất tính thuế đối với nhà chung cư, nhà 
nhiều hộ ở)
 Giá đất: giá do UBND cấp tỉnh quy định 
và ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ 
01/01/2012 
 Thuế suất: biểu thuế 
 Lưu ý các trường hợp cụ thể 
18
Thuế suất 
 Thuế suất đối với đất 
ở bao gồm cả trường 
hợp sử dụng để kinh 
doanh áp dụng theo 
biểu thuế lũy tiến 
từng phần:
 Hạn mức là hạn mức 
giao đất ở mới theo 
quy định của UBND 
cấp tỉnh kể từ 
01/01/2012
Bậc
Thuế
Diện tích m2 Thuế 
suất %
1 Diện tích 
trong hạn 
mức 
0,03
2 Phần diện tích 
vượt không 
quá 3 lần hạn 
mức 
0,07
3 Phần diện tích 
vượt trên 3 
lần hạn mức
0,15
19
Thuế suất (tt)
 Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công 
trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 
0,03%.
 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng 
mức thuế suất 0,03%.
 Đất phi nông nghiệp thuôc diện không chịu thuế 
nhưng được sử dụng vào mục đích kinh doanh áp 
dụng mức thuế suất 0,03%.
 Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng 
theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. 
 Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không 
áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ 
để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người 
nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.
20
Phương pháp tính thuế 
 Trường hợp chỉ có 01 thửa đất ở/tỉnh
 Trường hợp có nhiều thửa đất ở/tỉnh: 
xem tổng diện tích các thửa đất có 
vượt hạn mức hay không. Nếu có:
 Tính số thuế nộp ở từng nơi
 Tính số thuế kê khai tổng hợp
21
4.2.5. Miễn thuế, giảm thuế 
 Miễn thuế (điều 9)
 Giảm thuế (điều 10)
22
Miễn thuế 
 Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến 
khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện 
kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư 
thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều 
kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp 
sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh 
binh.
 Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt 
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, 
thể thao, môi trường.
 Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở 
nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ 
côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
 Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế –
xã hội đặc biệt khó khăn.
23
Miễn thuế (tt)
 Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 
19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách 
như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực 
lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, 
người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; 
con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động 
cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da 
cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
 Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
 Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, 
kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì 
được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị 
thu hồi và đất tại nơi ở mới.
 Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận 
là di tích lịch sử – văn hóa.
 Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị 
thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế
24
Miễn thuế theo Luật số 
106/2016 
 n thuế đối với hộ gia đình, cá 
nhân có số thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp phải nộp hằng năm từ năm
mươi nghìn đồng trở xuống
25
Giảm thuế 
 Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau 
đây:
 Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích 
đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế 
– xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 
20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
 Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế 
– xã hội khó khăn;
 Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; 
người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 
4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không 
được hưởng trợ cấp hàng tháng;
 Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả 
kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 
20% đến 50% giá tính thuế.
26

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_tai_san_le_thi_nguyet_chau.pdf