Bài giảng Thực hành sử dụng hH-Troponin trong chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp

MỞ DẦU: SIÊU NHẠY LÀ RẤT TỐT?

• Hs –troponin đã được đưa vào sử dụng gần đây trong

thực hành LS

• Độ nhạy tăng dẫn tới giảm độ đặc hiệu, làm cho nhiều

BN không có tình trạng TM cấp tính (ACS) có nồng độ

trên giá trị bình thường

• Guideline hiện nay hướng dẫn: Tăng và/hoặc giảm giá

trị men tim Troponin, với ít nhất một giá trị trên 99%

URL

• Các NC gần đây cho thấy giá trị >99% phụ thuộc vào

đặc điểm quần thể mà nồng độ này xác định: tuổi,

giới.So với mẫu Troponin chuẩn, hsTroponin có các đặc điểm:

 Có giá trị tiên đoán âm cao hơn cho NMCT cấp

 Giảm được “khoảng mù troponin” dẫn đến phát hiện NMCT cấp sớm hơn

 Tăng 4% trị tuyệt đối và 20% trị tương đối phát hiện NMCT typ 1 và làm giảm chẩn đoán

ĐTN không ổn định

 Làm tăng gấp 2 lần phát hiện NMCT typ 2

Mức độ hsTroponin nên được diễn dịch như 1 dấu ấn định lượng cho tổn thương cơ tim

(mức độ tăng cao hơn, khả năng phù hợp với NMCT nhiều hơn)

 Tăng hơn 5 lần giới hạn trên giá trị tham khảo có giá trị tiên đoán dương cho NMCT typ 1

cao (> 90%)

 Tăng đến 3 lần giới hạn trên giá trị tham khảo có giá trị tiên đoán dương cho NMCT cấp

chỉ ở mức giới hạn (50-60%) và có thể gặp phổ rộng các tình trạng khác

 Cũng thường phát hiện được troponin trong tuần hoàn ở những người khỏe mạnh

Mức độ Troponin tăng và/hoặc giảm khác biệt giữa tổn thương cơ tim cấp và mạn (sự thay

đổi rõ ràng hơn, khả năng phù hợp NMCT cấp cao hơn)

pdf 54 trang kimcuc 5860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thực hành sử dụng hH-Troponin trong chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thực hành sử dụng hH-Troponin trong chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp

Bài giảng Thực hành sử dụng hH-Troponin trong chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp
THỰC HÀNH SỬ DỤNG Hs-TROPONIN 
TRONG CHẨN ĐOÁN 
 HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP 
Bs Nguyễn Thanh Hiền 
NỘI DUNG 
Chẩn đoán xác định 
Chẩn đoán các thể NMCT theo phân loại mới 
Chẩn đoán NMCT tái phát 
CÁC VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM 
MỞ ĐẦU 
 CHẨN ĐOÁN 
Kết luận 
MỞ ĐẦU: VAI TRÒ CỦA CÁC CHỈ ĐIỂM SINH 
HỌC TIM (cardiac biomarker) 
 PHÂN TẦNG NGUY CƠ, TIÊN LƯỢNG 
 TẦM SOÁT BỆNH 
 CHẨN ĐOÁN (xác định và loại trừ) 
 CHỈ DẪN ĐIỀU TRỊ : 
• Can thiệp 
• Theo dõi tình trạng bệnh 
QUÁ TRÌNH PHÁT HIỆN CÁC CHỈ ĐIỂM SINH 
HỌC TIM 
1950 1960 1970 1980 1990 2000 2005 
AST 
in 
AMI 
CK in 
AMI 
Electrophoresis 
for CK and LD 
CK – MB 
Myoglobin 
assay 
RIA for 
ANP 
CK-MB 
mass 
assay 
cTnT 
assay 
RIA for BNP 
and proANP 
cTnl 
assay 
RIA for 
proBNP 
POCT for myoglobin 
CK-MB, cTnI 
Immuno assay 
for proBNP 
IMA 
Genetic 
Markers 
AST: aspartate aminotransferase ANP: atrial natriuretic peptide 
CK: creatine kinase BNP: brain natriuretic peptide 
LD: lactate dehyydrogenase POCT: point-of-care testing 
cTn: cardiac-specific troponin IMA: ischaemia-modified albumin 
Thời gian [năm] 
Hs Troponin 
KHOẢNG PHÁT HIỆN CỦA CÁC THẾ HỆ XÉT NGHIỆM 
TROPONIN KHÁC NHAU 
Bách phân vị thứ 99 
2-6 sau sự 
cố 
>8-12 sau 
sự cố 
Adapted from: Hochholzer, W, et al,, Am Heart J, 2010, 160(4): 583-594 
Xét nghiệm Troponin độ nhạy cao 
Xét nghiệm Troponin hiện tại 
Xét nghiệm Troponin trước đây 
Hoại tử Thiếu máu 
hoặc hoại tử 
nhỏ 
Nồng độ bình 
thường 
N
ồ
n
g
 đ
ộ
 T
ro
p
o
n
in
Bắt đầu nhồi máu cơ 
tim 
5 
Company Confidential 
© 2013 Abbott 
ĐỊNH NGHĨA XÉT NGHIỆM TROPONIN ĐỘ NHẠY CAO 
Liên đoàn quốc tế về hóa lâm 
sàng (International Federation 
of Clinical Chemistry-IFCC) 
khuyến cáo 1 
≤10% cv 
Độ sai biệt tại bách 
phân vị thứ 99 : 
50% Cá thể khỏe mạnh 
Trong khoảng từ giới hạn phát 
hiện (Limit of detection – LoD) đến 
bách phân vị thứ 99 phải đo được 
ít nhất 
Hội Tim mạch Châu Âu 
(European Society of 
Cardiology -ESC) 
Khuyến cáo 2 
3 giờ 
Khoảng thời gian làm lại xét 
nghiệm khi sử dụng xét nghiệm độ 
nhạy cao trong quyết định xuất 
viện là 
6 
References: 
1, Apple_Clin Chem 2012 58(11) p 54-61 
2, Hamm_EHJ 2011, 32 p,2999-3054 
TÁI PHÂN LOẠI UA/NSTEMI 
 BẰNG HSTROPONIN 
22% 
NSTEMI 
18% 
Unstable Angina 
Reichlin et al. Am J Med. 2012 Dec;125(12):1205-1213 
1124 consecutive patients presenting with suspected acute myocardial infarction 
MỞ DẦU: SIÊU NHẠY LÀ RẤT TỐT? 
• Hs –troponin đã được đưa vào sử dụng gần đây trong 
thực hành LS 
• Độ nhạy tăng dẫn tới giảm độ đặc hiệu, làm cho nhiều 
BN không có tình trạng TM cấp tính (ACS) có nồng độ 
trên giá trị bình thường 
• Guideline hiện nay hướng dẫn: Tăng và/hoặc giảm giá 
trị men tim Troponin, với ít nhất một giá trị trên 99% 
URL 
• Các NC gần đây cho thấy giá trị >99% phụ thuộc vào 
đặc điểm quần thể mà nồng độ này xác định: tuổi, 
giới... 
So với mẫu Troponin chuẩn, hsTroponin có các đặc điểm: 
 Có giá trị tiên đoán âm cao hơn cho NMCT cấp 
 Giảm được “khoảng mù troponin” dẫn đến phát hiện NMCT cấp sớm hơn 
 Tăng 4% trị tuyệt đối và 20% trị tương đối phát hiện NMCT typ 1 và làm giảm chẩn đoán 
ĐTN không ổn định 
 Làm tăng gấp 2 lần phát hiện NMCT typ 2 
Mức độ hsTroponin nên được diễn dịch như 1 dấu ấn định lượng cho tổn thương cơ tim 
(mức độ tăng cao hơn, khả năng phù hợp với NMCT nhiều hơn) 
 Tăng hơn 5 lần giới hạn trên giá trị tham khảo có giá trị tiên đoán dương cho NMCT typ 1 
cao (> 90%) 
 Tăng đến 3 lần giới hạn trên giá trị tham khảo có giá trị tiên đoán dương cho NMCT cấp 
chỉ ở mức giới hạn (50-60%) và có thể gặp phổ rộng các tình trạng khác 
 Cũng thường phát hiện được troponin trong tuần hoàn ở những người khỏe mạnh 
Mức độ Troponin tăng và/hoặc giảm khác biệt giữa tổn thương cơ tim cấp và mạn (sự thay 
đổi rõ ràng hơn, khả năng phù hợp NMCT cấp cao hơn) 
MỞ DẦU: SIÊU NHẠY LÀ RẤT TỐT? 
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP: SLB VÀ PHÂN LOẠI 
Braunwald’s Heart diseade. 2015. 
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH NMCT CẤP 
• (1) Tăng và/hoặc giảm giá trị men tim (thường 
dùng Troponin), với ít nhất một giá trị trên 99% 
URL và kèm với ít nhất một trong các dấu hiệu 
sau: 
 Triệu chứng lâm sàng thiếu máu cục bộ cơ tim. 
 Xuất hiện sóng Q bệnh lý trên ECG. 
 Biến đổi ECG chứng tỏ thiếu máu cục bộ cơ tim (ST chênh 
lên hay chênh xuống) or block nhánh trái mới. 
 Bằng chứng hình ảnh học mất vùng cơ tim còn sống hay bất 
thường vận động mới 
 Can thiệp ĐMV (ví dụ: chụp ĐMV chứng tỏ có tắc động 
mạch). 
• (2) GPB chứng tỏ NMCT cấp. 
13 
LƯU Ý:TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU LS 
 • Triệu chứng TMCB: hiện diện đau ngực, thượng vị, 
cổ, cằm hay tăng cấp hay khó chịu hoặc cảm giác đè 
nặng mà không có nguyên nhân không tim mạch 
hiện diện. 
• Suy tim sung huyết hay sốc tim cấp với không có 
nguyên nhân bệnh tim không do động mạch 
vành(non-CHD) 
• Triệu chứng không điển hình như: mệt, nôn, buồn 
nôn, đau bụngkhông được sử dụng như chỉ tiêu 
chẩn đoán dù nó có ích về phương diện lâm sàng 
trong việc đạt chẩn đoán chính xác. 
Xác định chẩn đoán: sơ đồ 0/3h 
BN đến trễ, hs-troponin 
tăng: động học sẽ ntn? 
It is important to note that hs-cTn 
changes over a 3–6 h period in 
patients presenting with subacute AMI 
may be < 20%*. 
*European Heart Journal (2015) 33, 2252–2257 
Phaân loaïi LS caùc theå NMCT 
CHẨN ĐOÁN THỂ NMCT ST CHÊNH LÊN 
CHẨN ĐOÁN NMCT TÁI PHÁT 
• Nhồi máu tái phát : 
– Thử ngay troponin 
– Mẫu thứ hai: sau 3-6h. 
– NMCT tái phát : 
• tăng > 20% giá trị trong mẫu thứ hai. Hoặc 
• tăng > 20% giá trị trước và tăng thêm ở mẫu thứ 
hai. 
ESC/ACCF/AHA/WHF Task Fork for the Redefinition of MI. EHJ 2007;28: 2525-2538. 
Jaffe.AS: troponin, creatinine kinase and CK isoforms as biomarkers of cardiac injury. Uptodate 16.1. 2008. 
CHẨN ĐOÁN NMCT TÁI PHÁT 
Jaffe.AS: troponin, creatinine kinase and CK isoforms as biomarkers of cardiac injury. Uptodate 16.1. 2008. 
Tình huống lâm sàng 
Thôøi gian bieán coá 
Trong 24h sau PCI 
Trong 24h sau CABG 
Trong 24h sau STEMI 
 Troponin tăng > 20% 
giá trị trước và tăng 
thêm ở mẫu thử 2 + ít 
nhất 1 dấu hiệu sau : 
• HA không ổn 
• đau thắt ngực 
• thay đổi ECG 
Troponin tăng > 
20% giá trị trước 
và tăng thêm ở 
mẫu thử 2 
Troponin tăng > 20% 
giá trị trước và tăng 
thêm ở mẫu thử 2 
 sau 24h 
STEMI 
Hay 
Hay 
 sóng Q mới sóng Q mới 
Tăng troponin ở thời 
điểm biến cố 
ST chênh lại+ ít nhất 
1 chỉ tiêu sau: 
•Đau thắt ngực lại 
•Huyết động không 
 ổn 
CÁC VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM 
• Loại trừ sớm ACS ở BN đau ngực? 
• Điểm cắt riêng cho nữ? 
• Chẩn đoán ACS ở đơn vị hồi sức: 
– Tăng troponin là do NMCT? NMCT type I or 
II? HAY 
– Tăng troponin do tổn thương tim? Bởi tình 
trạng không do ACS? 
• Ở Bn suy thận? 
CÁCH ĐÁNH GIÁ VỀ XÉT NGHIỆM 
CHỈ ĐIỂM SINH HỌC TIM 
A. Thử thích hợp : ít nhất 2 mẫu cùng chất chỉ 
 điểm sinh học tim (CĐSHT- cardiac 
 biomarker- thường dùng troponin) cách 
 nhau ít nhất 6 giờ (3H) 
B. CĐSHT có giá trị chẩn đoán: ít nhất 1 mẫu 
 (+) theo mẫu thử thích hợp biểu hiện tăng 
 hay giảm phù hợp tình trạng TMCBCT trên 
 lâm sàng và không có nguyên nhân khác 
 không phải thiếu máu cục bộ gây bất 
 thường CĐSHT. 
AHA/ESC/WHFC on Epidemiology and Prevention. Circulation 2003; 108: 2543-2549. 
CÁCH ĐÁNH GIÁ VỀ XN 
CHỈ ĐIỂM SINH HỌC TIM 
C. CĐSHT mơ hồ: chỉ đo 1 lần mà (+), hay tăng hoặc 
 giảm không phù hợp với TMCBCT trên lâm sàng 
 hoặc hiện diện nguyên nhân không TMCBCT gây 
 tăng DASHT 
D. CĐSHT không đo: không thực hiện đo DASHT. 
E. CĐSHT bình thường: có đo nhưng không đạt tiêu 
 chuẩn chẩn đoán (+) 
F. CĐSHT (+): ít nhất một giá trị vượt quá 99% phân bố 
 ở người bình thường 
AHA/ESC/WHFC on Epidemiology and Prevention. Circulation 2003; 108: 2543-2549. 
Loại trừ sớm ACS ở BN đau ngực? 
Xác định chẩn đoán: sơ đồ 0/3h 
*European Heart Journal (2012) 33, 2252–2257 
 23 
 24 
NGƯỠNG THAM KHẢO Hs-TROPONIN 
 25 
QUẦN THỂ NGHIÊN CỨU 
 26 
NHỒI MÁU CƠ TIM TYPE 1 
 27 
NHỒI MÁU CƠ TIM TYPE 2 
OR TỔN THƯƠNG TIM 
KẾT LUẬN CỦA NC 
• Sử dụng chung điểm cắt hs-troponin dẫn 
tới bỏ sót chẩn đoán NMCT ở nữ 
• Áp dụng ngưỡng chẩn đoán riêng biệt 
theo giới làm tăng chẩn đoán NMCT ở nữ 
13-23%) và ít ảnh hưởng ở nam (23-24%) 
• Trong thực hành nên dùng ngưỡng cắt 
riêng theo giới 
CHẨN ĐOÁN NMCT Ở ĐƠN VỊ HS-CC 
• Tăng troponin là thường gặp, tiên lượng xấu bất 
chấp bệnh lý nền 
• Tăng troponin chứng tỏ: 
– NMCT type 1 
– NMCT type 2 
– Tổn thương tim có thể có or k có hoại tử cơ tim do 
nhiễm độc, tăng catecholamin tuần hoàn 
• Đòi hỏi cần đánh giá và chăm sóc cẩn thận, toàn 
diện. Tìm hiểu bệnh lý mạch vành sau này khi 
BN ổn nếu có nguy cơ 
2016 UpToDate®, , ESC 2012 
ESC 2012 
CHẨN ĐOÁN NMCT Ở ĐƠN VỊ HỒI SỨC 
LÂM SÀNG 
ECG 
TROPONIN 
XN KHÁC 
LƯU Ý: BIẾN ĐỔI MEN TIM 
Melansao.S.E.F et al: Cardiac troponin assay: a view from the clinical chemostry laboratory. Circulation 2007; 116: 
e501-504. 
-Trong NMCT: troponin tăng nhanh 
và giảm dần , về bt sau 1-2 tuần. 
-Trong tổn thương cơ tim tối thiểu: 
troponin tăng nhẹ và nhanh chóng 
về bt ( thường sau 2 ngày). 
-- TỔN THƯƠNG CƠ TIM 
NẶNG??? (MEN TIM TĂNG CAO, 
KHÔNG ĐỘNG HỌC) 
TĂNG MEN TIM TROPONIN 
 KHÔNG DO ACS 
Chẩn đoán Cơ chế 
Thiếu máu do cung cầu 
Nhiễm trùng/hội chứng đáp ứng 
viêm toàn thân 
Cơ tim bị suy yếu/ mất cân bằng 
cung cầu 
Tụt huyết áp 
Áp lực tưới máu giảm 
Tụt thể tích Áp lực đổ đầy giảm/ cung lượng tim 
giảm 
Nhịp nhanh tim trên thất/rung nhĩ Mất cân bằng cung cầu 
Dày thất trái Thiếu máu dưới nội mạc 
Thiếu máu cục bộ cơ tim 
Co thắt mạch vành Thiếu máu cơ tim kéo dài, hoại tử 
cơ tim 
Xuất huyết nội sọ hoặc đột quỵ Mất cân bằng hệ thần kinh tự động 
Uống thuốc cường giao cảm Ảnh hưởng giao cảm trực tiếp 
Tổn thương cơ tim trực tiếp 
Vết thương tim Chấn thương 
Chuyển nhịp tim trực tiếp Chấn thương 
Bệnh tim thâm nhiễm Đè nén cơ tim 
Thuốc hóa trị Độc cơ tim 
Viêm cơ tim Viêm 
Viêm màng ngoài tim Viêm 
Ghép tim Viêm/qua trung gian miễn dịch 
Tăng gánh cơ tim 
Suy tim sung huyết Tăng gánh thành cơ tim 
Thuyên tắc phổi Tăng gánh thất phải 
Tăng áp phổi hoặc khí phế thủng Tăng gánh thất phải 
Gắng sức quá mức Tăng gánh thất 
Suy thận mạn Không rõ 
TĂNG MEN TIM TROPONIN 
 KHÔNG DO ACS 
TROPONINS AS BIOMARKERS OF 
CARDIAC INJURY 
• Năm nguyên nhân tăng troponin rất cao (Very high 
troponin levels): 
– NMCT, viêm cơ tim bệnh cơ tim do stress (Takotsubo –ít 
gặp), shock phản vệ (hiếm) và bệnh thận mạn. 
– 3 nguyên nhân đầu hay có troponin tăng và giảm. 2 
nguyên nhân sau có xu hướng ít có động học. 
– Nồng độ troponin càng cao, khả năng NMCT or VCT càng 
cao. Tuy nhiên chưa có ngưỡng đơn độc để phân định 
các nguyên nhân này. 
– Cần sử dụng troponin đo hàng loạt để đánh giá động học, 
và sử dụng cả giá trị tuyệt đối cũng như HC lâm sàng để 
xác định nguyên nhân tổn thương tim 
Morrow. DA. Uptodate 2016 
TROPONIN TRONG SUY THẬN VÀ 
CHẠY THẬN NHÂN TẠO. 
• Tiêu chuẩn chẩn đoán tương tự như BN không suy 
thận (troponin tăng và sóng Q mới trên ECG là rất 
có ý nghĩa). 
• Sử dụng thêm tiêu chuẩn hình ảnh khi cần (SAT) 
• Lưu ý: 
– Biến đổi ECG có thể do hậu quả rối loạn điện giải. 
– Sử dụng Troponin (thường dùng troponin I> T). Nên thử 
nhiều lần. Nếu không có thay đổi, chứng tỏ không phải 
tổn thương cơ tim mới. 
Freda.BJ et al: cardiac troponins in renal insufficiency: review and clinical implications. JACC. 2002; 40: 2065-2071. 
Zipes. DJ et al: Braunwald”s heart disease. 8th 2008; p: 2162-2163. 
Chẩn đoán NMCT/ BN suy thận và chạy thận nhân tạo 
Ảnh hưởng của bệnh lý thận lên kết quả Troponin 
(Circulation. 2015;131:2041-2050. DOI: 0.1161/CIRCULATIONAHA.114.014245.) 
Tại lúc nhập viện 
•Thăm khám lâm sàng 
(bệnh sử, biểu hiện LS, ECG 
12 chuyển đạo, SpO2, XN 
máu thường quy & XQ ngực) 
•Định lượng Troponin và 
creatinine máu 
Theo dõi lại sau vài 
giờ 
• Định lường lại troponin tim 
• Nếu BN có biểu hiện NMCT rõ, 
không cần làm thêm xét nghiệm 
theo dõi 
• 2 chuyên gia tim mạch cùng hội 
chẩn cho ra chẩn đoán 
Theo dõi tiếp sau 3, 
12 và 24 tháng 
• theo dõi tình hình sức 
khỏe qua điển thoại 
 7 xét nghiệm được dùng: 4 hsTn & 3 cTn 
 1. Hs-cTnT - Roche Elecsys 2. Hs-cTnI - Siemens Vista 
 3. Hs-cTnI - Beckman Access 2 4. Hs-cTnI - Abbott 
 5. Abbott cTnI 6. Siemens Ultra-s TnI 7. Beckman Accu sTnI 
 Rối loạn chức năng thận: eGFR < 60 ml/min . 1.73 /m2 
 Loại trừ các trường hợp BN không có kết quả creatinine máu lúc nhập viện HOẶC không 
có kết quả troponin đo bằng một trong 7 xét nghiệm trên HOẶC chẩn đoán không rõ ràng 
 - 
KẾT QUẢ: HSTNI ĐÁNH GIÁ ĐÚNG 
TROPONIN TIM HƠN CÁC XN KHÁC 
Xét nghiệm 
% BN RL chức năng thận với 
kết quả Troponin > 99%ile 
lúc nhập viện nhưng 
KHÔNG phải do NMCT 
% BN chức năng thận BÌNH 
THƯỜNG với kết quả Troponin 
> 99%ile lúc nhập viện nhưng 
KHÔNG phải do NMCT 
Abbott hsTnI 17% 6% 
Roche hsTnT 71% 15% 
Siemens hsTnI 
(đang n/cứu) 
46% 23% 
Beckman hsTnI 
(đang n/cứu) 
54% 21% 
Abbott cTni 12% 7% 
Siemens Ultra-sTnI 20% 7% 
Beckman Accu sTnI 12% 7% 
(Circulation. 2015;131:2041-2050. DOI: 0.1161/CIRCULATIONAHA.114.014245.) 
NGƯỠNG 99THILE CỦA HSTNI TRÊN 
BỆNH NHÂN CÓ RLCN THẬN 
Xét nghiệm Ngưỡng cắt chẩn đoán tối ưu cho BN có 
RL CN thận so với ngưỡng 99th ile 
Abbott hsTnI 1.1 lần 
Roche hsTnT 2.1 lần 
Siemens hsTnI 
(đang n/cứu) 
3.6 lần 
Beckman hsTnI 
(đang n/cứu) 
2.8 lần 
Abbott cTni 1.0 lần 
Siemens Ultra-sTnI 1.2 lần 
Beckman Accu sTnI 0.9 lần 
(Circulation. 2015;131:2041-2050. DOI: 0.1161/CIRCULATIONAHA.114.014245.) 
c
T
n
 E
le
v
a
ti
o
n
 (
%
) 
hs-TnT 
hs-TnI 
> 90 60-89 45-59 30-44 15-29 < 15 
eGFR (mL/min) 
Slide courtesy of Prof. Aw Tar Choon, Changi General Hospital, Singapore 
TSIC symposium 2014, Hochiminh city, Vietnam 
TROPONIN I ÍT BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI 
 BỆNH LÝ THẬN 
100 
90 
80 
70 
60 
50 
40 
30 
20 
10 
0 
Lưu đồ chẩn đoán ACS/ Bệnh thận Giai đoạn cuối (ESRD) 
Tăng troponin / bn BTM 
Có triệu 
chứng 
Có 
Không 
 Có kết quả Troponin 
 lần trước 
Có Không 
 Có thay đổi nhiều 
(>50%) 
 thử lại sau 
2-4h 
Có 
 Nhiều khả năng 
ACS 
Ít khả năng ACS 
Không 
ĐT như ACS & 
theo dõi 
 10/06/2016 42 
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- 
BV Thống Nhất- TP HCM 
PHÂN BIỆT GIỮA NMCTC TÝP1 VÀ TÝP 2 
CÁC GỢI Ý LÂM SÀNG HƠN LÀ “TIÊU CHUẨN” 
 Không có nguyên 
nhân không-huyết khối 
 Biến đổi ECG kiểu 
TMCT với HA/ nhịp tim 
bình thường (...) 
 Kiểu khởi phát: điển 
hình của CĐTN 
 Có nguyên nhân gây 
mất cân bằng cung/ 
cầu có thể nhận diện 
 Nhịp tim/HA phù hợp 
với mất cân bằng 
cung/cầu 
 Có Dh/triệu chứng 
của tình huống N Nhân 
i 
10/06/2016 43 
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- 
BV Thống Nhất- TP HCM 
“TIÊU CHUẨN” CHO NMCTC TÝP 2 
 Hemoglobin: nam < 5.5 
mmol/L, nữ< 5.0 mmol/L 
 Sốc: HATT <90 mmHg 
+ giảm tưới máu tạng 
 Nhịp chậm phải điều trị 
 Suy HH với giảm 
PaO2+ Dh suy HH> 20’ 
 Phù phổi cấp do THA: 
HA tt> 160mmHg + PPC 
+... 
 THA với HATT> 160 
mmHg kèm LVH trên 
ECG hay siêu âm tim... 
 Nhịp nhanh trên 
thất/thất >150 bpm, ≥20’ 
KẾT LUẬN 
• Giúp loại trừ sớm ACS tại phòng cấp cứu và xác định sớm 
tổn thương tim trong bệnh lý kết hợp. 
• Cần thử nhiều lần khi nghi ngờ chẩn đoán NMCT 
• Chẩn đoán NMCT đòi hỏi phải thay đổi có ý nghĩa khi thử 
hàng loạt troponin. 
• Cần làm lúc nhập viện và sau 3h nếu cần. Trường hợp nghi 
ngờ, có thể làm thêm sau 6-12h or muộn hơn khi cần. 
• Nên dùng điểm cắt riêng cho nam và nữ và ít bị ảnh hưởng 
bởi BL thận hơn 
• Kết hợp với LS và cận LS khác là cần thiết để tăng độ 
chính xác trong chẩn đoán. 
Đề nghị sử dụng Hs-troponin trong biện luận kết quả hsTnI 
Đau ngực cấp NSTE-ACS 
Không đau ngực, GRACE<140 hoặc TIMI 
≤1, loại trừ chẩn đoán phân biệt d 
hsTnI 
Thay đổi không đáng kể 
Đau< 6 Giờ 
Nam≤34.2 pg/mL (ng/L) 
Nữ≤ 15.6 pg/mL (ng/L) 
∆ Thay đổi 50% 
 và/hoặc 
> Giá trị phân vị thứ 99 
Đau>6 Giờ 
Xuât viện/Test gắng sức Tìm chẩn đoán phân biệt Điều trị xâm lấn 
Xét nghiệm lại hsTnI sau 3 giờ, 
hsTnI 
Thay đổi không đáng kể 
Điều trị xâm lấn 
Nam ≥ 34.2 pg/mL (ng/L) 
Nữ ≥ 15.6 pg/mL (ng/L) 
Kết quả cao bất thường 
(10x giá trị phân vị thứ 99) + 
Biểu hiện lâm sàng 
<Giới hạn phát 
hiện (ng/L) 
45 
Xét nghiệm 
nền hsTnI
NGUY CƠ 
*Mỗi bệnh viện phải xác định delta phù hợp cho bệnh nhân, đây có thể là điểm bắt 
đầu tốt để đánh giá các mục đích 
hsTnI= Abbott STAT high sensitive troponin I, GRACE=global registry of acute coronary events, TIMI=thrombolysis UA/NSTEMI, NSTE-
ACS = Non ST Elevation Acute Coronary Syndrome 
Nghi ngờ HCMVC/ nằm hs, cấp cứu 
(đau ngực, khó thở, rối loạn huyết động) 
Thử troponin I 
(cùng đánh giá ls, cls) 
K tăng 
‹ 5 lần 
› 5 lần 
TnI lần 2 
K tăng Tăng 
TnI lần 2 
‹ 5 lần › 5 lần 
Loại 
NMCT 
TnI lần 3 
Ít khả năng 
NMCT 
› 5 lần 
Type 
I 
› 5 lần 
‹ 5 lần 
Có 
động 
học 
Khả 
năng 
NMCT 
Type 
II 
‹ 5 lần 
Tăng 
K 
động 
học 
1 
2 
3 
 Hơn 5 lần giá trị ngưỡng. Càng cao càng có ý nghĩa 
 Cần theo dõi TnI và dùng các triệu chứng khác để quyết định 
 Tăng rất cao, có khả năng NMCT 
1
2 
3 
1 
Thank you! 
TROPONIN TRONG SUY THẬN VÀ 
CHẠY THẬN NHÂN TẠO 
• Bệnh cơ xương do urê huyết cao (uremia skeletal 
myopathy) : nguồn gốc tăng troponin T? 
• Tổn thương cơ tim yên lặng (silent myocardial 
damage): 
– Bệnh động mạch vành ngoài tim lan tỏa 
– Tổn thương vi mạch 
– Hoại tử khu trú 
• Hậu quả của ST và phì đại thất trái do suy thận 
Freda.BJ et al: cardiac troponins in renal insufficiency: review and clinical implications. JACC. 2002; 40: 
2065-2071. 
Adam.J et al: Markers in Cardiology : a case-oriented approach. Blackwell. 2007; p: 3-100. 
CƠ CHẾ TĂNG TROPONIN 
CƠ CHẾ PHÓNG THÍCH TROPONIN 
 Do hoại tử tế bào cơ tim: do thiếu máu, nhồi máu, 
viêm, thâm nhiễm, chấn thương, nhiễm độc, do 
nguyên nhân chuyển hoá. 
 Do chết chương trình: các tế bào cơ tim bị chết 
chương trình do hoạt hoá men caspase. 
 Do các tế bào phóng thích các chất ly giải troponin 
từ sự thoái hoá các chất trong cơ thể. 
 Do sự tăng tính thấm của màng tế bào: tổn thương 
màng tế bào cơ tim và làm thay đổi tính thấm 
màng tế bào. 
 2016 UpToDate® 
CHẤT ĐÁNH DẤU 
TIM (MEN TIM): 
Braunwald heart disease. 2008; P: 1225. 
-Troponin được giải phóng từ 
cytoplasma và bộ phận gây co 
cơ (Cơ cấu sinh học hai 
khoang của troponin ). 
-Trponin tăng nhanh sau đó 
giảm dần trong 7-10 ngày. 
-Khi NMCT càng rộng, tăng 
troponin càng nhiều. 
 54 
XÁC ĐỊNH DELTA TỐI ƯU: 
 GIẰNG CO GIỮA ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuc_hanh_su_dung_hh_troponin_trong_chan_doan_hoi.pdf