Bài giảng Thực hành phay

PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG – VUÔNG GÓC

PHAY MẶT PHẲNG

YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI PHAY MẶT PHẲNG

PHAY MẶT PHẲNG BẰNG DAO PHAY TRỤ

PHAY MẶT PHẲNG BẰNG DAO PHAY MẶT ĐẦU

GÁ ĐẶT CHI TIẾT KHI PHAY MẶT PHẲNG

PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG - VUÔNG GÓC

YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG -

VUÔNG GÓC

GÁ ĐẶT CHI TIẾT GIA CÔNG

TRÌNH TỰ PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG VUÔNG GÓC

SAI HỎNG KHI PHAY MẶT PHẲNG

KIỂM TRA MẶT PHẲNG SONG SONG - VUÔNG GÓC

BÀI TẬP THỰC HÀNH

 

pdf 332 trang kimcuc 8540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thực hành phay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thực hành phay

Bài giảng Thực hành phay
BÀI GIẢNG MƠN HỌC 
THỰC HÀNH PHAY 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐỒNG NAI 
KHOA ĐIỆN, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG 
Bài mở đầu 
Bài 1: 
phay mặt phẳng, thẳng góc và song song 
2
5
40 60
Bài 2: 
phay bậc 
2
5
40 60
1
0
45
3
,2
3,2
Bài 3: 
phay mặt nghiêng 
1
2
+
0
.
0
5
0
0
.
0
0
0 6
,
5
5
40
2
5
60
Bài 4: 
phay rãnh vuông 
R8
40
1
2
,
5
3 60
Bài 5: 
phay rãnh bán nguyệt 
2
5
25
90
1
4
40
3
60
7,5
Bài 6: 
phay rãnh V 
Bài 7: 
bài tập nâng cao (càng) 
12H7 12H7
8
1
4
76
R12
2
4
R12
2,5
1
,
6
1,6
1
,
6
Bài 8: 
bài tập tổng hợp (đòn kẹp) 
Bài 9: 
phay 4 và 6 cạnh 
10
19
 0
-0
.0
5
29
 0
-0.
05
Bài 10: 
phay rãnh then 
525
8 P9
4
Bài 11: 
phay then hoa 
Ø21 Ø25
5 f9
35
Bài 12: 
phay bánh răng trụ thẳng 
(phân độ gián tiếp) 
m Z d d
đ
1,5 22 33 36 
1,75 18 31,5 35 
2 16 32 36 
Bài 13: 
phay bánh răng trụ thẳng 
(phân độ vi sai) 
2,5
m = 1,5 
Z = 67 
Bài 14: 
phay bánh răng xoắn 
ß
m
n
 = 1.75 
ß = 18
o
Z = 19 
Xoắn phải 
Bài 15: 
phay thanh răng thẳng 
module 2
100
40°
m
0,167m
m
2
4
16
20°
40°Pc=m. 
2
,1
6
7
m
Bài 16: 
phay thanh răng nghiêng 
bài mở đầu 
 Khái niệm về nghề phay 
 Vị trí, đặc điểm của nghề phay 
 các việc phay cơ bản 
 các phương pháp phay chính 
 máy phay 
 các loại máy phay 
 cấu tạo cơ bản 
 cơ cấu thao tác 
 bảo dưỡng máy 
 dao phay 
 Vật liệu làm dao và các loại dao phay 
 khái niệm về cắt gọt kim loại 
 các chuyển động làm việc và trục tọa độ 
 chế độ cắt 
 nhiệt cắt và dung dịch làm nguội 
 thường thức về atlđ và vscn 
 kỹ thuật an toàn trong công việc phay 
 thường thức về vệ sinh công nghiệp 
Vị trí, đặc điểm của nghề phay 
 Phay là một phương pháp gia công cắt gọt có năng xuất 
cao, chiếm trên10% trong tổng khối lượng công việc CGKL 
 Trong việc gia công mặt phẳng có khả năng thay thế hoàn 
toàn cho công việc bào. 
 Dao phay thuộc loại dung cụ cắt dạng trụ. có nhiều răng 
(răng ở mặt trụ hoặc mặt đầu). Mỗi răng là 1 con dao tiện. 
 Do nhiều răng nên lâu cùn, có thể áp dụng tốc độ cắt cao, 
lượng chạy dao lớn, cắt phoi dầy, cắt không tưới. 
 Cắt phoi đứt đoạn, an toàn cho người thợ. 
 Nhược điểm: 
 lưỡi cắt thường xuyên va đập vào bề mặt phôi, dễ sứt mẻ 
 Lực cắt và công suất tiêu thụ thay đổi từng lúc làm ảnh hưởng 
xấu đền máy 
 Dao tì trượt trên bề mặt gia công rồi mới cắt thành phoi làm 
biến cứng bề mặt gia công gây khó khăn cho các răng sau 
 Máy và dao có cấu tạo phức tạp, giá thành cao làm phí tổn 
sản xuất cao 
Các việc phay cơ bản 
Các phương pháp phay chính 
Phay đường tròn 
Phay phẳng 
Các phương pháp phay chính 
Phay xoắn ốc 
Phay lăn 
Phay định hình thẳng 
Phay định hình tròn 
Phay định hình bất kỳ 
Các loại máy phay 
Máy phay ngang Máy phay đứng 
Các loại máy phay 
Máy phay tọa độ 
Máy phay giường 
Máy phay 
cấu tạo cơ bản 
Thân ngang 
Đầu phay đứng 
Bàn máy dọc 
Vít nâng bàn máy 
Đế máy chứa 
nước làm nguội 
Bệ công-xôn 
Thân máy 
Máy phay 
cơ cấu thao tác 
Tay quay bàn 
dọc (phương X) 
Tay quay bàn 
ngang (phương Y) 
Tay quay bàn 
đứng phương Z) 
Hộp tốc độ chạy 
bàn đứng (điện tử) 
Hộp tốc độ chạy 
bàn ngang (điện tử) 
Giá treo 
Thân ngang 
Giá đỡ trục chính 
Động cơ chạy 
bàn dọc 
Hộp tốc độ chạy 
bàn dọc (cơ khí) 
Hộp điện điều khiển 
Tay gạt đổi tốc 
độ trục chính 
Bảo dưỡng máy 
• Các quy tắc bảo dưỡng máy 
 Trước khi làm việc, phải kiểm tra máy cẩn thận. 
 Thao tác các cơ cấu điều khiển đúng quy tắc. 
 Sử dụng chế độ cắt hợp lý, không quá công suất máy. 
 Gá phôi bảo đảm vững chắc. 
 Lắp trục dao và dao bảo đảm chính xác và chặt. 
 Dầu mỡ bôi trơn phải đầy đủ và đúng loại. 
 Sử dụng dung dịch tưới trơn bảo đảm chất lượng. 
 Sau ca thực tập phải lau chùi máy cẩn thận. 
 Thấy hiện tượng khác thường phải kịp thời ngừng máy, 
tìm nguyên nhân. Báo cáo với thầy hướng dẫn đến xem 
xét, không tự tiện tháo mở các bộ phận máy. 
Thí dụ 
một bảng hướng dẫn bôi trơn dầu mỡ 
VẬT LIỆU LÀM DAO 
• Thép gió (HSS) 
– còn gọi là thép cắt nhanh, được dùng phổ biến 
 hiện nay. 
– có độ cứng HRC = 62 - 65, chịu nhiệt tới 6000 C 
VẬT LIỆU LÀM DAO 
Hợp kim cứng (HM) 
– là loại hợp kim được chế tạo bằng cách nung ép (thêu kết) 
bột các-buya vonfram, các-buya titan với chất kết dính là 
cô-ban.. 
– có độ cứng cao (HRC = 71 - 75), chịu nhiệt đến 11000 C, chịu 
mài mòn tốt nhưng giòn. 
– được chế tạo thành các thỏi nhỏ (có nhiều dạng và kích 
thước khác nhau) và được kẹp hoặc bắt vít vào thân dao. 
 Khi mòn xoay mặt khác, không mài lại. 
VẬT LIỆU LÀM DAO 
• Hợp kim gốm: 
– thành phần chủ yếu là nhôm ôxít Al
2
O
3
 (99 %), magiê-
ôxít MgO (0,1 - 1 %) được nghiền thành bột mịn rồi ép 
nung ở nhiệt độ cao. 
– Có độ cứng cao (HRC = 73 -78), chịu nhiệt đến 12000 
C, nhưng rất giòn nên thường dùng để gia công tinh. 
Dao phay 
Dao phay trụ 
Dao phay đầụ 
Dao phay 
Dao phay rãnhï Dao phay dĩạ 
Dao phay 
Dao phay góc đơnï Dao phay góc képï 
Dao phay 
Dao phay bán nguyệt lồi và lõmï 
Dao phay 
Dao phay lỗ thông Dao phay lỗ dàiï 
Dao phay 
Dao phay rãnh T Dao phay khuôn mẫu 
Dao phay 
Dao phay cắt Dao phay modul 
Dao phay 
Dao phay lăn răng Đầu dao 
Các chuyển động làm việc 
a 
b 
c 
a 
b 
c 
Trục toạ độ 
Trục toạ độ trên máy phay đứng 
Trục toạ độ 
Chế độ cắt 
tốc độ cắt 
Tốc độ cắt khi phay là khoảng đường mà 
một điểm trên lưỡi cắt ở xa tâm dao nhất di 
chuyển được trong thời gian 1 phút. Như vậy: 
Từ công thức trên, có thể tìm số vòng quay 
khi biết trị số tốc độ cắt 
)ph/m(
1000
n.d.
v
)ph/vg(
d.
v.1000
n
Thí dụ 1 : Dùng dao phay đường kính 63 mm, quay 100 vòng/ph. Tốc độ cắt 
khi phay là : 
Thí dụ 2 : Biết tốc độ cắt đã chọn là 25 m/ph và đường kính dao là 100 mm. 
Cần cho trục máy quay với số vòng là: 
ph/m20
1000
100.63.14,3
1000
n.d.
v 
ph/vg80
100.14,3
25.1000
d.
v.1000
n 
Chế độ cắt 
lượng chạy dao 
Trên máy khi phay, lượng chạy dao S là khoảng đường mà bàn máy di 
chuyển được trong thời gian 1 phút. Đơn vị tính là mm/ph. 
Nhưng chủ yếu là lượng chạy dao răng Sr là khoảng đường mà bàn máy di 
chuyển được trong khi dao quay được 1 răng. 
Quan hệ giữa 2 dạng chạy dao nói trên như sau: 
 S = Sr . Z . N (mm/ph) 
Thí dụ : Dao phay có 8 răng quay 75 vg/ph với lượng chạy dao Sr = 0,1 
 S = 0,1 mm . 8 . 75 = 60 mm/ph 
Tốc độ cắt cũng như lượng chạy dao đã được thực nghiệm và lập thành 
bảng với các trị số được xác định với các điều kiện cắt gọt tương đối thuận 
lợi, Sau đây là 1 bảng chế độ cắt dùng cho công việc phay 
Bảng chế độ cắt 
Tốc độ cắt V = m/ min
Dao phay
tru
B <150 mmï
Dao phay
đầu
B < 100mm
Dao phay
dĩa
B < 32 mm
Dao phay
có chuôi
< 63 mm
Vật liệu
chi tiết
Chiều sâu
cắt
t = mm
Lượng
chạy dao
Sr = mm
HSS HM HSS HM HSS HM HSS HM
0,05...0,1 32 200 30 200 20 150 30 200
0,1...0,2 30 180 28 180 16 120 25 160
0,2...0,3 26 150 25 150 12 100 22 130
Thép
không
hợp kim
0,5...1
1...2
2...4
4...8
0,3...0,4 24 120 20 120 10 80 20 100
0,05...1 25 100 20 100 16 80 20 160
0,1...0,2 18 80 16 80 12 65 16 130
0,2...0,3 14 65 13 65 10 50 14 100
Thép hợp
kim
0,5...1
1...2
2...4
4...8
0,3...0,4 10 50 10 50 8 40 12 80
0,05...0,1 25 120 22 120 16 120 22 140
0,1...0,2 22 100 20 100 12 90 18 120
0,2...0,3 19 80 15 80 10 75 16 100
Gang
0,5...1
1...2
2...4
4...8
0,3...0,4 16 60 12 60 8 60 14 80
0,05...0,1 60 120 70 180 50 160 60 120
0,1...0,2 50 100 50 150 40 120 50 100
0,2...0,3 40 80 50 110 32 100 45 80
Đồng
thau
0,5...1
1...2
2...4
4...8
0,3...0,4 32 60 49 80 25 80 40 60
0,05...0,1 180 320 160 320 160 250 200 320
0,1...0,2 150 250 120 250 120 200 160 250
0,2...0,3 120 200 90 200 90 180 120 200
Nhôm
0,5...1
1...2
2...4
4...8
0,3...0,4 80 140 60 140 60 160 80 140
Ghi chú: B : Chiều rộng phay. HSS : Thép gió. MH : Hợp kim cứng.
Nhiệt cắt và dung dịch làm nguội 
• Trong khi phay nhiệt cắt phát sinh do dao ma sát với chi tiết, có 
thể làm dao mau mòn, giảm độ cứng hoặc “cháy”. Do đó phải 
tưới dung dịch làm nguội vào khu vực cắt gọt. 
• Dung dịch làm nguội có tác dụng : 
• -Làm giảm nhiệt cắt, làm mát dao giúp dao lâu mòn. 
• -Làm giảm ma sát, nâng cao độ nhẵn bề mắt gia công 
• -Ngoài ra còn có tác dụng cuốn phoi trôi sạch đi không cản trở 
cắt gọt. 
• Dung dịch làm nguội có thể là dầu khoáng vật, dầu động vật, 
dầu thực vật hoặc là hỗn hợp của chúng, song phải có các yêu 
cầu cơ bản sau: 
• -Có khả năng tản nhiệt tốt 
• -Có khả năng bôi trơn tốt 
• -Không gây han gỉ và ăn mòn kim loại 
• -Bền vững về hóa học (lâu biến chất) 
• -Không gây nhiểm độc cho người thợ 
Kỹ thuật an toàn lao động 
Tai nạn Phòng ngừa
-Đứt ngón tay -Không thò tay vào khu vực đang làm việc
-Không dùng giẻ để giỏ nước làm nguội dao
-Tay áo gọn gàng, không đeo đồng hồ, vòng
xuyến khi làm việc
-Không đo kiểm lúc dao đang quay
-Vướng tóc, quần áo vào
các bộ phận đang chuyển
động
-Tóc phải gọn gàng trong mũ bảo hộ lao động
-Các bộ phận truyền động phải có nắp che kín
-Phoi bắn vào mắt, vào mặt
mũi chân tay
-Khi phay vật liệu giòn hoặc phay cao tốc phải
đeo kính bảo hộ hoặc lắp trên máy tấm chắn
phoi
Kỹ thuật an toàn lao động 
Tai nạn Phòng ngừa
-Điện giật -Thường xuyên kiểm tra dây điện xem vỏ cách
điện có bị hở hoặc giòn nứt không, để kịp thời
thay.
-Không để động cơ và các thiết bị điện khác
bị ẩm ướt.
-Máy phải có dây nối đất cẩn thận.
-Cháy -Tuân theo nội quy không hút thuốc trong xưởng
-Giẻ lau ướt dầu không được vứt bừa bãi, phải
tập trung vào thùng tôn có nắp che.
-Khi thấy động cơ nóng khác thường và có mùi
khét, phải kịp thời tắt điện và gọi thợ điện đến
xem xét.
-Phải trang bị bình chữa cháy đầy đủ, và
thường xuyên kiểm tra không để quá hạn sử
dụng.
Thường thức về vệ sinh công nghiệp 
• Nơi làm việc : 
– Cần thoáng mát, sáng sủa, luôn được giữ sạch sẽ, ngăn 
nắp và thuận tiện cho thao tác. 
– Cần được thông gió tốt, và có ánh sáng đầy đủ, tốt 
nhất là ánh sáng thiên nhiên. 
• Thân thể và quần áo : 
– Quần áo phải gọn gàng, vừa cỡ người và luôn giữ sạch 
sẽ, khô ráo. 
– Thân thể, tay chân phải luôn giữ cho sạch sẽ, khô ráo. 
Hết ca làm việc phải rửa tay bằng xà phòng cẩn thận, 
tắm rửa kỹ. 
– Trong giờ giải lao, giữa ca làm việc, nên vận động thân 
thể ở chỗ thoáng khí. 
– Ngoài giờ làm việc cần nghỉ ngơi đầy đủ và hoạt động 
để phục hồi sức khỏe. Cần cố gắng giữ mức ăn uống 
điều hòa và đủ chất cần thiết cho cơ thể. 
BÀI 1 
PHAY MẶT PHẲNG SONG 
SONG VÀ VUÔNG GÓC 
PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG – VUÔNG GÓC 
PHAY MẶT PHẲNG 
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI PHAY MẶT PHẲNG 
PHAY MẶT PHẲNG BẰNG DAO PHAY TRỤ 
PHAY MẶT PHẲNG BẰNG DAO PHAY MẶT ĐẦU 
GÁ ĐẶT CHI TIẾT KHI PHAY MẶT PHẲNG 
PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG - VUÔNG GÓC 
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG - 
VUÔNG GÓC 
GÁ ĐẶT CHI TIẾT GIA CÔNG 
TRÌNH TỰ PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG VUÔNG GÓC 
SAI HỎNG KHI PHAY MẶT PHẲNG 
KIỂM TRA MẶT PHẲNG SONG SONG - VUÔNG GÓC 
BÀI TẬP THỰC HÀNH 
PHAY MẶT PHẲNG 
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI PHAY MẶT PHẲNG 
ĐỘ KHÔNG THẲNG 
ĐỘ KHÔNG PHẲNG 
ĐỘ NHÁM BỀ MẶT 
Phay mặt phẳng với dao phay trụ 
ĐẶC ĐIỂM- CẤU TẠO DAO PHAY TRỤ 
Các loại dao phay trụ 
Cấu tạo dao phay trụ 
PHƯƠNG PHÁP LẮP DAO PHAY TRỤ 
Lắp trục dao trên máy phay ngang 
Lắp dao phay trụ lên trục dao phay 
Lực dọc trục khi gá dao phay trụ 
PHƯƠNG PHÁP PHAY THUẬN VÀ PHAY NGHỊCH 
Định nghĩa phay thuận và phay nghịch 
Đặc điểm phay thuận và phay nghịch 
các loại dao phay trụ 
TỔ HỢP DAO PHAY TRỤ 
DAO PHAY TRỤ RĂNG XOẮN 
DAO PHAY TRỤ RĂNG THẲNG 
DAO TRỤ RĂNG THƯA VÀ RĂNG 
NHẶT 
CẤU TẠO DAO PHAY TRỤ 
CÁC BỀ MẶT CƠ BẢN CỦA DAO PHAY TRỤ 
a : mặt trước của răng 
b : mặt sau của răng 
c : mặt lưng của răng 
CÁC GÓC ĐỘ CƠ BẢN CỦA DAO PHAY TRỤ 
a : góc sau 
b: góc sắc 
g: góc trước 
l : góc xoắn của dao phay có răng xoắn 
* ở dao phay trụ không có các góc phụ 
PHƯƠNG PHÁP LẮP DAO PHAY TRỤ 
LẮP TRỤC DAO LÊN MÁY PHAY 
NGANG 
1. đai ốcxiết trục dao 
2. đai ốc xiết giá đở 
3. trục dao 
4. dao phay trụ 
5. khâu định vị 
6. ốc cố định xà đở 
7. trục xiết rút dao 
8. bạc lót 
PHƯƠNG PHÁP LẮP DAO PHAY TRỤ 
LẮP DAO LÊN TRỤC DAO 
PHƯƠNG PHÁP LẮP DAO PHAY TRỤ 
 LỰC DỌC TRỤC KHI LẮP DAO PHAY TRỤ 
Phụ thuộc vào chiều xoắn và chiều quay 
dao, sao cho lực dọc trục hướng vào 
trong trục chính 
 Hoặc lắp dao tổ hợp có chiều xoắn trái 
phải ngược nhau 
 tóm lại : 
nếu dao có chiều xoắn phải, nên lắp 
dao sao cho có chiều quay ngược chiều 
kim đồng hồ 
nếu dao có chiều xoắn trái , nên lắp 
dao có chiều quay cùng chiều kim đồng 
hồ 
PHƯƠNG PHÁP PHAY THUẬN VÀ PHAY NGHỊCH 
PHƯƠNG PHÁP PHAY NGHỊCH 
Định Nghĩa: Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều 
tiến bàn máy ngược nhau 
PHƯƠNG PHÁP PHAY THUẬN 
Định Nghĩa: Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều 
tiến bàn máy cùng chiều nhau 
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHAY THUẬN VÀ PHAY NGHỊCH 
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHAY THUẬN ĐẶC ĐIỂM CỦA PHAY NGHỊCH 
Dao cắt vào chi tiết từ dày đến 
mõng nên dễ cắt, nhưng lực va 
đập lớn. không thích hợp khi cắt 
phôi đúc, rèn , cán, chai bề mặt... 
Dao cắt vào chi tiết từ mõng 
đến dày nên dễ bị hiện tượng 
trượt, nhưng ít va đập và êm hơn 
Khi máy cũ, kém chính xác, 
xuất hiện khe hở của vít me và 
đai ốc bàn máy, sẽ xuất hiện 
hiện tượng giật cục, dễ dẫn đến 
hỏng dao 
Khe hở của vít me và đai ốc 
bàn máy bị dồn về một phía nên 
bàn máy di chuyển êm hơn 
Một thành phần của lực cắt có 
tác dụng đè chi tiết xuống bàn 
máy nên không cần lực xiết lớn 
Dưới tác dụng của lực cắt, chi 
tiết có xu hướng bị bật ra khỏi 
 ... 0 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 2 
PHAY MẶT PHẲNG 3 VUÔNG GÓC 
 VỚI MẶT PHẲNG 1 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 3 
PHAY MẶT PHẲNG 4 VUÔNG GÓC 
 VỚI MẶT PHẲNG 3 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 4 
 PHAY MẶT PHẲNG 5 VUÔNG GÓC VỚI MẶT 1, 2, 3, 
4. 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 5 
PHAY MẶT PHẲNG 6 VUÔNG GÓC VỚI MẶT 1, 2, 3, 4. 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 6 
PHAY BẬC 21 13 NGHIÊNG 5 (1 ) 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 7 
PHAY BẬC 21 13 NGHIÊNG 5 (2 ) 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ16 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 8 
PHAY GÓC NGHIÊNG 50  (1 ) 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ25 Ê tơ 180 31.5 1.5 
NGUYÊN CÔNG 9 
PHAY GÓC NGHIÊNG 50  (2 ) 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ25 Ê tơ 180 31.5 1.5 
NGUYÊN CÔNG 10 
Máy Dao Đồ gá n s t 
2M12 Þ10 Ê tơ 
NGUYÊN CÔNG 11 
Khoan 2 lỗ ÞÞ10 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ12 Ê tơ 410 29 2 
NGUYÊN CÔNG 12 
PHAY RÃNH 12 X 26 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ20 Ê tơ 260 29 2 
NGUYÊN CÔNG 13 
PHAY RÃNH 20 X 26 X 12 
Máy Dao Đồ gá n s t 
2M12 Þ6.8 Ê tơ 
NGUYÊN CÔNG 14 
KHOAN LỖ Þ6,8 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ8 Ê tơ 800 1.5 
NGUYÊN CÔNG 15 
PHAY RÃNH 8,2 X 4 
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA 
CÔNG ĐÒN KẸP 
• CHI TIẾT 2 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 1 
PHAY MẶT PHẲNG 1 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 2 
PHAY MẶT PHẲNG 2 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 3 
PHAY MẶT PHẲNG 3 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 4 
PHAY MẶT PHẲNG 4 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 5 
PHAY MẶT PHẲNG 5 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 6 
PHAY MẶT PHẲNG 6 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 28 1.5 
NGUYÊN CÔNG 7 
PHAY BẬC 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 8 
PHAY MẶT NGHIÊNG 
Máy Dao Đồ gá n s t 
2M12 Þ6.8 Ê tơ 
NGUYÊN CÔNG 9 
KHOAN - TARÔ m8 
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA 
CÔNG ĐÒN KẸP 
• CHI TIẾT 3 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 1 
PHAY MẶT PHẲNG 1 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 2 
PHAY MẶT PHẲNG 2 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 3 
PHAY MẶT PHẲNG 3 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 4 
PHAY MẶT PHẲNG 4 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 5 
PHAY MẶT PHẲNG 5 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 6 
PHAY MẶT PHẲNG 6 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 7 
PHAY BẬC 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ63 Ê tơ 90 29 1.5 
NGUYÊN CÔNG 8 
Phay mặt phẳng nghiêng 
Máy Dao Đồ gá n s t 
2M12 Þ8.2 Ê tơ 
NGUYÊN CÔNG 9 
Khoan lỗ Þ8.2 
Máy Dao Đồ gá n s t 
6T10 Þ16 Ê tơ 260 
NGUYÊN CÔNG 10 
Khoet lỗ Þ16 
BÀI 9 
PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐỀU KHOẢNG 
BÀI SỐ 9 :PHAY CHIA ĐỀU KHOẢNG 
I. CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG MÂM CHIA TRÕN 
Cấu tạo mâm chia trịn 
Sử dụng mâm chia trịn 
II. CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN ĐỘ TRỰC TIẾP 
Cấu tạo đầu phân độ trực tiếp 
Phương pháp phân độ trực tiếp 
III. CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
Cấu tạo đầu phân độ gián tiếp 
Phương pháp phân độ gián tiếp 
IV. CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG 
Cấu tạo đầu phân độ vạn năng 
Phân độ trực tiếp, gián tiếp và phân độ vi sai 
Phương pháp sử dụng đầu phân độ 
V. BÀI TẬP THỰC HÀNH 
I CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG MÂM CHIA 
CẤU TẠO MÂM CHIA TRÕN 
1. thân 
2. vành khắc 360o 
3. vạch chuẩn 
4. tay quay 
5. vành du xích 
6. mâm gá 
7. khố xiết cố định mâm 
1 
2 
3 4 
5 
6 
7 
Bánh vít thường cĩ số răng z0=60, 
90, 120, 180 được lắp cố định với 
mâm gá 
Trục vít ăn khớp với bánh vít cĩ số 
đầu mối k=1 
Tay quay lắp với vành du xích cĩ 
khắc độ 
Khi quay tay quay 1 vịng, mâm chia 
sẽ quay được 1/z0 vịng hay 360/z0 
độ 
CẤU TẠO MÂM CHIA TRÕN 
tay quay 
trục vít K=1 
bánh vít cĩ số răng =Z0 
SƠ ĐỒ ĐỘNG CỦA MÂM 
CHIA TRỊN ĐƠN GIẢN 
SỬ DỤNG MÂM CHIA TRÕN 
CƠNG DỤNG 
Mâm chia trịn thường dùng để chia nhiều khoảng cách đều nhau 
hay chia theo một trị số gĩc.ví dụ khoan 4 lỗ, 6 lỗ ... cách đều 
Số khoảng chia thường nhỏ và chia chẳn cho 3600 
Mâm chia trịn cịn dùng trong các cơng việc cần bước tiến vịng 
như phay rảnh cung trịn, phay cam chép hình ... 
PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐỀU KHOẢNG TRÊN MÂM CHIA TRÕN 
Dùng vạch khắc độ trên mâm chia 
Dùng du xích trên tay quay để chia; du xích cĩ khắc 20, 30, 40... ứng 
với bánh vít cĩ 180, 120, 90 răng. Mỗi vạch trên du xích tương ứng 
với 1' 
Một số mâm chia trịn cĩ khả năng nối truyền động với vítme bàn 
máy để cĩ chuyển động chạy dao vịng tự động 
SỬ DỤNG MÂM CHIA TRÕN 
Gá lắp mâm chia trên máy phay 
trục truyền động 
bộ bánh răng truyền động 
MỘT VÀI LOẠI MÂM CHIA TRÕN 
Mâm chia cĩ đế vuơng gĩc Mâm chia cĩ đế xoay 
CẤU TẠO ĐẦU PHÂN ĐỘ TRỰC TIẾP 
1- cần gài chốt 2-trục chính 3- tay quay 4-đĩa chia 5-nắp che 
 6-thân 7-gạt tốc 8-mũi tâm trước 9-mũi tâm sau 10- 
thân ụ động 11-khố hảm 12- tay vặn 
II CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN ĐỘ 
TRỰC TIẾP 
SỬ DỤNG ĐẦU PHÂN ĐỘ TRỰC TIẾP 
Đĩa chia trên đầu phân độ trực tiếp thường cĩ 24 lỗ hay 24 rảnh lắp 
trực tiếp trên trục chính đầu phân độ. Như vậy cĩ thể chia đều 
được 2, 3, 4, 6, 8, 12, và 24 khoảng (đơi khi cịn cĩ 30 lỗ và 36 lỗ) 
Khi chia, cần rút chốt cài và quay trực tiếp trục chính một số 
khoảng n= 24/z (với z là số khoảng cần chia). sau khi cài chốt, 
cần khố cố định trục chính lại. 
Đầu phân độ trực tiếp đơn giản, dể chế tạo, dùng trong các cơng 
việc chia khơng cần dộ chính xác cao 
GÁ ĐẦU PHÂN ĐỘ TRỰC TIẾP LÊN MÁY PHAY 
III CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN ĐỘ 
GIÁN TIẾP 
PHẠM VI SỬ DỤNG 
Dùng trong những trường hợp khơng thể phân độ trực tiếp, ví dụ 
chia đều 5; 7; 9 khoảng...(những số khơng là ước của 24) 
Độ chính xác cao do dùng cơ cấu giảm tốc trục vít bánh vít 
Hạn chế trong một số trường hợp khoảng chia lớn 
CẤU TẠO ĐẦU PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
Cơ cấu truyền động chính bằng trục vít bánh vít 
Các bộ phận phụ như tay quay, dĩa chia, kim cài, cánh kéo , ụ 
sau... 
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
Cĩ thể dùng phân độ trực tiếp nếu cĩ dĩa chia trực tiếp 
CẤU TẠO ĐẦU PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
Chi tiết gia cơng 
ụ sau 
cánh kéo 
kim cài 
dĩa chia 
tay quay ụ phân 
độ 
mâm 
cặp 
CẤU TẠO ĐẦU PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
CẤU TẠO VÀ SƠ ĐỒ TRUYỀN ĐỘNG 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
3 
2 8 
4 
9 
1)trục chính 2) bánh vít 3)trục vít 4)dĩa chia 5)cánh kéo giới hạn 
6) tay quay 7) dĩa chia trực tiếp 8) chốt khố dĩa chia 9) kim cài 
CẤU TẠO ĐĨA CHIA 
Đĩa chia gồm một hay nhiều đĩa thép cĩ 
khoan nhiều vịng lỗ đồng tâm. 
Các vịng lỗ thường là: 15; 16; 17; 18; 19; 
20; 23; 26; 29; 30; 31; 33; 37; 39; 41; 43; 
47; 49; 54 
Trên đĩa lỗ lắp hai thanh dẹt 1;3 cĩ thể 
mở ra một gĩc, giới hạn một số lỗ nhờ 
vít 2 và lị xo ép vào. thường gọi là hai 
cánh kéo 
Đĩa chia lắp lồng khơng trên trục tay 
quay và được cố định nhờ một chốt khố 
CƠ CẤU TRỤC VÍT - BÁNH VÍT 
TRỤC VÍT: liền với trục tay quay, thường cĩ số đầu mối k =1 
BÁNH VÍT: cố định với trục chính, thường cĩ số răng z0= 40 (đơi khi 
z0=60) 
Tỷ số z0 / k gọi là đặc tính đầu phân độ, ký hiệu là N. Đa số đầu phân 
độ cĩ đặc tính N=40 
CƠ CẤU TAY QUAY, KIM CÀI 
Tay quay lắp cố định với trục vít nhờ then 
Kim cài khi cắm vào lỗ trên đĩa chia dùng để xác định khoảng cần 
chia, đầu kim được tơi cứng, bên trong cĩ lị xo đẩy 
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
gọi n : số vịng tay quay trong 1 lần phân 
độ 
z: số phần cần chia 
Mỗi lần phân độ, trục chính cần quay 1 gĩc 
bằng 1/z vịng 
ta cĩ phương trình xích truyền động cho 
mỗi lần phân độ: 
ví dụ 1: chia 8 phần đều nhau 
Khi số vịng tay quay chẳn; kim cài chỉ 
cắm vào 1 lỗ cố định khi phân độ, tại 
vịng lỗ bất kỳ trên đĩa chia 
2 3 
5 
4 
1 
z
40
z
N
n
z
1
z
k
n
0
vg5
8
40
 n
ví dụ 2: z>40; cho Z = 48 
Tức là quay tay 25 khoảng trên vịng lỗ 30 (cĩ trên 
đĩa chia) 
ví dụ 3: z<40; cho Z =25 
Tức là quay tay quay 1 vịng cộng thêm 12 khoảng 
trên vịng lỗ 20 
Để xác định số khoảng cần chia , dùng khoảng mở 
ra của 2 cánh kéo. (13 lỗ giới hạn 12 khoảng) 
Sau khi đã cắm kim vào lỗ, cần xoay kéo để xác 
định tiếp khoảng chia sắp tới 
vgn
m
m
n
30
25
 5m cho 
6
5
6
5
48
40
20
12
1
5
3
1
25
15
1
25
40
 vgvgvgn
IV CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN ĐỘ 
VẠN NĂNG 
TÍNH NĂNG CỦA ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG 
Chia độ trực tiếp, chia độ gián tiếp, chia độ vi sai 
Chia độ khi phay rảnh xoắn 
Trục chính cĩ khả năng xoay nghiêng một gĩc đến 900 
CẤU TẠO CỦA ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG 
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN 
ĐỘ VẠN NĂNG 
CẤU TẠO ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG 
Tay quay 
dĩa chia 
cơ cấu kim cài 
cánh kéo 
bulơng khố 
khố dĩa chia 
cơ cấu đẩy chốt phân độ trực tiếp 
ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG VÀ PHỤ TÙNG KÈM 
THEO 
Bộ bánh răng thay thế 
đầu phân độ 
ụ chống tâm sau 
dĩa chia 
chạc và các trục trung gian 
CÁC BỘ PHẬN TRONG ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN 
NĂNG 
1. Đĩa chia 
2. tay quay 
3. trục chính 
4. bánh vít z40 
5. vị trí lắp bánh răng thay thế 
6. trục vít 1 đầu mối 
7. cánh kéo 
8. cặp bánh răng cơn 
8 
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ BẰNG ĐẦU PHÂN 
ĐỘ VẠN NĂNG 
PHÂN ĐỘTRỰC TIẾP 
Tương tự như khi dùng đầu phân độ 
trực tiếp. Ở đầu phân độ vạn năng, đĩa 
chia trực tiếp được lắp cố định với trục 
chính, đơi khi nằm ẩn trong hộp. Cần 
tách sự ăn khớp trục vít- bánh vít khi 
phân độ trực tiếp. 
PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
Tương tự như khi dùng đầu phân độ 
gián tiếp 
PHÂN ĐỘ VI SAI 
Dùng trong trường hợp khơng thể chia 
đơn giản 
ví dụ : cho z=51 ; z =67...( khơng cĩ đĩa chia 
cĩ vịng lỗ 51; 57) 
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ VI SAI 
 TRÌNH TỰ THỰC HIỆN 
Cho một số z' ≈ z (z' cĩ thể phân độ 
đơn giản được) 
tính n tay quay theo z': 
Sai số khi phân độ theo z' được sửa 
sai bằng bộ bánh răng thay thế 
a,b,c, d theo cơng thức tính: 
kiểm nghiệm điều kiện ăn khớp: 
a+b>c+(15÷20) ; c+d >b +(15÷20) 
các bánh răng thay thế gồm cĩ: 
-bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 
100 
-bộ 4: 20; 24; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 44; 
48; 56; 72... 
'
40
'
z
n 
'
)'(
40
'
)'(
z
zz
z
zzN
d
c
b
a
x
  
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ VI SAI 
khi z' > z x >0 : đĩa chia phải quay cùng chiều tay quay 
khi z' < z x < 0: đĩa chia phải quay ngược chiều quay của tay 
quay ( khi khơng thoả điều kiện trên, phải lắp thêm bánh răng trung 
gian z0 để đảo chiều quay) 
ví dụ : phân 51 khoảng đều nhau 
chọn z'= 50 
số vịng quay khi phân độ (chọn vịng lỗ 30) 
tính tốn bánh răng tt: 
kiểm nghiệm đk ăn khớp 
40+25>30+15 ; 60+30>25 +15 điều kiện thoả 
z'< z nên đĩa chia phải quay ngược chiều tay quay 
( trường hợp này phải lắp thêm bánh răng trung gian z0 ăn khớp 
giữa bánh c và d) 
30
24
5
4
50
40
' n
60
30
25
40
50
40
50
)5150(
40  
 
d
c
b
a
sơ đồ lắp bánh răng thay thế 
trục trung gian 
trục chính 
z 40 
z 25 
z30 
z0=35 
z 60 
sơ đồ lắp bánh răng thay thế khi phân độ vi sai 
SỬ DỤNG ĐẦU PHÂN ĐỘ 
GÁ LẮP ĐẦU PHÂN ĐỘ TRÊN MÁY PHAY 
Dùng cựa định vị 
Hiệu chỉnh bằng dồng hồ so 
KỸ THUẬT CẮM KIM 
Khi cắm kim phải nhẹ nhàng , chính xác 
Trường hợp quay quá lỗ định cắm kim, phải quay ngược lại một 
đoạn xong quay tới cho kim cắm chính xác vào lỗ 
Phải tiến hành khử độ rơ của đầu phân độ ngay trong vị trí đầu 
tiên của phơi 
BÀI TẬP THỰC HÀNH 
PHAY TỨ GIÁC ĐỀU 
PHAY LỤC GIÁC ĐỀU 
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ 
MÁY: 
Máy phay với đầu đứng 
DAO: 
Dao phay ngĩn Ø14HSS 
PHƠI: 
Phơi bài tập tiện 1 
ĐỒ GÁ PHAY 
Đầu phân độ vạn năng 
DỤNG CỤ ĐO 
Thước cặp 1/20 , pan me 0÷25 , pan me 25÷50 
DỤNG CỤ PHỤ 
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN 
Lắp đầu phân độ lên máy 
Sắp dĩa chia khi phay 4 và 6 khoảng 
Gá phơi lên đầu phân độ 
Rà gá bằng đồng hồ so 
Khử rơ cho đầu phân độ 
Chọn chế độ cắt 
Điều chỉnh máy, điều chỉnh chiều sâu cắt 
Phay nhát thơ cho sáu mặt 
Đo kiểm và phay nhát tinh , chiều sâu nhát tinh cho 0.5mm (để 
BÀI 10 
PHAY RẢNH THEN 
BÀI 10 : PHAY RẢNH THEN 
I. CÁC KHÁI NIỆM VỀ RẢNH THEN 
1. Phân loại rảnh then 
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rảnh then 
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHAY RẢNH THEN BẰNG 
1. Phay bằng dao phay ngĩn 
2. phay bằng dao phay dĩa 
III. KIỂM TRA RẢNH THEN 
IV. CÁC TRƯỜNG HỢP SAI HỎNG KHI PHAY RẢNH THEN 
V. BÀI TẬP THỰC HÀNH 
CÁC KHÁI NIỆM 
I. PHÂN LOẠI THEN VÀ RẢNH THEN 
1. Then bằng 
2. Then vát 
3. Then bán nguyệt 
4. Then hoa 
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI PHAY RẢNH THEN 
1. Độ chính xác kích thước gia cơng 
2. độ chính xác hính học 
3. độ chính xác vị trí 
4. độ nhẳn bề mặt 
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHAY RẢNH THEN BẰNG 
I. PHAY BẰNG DAO PHAY NGĨN 
1. Dao phay ngĩn dùng phay rảnh then 
2. Gá trục khi phay rảnh then 
3. Phương pháp canh tâm dao 
4. Các phương pháp ăn dao 
II. PHAY BẰNG DAO PHAY DĨA 
1. Dao phay dĩa dùng phay rảnh then 
2. phương pháp canh tâm dao 
DAO PHAY NGĨN DÙNG PHAY RẢNH THEN 
I. DAO PHAY NGĨN 
II. KẸP DAO PHAY NGĨN BẰNG ĐẦU KẸP ĐÀN HỒI 
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÁ TRỤC KHI PHAY 
RẢNH THEN 
I. Gá trên êtơ 
gỏ nhẹ bằng búa nhựa hay búa 
gổ êtơ chuyên dùng để 
cặp trục 
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÁ TRỤC KHI PHAY 
RẢNH THEN 
II. GÁ TRỤC TRÊN ĐẦU PHÂN ĐỘ 
1.Gá trên hai mũi tâm 
2.Gá khơi 
3.Gá cặp một đầu +một đầu chống tâm 
1 gá trục trên đầu phân độ và 
hiệu chỉnh độ song song 
cặp 1đầu khi chi tiết ngắn 
PHƯƠNG PHÁP CANH TÂM DAO 
I. PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH OVAL 
II. PHƯƠNG PHÁP RÀ CHẠM DAO 
PP tạo hình oval 
D d/2 
d 
L 
PP rà chạm dao 
Đầu dị tâm 
khơng làm trầy 
xước bề mặt phơi 
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĂN DAO 
I. PHƯƠNG PHÁP KHOAN LỖ MỒI 
Nếu dùng dao ngĩn cĩ lỗ tâm, phải khoan lỗ mồi khi phay 
then để tránh làm dao gảy 
Lỗ khoan mồi nên chọn nhỏ hơn bề rộng rảnh then một ít 
II. PHƯƠNG PHÁP KHƠNG KHOAN LỖ 
Nếu dùng dao ngĩn cĩ các lưỡi cắt phụ dài quá tâm, cĩ thể 
dùng như một mũi khoan để ăn sâu rồi tiến hành phay đạt 
chiều dài của then 
Trường hợp cần cắt nhiều nhát, cĩ thể ăn dao theo đường 
zic-zăc 
PHAY THEN BẰNG DAO PHAY ĐĨA 
I. DAO PHAY ĐĨA DÙNG PHAY RẢNH THEN 
PHƯƠNG PHÁP CANH TÂM DAO 
I. PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH OVAL 
II. PHƯƠNG PHÁP CHẠM DAO 
III. PHƯƠNG PHÁP SO DAO BẰNG ÊKE 
PP tạo 
hình oval 
Dùng êke so 
dao 
PP rà chạm dao L= d/2 + B/2 
L 
KIỂM TRA RẢNH THEN 
I. KIỂM TRA ĐỘ SONG SONG 
II. KIỂM TRA ĐỘ ĐỐI XỨNG CỦA THEN 
KIỂM TRA RẢNH THEN 
I. KIỂM TRA BỀ RỘNG RẢNH THEN 
1. Bằng panme 
2. Bằng căn mẫu 
II. KIểM TRA CHIỀU SÂU RẢNH THEN 
1. Bằng thước đo sâu 
SAI HỎNG KHI PHAY RẢNH THEN 
I. Bề rộng rảnh bị sai 
1. Do dao khơng đúng 
2. Do trục chính hay kẹp đàn hồi khơng đồng tâm 
II. Chiều sâu then bị sai 
Do điều chỉnh máy sai 
III. Rảnh khơng song song với đường trục 
1. Do êtơ hoặc đầu phân độ hiệu chỉnh sai 
2. Do băng máy bị mịn 
IV. Rảnh then khơng đối xứng 
Do canh tâm dao sai 
BÀI TẬP THỰC HÀNH 
I. PHAY RẢNH THEN 
 b=8 
 t=4 
 l=30 
4 36
8P9
4
2
,
5 2
,
5
A
A
CHUẨN BỊ GIA CƠNG 
I. MÁY PHAY 
Máy phay đứng 
II. DAO PHAY 
Dao phay ngĩn 2 lưỡi cắt Φ8 
III. ĐỒ GÁ 
đầu phân độ 
IV. DỤNG CỤ ĐO 
thước cặp 
căn mẫu 
thước đo sâu 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuc_hanh_phay.pdf