Bài giảng Tâm lý học nhận thức
- Nhận thức là một trong ba mặt cơ bản của đời sống tâm lý con người.
- Nhận thức là một quá trình, ở con ngườiquá trình này thường gắn với một mục đích nhất định, nên nhận thức là một hoạt động.
- Đặc trưng nổi bật nhất của hoạt động nhận thức là phản ánh hiện thực khách quan
Quá trình phản ánh hiện thực khách quan (phản ánh các thuộc tính, các mối liên hệ, quan hệ của sự vật hiện tượng) được gọi là quá trình nhận thức hay hoạt động nhận thức.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học nhận thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học nhận thức
MÔN: TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Th.S Quản Thị Lý Khoa Tâm lý – Giáo dục Nhận thức Tình cảm Hành động ý chí Đời sống tâm lý - Nhận thức là một trong ba mặt cơ bản của đời sống tâm lý con người. - Nhận thức là một quá trình, ở con ngườiquá trình này thường gắn với một mục đích nhất định, nên nhận thức là một hoạt động. - Đặc trưng nổi bật nhất của hoạt động nhận thức là phản ánh hiện thực khách quan Quá trình phản ánh hiện thực khách quan (phản ánh các thuộc tính, các mối liên hệ, quan hệ của sự vật hiện tượng) được gọi là quá trình nhận thức hay hoạt động nhận thức. Tri giác Cảm giác Tư duy Tưởng tượng HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC NHẬN THỨC CẢM TÍNH NHẬN THỨC LÝ TÍNH Trí nhớ + Nhận thức cảm tính: Đây là giai đoạn đầu, sơ đẳng. Phản ánh những thuộc tính bề ngoài, những mối liên hệ, quan hệ không gian, thời gian và trạng thái vận động của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con người. Gồm 2 quá trình cảm giác và tri giác. + Nhận thức lý tính: Là giai đoạn cao hơn nhận thức cảm tính. Phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật của sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan trước đó con người chưa biết. Gồm 2 quá trình tư duy và tưởng tượng - Hai giai đoạn này có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nhận thức cảm tính là cơ sở cho nhận thức lý tính, ngược lại nhận thức lý tính chi phối lại nhận thức cảm tính. - Ngoài hai giai đoạn trên, hoạt động nhận thức còn có quá trình trí nhớ. NỘI DUNG CHÍNH Chương 5: Trí nhớ Chương 1: Cảm giác Chương 2: Tri giác Chương 3: Tư duy Chương 4: Tưởng tượng Chương 1 1. Về kiến thức. Sau khi học xong SV trình bày được định nghĩa về cảm giác, các đặc điểm của cảm giác và nội dung các quy luật của cảm giác. 2. Về kỹ năng : Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để rèn luyện, phát triển cảm giác. 3. Về thái độ: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện bản thân nhằm hình thành, phát triển cảm giác cho học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục. A.MỤC TIÊU HỌC TẬP A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Hội đồng bộ môn tâm lý – giáo dục học, Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, tài liệu dùng trong các trường Đại học sư phạm - Hà Nội 1975 2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học đại cương, giáo trình đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao đẳng sư phạm, Hà Nôi 2003. 3. Nguyễn Quang Uẩn ( chủ biên) Tâm lý học đại cương – Dùng cho các trường đại học và cao đẳng sư phạm – Hà Nội 1995 B. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) Giáo trình tâm lý học đại cương – NXB ĐHSP 2006 5. GS.Phạm Tất Dong, PGS. PTS .Nguyễn Hải Khoát, PGS. PTS .Nguyễn Quang Uẩn - Tâm lý học đại cương - Bộ GDĐT Viện Đại học mở Hà Nội - Hà Nội 1995 6. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Tâm lý học, tập 1, sách dùng cho các trường ĐHSP, NXB Giáo dục 7. Bùi Văn Huệ - Giáo trình tâm lý học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học, NXB giáo dục 1990. 1.1 Khái niệm chung về cảm giác. 1.2 Phân loại cảm giác. 1.3 Các quy luật cơ bản của cảm giác. C. NỘI DUNG 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CẢM GIÁC 1.1.1 Cảm giác là gì? Cảm giác là một quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan của ta. Cảm giác là gì? Cảm giác là một quá trình tâm lý Phản ánh một cách riêng lẻ Từng thuộc tính bề ngoài của SV,HT KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CẢM GIÁC vào giác quan của ta VÍ DỤ MINH HOẠ Đặt một vật vào lòng bàn tay của người bạn một vật bất kì với yêu cầu trước đó người bạn phải nhắm mắt lại, bàn tay không được nắm lại hay sờ bóp thì chắc chắn người bạn sẽ không biết chính xác đó là vật gì, mà chỉ có thể biết được vật đó nặng hay nhẹ, nóng hay lạnhTức là mới chỉ có cảm giác. Đây là??? Kết thúcNảy sinh Diễn biến 1.1.2 Đặc điểm của cảm giác Là một quá trình tâm lý Cảm giác chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ, bề ngoài của sự vật, hiện tượng thông qua hoạt động của từng giác quan riêng lẻ. Ví dụ: Thầy bói xem voi Đặc điểm của cảm giác Cảm giác phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp. Đặc điểm của cảm giác Cảm giác của con người khác xa về chất so với cảm giác của con vật vì cảm giác ở người có bản chất xã hội. Bản chất xã hội của cảm giác ở người thể hiện: Đối tượng phản ánh: Ngoài SVHT vốn có trong tự nhiên còn có cả những SVHT do lao động của loài người tạo ra. Cơ chế sinh lý: Không chỉ giới hạn ở hệ thống tín hiệu thứ nhất mà còn bao gồm các cơ chế thuộc hệ thống tín hiệu thứ hai. Chịu sự chi phối của nhiều hiện tượng tâm lý cao cấp khác của con người. Được phát triển mạnh mẽ dưới ảnh hưởng của hoạt động và giáo dục, của kinh nghiệm, tri thức 1.1.3. Bản chất xã hội của cảm giác. 1.1.4 Cơ sở sinh lý của cảm giác về nãodây TKHT XĐTK Đối tượng (Vật KT) Tạo cảm giác 1 2 3 Các giác quan Cảm giác là kết quả hoạt động của toàn bộ máy phân tích. Bộ máy phân tích gồm có ba bộ phận: - 1 là bộ máy thu nhận kích thích (gồm các giác quan). - 2 là đường thần kinh hướng tâm - 3 là trung tâm thần kinh trung ương (bộ não) Cơ sở sinh lý của cảm giác Là hình thức định hướng đầu tiên của con người trong hiện thực khách quan. Là nguồn gốc cung cấp những nguyên liệu cho các hình thức nhận thức cao hơn. Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động (trạng thái hoạt hoá) của vỏ não, đảm bảo hoạt động tinh thần của con người được bình thường. Là con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng đối với những người bị khuyết tật. 1.1.5. Vai trò của cảm giác Thính giác Thị giác Khứu giác Vị giác Mạc giác 1.2. Phân loại cảm giác 1.2.1. Những cảm giác bên ngoài Những cảm giác bên ngoài Nảy sinh do sự tác động của các sóng ánh sáng. Cho ta biết hình thù khối lượng, độ sáng, độ xa màu sắc của sự vật. Nó giữ vai trò cơ bản trong sự nhận thức thế giới bên ngoài của con người. Cảm giác nhìn (Thị giác): Những cảm giác bên ngoài Cảm giác nghe (thính giác): Nảy sinh do sóng âm. Phản ánh những thuộc tính về âm thanh, như cao độ, cường độ và âm sắc. Có vai trò quan trọng: giúp nghe được tiếng nói, giao tiếp được với người khác, kiểm tra được ngôn ngữ để hiệu chỉnh Những cảm giác bên ngoài Cảm giác ngửi (khứu giác) Do các phân tử của các chất bay hơi tác động lên màng ngoài của khoang mũi, qua không khí gây nên Cho biết tính chất của mùi. Ai ngửi hoa nhiệt tình bằng bé honk? Những cảm giác bên ngoài Cảm giác nếm ( vị giác) Nảy sinh do tác động của các thuộc tính hóa học của các chất hòa tan trong nước lên cơ quan thụ cảm vị giác ở lưỡi, họng, vòm khẩu gây nên. Cho ta biết vị của thức ăn, đồ uống. Những cảm giác bên ngoài Cảm giác da (mạc giác): Nảy sinh do kích thích cơ học, nhiệt học. Cho ta biết sự đụng chạm, sức ép của vật vào da cũng như nhiệt độ của vật. Cảm giác da gồm 5 loại: Cảm giác đụng chạm, cảm giác nén, cảm giác nóng, cảm giác lạnh, cảm giác đau. Cảm giác vận động và cảm giác sờ mó Cảm giác thăng bằng Cảm giác rung Cảm giác cơ thể 1.2.2. Những cảm giác bên trong Cảm giác vận động phản ánh những biến đổi xảy ra trong các cơ quan vận động, báo hiệu về mức độ co của cơ và vị trí của các phần trong cơ thể. Cảm giác vận động và cảm giác sờ mó Những cảm giác bên trong Những cảm giác bên trong Cảm giác sờ mó là sự kết hợp cảm giác vận động và cảm giác đụng chạm. Bàn tay với tư cách là cơ quan sờ mó trước tiên xuất hiện ở khỉ, nhưng chỉ có ở người thì mới phát triển đầy đủ và trở thành công cụ lao động và là khí quan nhận thức. Những cảm giác bên trong Cảm giác thăng bằng Cho ta biết vị trí và phương hướng chuyển động của đầu ta so với phương của trọng lực. Cơ quan của cảm giác thăng bằng nằm ở tai trong (ba ống bán khuyên) liên quan chặt chẽ với các nội quan khác. Cảm giác rung: Do các dao động của không khí (khi các vật thể bị rung động hay chuyển động) tác động lên bề mặt thân thể gây ra. Nó phản ánh sự rung động của các sự vật. Những cảm giác bên trong Những cảm giác bên trong Cảm giác cơ thể: Là cảm giác phản ánh tình trạng hoạt động của các cơ quan cơ quan nội tạng. Gồm cảm giác đói, no, khát, buồn nôn, và đau ở các cơ quan nội tạng Quy luật thích ứng cảm giác Quy luật tác động lẫn nhau giữa các cảm giác Quy luật ngưỡng cảm giác Quy luật cơ bản của cảm giác 1.3. CÁC QUI LUẬT CƠ BẢN CỦA CẢM GIÁC 1.3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác Ngưỡng tuyệt đối Ngưỡng sai biệt Ngưỡng Cảm giác Quy luật ngưỡng cảm giác a. Ngưỡng tuyệt đối (ngưỡng cảm giác) Là giới hạn của cường độ mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác. Ngưỡng tuyệt đối được chia làm 2 loại - Ngưỡng dưới: là cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây cảm giác. - Ngưỡng trên: là cường độ kích thích tối đa mà ở đó vẫn còn gây cảm giác. Phạm vi từ ngưỡng dưới đên ngưỡng trên là vùng cảm giác được. Trong đó có một vùng phản ánh tốt nhất. Cường độ kích thích tối thiểu đủ gây ra cảm giác Cường độ kích thích tối đa vẫn còn gây cảm giác Ngưỡng tuyệt đối (ngưỡng cảm giác) Quy luật ngưỡng cảm giác Ngưỡng tuyệt đối phía dưới Ngưỡng tuyệt đối phía trên Vùng cảm giác được Có 1 vùng phản ánh tốt nhất Quy luật ngưỡng cảm giác b. Ngưỡng sai biệt. Là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ hoặc tính chất của hai kích thích đủ để phân biệt sự khác nhau giữa hai kích thích. Hay nói khác là tỉ lệ giữa lượng kích thích tối thiểu thêm vào đủ gây một cảm giác mới trên lượng kích thích cũ. Quy luật ngưỡng cảm giác Chú ý: - Những ngưỡng trên là khác nhau ở mỗi loại cảm giác khác nhau và mỗi người khác nhau là khác nhau. - Những ngưỡng trên có thể thay đổi theo lứa tuổi, trạng thái sức khỏe, trạng thái tâm sinh lý, tính chất nghề nghiệp và do việc rèn luyện của mỗi người. Quy luật ngưỡng cảm giác c. Mối quan hệ giữa ngưỡng cảm giác với độ nhạy cảm của cảm giác. + Độ nhạy cảm của cảm giác: là khả năng cảm nhận được kích thích nhỏ nhất tác động vào giác quan. + Độ nhạy cảm sai biệt: là khả năng cảm nhận được sự khác nhau nhỏ nhất giữa hai kích thích. Ngưỡng tuyệt phía dưới và ngưỡng sai biệt có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác và độ nhạy cảm sai biệt. 1.3.2. Quy luật thích ứng cảm giác Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích - Khi cường độ kích thích tăng thì giảm độ nhạy cảm. - Khi cường độ kích thích giảm thì tăng độ nhạy cảm. 1.3.3. Quy luật tác động lẫn nhau giữa những cảm giác Các cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn tác động qua lại lẫn nhau theo các quy luật. Kích thích Yếu Mạnh Cơ quan phân tích này Cơ quan phân tích này Tăng độ nhạy cảm của cơ quan phân tích khác Giảm độ nhạy cảm của cơ quan phân tích khác Quy luật tác động lẫn nhau giữa những cảm giác - Có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp ở những cảm giác cùng loại hay khác loại. - Sự tác động qua lại ở những cảm giác cùng loai gọi là hiện tượng tương phản. Có 2 loại tương phản Tương phản đồng thời Tương phản nối tiếp Thảo luận: Các quy luật của cảm giác và ứng dụng của những quy luật đó trong đời sống, trong công tác. Hướng dẫn: SV cần nêu được Cảm giác có những quy luật nào? Nội dung của từng quy luật. Tóm tắt những hiểu biết cơ bản từ quy luật. Từ những hiểu biết đó nêu ứng dụng của chúng vào đời sống và công tác Hướng dẫn ôn tập 1. Định nghĩa cảm giác. 2. Các đặc điểm của cảm giác. 3. Bản chất xã hội của cảm giác. 4. Vai trò của cảm giác. 5. Phân loại cảm giác. 6. Các quy luật của cảm giác và ứng dụng của chúng trong đời sống , công tác. Chương 2 A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Về kiến thức. Sau khi học xong SV trình bày được định nghĩa về tri giác, các đặc điểm của tri giác và nội dung các quy luật của tri giác. 2. Về kỹ năng : Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để rèn luyện, phát triển tri giác. 3. Về thái độ: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện bản thân nhằm hình thành, phát triển tri giác cho học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục. A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Hội đồng bộ môn tâm lý – giáo dục học, Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, tài liệu dùng trong các trường Đại học sư phạm - Hà Nội 1975 2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học đại cương, giáo trình đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao đẳng sư phạm, Hà Nôi 2003. 3. Nguyễn Quang Uẩn ( chủ biên) Tâm lý học đại cương – Dùng cho các trường đại học và cao đẳng sư phạm – Hà Nội 1995 B. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) Giáo trình tâm lý học đại cương – NXB ĐHSP 2006 5. GS.Phạm Tất Dong, PGS. PTS .Nguyễn Hải Khoát, PGS. PTS .Nguyễn Quang Uẩn - Tâm lý học đại cương - Bộ GDĐT Viện Đại học mở Hà Nội - Hà Nội 1995 6. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Tâm lý học, tập 1, sách dùng cho các trường ĐHSP, NXB Giáo dục 7. Bùi Văn Huệ - Giáo trình tâm lý học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học, NXB giáo dục 1990. 2.1 Khái niệm chung về tri giác. 2.2 Phân loại tri giác. 2.3 Quan sát và năng lực quan sát 2.4 Các quy luật cơ bản của tri giác. C. NỘI DUNG Tri giác là một quá trình tâm lý Phản ánh một cách trọn vẹn Các thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng 2.1.1. Tri giác là gì? 2.1.Khái niệm chung về tri giác vào giác quan của ta Khái niệm chung về tri giác Là một quá trình tâm lý, phản ánh một cách trọn vẹn những thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta. Đây là mức phản ánh cao hơn cảm giác nhưng vẫn thuộc giai đoạn nhận thức cảm tính. Là một quá trình tâm lý Phản ánh những thuộc tính bề ngoài. phản ánh HTKQ một cách trực tiếp Phản ánh SVHT một cách trọn vẹn Phản ánh SVHT theo một cấu trúc nhất định. Là quá trình tích cực, gắn liền với hoạt động của con người 2.1.2. Đặc điểm của tri giác 2.1.3. Cơ sở sinh lý của tri giác Là những phản xạ có điều kiện – những đường liên hệ thần kinh tạm thời được hình thành trên vỏ não khi có sự vật hiện tượng của thế giới khách quan tác động vào các giác quan. 2.1.4. Vai trò của tri giác • Tri giác là thành phần chính của nhận thức cảm tính. • Là một điều kiện quan trọng cho sự định hướng hành vi và hoạt động của con người trong môi trường xung quanh. • Tri giác (đặc biệt là hoạt động quan sát) cung cấp cho con người những thông tin cần thiết để tiến hành tư duy và tưởng tượng. • Quan sát là hình thức tri giác cao nhất đã trở thành một phương pháp nghiên cứu quan trọng của khoa học cũng như của nhận thức thực tiễn. Vai trò của tri giác 2.2. Phân loại tri giác Theo cơ quan phân tích, có tri giác: nhìn, nghe, ngửi, sờ mó Có 2 cách Theo đối tượng được phản ánh, có tri giác: không gian, thời gian, vận động ,con người. Phân loại tri giác Tri giác thời gian Tri giác vận động Tri giác con người Tri giác không gian Theo cách 2 Là sự phản ánh khoảng không gian tồn tại khách quan (hình dáng, độ lớn, vị trí của các vật với nhau. Có vai trò quan trọng trong sự tác động qua lại của con người với môi trường, là điều kiện cần thiết để con người định hướng trong môi trường). 2.2.1. Tri giác không gian Tri giác không gian Cho biết những con vật đang ở đâu 2.2.2. Tri giác thời gian Là sự phản ánh độ dài lâu, ... ác thao tác chân tay cụ thể hướng vào giải quyết một số tình huống cụ thể trực quan. Tư duy trực quan – hình ảnh: Là loại tư duy mà việc giải quyết vấn đề dựa vào các hình ảnh của SVHT. Tư duy trừu tượng: Là loại tư duy phát triển ở mức cao nhất, chỉ có ở người, mà việc giải quyết nhiệm vụ phải dựa trên các khái niệm, các mối quan hệ lôgíc và gắn bó chặt chẽ với ngôn ngữ, lấy ngôn ngữ làm phương tiện. Các loại tư duy Cách 2 Theo hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết nhiệm vụ. Tư duy thực hành Tư duy hình ảnh cụ thể Tư duy lý luận Các loại tư duy. Cách 2: Tư duy thực hành: Là loại tư duy mà việc giải quyết nhiệm vụ đề ra một cách trực quan, dưới hình thức cụ thể, phương thức giải quyết là những hành động thực hành. Tư duy hình ảnh cụ thể: Là loại tư duy mà nhiệm vụ được đề ra dưới hình thức hình ảnh cụ thể và việc giải quyết nhiệm vụ cũng được dựa trên những hình ảnh trực quan đã có. Tư duy lý luận: Là loại tư duy mà việc giải quyết nhiệm vụ đó đòi hỏi phải sử dụng những khái niệm trừu tượng, những tri thức lý luận. Thảo luận: Tại sao tư duy được xếp vào mức độ nhận thức lý tính? Hướng dẫn: SV cần trình bày được: Tư duy là gì? Bản chất phản ánh của tư duy là gì? Và phương thức, sản phẩm phản ánhlà gi? Khẳng định tư duy có những đặc điểm mới khác về chất so với cảm giác, tri giác . Tư duy có vai trò quan trọng hơn cảm giác, tri giác. Hướng dẫn ôn tập 1. Định nghĩa tư duy. 2. Các đặc điểm tư duy và rút ra KLSP. 3. Vẽ sơ đồ tóm tắt các giai đoạn tư duy và phân tích sơ đồ đó. 4. Các thao tác tư duy. 5. Các sản phẩm tư duy. 6. So sánh tư duy với tưởng tượng. Chương 4: A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Về kiến thức. Sau khi học xong SV trình bày được định nghĩa tưởng tượng, các đặc điểm của tưởng tượng và các cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng. 2. Về kỹ năng : Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để rèn luyện, phát triển tưởng tượng 3. Về thái độ: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện bản thân nhằm hình thành, phát triển trí tưởng tượng cho học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục. 1. Hội đồng bộ môn tâm lý – giáo dục học, Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, tài liệu dùng trong các trường Đại học sư phạm - Hà Nội 1975 2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học đại cương, giáo trình đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao đẳng sư phạm, Hà Nôi 2003. 3. Nguyễn Quang Uẩn ( chủ biên) Tâm lý học đại cương – Dùng cho các trường đại học và cao đẳng sư phạm – Hà Nội 1995 B. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) Giáo trình tâm lý học đại cương – NXB ĐHSP 2006 5. GS.Phạm Tất Dong, PGS. PTS .Nguyễn Hải Khoát, PGS. PTS .Nguyễn Quang Uẩn - Tâm lý học đại cương - Bộ GDĐT Viện Đại học mở Hà Nội - Hà Nội 1995 6. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Tâm lý học, tập 1, sách dùng cho các trường ĐHSP, NXB Giáo dục 7. Bùi Văn Huệ - Giáo trình tâm lý học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học, NXB giáo dục 1990. C. NỘI DUNG 4.1. Khái niệm chung về tưởng tượng 4.2. Các loại tưởng tượng. 4.3. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng Mời các bạn tri giác những bức tranh sau và cho biết ý kiến của mình về những bức tranh đó: Là hình gì? Hình trong bức tranh là có thật hay do đâu mà có? VẬY TƯỞNG TƯỢNG LÀ GÌ? Là một quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có. 4.1. Khái niệm chung về tưởng tượng 4.1.1.Tưởng tượng là gì? • Về nội dung phản ánh: Là phản ánh cái mới, chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc xã hội. • Về phương thức phản ánh: Tạo ra những hình ảnh mới (biểu tượng mới) trên cơ sở những biểu tượng đã biết nhờ các phương thức hành động chắp ghép, liên hợp, nhấn mạnh, loại suy... • Về sản phẩm phản ánh: Là các biểu tượng của tượng tượng – Đó là một hình ảnh mới, khái quát do con người tạo ra trên cơ sở những biểu tượng của trí nhớ. Tưởng tượng là gì? Phân tích định nghĩa ta thấy ở tưởng tượng: Chỉ nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề Là 1 quá trình nhận thức được bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh nhưng mang tính gián tiếp và khái quát cao Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính 4.1.2. Các đặc điểm của tưởng tượng 4.1.3. Vai trò của tưởng tượng Cho phép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của lao động Hướng con người về tương lai, kích thích con người hoạt động Ảnh hưởng đến việc học tập, giáo dục đạo đức, phát triển nhân cách Các loại tưởng tượng Tích cực và tiêu cực Ước mơ và lý tưởng Tích cực Tiêu cực Ước mơ Lý tưởng Tái tạo Sáng tạo Có chủ định Không chủ định Có lợi Có hại 4.2. Các loại tưởng tượng 4.2.1. Tưởng tượng tích cực và tiêu cực a. Tưởng tượng tích cực: Tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng nhu cầu, kích thích tính tích cực thực tế của con người Gồm 2 loại: Tưởng tượng tái tạo: Tạo hình ảnh chỉ là mới đối với cá nhân người tưởng tượng và dựa trên sự mô tả của người khác. Tưởng tượng sáng tạo: Xây dựng hình ảnh mới, độc lập với cả cá nhân lẫn xã hôi, được hiện thực hóa trong các sản phẩm độc đáo, có giá trị. b. Tưởng tượng tiêu cực Vạch ra những chương trình hành vi không được thực hiện Tạo ra những hình ảnh không được thể hiện trong cuộc sống. 4.2.1. Tưởng tượng tích cực và tiêu cực Tưởng tượng tích cực và tiêu cực Tưởng tượng tiêu cực: Xảy ra theo 2 hướng Có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí thể hiện hình ảnh trong cuộc sống. Đó là sự mơ mộng. VD: Một người có vóc dáng không cân đối nhưng luôn mơ trở thành một người mẫu nổi tiếng. Không chủ định xảy ra khi con người ở trạng thái không hoạt động. VD: Khi ngủ nằm mơ, hoang tưởng, ảo giác. 4.2.2. Ước mơ và lý tưởng a. Ước mơ Là quá trình độc lập, không hướng vào hành động hiện tại. Có 2 loại: Ước mơ có lợi: có tác dụng thúc đẩy cá nhân hành động, biến ước mơ thành hiện thực VD: Ước mơ được điểm cao Ước mơ có hại: Do không dựa vào khả năng thực tế, gọi là mơ mộng, có thể làm cá nhân thất vọng, chán nản. Có tính tích cực và hiện thực cao hơn ước mơ. Là hình ảnh mẫu mực, chói lọi, cụ thể, hấp dẫn của tương lai mong muốn. Là động cơ thúc đẩy con người vươn tới tương lai. b. Lý tưởng Ước mơ và lý tưởng 4.3. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.1.Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật hay các thành phần của sự vậtnhằm làm thay đổi hình dáng của nó so với hiện thực. Ví dụ: Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.2. Nhấn mạnh Là cách tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất hay một quan hệ nào đó của sự vật này so với sự vật khác. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.3. Chắp ghép (kết dính) Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật hiện tượng khác nhau lại để tạo ra hình ảnh mới, các bộ phận không bị cải biến đi mà chỉ ghép nối kết dính một cách giản đơn. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.4. Liên hợp Là cách tạo hình ảnh mới bằng việc liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật với nhau, các bộ phận bị cải biến và sắp xếp lại trong tương quan mới Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.5. Điển hình hóa Là cách tạo hình ảnh mới phức tạp, là một sự tổng hợp sáng tạo mang tính chất khái quát những thuộc tính và đặc điểm cá biệt, điển hình của nhân cách. Mẹ con chị Dậu và đàn chó Điển hình hóa Chí Phèo và Thị Nở Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 4.3.6. Loại suy (tương tự). Tạo hình ảnh mới bằng mô phỏng, bắt chước. Thảo luận: 1. So sánh cảm giác với tri giác 2. So sánh tư duy với tưởng tượng Hướng dẫn: SV cần nêu được Định nghĩa các quá trình đó. Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các quá trình đó. Muốn vậy phải dựa trên các tiêu chí sau: Nguồn gốc nảy sinh, nội dung phản ánh, phương thức phản ánh, sản phẩm phản ánh, mức độ phản ánh, vai trò Câu hỏi ôn tập 1.Tưởng tượng là gì? Nêu các đặc điểm của tưởng tượng 2.Trình bàycác loại tưởng tượng. 3.Trình bày các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng. 4. So sánh tư duy với tưởng tượng. 5. So sánh nhận thức cảm tính với nhận thức lý tính. Chương 5: A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Về kiến thức. Sau khi học xong SV trình bày được trí nhớ là gì?Các quá trình trí nhớ. 2. Về kỹ năng : Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để rèn luyện, phát triển trí nhớ 3. Về thái độ: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện bản thân nhằm hình thành, phát triển trí nhớ cho học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục. 1. Hội đồng bộ môn tâm lý – giáo dục học, Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, tài liệu dùng trong các trường Đại học sư phạm - Hà Nội 1975 2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ, Tâm lý học đại cương, giáo trình đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao đẳng sư phạm, Hà Nôi 2003. 3. Nguyễn Quang Uẩn ( chủ biên) Tâm lý học đại cương – Dùng cho các trường đại học và cao đẳng sư phạm – Hà Nội 1995 B. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) Giáo trình tâm lý học đại cương – NXB ĐHSP 2006 5. GS.Phạm Tất Dong, PGS. PTS .Nguyễn Hải Khoát, PGS. PTS .Nguyễn Quang Uẩn - Tâm lý học đại cương - Bộ GDĐT Viện Đại học mở Hà Nội - Hà Nội 1995 6. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Tâm lý học, tập 1, sách dùng cho các trường ĐHSP, NXB Giáo dục 7. Bùi Văn Huệ - Giáo trình tâm lý học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học, NXB giáo dục 1990. C. NỘI DUNG 5.1. Khái niệm chung về trí nhớ 5.2. Các quá trình trí nhớ. 5.3. Các loại trí nhớ 5.4. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ. 5.1. Khái niệm chung về trí nhớ 5.1.1.Trí nhớ là gì? Là một quá trình tâm lý phản ánh những kinh nghiệm của cá nhân dưới hình thức biểu tượng. Bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện sau đó ở trong óc những cái mà con người đã cảm giác, tri giác, rung động, hành động hay suy nghĩ trước đây. Khái niệm chung về trí nhớ Từ định nghĩa cho thấy trí nhớ có: Nội dung phản ánh là các SVHT đã tác động vào ta trước đây. Hay nói khác là phản ánh vốn kinh nghiệm. Vốn kinh nghiệm có thể là hình ảnh cụ thể, là rung động, trải nghiệm Sản phẩm phản ánh là các biểu tượng. Biểu tượng là hình ảnh của SVHT nảy sinh lại ở trong óc khi không có sư tác động trực tiếp của chúng vào giác quan. Biểu tượng vừa mang tính trực quan vừa mang tính khái quát. Các quan điểm TLH về sự hình thành trí nhớ Thuyết liên tưởng về trí nhớ Tâm lý học Ghestal về tri nhớ Tâm lý học hiện đại về trí nhớ Khái niệm chung về trí nhớ 5.1.2.Các quan điểm tâm lý học về sự hình thành trí nhớ. Khái niệm chung về trí nhớ 5.1.3. Cơ sở sinh lý của trí nhớ Lý luận về sự hình thành những đường liên hệ thần kinh tạm thời được coi là lý luận về cơ chế hình thành trí nhớ cá nhân. Phản xạ có điều kiện là cơ sở sinh lý của sự ghi nhớ. Sự củng cố, bảo vệ đường liên hệ thần kinh tạm thời được thành lập là cơ sở sinh lý của giữ gìn và tái hiện. Tất cả những quá trình này gắn chặt và phụ thuộc vào mục đích của hành động Khái niệm chung về trí nhớ 5.1.4. Vai trò của trí nhớ Giúp con người tiếp thu, tích lũy vốn kinh nghiệm. Vận dụng được những tri thức đã tiếp thu vào cuộc sống. Lưu giữ kết quả nhận thức, dấu vết xúc cảm Nhờ trí nhớ con người có hiện tại, quá khứ và cả tương lai. Các quá trình trí nhớ 5.2.Các quá trình trí nhớ Sự ghi nhớ Sự giữ gìn Sự tái hiện Sự quên Các quá trình trí nhớ. 5.2.1. Sự ghi nhớ (tạo vết). Là đưa tài liệu vào ý thức. Gắn tài liệu mới với những kiến thức hiện có. Kiểu ý nghĩa Diễn ra theo 2 hướng Không chủ định Có chủ định Ghi nhớ có chủ định Kiểu máy móc Các quá trình trí nhớ. 5.2.2. Sự giữ gìn (củng cố vết). Là quá trình củng cố vững cắc những dấu vêt đã hình thành được trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ. Có 2 hình thức Giữ gìn tiêu cực Giữ gìn tích cực Các quá trình trí nhớ. 5.2.3. Sự tái hiện (làm sống lại vết). Là quá trình làm sống lại những nội dung đã ghi lại trên đây Có 3 loại Nhận lại Nhớ lại Hồi tưởng Sự tái hiện Các quá trình trí nhớ Nhận lại: Là hình thức tái hiện khi sự tri giác đối tượng được lặp lại. Nhớ lại: Là hình thức tái hiện không diễn ra sự tri giác lại đối tượng. Hồi tưởng: Là hình thức tái hiện phải có sự cố gắng rất nhiều của trí tuệ Đây là sự nhớ lại có mục đích, có kế hoạch, có ý thức đòi hỏi phải có sự chọn lọc , cải biên, chế biến và có sự sắp xếp lại, phải khắc phục khó khăn, nỗ lực ý chí. Các quá trình trí nhớ. 5.2.4. Sự quên (không làm sống lại được vết). Quên là không tái hiện lại được những nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm cần thiết. Không có quên hoàn toàn, tuyệt đối. Quên có nhiều mức độ. Quên có nhiều nguyên nhân. Quên diễn ra theo nhiều quy luật. Cách 1 Căn cứ vào nội dung phản ánh trong trí nhớ 5.3. Các loại trí nhớ. Có 4 cách phân loại: Trí nhớ vận động Trí nhớ cảm xúc Trí nhớ hình ảnh Trí nhớ từ ngữ Các loại trí nhớ Trí nhớ vận động: Phản ánh những cử động và hệ cử động mà ta đã tiến hành trước đây. Trí nhớ cảm xúc: Phản ánh những rung cảm, những trải nghiệm đã qua của con người. Trí nhớ hình ảnh: Phản ánh những biểu tượng thị giác, thính giác, khứu giáccủa các SVHT đã tác động vào ta trước đây. Trí nhớ từ ngữ - lôgic: Phản ánh những ý nghĩ, tư tưởng đã qua của con người. Ý nghĩ, tư tưởng không têể tồn tại bên ngoài ngôn ngữ được, vì vậy gọi là trí nhớ từ ngữ - lôgíc. Cách 2 Căn cứ vào tính mục đích Các loại trí nhớ Trí nhớ không chủ định Trí nhớ có chủ định Các loại trí nhớ Trí nhớ không chủ định: Là loại trí nhớ mà trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện một tài liệu nào đó được thực hiện không theo mục đích định trước. Trí nhớ có chủ định: Là loại trí nhớ có mục đích khi ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện một tài liệu nào đó. Cách 3 Căn cứ vào thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu Các loại trí nhớ Trí nhớ ngắn hạn Trí nhớ dài hạn Trí nhớ thao tác Các loại trí nhớ Trí nhớ ngắn hạn: Là trí nhớ mà biểu tượng của nó chỉ lưu lại trong não với khoảng thời gian rất ngắn, ngay sau giai đoạn vừa ghi nhớ. Trí nhớ dài hạn: Là loại trí nhớ mà những biểu tượng của SVHT được lưu giữ lâu dài trong trí óc. Trí nhớ thao tác: Về thời gian: Sau trí nhớ ngắn, trước trí nhớ dài. Về mặt bản chất: Là trí nhớ làm việc. Cách 4 Căn cứ vào phương thức nhớ Các loại trí nhớ Trí nhớ trực tiếp Trí nhớ gián tiếp Các loại trí nhớ Trí nhớ trực tiếp: Là nhớ tài liệu cụ thể một cách trực tiếp không thông qua các ký, tín hiệu và ngôn ngữ. Trí nhớ gián tiếp: Là loại trí nhớ đặc trưng ở người, thông qua ngôn ngữ, ký, tín hiệu 5.4. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ Sự khác biệt cá nhân trong các quá trình trí nhớ. Thể hiện ở: Đặc điểm của các quá trình trí nhớ. Ở đặc điểm của nội dung trí nhớ Sự khác biệt các nhân ở kiểu trí nhớ. Thể hiện ở: Kiểu trí nhớ trực quan – hình ảnh. Kiểu trí nhớ từ ngữ - trứu tượng. Kiểu trí nhớ trung gian. Thảo luận: Các quá trình trí nhớ Hướng dẫn: SV cần nêu được Trí nhớ bao gồm những quá trình nào? Từng quá trình đó là gì?. Mỗi quá trình đó diễn ra như thế nào?. Hướng dẫn ôn tập 1.Trí nhớ là gì? 2. Vai trò của trí nhớ. 3. Các quá trình trí nhớ. 4. Các cách phân loại trí nhớ.
File đính kèm:
- bai_giang_tam_ly_hoc_nhan_thuc.pdf