Bài giảng Tài chính công - Chương 9: Tài trợ bội chi ngân sách nhà nước - Trần Tấn Hùng

Tăng thuế hay cắt giảm chi tiêu

 Tăng thuế hay cắt giảm chi tiêu góp phần, giảm thâm

hụt ngân sách nhưng có làm giảm tiết kiệm của khu

vực tư hay không?

 Có sự khác biệt hay không giữa:

 Cắt giảm chi tiêu các khoản chi bao cấp cho xã hội,

doanh nghiệp nhà nước và các khoản chi lãng phí,

bất hộp lý có tác động tích cực hay tiêu cực?

 Tăng chi tiêu cho kích cầu?

Phát hành tiền

Chính phủ các nước có sử dụng hình thức

phát hành tiền để bù đắp bội chi NSNN?

 Phát hành trực tiếp?

 Phát hành gián tiếp?

 Nên sử dụng phương pháp nào?

pdf 16 trang kimcuc 4260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính công - Chương 9: Tài trợ bội chi ngân sách nhà nước - Trần Tấn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính công - Chương 9: Tài trợ bội chi ngân sách nhà nước - Trần Tấn Hùng

Bài giảng Tài chính công - Chương 9: Tài trợ bội chi ngân sách nhà nước - Trần Tấn Hùng
LOGO 
14/08/2016 1 Th.S Trần Tấn Hùng 
CHƢƠNG 9 
TÀI TRỢ BỘI CHI NSNN 
Giới thiệu 
2 
Nghiên cứu đo lường gánh nặng nợ và ai 
chịu gánh nặng nợ nần. 
Khi nào thì vay nợ là cách tài trợ thích 
hợp cho các khoản chi tiêu của chính 
phủ. 
NỘI DUNG CHƢƠNG 9 
3 
Các phƣơng pháp xử lý bội chi NSNN 
1 
Gánh nặng nợ và tác động đến nền kinh 
tế vĩ mô 
2 
Thu thuế hay vay nợ 3 
9.1. Các phương pháp xử lý bội chi NSNN 
4 
9.1.1. Tăng thuế hay cắt giảm chi tiêu 
 Tăng thuế hay cắt giảm chi tiêu góp phần, giảm thâm 
hụt ngân sách nhưng có làm giảm tiết kiệm của khu 
vực tư hay không? 
 Có sự khác biệt hay không giữa: 
 Cắt giảm chi tiêu các khoản chi bao cấp cho xã hội, 
doanh nghiệp nhà nước và các khoản chi lãng phí, 
bất hộp lý có tác động tích cực hay tiêu cực? 
 Tăng chi tiêu cho kích cầu? 
9.1. Các phương pháp xử lý bội chi NSNN 
5 
9.1.2. Phát hành tiền 
Chính phủ các nước có sử dụng hình thức 
phát hành tiền để bù đắp bội chi NSNN? 
Phát hành trực tiếp? 
Phát hành gián tiếp? 
Nên sử dụng phương pháp nào? 
9.1. Các phương pháp xử lý bội chi NSNN 
6 
9.1.3. Vay trong và ngoài nước 
Hình thức vay nợ trong nước? ưu điểm và 
tác động đến nền kinh tế? 
Hình thức vay nợ nước ngoài? Đặc điểm và 
tác động đến nền kinh tế? 
7 
9.2.1. Quan điểm của Lerner (1948) 
Đối với khoản vay nợ trong nước để tài trợ 
cho các khoản chi hiện tại của chính phủ 
không tạo ra gánh nặng cho thế hệ tương lai. 
Nhưng vay nợ nước ngoài để tài trợ cho các 
khoản chi hiện tại thì sẽ ảnh hưởng như thế 
nào đến thế hệ tương lai? 
9.2. Gánh nặng nợ và tác động đến nền 
kinh tế vĩ mô 
8 
9.2.2. Mô hình liên thế hệ 
 Những giả định của mô hình liên thế hệ? 
 Tình huống xảy ta khi chính phủ vay nợ? 
9.2. Gánh nặng nợ và tác động đến nền 
kinh tế vĩ mô 
Thời gian từ 2004 => 2024 
Ngƣời trẻ Trung niên Ngƣời già 
Thu nhập 12.000 12.000 12.000 
Chính phủ vay - 6.000 - 6.000 
Chi tiêu được chính phủ tài trợ 4.000 4.000 4.000 
Chính phủ tăng thuế để trả nợ - 4.000 - 4.000 - 4.000 
Chính phủ trả nợ 
6.000 6.000 
9 
9.2.2. Mô hình liên thế hệ 
Mô hình liên thế hệ không đưa vào phân tích 
sự kiện: Chính sách nợ tác động đến các 
quyết định kinh tế như thế nào; đồng thời cho 
rằng những thay đổi trong chính sách nợ 
không ảnh hưởng gì đến người gánh chịu 
gánh nặng nợ. 
9.2. Gánh nặng nợ và tác động đến nền 
kinh tế vĩ mô 
10 
9.2.3. Mô hình tân cổ điển 
9.2. Gánh nặng nợ và tác động đến nền 
kinh tế vĩ mô 
Lãi suất ( r ) 
Cung về vốn ( S ) 
Cầu về vốn ( D ) 
Vốn ( k ) K2 K1 
r 2 
r 1 
11 
9.2.4. Mô hình Ricardo 
Hình thức tài trợ của chính phủ thu thuế hay 
vay nợ không có sự khác biệt. 
9.2. Gánh nặng nợ và tác động đến nền 
kinh tế vĩ mô 
12 
9.3.1. Nguyên tắc nhận lợi ích 
Nguyên tắc chuẩn tắc này lập luận: những 
người hưởng lợi từ chương trình chi tiêu cụ 
thể của chính phủ thì phải trả tiền vay. 
Ví dụ: chính phủ vay nợ để chi đầu tư cho cơ 
sở hạ tầng, thế hệ tương lai sẽ hưởng lợi từ 
chính sách đầu tư này thì họ sẽ là người phải 
trả nợ vay. 
9.3. Thu thuế hay vay nợ 
13 
9.3.2. Sự công bằng giữa các thế hệ 
Giả định với sự phát triển của khoa học kỹ 
thuật, thế hệ tương lai sẽ có cuộc sống tốt 
hơn hiện tại. 
Chuyển giao thu nhập từ người giàu cho 
người nghèo trong một thế hệ. 
Chuyển giao thu nhập từ người giàu cho 
người nghèo giữa các thế hệ. 
9.3. Thu thuế hay vay nợ 
14 
9.3.3. Cân nhắc về hiệu quả 
Vấn đề: tài trợ bằng nợ hay tài trợ bằng thuế sẽ 
đem lại gánh nặng phụ trội lớn hơn? 
 Tài trợ bằng thuế: Một khoản thanh toán lớn được thực 
hiện tại thời gian chi tiêu. 
 Tài trợ bằng nợ vay: có nhiều khoản thanh toán nhỏ được 
thực hiện liên tục. 
Từ quan điểm gánh nặng phụ trội, trên giả định 
nguồn tiền dùng để trả nợ là thuế thu nhập của 
người lao động, ta có kết quả: 
 Hai khoản thuế nhỏ không tương đương với một khoản 
thuế lớn do đó hai khoản thuế nhỏ thương ưa chuộng hơn. 
9.3. Thu thuế hay vay nợ 
15 
9.3.4. Cân nhắc về kinh tế vĩ mô 
Giả thiết tất cả các nguồn lực đều được toàn 
dụng trong dài hạn. 
Thất nghiệp xảy ra thì lựa chọn thu thuế hay 
hay vay nợ trong tài trợ ngắn hạn? 
9.3. Thu thuế hay vay nợ 
16 
9.3.5. Cân nhắc về đạo đức và chính trị 
Đạo đức yêu cầu người ta phải tự kiểm soát; 
thâm hụt thể hiện sự thiếu kiểm soát; do vậy 
thâm hụt không hợp đạo lý. 
Tiến trình chính trị có khuynh hướng đánh 
giá thấp chi phí và đánh giá cao lợi ích của 
chi tiêu chính phủ. 
9.3. Thu thuế hay vay nợ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_cong_chuong_9_tai_tro_boi_chi_ngan_sach.pdf