Bài giảng Tài chính công - Chương 4: Hàng hóa công và chi tiêu công - Nguyễn Thành Đạt
Hai đặc tính:
□ Không cạnh tranh trong tiêu dùng (non-rival in consumption)
■ Tăng thêm nhiều người tiêu dùng mà không làm giảm đi lợi ích sẵn có với những người đang sử dụng hiện hữu
■ Chi phí biên đòi hòi cho các đối tượng tiêu dùng tăng thêm là 0 hoặc rất nhỏ.
□ Không loại trừ (non-exclusive)
■ Không thể hoặc quá tốn kém đề cản trở người khác tiêu dùng hay tiếp nhận lợi ích của hàng hóa.
■ Không phải trả tiền để được sử dụng. 3
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA CÔNG
Tùy theo mức độ thỏa mãn 2 đặc tính.
Hàng hóa công tuần túy: hội đủ cả 2 thuộc tính không cạnh tranh và không loại trừ.
2. Hàng hóa công không thuần túy: chỉ có một trong hai thuộc tính trên. Có 2 loại
Hàng hóa câu lạc bộ: loại trừ nhưng không cạnh tranh (cho đến khi tắc nghẽn diễn ra).
Tài nguyên chung : không loại trừ nhưng cạnh tranh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính công - Chương 4: Hàng hóa công và chi tiêu công - Nguyễn Thành Đạt
HÀNG HÓA CÔNG VÀ CHI TIÊU CÔNG 1 Nội dung bài học 4.1 Khái niệm và phân loại của hàng hoá công 4.2 Xác định mức cung cấp hàng hoá công tối ưu 4.3 Chủ thể cung cấp hàng hóa công 4.4 Các vấn đề liên quan đến chi tiêu công 2 Khái niệm hàng hóa công Hai đặc tính: Không cạnh tranh trong tiêu dùng (non-rival in consumption) Tăng thêm nhiều người tiêu dùng mà không làm giảm đi lợi ích sẵn có với những người đang sử dụng hiện hữu Chi phí biên đòi hỏi cho các đối tượng tiêu dùng tăng thêm là 0 hoặc rất nhỏ. Không loại trừ (non-exclusive) Không thể hoặc quá tốn kém đề cản trở người khác tiêu dùng hay tiếp nhận lợi ích của hàng hóa. Không phải trả tiền để được sử dụng. 3 PHÂ N LOẬI HẦNG HÓÂ CÔNG Tùy theo mức đo ̣ thỏa mãn 2 đa ̣ c tính. 1. Hàng hóa công tuần túy: ho ̣ i đủ cả 2 thuo ̣ c tính kho ng cạnh tranh và kho ng loại trừ. 2. Hàng hóa công không thuần túy: chỉ có mo ̣ t trong hai thuo ̣ c tính tre n. Có 2 loại Hàng hóa ca u lạc bo ̣ : loại trừ nhưng kho ng cạnh tranh (cho đén khi tác nghẽn diẽn ra). Tài nguye n chung : kho ng loại trừ nhưng cạnh tranh. 4 Phân loại hàng hóa công Tính loại trừ Tính cạnh tranh Có Không Có Hàng hóa tư nhân Nhà- cửa, thức ăn Ch- õ đõ xe thu phí Hàng hóa câu lạc bộ -Truyền hình cáp, rạp phim, sân golf -Con đường thưa người có thu phí Không Tài nguyên chung Cá- ở đại dương, gõ rừng -Đường đông người không thu phí, chõ đõ xe miẽn phí Hàng hóa công thuần túy -Kho ng khí, bãi tám biẻn, sóng tivi miẽn phí. -Quóc phòng 5 Những điểm đáng chú ý của hàng hóa công 6 Ma ̣ c dù mọi người tie u thụ cùng mo ̣ t lượng hàng hóa co ng nhưng lợi ích từ sự tiêu dùng này không nhất thiết được đánh giá ngang bằng nhau. Mo ̣ t só người được lợi từ vie ̣ c sử dụng nhièu hơn những người khác. Sự pha n loại hàng hóa co ng kho ng mang tính tuye ̣ t đói, nó phụ thuo ̣ c vào đièu kie ̣n thị trường và co ng nghe ̣ . Ví dụ: con đường thưa kho ng thu phí là hàng hóa co ng, nhưng khi tác nghẽn lại là tài nguyên chung. Những điểm đáng chú ý của hàng hóa công 7 Sự phân loại hàng hóa công cộng và tư nhân KHÔNG hàm ý về SỰ SỞ HỮU. Hàng hóa tư không thiết do khu vực tư sản xuất Hàng hóa công không bắt buộc khu vực công cung cấp . Mo ̣ t vài thứ kho ng được quy ước như hàng hóa nhưng lại có tính chát của hàng hóa công. Ví dụ: kho ng khí Buôn bán không khí? 8 cop CUNG CẤP HÀNG HÓA TƯ TỐI ƯU Q -kem P – kem 0 QB SMB =DB+J QL $2 S=SMC DBDJ QJ 9 CUNG CẤP HÀNG HÓA TƯ TỐI ƯU Vì hàng hóa tư có tińh cạnh tranh ne n cung cáp hàng hóa tư đạt tói ưu khi chi phí bie n bàng với lợi ích bie n của mõi cá nhân. Lợi ićh bie n của các cá nha n bàng nhau. Và nhu càu xã ho ̣ i bàng tỏng nhu càu của các cá nhân. Trong ví dụ tre n sản lượng nhu càu cho kem của xã ho ̣ i bàng nhu càu của người B và người J go ̣ p lại. 10 CUNG CẤP HÀNG HÓA TƯ TỐI ƯU $2000 Chiều dài cây cầu P 0 SMB=DB+J $4000 S=SMC $6000 DB DJ 1 $3000 $1000 5 11 CUNG CẤP HÀNG HÓA TƯ TỐI ƯU Hàng hóa co ng kho ng có tính cạnh tranh ne n cung cáp hàng hóa co ng tói ưu đạt được khi chi phí bie n bàng tỏng lợi ích bie n của xã ho ̣ i. Bởi vì lợi ích từ vie ̣ c sử dụng hàng hóa co ng đói với mõi cá nha n khác nhau. Nh ững người sóng gàn ca y càu bác qua so ng được lợi hơn những người sóng xa ca y càu. Ne n vie ̣ c sản xuát hàng hóa co ng có thẻ được huy đo ̣ ng từ các cá nha n dựa tre n lợi ích của họ từ vie ̣ c sử dụng hàng hóa công. Nh ững người sóng gàn ca y càu đóng góp cao hơn. 12 VẤN ĐỀ NGƯỜI ĂN THEO Mo ̣ t khi sự hưởng thụ của mo ̣ t cá nha n kho ng phụ thuo ̣ c duy nhát vào sự đóng góp của họ thì cá nha n đó sẽ đóng góp ít hơn. Nh ững người sóng gàn ca y càu kho ng thành tha ̣ t vè lợi ích của ca y càu đói với họ đẻ giảm mức đóng góp. Đi èu này dãn đén vie ̣ c kho ng ai đóng góp đẻ sản xuát hàng hóa công. → thất bại thị trường. Tư nha n kho ng đàu tư, hàng hóa co ng kho ng tòn tại, do va ̣ y giải pháp thị trường bị thát bại đói với loại hàng hóa này. 13 VẤN ĐỀ NGƯỜI ĂN THEO Ở Dhaka, Bangladesh, những nõ lực tư nha n hóa dic̣h vụ thu rác co ng co ̣ ng không mang lại kết quả như mong muốn của chính phủ . Mọi người không sẵn lòng trả tiền thu gom rác . Đơn giản là mọi người tìm cách bỏ rác sang nhà hàng xóm bên cạnh để không phải trả tiền rác hàng tháng. Theo điều tra, chỉ có 50, trong số 1,100 người, tự nguyện trả tiền rác. 14 VẤN ĐỀ NGƯỜI ĂN THEO Vấn đề khó khăn trong việc thu tiền rác của khu vực tư là hiện tượng “người ăn theo” - the free rider problem. Bài học này cho thấy vai trò của chính phủ trong việc cung cấp hàng hóa công và cho thấy khu vực tư có khuynh hướng sẽ cung cấp dưới mức tiềm năng của họ. 15 AI CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG? Be n cạnh khu vực tư, chính phủ cũng tham gia sản xuát và cung cáp hàng hóa cho xã ho ̣ i. Sự khác bie ̣ t giữa hàng hóa co ng và hàng hóa tư gợi ý vè vie ̣ c pha n điṇh khu vực nào ne n sản xuát những loại hàng hóa nào. 16 AI CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG? 1 10 Tính phi ca ̣nh tranh T ín h l o ại t rừ Hàng hóa cung cáp bởi chińh phủ Hàng hóa cung cáp bởi tư nha n tho ng qua thị trường tự do 17 AI CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG? Tại sao chính phủ phải cung cấp hàng hóa công? Nguye n nha n do thát bại của khu vực tư trong vie ̣ c cung cáp hàng hóa công. Khu vực tư cung cáp hàng hóa co ng kho ng hie ̣u quả và làm giảm phúc lợi của xã ho ̣ i. Khu vực tư sẽ thu tièn đẻ cung cáp hàng hóa công. Kho ng khuyén khích người da n sử dụng và dãn đén kho ng khai thác hét co ng suát của hàng hóa công. 18 SO SÁNH KHU VỰC CÔNG VÀ TƯ TRONG CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG Ca y càu có co ng suát thiét ké tói đa là Qc – điẻm ga y tác nghẽn. Néu só lượt người qua càu tói đa là Qm thì kho ng ga y tác nghẽn giao tho ng và chi phí bie n đẻ sử dụng ca y càu là 0. Néu đi qua ca y càu miẽn phí thì só người qua càu là Qm. Néu khu vực tư xa y dựng càu và thu phí thì chỉ có Qe người qua càu và (Qm-Qe) người kho ng được qua càu→ tỏn thát phúc lợi. 19 SO SÁNH KHU VỰC CÔNG VÀ TƯ TRONG CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG 0 Nhu càu đi lại A Gia ́ E P Qe Qm Khả na ng của ca y càu Qc Tỏn thát phúc lợi 20 SO SÁNH KHU VỰC CÔNG VÀ TƯ TRONG CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG Néu khu vực co ng xa y càu thì phúc lợi xã ho ̣ i nha ̣ n được là toàn bo ̣ tam giác E0Qm. Néu khu vực tư xa y càu thì tỏn thát phúc lợi xã ho ̣ i là tam giác ÂQeQm. Ph úc lợi của xã ho ̣ i = phúc lợi của người sử dụng càu (tam giác EPÂ) + phúc lợi của người xa y càu (chữ nha ̣ t 0PÂQe). 21 SO SÁNH KHU VỰC CÔNG VÀ TƯ TRONG CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG Tương tự đói với những hàng hóa có chi phí ca ̣ n bie n nhỏ thì các cá nha n phải trả tièn, nhưng chi bàng chi phí ca ̣ n biên. Só người sử dụng ca y càu ta ng, chính phủ phải đàu tư the m đẻ na ng cáp. Tuy nhie n, vie ̣ c thu phí ga y ra tỏn thát phúc lợi xã ho ̣ i. Chi phí sản xuát hàng hóa co ng ne n huy đo ̣ ng từ các nguòn thu khác (thué). Néu tư nha n cung cáp hàng hóa co ng thì sẽ làm ta ng the m chi phí. 22 SO SÁNH KHU VỰC CÔNG VÀ TƯ TRONG CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG 0 Đường câ ̀u A Gia ́ E P Qe Qm Qc BC Chi phí giao dịch Chi phí sa ̉n xuâ ́t D F Qo 23 SO SÁNH KHU VỰC CÔNG VÀ TƯ TRONG CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG Chi phí đẻ cung cáp hàng hóa công=0CFQm. Thu phí chính phủ=0CDQo. Tỏn thát phúc lợi néu chính phủ thu phí là QoDQm. Néu đẻ khu vực tư cung cáp thì phải có the m chi phí giao dịch (chi phí đáu thàu, chi phí duy trì he ̣ thóng thu phí). Tỏn thát phúc lợi néu tư nha n cung cáp hàng hóa co ng là ÂQeQm > QoDQm. → Chińh phủ ne n cung cáp hàng hóa co ng và chi phí sản xuát ne n huy đo ̣ ng từ các nguòn thu khác. 24 LƯU Ý 25 Do chińh phủ cung cáp kho ng càn trả tièn ne n có thẻ dãn đén trường hợp nhu càu đạt tới mức Qm (tác nghẽn). Đièu này dãn đén sự tie u dùng quá mức hàng hóa công. Ch ińh phủ càn xem xét có ne n cung cáp hàng hóa co ng hay kho ng dựa tre n vie ̣ c so sánh chi phí sản xuát 0CFQm với tỏng phúc lợi xã ho ̣ i E0Qm. Và những tỏn thát phúc lợi do thu thué (trả chi phí cung cáp hàng hóa công) gây ra. Tỏng chi phí KHÁI NIỆM CHI TIÊU CÔNG Chi tiêu công là các khoản chi tiêu của các cấp chính quyền, đơn vị hành chính, sự nghiệp của chính phủ, phản ánh trị giá của các loại hàng hóa mà chính phủ mua vào để qua đó cung cấp các loại hàng hóa công cho xã hội nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước. Chi tiêu công thực hiện chính sách tái phân phối thu nhập 26 ĐẶC ĐIỂM CHI TIÊU CÔNG Phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng Gắn liền với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế-chính trị-xã hội mà nhà nước thực hiện Các khoản chi tiêu hoàn toàn mang tính công cộng Các khoản chi tiêu công cộng mang tính hoàn trả không trực tiếp hoặc không hoàn trả. 27 PHÂN LOẠI CHI TIÊU CÔNG Căn cứ chức năng vĩ mô của nhà nước Xây dựng cơ sở hạ tầng. Toà án và viện kiểm soát. Hệ thống quân đội và an ninh xã hội. Hệ thống giáo dục. Hệ thống an sinh xã hội. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp. Hệ thống quản lý hành chính nhà nước. Chi tiêu viện trợ nước ngoài, ngoại giao. Chi khác. 28 PHÂN LOẠI CHI TIÊU CÔNG Căn cứ vào tính chất kinh tế Chi thường xuyên Chi đầu tư Chi khác Căn cứ quy trình lập ngân sách Chi tiêu công theo các yếu tố đầu vào: chính phủ xác lập mức kinh phí tài trợ Chi tiêu công theo các yếu tố đầu ra: phân bổ kinh phí dựa vào khối lượng công việc đầu ra và kết quả tác động. 29 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ GIÂ TĂNG CHI TIÊU CÔNG Sự phát triển vai trò chính phủ Gánh vác thêm nhiệm vụ mới Xã hội hóa các rủi ro (chính phủ bảo hiểm, phụ cấp lương và tái phân phối các gánh nặng cho toàn xã hội) Thuyết gia trưởng hay phụ quyền (Paternalism) Sự thay đổi quan niệm tổng quát về tài chính công Chi tiêu công không chỉ tài trợ cho các hoạt động hành chính của Chính phủ mà còn tài trợ cho các hoạt động kinh tế và ổn định xã hội Phối hợp giữa bàn tay chính phủ và bàn tay thị trường: quy mô chi tiêu công có sự giới hạn 30 VÂI TRÒ CỦÂ CHI TIÊU CÔNG Thu hút vốn đầu tư của khu vực tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Góp phần điều chỉnh chu kì kinh tế Góp phần tái phân phối thu nhập xã hội giữa các tầng lớp dân cư, thực hiện công bằng xã hội 31 ĐÁNH GIÁ CHI TIÊU CÔNG Mục đích đánh giá: Giúp cho chính phủ sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực tài chính công thông qua ưu tiên hóa các khoản chi tiêu nhằm đem lại lợi ích thiết thực vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội. 32 NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHI TIÊU CÔNG Đánh giá chi tiêu công là một quá trình phân tích trên hai khía cạnh: Mặt định tính: Lựa chọn những loại hàng hóa công mà chính phủ nên cung cấp cho xã hội. Mặt định lượng: Xem xét chi phí bỏ ra để cung cấp hàng hóa công và lợi ích mà hàng hóa công mang lại. 33 NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHI TIÊU CÔNG Được tiến hành theo các bước: Phân tích tổng thể chương trình chi tiêu công Phân tích chi tiết thất bại của thị trường (độc quyền, thất bại thị trường, ngoại tác, thông tin bất cân xứng, tái phân phối thu nhập) Xác lập những hình thức can thiệp của chính phủ (tổ chức sản xuất, (đánh thuế) trợ cấp, ủy thác). Đánh giá tính hiệu quả (tác động đến khu vực tư và nền kinh tế thông qua hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội) Đánh đổi giữa công bằng và hiệu quả 34 Câu hỏi ôn tập Một hàng hóa công thường được miêu tả như là hàng hóa tạo ra ngoại tác tích cực. Giải thích ý nghĩa này. Chúng ta cộng tất cả nhu cầu của hàng hóa tư theo chiều ngang nhưng cộng tất cả nhu cầu hàng hóa công theo chiều dọc khi xác định lợi ích biên đối với xã hội. Tại sao có sự khác nhau này? 35 BÀI TẬP Bài 1: Rodolfo và Mimi cùng ở chung 1 phòng. Bảng dưới cho thấy nhiệt độ trong phòng, lợi ích biên đối với Rodolfo, lợi ích biên đối với Mimi và chi phí biên Giải thích nhiệt độ trong căn phòng này là hàng hóa công? Xác định nhiệt độ hiệu quả của căn phòng Nhiệt độ MB Ro MB Mimi MC 26 8 12 14 27 7 10 17 28 5 8 21 29 2 6 26 30 1 3 32 36 BÀI TẬP Bài 2: Cho một ví dụ về vấn đề “người hưởng tự do mà không trả tiền” Bạn có giải pháp gì để khắc phục hay không? Bài 3: Các loại hàng hóa dưới đây, loại nào là hàng hóa công, loại nào là hàng hóa tư. Tại sao: Vùng hoang dã không có người làm chủ Cung cấp nước đô thị Ti vi công cộng Internet 37 Bài tập Bài 4: Năm 1980, chính quyền của bang Caliphonia (Mỹ) đã tổ chức đấu thầu giữa các công ty tư nhân để chọn một trong các công ty đó đảm nhiệm dịch vụ phòng cháy, chữa cháy của bang (chính quyền trả tiền). Khi đó, chính quyền của liên bang Mỹ đã phản đối việc này và cho rằng: Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải do các công ty nhà nước đảm nhiệm. Theo bạn: Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy có phải là hàng hóa công hay không? Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy nên để khu vực công hay khu vực tư sản xuất? Nên chăng, nhà nước chỉ cần xác định các yêu cầu đối với Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy, sau đó ký hợp đồng với các công ty tư nhân để họ sản xuất dịch vụ này cho bang? 38 Bài tập Bài 5:Có 2 gia đình trên một hòn đảo là gia đình Ân và Bình. Để chống lại bọn cướp biển, Ân và Bình quyết định xây dựng một bức tường bao quanh đảo. Lợi ích cận biên của bức tường trên đối với Ân là 12 - Z, và với Bình là 8 - 2Z. Trong đó, Z là độ dày của tường. Biết rằng, chi phí cận biên của mỗi mét độ dày tường là $10. Vẽ đường lợi ích cận biên của Ân, của Bình và đường tổng lợi ích cận biên của hai người đó. Vẽ đường chi phí cận biên Nếu hai gia đình Ân và Bình không hợp tác với nhau, thì bức tường có được xây không? Vì sao? Độ dày của tường là bao nhiêu là có hiệu quả nhất? Và chi phí phân bổ cho mỗi người là bao nhiêu? 39 Bài tập Bài 6: Giả sử có 10 người, mỗi người có đường cầu Q = 20-4p về đèn đường; và 10 người, mỗi người có đường cầu Q’ = 8 – p đèn đường. Chi phí biên cung cấp hàng hóa này là 36 $. Mức sản xuất xã hội tối ưu là gì? Nó được xác định như thế nào? Có bao đèn đường nên được sản xuất? 40
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_cong_chuong_4_hang_hoa_cong_va_chi_tieu.pdf