Bài giảng Tài chính công - Chương 3: Ngoại tác - Nguyễn Thành Đạt

Khái niệm ngoại tác

• Ngoại tác là tác động xảy ra bên ngoài thị

trường khi hành động của một đối tác gây ra

tổn thất (mang lại lợi ích) cho một (số) đối

tác khác, nhưng đối tác ban đầu không phải

bồi thường (không được bù đắp lợi ích).

• Các ví dụ:

Ngoại tác tiêu cực

Ngoại tác tích cực

1. Chi phí biên tư nhân.

2. Chi phí biên xã hội.

3. Lợi ích biên tư nhân

4. Lợi ích biên xã hội

pdf 59 trang kimcuc 7640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính công - Chương 3: Ngoại tác - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính công - Chương 3: Ngoại tác - Nguyễn Thành Đạt

Bài giảng Tài chính công - Chương 3: Ngoại tác - Nguyễn Thành Đạt
Chương 3
Ngoại tác 
1
Nội dung chính
Khái niệm ngoại tác
Phân tích tác động của các loại ngoại tác
Những giải pháp của khu vực tư cho vấn đề
ngoại tác
Những giải pháp của khu vực công cho vấn đề
ngoại tác
2
Khái niệm ngoại tác
01
Khái niệm ngoại tác
• Ngoại tác là tác động xảy ra bên ngoài thị
trường khi hành động của một đối tác gây ra
tổn thất (mang lại lợi ích) cho một (số) đối
tác khác, nhưng đối tác ban đầu không phải
bồi thường (không được bù đắp lợi ích).
• Các ví dụ:
Ngoại tác tiêu cực
Ngoại tác tích cực
Các khái niệm liên quan
1. Chi phí biên tư nhân.
2. Chi phí biên xã hội.
3. Lợi ích biên tư nhân
4. Lợi ích biên xã hội
Phân tích tác động của các loại ngoại tác
02
Hình 1 Ngoại tác sản xuất tiêu cực 
7
Giá 
thép
p1
p2
0 Q2 Q1 QTHÉP
D = PMB = SMB
S=PMC
MD
A
B
C
D
Ngoại tác sản xuất tiêu cực
Sản xuất tối ưu của nhà máy thép :
Tương ứng Q1 và P1.
8
Ngoại tác sản xuất tiêu cực
Nhà máy thép thải ô nhiễm gây tổn hại đến
những người đánh cá, phản ảnh qua đường tổn
thất biên (MD, marginal damage).
Giả sử tổn thất biên không đổi.
Ngoại tác này không có chi phí hay lợi ích liên
quan đến tiêu dùng thép:
9
Ngoại tác sản xuất tiêu cực
Chi phí xã hội biên (SMC) bằng chi phí sản xuất
thực của nhà máy và chi phí làm tổn hại người
đánh cá:
Số lượng thép tối ưu xã hội Q2 và P2, được xác
định:
10
Ngoại tác sản xuất tiêu cực
• Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu sản xuất sản
lượng thép ít hơn.
• Mức sản xuất tối ưu của nhà máy thép gây ra
tổn thất phúc lợi xã hội (tam giác ABC).
– Chi phí xã hội biên cao hơn lợi ích biên.
11
Ngoại tác sản xuất tiêu cực
Ở mức sản lượng thép đạt tối ưu xã hội so với
mức tối ưu của nhà máy thép:
• Người tiêu dùng thép bị thiệt hại: giá thép tăng.
• Thặng dư của người sản xuất có thể tăng hoặc
giảm: tùy thuộc vào tác động của việc tăng giá.
• Tổn thất đối với người đánh cá giảm xuống.
• TỔNG PHÚC LỢI XÃ HỘI TĂNG!
12
Ngoại tác sản xuất tiêu cực
KẾT LUẬN: 
Chi phí biên tư nhân < chi phi biên xã hội.
Hệ quả: tư nhân sản xuất quá mức xã hội
mong muốn gây ra tổn thất
13
Hình 2 Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực 
14
QTHUỐC LÁ
Giá 
Thuốc lá
0 Q2
D=PMB
Q1
p1
S=PMC=SMC
MD
p2 SABC
A
B
C
D
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
Số lượng tối ưu của người hút thuốc lá:
Tương ứng Q1 và P1. 
15
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
Tiêu dùng của người hút thuốc lá gây ra tổn
thất cho các khách hàng khác, thể hiện qua MD
Lợi ích biên xã hội (SMB) bao gồm lợi ích trực
tiếp đối người hút thuốc lá trừ đi tổn thất gián
tiếp đối với các khách hàng khác :
Không có chi phí phát sinh liên quan đến nhà
sản xuất thuốc lá: SMC = PMC
16
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
• Số lượng tối ưu xã hội Q2 và P2:
• Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu ít hút thuốc
hơn.
• Mức sản lượng tối ưu của người hút thuốc
lá gây ra tổn thất xã hội.
– Chi phí sản xuất biên cao hơn lợi ích xã hội
biên.
17
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
• So với mức tối ưu của nhà sản xuất thuốc
lá, tại mức tối ưu xã hội:
• Người hút thuốc lá trở nên thiệt hơn.
– Giá thuốc lá tăng.
• Nhà sản xuất có thể tốt hơn hoặc bị thiệt
hại: tùy thuộc vào tác động của việc tăng
giá.
• Khách hàng khác của nhà hàng tốt hơn.
• TỔNG PHÚC LỢI XÃ HỘI TĂNG!
18
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
KẾT LUẬN: 
Lợi ích biên tư nhân > lợi ích biên xã hội.
Hệ quả: tư nhân tiêu dùng quá mức xã hội
mong muốn gây ra tổn thất
19
Hình 3 Ngoại tác sản xuất tích cực .
20
Q
Price
0 Q2
D = PMB = SMB
Q1
p1
S = PMC
EMB
p2
A
B
C
Ngoại tác tích cực
KẾT LUẬN:
Chi phí biên tư nhân > chi phí biên xã hội
Lợi ích biên tư nhân < lợi ích biên xã hội
Hệ quả: Sản xuất (tiêu dùng) dưới mức yêu 
cầu xã hội gây ra tổn thất
21
KẾT LUẬN
Tại sao ngoại tác là một thất bại của thị trường?
Vì ngoại tác dẫn đến việc sử dụng nguồn lực
kém hiệu quả (phúc lợi xã hội không lớn nhất):
• Khi có ngoại tác tiêu cực, thị trường tư nhân sản
xuất (tiêu dùng) quá nhiều hàng hóa, gây ra tổn
thất xã hội.
• Khi có ngoại tác tích cực, thị trường sản xuất (tiêu
dùng) dưới mức tiềm năng xã hội mong muốn,
cũng gây ra tổn thất xã hội.
22
Ngoại tác và vấn đề môi trường
• Ô nhiễm không khí, nguồn nước, tiếng ồn
• Hiện tượng trái đất nóng dần lên
• Hiện tượng mưa axit
Xác định và đánh giá thiệt hại 
do ô nhiễm.
• Các hoạt động nào gây ô nhiễm?
• Chất ô nhiễm nào là có hại?
• Giá trị các thiệt hại là bao nhiêu?
Giải pháp cho vấn đề ngoại tác
Ngoại tác là một thất bại thị trường
Giải pháp? Thiết lập thị trường
Nguyên tắc chung là nội hóa ngoại tác
Tuy nhiên:
 Ngoại tác đa dạng và phức tạp
 Không có giải pháp duy nhất phù hợp cho mọi tình 
huống
 Giải pháp đến từ chính phủ hoặc tư nhân (hay cộng 
đồng)
Giải pháp cho vấn đề ngoại tác
• Định lí Coase
• Liên kết
• Quy tắc đạo đức
Khu vực tư
• Đánh thuế
• Trợ cấp
• Quy định
Khu vực công
Liên kết
Định lí Coase
Quy tắc đạo đức
Giải pháp của khu vực tư 
cho vấn đề ngoại tác
03
Giải pháp của khu vực tư
Liên kết
• Nếu nhà máy và người đánh cá cùng kết hợp,
liên kết với nhau thì ngoại tác có thể được
nội bộ hóa.
• Tổn thất biên của người đánh cá sẽ được
tính vào chi phí sản xuất của liên minh mới
này.
28
Giải pháp của khu vực tư
Định lý Coase
Định lý Coase – phần 1: Khi quyền sở hữu
tài sản được xác định hợp pháp và chi phí
mặc cả, bồi thường giữa các bên là không có
hoặc rất ít tốn kém, thì thương lượng giữa
các bên sẽ mang lại mức sản lượng đạt hiệu
quả xã hội.
29
Chứng minh Định lý Coase
Xét trong bối cảnh ngoại tác sản xuất tiêu cực.
Trao quyền sở hữu dòng sông cho người đánh
cá họ có quyền yêu cầu nhà máy bồi thường
thiệt hại
Hình 4 minh chứng
30
QSTEEL
Price 
of steel
0 Q2
D = PMB
SMB
Q1
p1
S = PMC
SMC = PMC + 
MD
MD
p2
1 2
Hình 4 Ngoại tác sản xuất tiêu cực và giải pháp Coase
Giải pháp của khu vực tư
Định lý Coase
Thông qua tiến trình bồi thường cho đến khi
mức thặng dư của nhà máy sản xuất thép bằng
với mức bồi thường đạt MD, nhà máy thép sản
xuất đạt mức sản lượng Q2, (tối ưu xã hội).
Sau điểm này, mức bồi thường vượt quá lợi
nhuận biên (PMB - PMC), vì thế nhà máy thép
không thể chấp nhận mức “bồi thường” lớn
hơn.
32
Giải pháp của khu vực tư
Định lý Coase
Định lý Coase-phần 2: giải pháp hiệu quả
không phụ thuộc vào đối tác nào được phân
định quyền sở hữu tài sản, mà miễn là có sự
phân quyền sở hữu cho một trong 2 đối tác.
Giả sử trao quyền sở hữu dòng sông cho nhà
máy thép họ có quyền thải chất bẩn vào tài
sản của họ
Hình 5 minh chứng.
33
Hình 5 Giải pháp Coase và trao quyền sở hữu cho nhà máy
QTHÉP
P thép
0 Q2
D=PMB=SMB
Q1
p1
S = PMC
SMC = PMC + 
MD
MD
p2
34
Giải pháp của khu vực tư
Định lý Coase
Người đánh cá quan tâm đến lợi ích của họ và
đề nghị chi trả cho nhà máy thép để sản xuất ít
lại.
Hình 5 cho thấy tiến trình chi trả diễn ra và
cuối cùng đạt tới sản lượng hiệu quả xã hội Q2.
Vượt quá điểm này, số tiền chi trả của người đánh
cá không đủ để bù đắp cho nhà máy thép.
Người đánh cá không thể trả cao hơn mức lợi ích
của mình (mức giảm thiệt hại).
35
Giải pháp của khu vực tư
Định lý Coase
Định lý Coase dựa trên 2 giả thiết:
• Chi phí thương lượng đối với cả 2 bên là không
có hoặc rất thấp.
• Chủ sở hữu các nguồn lực có thể xác định nguồn
gây thiệt hại cho tài sản của họ và có thể ngăn
chặn các nguồn đó hợp pháp.
36
Hạn chế của giải pháp Coase
Vấn đề phân định trách nhiệm và xác định
tổn thất
Vấn đề yêu sách của người sở hữu
Vấn đề “người ăn theo” (free rider)
Chi phí giao dịch và vấn đề thương lượng.
37
Giải pháp của khu vực tư
Định lý Coase
• KẾT LUẬN:
Định lý Coase là giải pháp hiệu quả hơn với những
ngoại tác :
Được xác định nguồn gây tác động rõ ràng
 Xảy ra ở phạm vi nhỏ
 Chỉ vài bên liên quan
38
Giải pháp của khu vực tư
Quy tắc đạo đức
• Những quy tắc đạo đức làm cho con người có
lương tâm, thông cảm với người khác hay
quan tâm đến lợi ích xã hội và do đó nội hóa
được ngoại tác.
hành động xả rác bừa bãi, hút thuốc nơi
công cộng là đáng lên án.
39
Đánh thuế điều chỉnh
Trợ cấp
Quy định
Giải pháp của khu vực công
cho vấn đề ngoại tác
04
Đánh Thuế
Chính phủ có thể đánh “thuế Pigou” vào các nhà
máy thép để hạ thấp sản lượng của nó và giảm tổn
thất xã hội .
Thuế Pigou
- Thuế đơn vị
- Thuế = MD
 Nhà máy thép sẽ cắt giảm cho tới điểm sản lượng
tối ưu xã hội
Hình 6 minh chứng vấn đề này
41
Ngoại tác sản xuất tiêu cực
SMC=PMC+MD
QTHÉP
P thép
0 Q2
D = PMB = SMB
Q1
p1
S=PMC
p2
S=PMC+thuế
Hình 6 Thuế Pigou
42
Đánh thuế
Sản xuất tối ưu của các công ty thép:
Khi thuế bằng với MD:
Thuế làm nội hóa ngoại tác và thị trường tư nhân
tự điều chỉnh dẫn đến kết quả tối ưu xã hội.
43
Đánh thuế
Tương tự với ngoại tác tiêu dùng tiêu cực:
o Thuế Pigou làm dịch chuyển đường cầu (lợi ích
biên tư nhân)
o Thuế Pigou làm dịch chuyển đường cung (chi phí
biên tư nhân).
Thuế không nhất thiết phải đánh lên người gây ra ô
nhiễm hoặc gây ra tác động.
Khó khăn: xác định đúng mức thuế (MD)
 Chính phủ thường đánh thuế tiêu thụ đặc biệt
(bia rượu, thuốc lá, karaoke, ô tô)
44
Trợ cấp 
Chính phủ có thể thực hiện chính sách trợ cấp
“Pigou” cho cửa hàng bánh rán nhằm gia tăng
sản xuất đầu ra.
Trợ cấp Pigou
- Trợ cấp trên đơn vị sản lượng
- Trợ cấp = EMB
 Cửa hàng bánh rán sẽ gia tăng sản xuất cho tới
điểm sản lượng tối ưu xã hội
Hình 7 minh chứng điểm này .
45
Ngoại tác sản xuất tích cực
QBÁNH
P
bánh rán
Hình 7 Trợ cấp Pigou
46
0 Q2
D = PMB = 
SMB
Q1
p1
S = PMC
SMC=PMC-EMB
p2
Trợ cấp 
Cân bằng sản xuất của cửa hàng bánh rán:
Khi trợ cấp bằng EMB:
Trợ cấp làm nội hóa ngoại tác và thị trường tư
nhân tự điều chỉnh dẫn đến kết quả tối ưu xã hội.
47
Trợ cấp 
Tương tự với ngoại tác tiêu dùng tích cực: Trợ
cấp làm thay đổi lợi ích biên tư nhân.
Trợ cấp là một khoản chi ngân sách của chính
phủ, bằng trợ cấp nhân sản lượng tăng thêm
48
Quy định
 Chính phủ yêu cầu sản xuất (tiêu dùng) đảm
bảo các quy định về môi trường theo luật (tiêu
chuẩn kĩ thuật sản xuất, tiêu chuẩn chất thải).
o phải có hệ thống xử lí chất thải và được vận
hành theo quy định
 Chính phủ quy định hạn ngạch sản xuất.
o yêu cầu nhà máy thép không được sản
xuất nhiều hơn mức Q2
49
Quy định và thị trường quyền gây ô nhiễm
 Yêu cầu cắt giảm ô nhiễm kèm theo cho phép
mua bán quyền gây ô nhiễm
o Giả sử có 2 nhà máy thép với kỹ thuật giảm
ô nhiễm khác nhau.
o Công ty “A” là hiệu quả hơn “B” về giảm ô
nhiễm .
Hình 8 minh chứng.
S = PMCA + PMCB = SMC
Hình 8 Hai công ty thải ô nhiễm
51
PMCB
PMCA
QR
PR
0
MD=SMB
R*
PMCB PMCA
RA=RB
RA
RB
X Y Z
Quy định
Giấy phép được phân định như hạn mức được
phân định cho các công ty.
Nghĩa là RA = RB.
Công ty B quan tâm mua hạn mức giấy phép
của công ty A, bởi vì giảm chi phí thải của nó
PMCB >PMCA.
 Cả hai đều tốt hơn và chi phí biên xã hội
cho việc giảm ô nhiễm thấp hơn
Tiến trình giao dịch tiếp tục cho đến khi
PMCB=PMCA.
52
Quy định
Trong một thế giới lý tưởng, thuế Pigou và quy định điều
tiết dẫn đến kết quả chính sách giống nhau .
Thực tế, thuế có tác động hiệu quả hơn để giải quyết vấn
đề ngoại tác.
Quy định kèm mua bán giấy phép quyền gây ô nhiễm
thúc đẩy các công ty sản xuất phải nỗ lực cải tiến kĩ thuật
sản xuất (áp dụng công nghệ sản xuất sạch) để giảm thiểu
ô nhiễm.
53
Kết luận
Hàm ý lựa chọn công cụ chính sách: giải pháp
dựa theo cơ chế giá (đánh thuế hay trợ cấp) với
quy định, phụ thuộc vào tiêu chí:
o Tính hiệu quả
o Tính công bằng (phân chia lợi ích và chi phí giữa
các nhóm gánh chịu và gây ra ngoại tác)
o Tính khả thi - dễ quản lý thực hiện.
54
Bài tập & Thảo luận
Bài tập 1:
• Tại tỉnh A, một dòng sông đang bị ô nhiễm vì chất
thải của các nhà máy ở hai bên bờ sông. Nhằm giải
quyết vấn đề này, chính quyền tỉnh đã yêu cầu các
nhà máy nói trên giảm 25% lượng chất thải đổ
xuống dòng sông trước năm 2012.
• Theo bạn, chương trình trên đây có phải là một
giải pháp hiệu quả để giảm mức ô nhiễm dòng
sông hay không? Vì sao?
Bài tập 2:
• Một nông trại đang gây ô nhiễm một hồ nước gần đó,
vì chất thải của gia súc bị đổ xuống hồ. Theo anh chị,
trong những giải pháp mang tính dân sự dưới đây giải
pháp nào là khả thi nhất để hạn chế ngoại tác nói trên.
Lý do vì sao?
1. Ký kết giao kèo giữa trang trại và các chủ thể khác
đang sử dụng hồ nước
2. Xây dựng các chuẩn mực đạo đức và các chuẩn mực xã
hội liên quan đến việc xử lý chất thải, rác thải
3. Khơi dậy lòng nhân ái của những người chủ trang trại
Bài tập 3:
• Đường lợi ích cận biên của một hàng hóa được xác định bởi
biểu thức 12-X, trong đó X là số lượng hàng hóa được tiêu
dùng. Chi phí cận biên để sản xuất hàng hóa đó là cố định
và bằng $7. Mỗi khi một đơn vị hàng hóa này được sản xuất
sẽ đồng thời có lượng khí độc được thải ra, khiến xã hội bị
tổn hại $3. Vẽ đồ thị và tính:
• Giá bán, số lượng hàng hóa sẽ được sản xuất nếu không có
sự can thiệp của nhà nước; và tổn thất xã hội
• Nhà nước cần phải áp dụng biện pháp gì để số lượng hàng
hóa được sản xuất đạt hiệu quả xã hội; Tính số lượng sau
khi có sự can thiệp của Nhà nước
• Số tiền thu về hoặc chi ra của Nhà nước sau khi áp dụng các
biện pháp trên.
Bài tập 4:
Có 1 nhà máy thép và 1 trại cá cùng sản xuất tại một
dòng sông. Nhà máy thép có chi phí sản xuất là Cs(s) =
6s + 3s2, với s là số lượng thép. Chi phí sản xuất của
trại cá là Cf(f) = 20f + 5f
2+3s2, với f là số lượng cá. Giá
của thép và cá là cố định và lần lượt bằng ps và pf .
1. Hãy giải thích nguyên nhân ngoại tác trong tình
huống này. Đây là ngoại tác gì? Tốt hay xấu?
2. Hãy chứng minh rằng bất kể quyền sở hữu con sông
được giao cho nhà máy thép hay trại cá. Sản lượng
thép tối ưu là như nhau và bằng với mức tối ưu của
xã hội.
Bài tập 5:
Có 2 công ty A và B với chi phí cắt giảm khí thải lần lượt
như sau:
CA = 25Q
2
A
CB = 50Q
2
B
Với Q là lượng khí thải được cắt giảm. Biết rằng mỗi đơn vị
khí thải gây ra tổn thất cho xã hội là 1500.
1. Mức cắt giảm khí thải tối ưu của xã hội là bao nhiêu?
2. Giả sử chính phủ quy định lượng cắt giảm khí thải cho
mỗi công ty là 22.5 và cho phép họ mua bán quyền xả thải.
Công ty nào sẽ bán và công ty nào sẽ mua quyền xả thải.
Giá của mỗi đơn vị khí thải được trao đổi là bao nhiêu?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_cong_chuong_3_ngoai_tac_nguyen_thanh_dat.pdf