Bài giảng Sinh học đại cương - Sinh học ở động vật
ác hệ cơ quan chính và chức năng chung
1. Hệ tiêu hóa: xử lý và hấp thu các chất dinh
dưỡng
2. Hệ hô hấp: có vai trò trong quá trình trao đổi khí,
thu nhận oxy và thải CO2
3. Hệ tuần hoàn: là hệ thống chuyên chở bên trong
của động vật
4. Hệ bài tiết: phóng thích các chất thải do sự
chuyển hóa, điều hòa các thành phần hóa học của dịch
cơ thể.
5. Hệ nội tiết: các tuyến và các hormone của chúng
có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát nội môi.
6
Các hệ cơ quan chính
6. Hệ thần kinh: một hệ thống kiểm soát trong việc
điều phối chức năng của một động vật đa bào phức tạp
7. Hệ xương: giúp nâng đỡ và xác định hình dạng ở
một số động vật.
8. Hệ cơ: có vai trò quan trọng trong chuyển động
của động vật
9. Hệ sinh dục: có vai trò trong việc sản sinh ra các
cá thể mới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học đại cương - Sinh học ở động vật
31/05/2012 1 SINH HỌC ĐỘNG VẬT CHƯƠNG 4 Chương 4: Sinh học động vật 4.1. Tổ chức cơ thể động vật 4.2. Quá trình trao đổi và chuyển hoá vật chất 4.3. Quá trình sinh sản NỘI DUNG 4.1.1. Cấu trúc tế bào, mô 4.1. Tổ chức cơ thể động vật 31/05/2012 2 4.1.1. Cấu trúc tế bào, mô 4.1. Tổ chức cơ thể động vật 5 Các hệ cơ quan chính và chức năng chung 1. Hệ tiêu hóa: xử lý và hấp thu các chất dinh dưỡng 2. Hệ hô hấp: có vai trò trong quá trình trao đổi khí, thu nhận oxy và thải CO2 3. Hệ tuần hoàn: là hệ thống chuyên chở bên trong của động vật 4. Hệ bài tiết: phóng thích các chất thải do sự chuyển hóa, điều hòa các thành phần hóa học của dịch cơ thể. 5. Hệ nội tiết: các tuyến và các hormone của chúng có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát nội môi. 6 Các hệ cơ quan chính 6. Hệ thần kinh: một hệ thống kiểm soát trong việc điều phối chức năng của một động vật đa bào phức tạp 7. Hệ xương: giúp nâng đỡ và xác định hình dạng ở một số động vật. 8. Hệ cơ: có vai trò quan trọng trong chuyển động của động vật 9. Hệ sinh dục: có vai trò trong việc sản sinh ra các cá thể mới. 31/05/2012 3 4.2.1. Tiêu hoá 4.2.2. Hô hấp 4.2.3. Bài tiết 4.2. Quá trình trao đổi và chuyển hoá vật chất Chức năng hê ̣ tiêu ho ́a Tiêu hóa thức ăn Hấp thụ thức ăn Thải thức ăn không tiêu hóa Tạo sinh tố cho cơ thể Các phần của hệ tiêu hóa Ổ miệng Hầu Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột giá Tuyến nước bọt Gan Tụy 31/05/2012 4 31/05/2012 5 CẤU TẠO CHUNG GỒM 5 LỚP 1. Lớp thanh mạc 2. Tấm dưới thanh mạc 3. Lớp cơ 4. Lớp dưới niêm mạc 5. Lớp niêm mạc Hình thức vận động cu ̉a ruột Co thă ́t từng phâ ̀n Cử động lă ́c Cử động nhu động la ̀n sóng Cử động nhu động ngược Cử động của nhung mao 31/05/2012 6 17 Sự hô hấp: là quá trình động vật trao đổi khí với môi trường - Hoạt động hô hấp: thu nhận O2, vận chuyển O2 đến tế bào, lọai bỏ CO2 - Hoạt động hô hấp chịu ảnh hưởng bởi áp suất không khí. 18 31/05/2012 7 19 20 21 31/05/2012 8 22 23 - Hít vào (hoạt động tích cực): + Cơ gian sườn ngoài và cơ hoành co ngắn lại làm lồng ngực nâng lên + Cơ hoành phẳng ra và lõm xuống tăng thể tích lồng ngực áp suất bên trong phổi giảm so với bên ngoài không khí từ bên ngoài ùa vào trong -Thở ra (quá trình thụ động) + Cơ gian sườn ngoài và cơ hoành giãn ra + Thể tích lồng ngực giảm đẩy không khí ra ngoài 24 Sắc tố Hemoglobin: + Được tạo ra từ lúc tế bào hồng cầu chưa trưởng thành tế bào có màu đỏ + Giúp tăng tốc độ vận chuyển O2 trong máu lên gấp 70 lần 95% O2 được vận chuyển bởi hemoglobin 5% O2 được vận chuyển bởi huyết tương 31/05/2012 9 Bài tiết là quá trình đào thải các chất cặn bã, các chất thừa ra khỏi cơ thể, giúp cho cơ thể không bị nhiễm độc và cân bằng nội môi Nhiều cơ quan tham gia vào chức năng bài tiết như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, da, thận 25 26 Mỗi phút có 1.300 lít máu qua thận, 1 giờ có thể lọc 60 lít máu , 5 lít máu trong con người sau 24 giờ có thể chảy qua thận 288 lần( 5 phút / 1 lần) Chức năng lọc máu và tạo nước tiểu Dịch lọc (còn gọi là nước tiểu loạt đầu) có thành phần gần giống với huyết tương 27 31/05/2012 10 28 29 Nguyên tắc chạy thận nhân tạo 30 31/05/2012 11 BÀI TIẾT MỒ HÔI Sự bài tiết mồ hôi giữ vai trò quan trọng trong điều hòa nhiệt độ của cơ thể. Ra mồ hôi giúp duy trì nhiệt độ cơ thể được ổn định, mặc dù có sự thay đổi nhiệt độ môi trường bên ngoài. 31 32 Liên quan đến số lượng tuyến mồ hôi bị kích thích, gia tăng kích thước của mỗi tuyến. Thân chiếm 50% lượng mồ hôi, chi dưới chiếm 25%, và 25% còn lại là do chi trên và đầu. Khi nhiệt độ môi trường cao trên 31OC thì ra mồ hôi cũng có thể là khắp người Nhiệt độ 33 31/05/2012 12 Thường xảy ra ở người bình thường khi ăn ớt cay. Mồ hôi đầu tiên bài tiết ở mặt, lan ra cổ, đôi lúc lan đến phần trên thân mình Do vị giác 34 Chỉ xuất hiện khi bị stress do cảm xúc, còn gọi là “lạnh toát mồ hôi”. Sự bài tiết mồ hôi này có nguồn gốc trung ương, xảy ra rất nhanh Vị trí xuất hiện cũng rất đặc biệt, thường là lòng bàn tay, háng, nách. Do tâm lý 35 A.KHÁI NIỆM SINH SẢN Là quá trình hình thành cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. 31/05/2012 13 B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT SINH SẢN VÔ TÍNH SINH SẢN HỮU TÍNH Teá baøo maàm sô khai (maøo sinh duïc) Mitose teá baøo giao töû tieàn thaân Meiose giao töû spermatogenesis Tinh oogenesis Tröùng 31/05/2012 14 31/05/2012 15 43 8 ngày sau một phôi thai mới sẽ được cố định tại vị trí tốt nhất trên thành tử cung 12 ngày sau phôi thai vẫn chưa phát triển hoàn toàn, đại não đang hình thành 31/05/2012 16 24 ngày sau, tim bắt đầu hình thành 9 tuần sau, chúng ta đã có thể nhìn thấy những mạch máu trên đầu thai nhi. 20 tuần sau, thai nhi đã cao 20cm 31/05/2012 17 36 tuần sau, tử cung đã bao chặt thai nhi
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_dai_cuong_sinh_hoc_o_dong_vat.pdf