Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện - Bài 4: Dịch vụ thông tin, thư viện

Cung cấp tài liệu là một dịch vụ cơ bản của các cơ quan thông tin, thư viện nhằm giúp người dùng tin sử dụng được tài liệu phù hợp với nhu cầu của mình.

pdf 120 trang thom 04/01/2024 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện - Bài 4: Dịch vụ thông tin, thư viện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện - Bài 4: Dịch vụ thông tin, thư viện

Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện - Bài 4: Dịch vụ thông tin, thư viện
LOGO 
4.3. Tiêu chí đánh giá DVTT,TV 
4.2. Tổ chức thực hiện DVTT,TV 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
4.4. Đa dạng hóa DVTT,TV 
BÀI 4: DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN 
LOGO 
BÀI 4: DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN 
2 3 4 
4.1. 
Các loại hình 
DVTT,TV 
4.1.2. DV trên mạng 
4.1.1. DVTTTV 
4.1.3. Dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
BÀI 4: DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN 
4.1.1. Dịch vụ thông tin thư viện 
4.1.1.1. 
Dịch vụ 
cung cấp 
 tài liệu 
4.1.1.2. 
Dịch vụ 
Phổ biến 
 TT 
 hiện đại 
4.1.1.3. 
Dịch vụ 
Tìm tin 
4.1.1.4. 
Dịch vụ 
trao đổi 
thông tin 
LOGO 
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV 
2 3 4 
Cung cấp tài liệu là một dịch vụ cơ bản của các cơ 
quan thông tin, thư viện nhằm giúp người dùng 
tin sử dụng được tài liệu phù hợp với nhu cầu của 
mình. 
4.1.1.1. 
Cung cấp 
 tài liệu 
4.1.1. Dịch vụ thông tin thư viện 
LOGO 
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV 
2 3 4 
4.1.1.1.1. Cho mượn tài liệu 
4.1.1.1.2. Dịch vụ sao chụp, scan tài liệu 
4.1.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu 
4.1.1.1.4. Khai thác tài liệu vi dạng và nghe nhìn 
LOGO 
Dịch vụ mượn tài liệu tại cơ quan 
4.1.1.1.1.Dịch vụ 
mượn tài liệu 
Dịch vụ mượn TL giữa các cơ quan 
Dịch vụ mượn TL về nhà 
LOGO 
Dịch vụ mượn tài liệu tại cơ quan 
  Thực hiện 2 cách 
 Mượn đọc có kiểm soát 
 Tra cứu tự do 
 Tài liệu dành cho 
dịch vụ này; tài liệu 
in giấy, tài liệu điện 
tử 
LOGO 
Dịch vụ mượn TL giữa các cơ quan 
Mượn giữa các cơ quan là một hệ thống trong 
đó một cơ quan TT,TV không có một tài liệu, 
thông tin có thể mượn tài liệu, thông tin đó ở 
một cơ quan đơn vị khác để cung cấp cho 
NDT bằng cách cho mượn tại chỗ hoặc về 
nhà. 
 Dịch vụ này được xây dựng trên sự thỏa thuận 
chi tiết giữa các cơ quan đơn vị thành viên và 
tuân theo những phương thức đã chuẩn hóa 
trong các thủ tục cho mượn 
LOGO 
Dịch vụ mượn TL giữa các cơ quan 
Quy trình mượn tài liệu giữa các cơ quan thông tin, thư viện 
Bước 1: Người dùng tin tra cứu tìm tin trên OPAC (Mục lục liên hợp) 
Bước 2: Gửi yêu cầu mượn đến cơ quan A: xác nhận họ tên cá nhân, tài 
liệu mượn, hình thức mượn, giá tiền có thể phải trả 
Bước 3: Cơ quan đơn vị xử lý và gửi yêu cầu đến đơn vị B, đồng thời cũng 
thông báo cho người dùng tin biết yêu cầu mượn đã được gửi. 
Bước 4: Cơ quan B, xử lý yêu cầu. Thông báo cho cơ quan A: Đồng ý hoặc 
không đồng ý cho mượn. Nếu cho mượn thi thông báo gửi tài liệu, kèm 
theo thời gian nhận/ trả tài liệu, kinh phí. 
Bước 5: Cơ quan A thông báo nhận được tài liệu 
Bước 6: Cơ quan A thông báo đến người dùng tin đã sẵn sang tài liệu 
Bước 7: Cơ quan A nhận tài liệu từ người dùng tin và thông báo gửi đến cơ 
quan B. 
LOGO 
LOGO Dịch vụ mượn TL giữa các cơ quan 
Điều kiện để triển khai dịch vụ 
- Có nguồn tài liệu, cơ sở dữ liệu chung 
- Phần mềm tương thích 
- Thông tin và cơ sở dữ liệu về các thành viên 
khác 
- Hội hoặc hiệp hội cơ quan đơn vị với nhau 
LOGO 
Dịch vụ mượn TL về nhà 
 Dịch vụ mượn tài liệu về nhà là 1 
trong những dịch vụ chuyên phục 
vụ cho nhu cầu học tập và nghiên 
cứu tài liệu dành cho bạn đọc 
không có thời gian đến thư viện 
Điều kiện thực hiện dịch vụ này NDT 
cần tuân thủ: 
Thời gian mượn được quy định 
 Số lượng mượn tài liệu hạn chế 
Tuân thủ quy trình mượn trả tài liệu 
đúng quy đinh 
LOGO 
LOGO 
4.1.1.1.2. Dich vụ sao chụp, scan TL 
Dịch vụ sao chụp, scan TL cho 
NDT muốn có TL sử dụng lâu dài 
do TL gốc không được phép mang 
về 
NDT có thể sao chụp, scan một 
hoặc một phần hoặc toàn bộ TL 
tùy theo nhu cầu NDT 
LOGO 
Quy trình thực hiện dịch vụ 
Bước 1: NDT đưa yêu cầu 
Bước 2: CBTT tiếp nhận và xử 
lý yêu cầu 
Bước 3: Thực hiện sao chụp, 
scan TL 
Bước 4: Đóng, lưu giữ tài liệu 
Bước 5: Gửi tài liệu đến NDT, 
NDT nhận TL và trả kính phí 
dịch vụ 
Quy định tuân thủ 
- Xác định rõ mục đích giúp 
NDT 
- Cần tạo sự khác biệt 
- Trên mỗi bản sao cần thể 
hiện chính xác đầy đủ TT 
liên quan 
4.1.1.1.2. Dich vụ sao chụp, scan TL 
LOGO 
4.1.1.1.2. Dich vụ sao chụp, scan TL 
Hiện nay dịch vụ số hóa tài liệu rất phổ biến 
Các dịch vụ hiện có: 
Scan màu, xám, đen trắng, các khổ: từ A0, A1, A2, A3, A4, A5.. 
Xử lý: căn chỉnh độ sáng, nghiêng, tẩy trắng, cắt... 
Nhận dạng quang học (OCR) bằng phần mềm hiện đại, có khả 
năng nhận dạng nhanh chóng, chính xác 
Chuyển dạng từ vi phim (microfilm), vi phích (microfich) sang 
dạng số (ảnh số .jpg, .tiff, .png... 
LOGO 
Các dạng tài liệu có thể thực hiện: 
Báo, tạp chí, sách, Tài liệu công văn, giấy tờ lưu trữ của 
các trung tâm lưu trữ, ngân hàng, các công ty... 
Các bộ sưu tập cá nhân. 
Các tài liệu cổ, quý hiếm như: Tài liệu Hán Nôm, gia 
phả dòng họ, hương ước làng xã, sắc phong. 
Các sản phẩm đầu ra: 
Định dạng ảnh: RAW, TIFF, JPEG, PNG, 
PDF..... 
Ảnh màu (color 24 - 48bit), ảnh xám (gray-
scale), ảnh đen trắng (B&W). 
Dạng text: Word, PDF... 
4.1.1.1.2. Dich vụ sao chụp, scan TL 
LOGO 
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV 
2 3 4 
Dịch tài liệu là việc biểu đạt bằng một ngôn ngữ 
khác trên văn bản so với ngôn ngữ của một tài 
liệu xác định, sao cho hai bản ( đích và nguồn ) là 
tương đương với nhau. 
4.1.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu 
Dịch tài liệu là một phương tiện chủ yếu phân phối 
tài liệu cấp một khi một bộ phận quan trọng của tài 
liệu được người dùng tin quan tâm lại xuất bản 
bằng ngôn ngữ mà họ không đọc được. 
LOGO 
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV 
2 3 4 
4.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu 
 Tài liệu cơ bản, bản nguồn và đích tương 
đương nội dung 
 Trường hợp một khái niệm phải chú ý 
mức độ phù hợp nghiêm ngặt 
 Đối với tác phẩm văn học chú trọng 
tương đương về cách diễn đạt 
Mức độ 
dịch TL 
LOGO 
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV 
2 3 4 
4.1.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu 
Hình thức dịch tài liệu 
Lược dich Dịch toàn văn Tuyển dịch 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
giảm thiểu tới mức thấp nhất các cách trở 
mà ngôn ngữ 
Giúp NDT tiếp cận được các nguồn TT 
khai thác được nội dung TT trong các TL 
gốc 
hoà nhập của dòng TT 
4.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu 
Mục đích 
của dịch vụ 
dịch tài liệu 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
4.1.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu 
Các bước triển khai dịch vụ 
Lựa chọn TL Tổ chức dịch Phổ biến TL dịch 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 Khái niệm : Tài liệu vi dạng và nghe nhìn là nhóm TL mà TT 
được lưu trữ trên các vật mang tin đặc biệt và muốn khai thác, sử 
dụng được cần một số thiết bị phù hợp 
 Tài liệu vi dạng và nghe nhìn 
- Tài liệu vi dạng: vi phim, vi phiếu 
- Nghe nhìn: băng nhựa, băng từ, đĩa CD, DVD, băng video... 
nội dung tài liệu về nhiều lĩnh vực khoa học, công nghệ, hoạt 
động thực tiễn, nhân chủng học, văn hóa học, ngôn ngữ, hồ sơ 
thí nghiệm, trình diễn công nghệ, phổ biến khoa học kỹ thuật,... 
4.1.1.1.4. Khai thác tài liệu vi dạng và nghe nhìn 
LOGO 
Một số hình ảnh tài liệu vi hình 
LOGO 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4  Ưu điểm 
- Được thu nhỏ nhiều lần so với nguyên bản 
- Chứa được nhiều tài liệu 
- Kích thước nhỏ 
 Nhược điểm: sự dụng các thiết bị chuyên dụng, bảo quản khó 
 Một số thiết bị đọc tài liệu vi dạng và nghe nhìn 
- Máy đọc vi phiếu R30S của Đức, của Nhật bản, 
- Tài liệu nghe nhìn nhiều thiết bị sử dụng 
4.1.1.1.4. Khai thác tài liệu vi dạng và nghe nhìn 
LOGO 
Một số hình ảnh thiết bị đọc tài liệu vi hình 
LOGO 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại ( Current Awareness 
Services - CAS) bao gồm một hệ thống các dịch vụ , thông qua 
việc tìm kiếm xác định những tài liệu mới phù hợp với nhu cầu 
của người dùng tin ( cá nhân / nhóm cá nhân) , sau đó thông 
báo cho họ thông tin về các tài liệu này 
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
Khái niệm: Phổ biến thông tin chọn lọc (Viết tắt 
theo tiếng Anh là SDI) là dịch vụ cung cấp các 
thông tin có nội dung và hình thức đã được xác 
định từ trước một cách chủ động và định kỳ tới 
người dùng tin 
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại 
4.1.1.2.1. 
Dịch vụ 
phổ biến 
 thông tin 
 chọn lọc 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
* Lợi ích SDI 
- Giúp cho các nhà khoa học tiết kiệm thời gian trong việc tìm 
kiếm TT. 
- Đảm bảo sự liên hệ thường xuyên giữa NDT và cơ quan TT. 
* Hiệu quả của SDI phụ thuộc vào hai yếu tố: Chất lượng của 
các bản tóm tắt và tính tương thích của diện nhu cầu của NDT. 
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại 
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 So sánh giữa hai loại diện nhu cầu 
Diện nhu cầu cá nhân Diện nhu cầu nhóm 
Khả năng phù hợp Cao, có tính đặc trưng Không cao, không có 
khả năng thỏa mãn nhu 
cầu cho mọi cá nhân 
Chi phí cho dịch vụ Cao Thấp 
Việc xây dựng biểu thức 
phản ánh Profile 
Chuyên gia thông tin/ 
bản thân người dùng tin 
(sử dụng sự trợ giúp của 
chuyên gia/ hệ thống 
cung cấp dịch vụ) 
Chuyên gia thông tin. 
Phỏng vấn, điều tra, trao 
đổi trực tiếp với người 
dùng tin 
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 Các dịch vụ 
Yêu cầu đối 
với việc xây 
dựng diện 
nhu cầu 
Các CSDL có thể được truy nhập 
 Các kỹ thuật sử dụng 
Nguyên tắc xử lý và tìm kiếm 
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 Bước 1: Tổ chức cuộc họp trao đổi 
Các bước đề 
xây dựng 
diện nhu cầu 
Bước 2: Tiến hành thu nhận từ phía 
người đăng ký 
 Bước 4: Một số CSDL khi thực 
hiện cần chú ý đến sự tương hợp 
Bước 3: Nhiều CSDL hãy lựa chọn 
thích hợp nhất 
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 Bước 5: Lập quy trinh về các thuật 
ngữ 
Các bước đề 
xây dựng 
diện nhu cầu 
Bước 6: Xây dựng diện nhu cầu 
 Bước 8: Kết quả 
Bước 7: Kiểm tra và đánh giá hiệu 
quả 
 Bước 9: Thu nhận và phản hồi 
thông tin 
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 Yêu cầu người dùng tin chuyển tới 
cơ quan 
Triển khai 
Tiếp nhận thông tin, chuyên gia 
chỉnh lý và xây dựng 
 hình thức thông tin cung cấp 
Xử lý thông tin 
Quá trình đối chiếu so sanh giữa 
diện nhu cầu 
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
Nhập và lưu trữ diện nhu cầu : Các diện nhu cầu người dùng 
được biên soạn và ghi lại dưới dạng đọc được trên máy. 
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại 
4.1.1.2.2.Hệ thống phổ biến thông tin chọn lọc tự động hóa 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc theo chế độ online có 
những phương thức chính 
Phương thức do người bán cung cấp 
Phương thức nhập lưu (Saved SDI) 
Phương thức nạp vào hệ thống (Re-Keypd SDI) 
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại 
4.1.1.2.2.Hệ thống phể biến thông tin chọn lọc tự động hóa 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
Tim tin là một quá trình bao gồm những hoạt 
động nhằm mục đích cung cấp cho người dùng 
tin những thông tin phù hợp với yêu cầu của họ 
theo các dấu hiệu đã có. 
Tìm tin là một thuật ngữ chung được dùng để 
phản ánh việc tìm kiếm tài liệu hoặc các nguồn 
chứa các thông tin, trong đó có các dữ kiện 
4.1.1.3. Các dịch vụ tìm tin 
4.1.1.3.1 
khái niệm 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
Công cụ tìm tin là thuật ngữ chỉ tất cả các công cụ 
dùng để tra cứu nhằm nhận được TT cần : Tạp chí 
tóm tắt, hệ thống mục lục. các bảng tra cứu được biên 
soạn kèm theo các tài liệu, cơ sở dữ liệu,...là những 
công cụ tìm tin quen thuộc đối với nhiều cơ quan 
TT,TV. 
Khoá truy nhập, khoá tìm là yếu tố phản ánh những 
đặc tính khác nhau của đối tượng, được sử dụng cho 
cả hai quá trình tìm tin và lựa chọn thông tin 
khái niệm 
4.1.1.3. Các dịch vụ tìm tin 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin 
2 3 4 
Dựa vào tính 
chất thông tin 
của đối tượng 
4.1.1.3.2. 
Phân nhóm 
các kiểu 
 tìm tin 
Tìm tài liệu 
Tìm kiếm thông tin dữ kiện 
Dựa vào tính 
chất của quá 
trình tìm tin 
4 
Tìm theo chế độ thủ công 
Tìm tin tự động hóa 
Dựa vào tính 
chất TT của 
Người sử 
dụng 
Dịch vụ cung cấp TT 
Dịch vụ tra cứu TT 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
 Dấu hiệu 
chỉ số phân loại, đề mục chủ đề: 
từ/ cụm từ được dùng làm từ chuẩn, từ khoá 
(thuật, ngữ khoa học,...); 
tên riêng (tên người, tên địa lý, tên niên hiệu chỉ 
thời gian...)...và có hoặc không có các quan hệ logic 
được thiết lập giữa chúng với nhau. 
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin 
4.1.1.3.3. 
Các 
nguyên lý 
 cơ bản 
 của việc 
 tìm tin 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 Các toán tử Bool 
và ( tương tự phép giao hai tập hợp: xác định các 
đối tượng thoả mãn đồng thời các yếu tố kẹp nó: 
hoặc ( tương tự phép hợp hai tập hợp): xác định các 
đối tượng thoả mãn ít nhất một trong hai yếu tố kẹp 
nó: 
loại trừ ( tương tự phép hiệu hai tập hợp): xác định 
các đối tượng chỉ thoả mãn yêu tố đứng trước song lại 
không thoả mãn yếu tố đứng sau phép quan hệ này : 
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin 
4.1.1.3.3. 
Các 
nguyên lý 
 cơ bản 
 của việc 
 tìm tin 
LOGO 
LOGO 
LOGO 
LOGO 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 Các kỹ thuật cơ bản 
Xấp xỉ ( Proximity) Kỹ thuật này được sử dụng chủ 
yếu đối với việc tìm theo văn bản tự do. 
Chật đuôi ( Truncation). Theo kỹ thuật này, một từ 
có thể được tìm qua một nhóm chữ cái của nó. 
Mở rộng / Thu hẹp 
So sánh định lượng 
Hệ số 
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin 
4.1.1.3.3. 
Các 
nguyên lý 
 cơ bản 
 của việc 
 tìm tin 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
 Tìm tin truyền thống 
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin 
4.1.1.3.4. 
Giới thiệu 
một số kiểu 
tìm tin 
Tìm tin tự động hoá 
Tìm tin trên mạng 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
 Tìm tin truyền thống 
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin 
Tìm tin truyền thống là phương pháp mà 
quá trình tra cứu được tiến hành thông 
qua bộ máy tra cứu/ các phương tiện và 
công cụ thủ công 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
 Tìm 
tin 
truyền 
thống 
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin 
Tìm tin qua các phương tiện mục lục / hệ thống 
phiếu mục lục truyền thống. 
Tìm tin qua các bảng tra thư mục. mục lục dạng in. 
Tìm tin bằng phương tiện các bảng tra từ điển dạng 
UNITERM 
Tìm tin bằng các phương tiện cơ giới hoá và bán cơ giới hoá như 
tìm trên phiếu lỗ soi 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
 Tìm tin tự động hóa 
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin 
Tìm tin tự động hóa là quá trình sử dụng 
máy tính/ hệ thống máy tính để tìm kiếm 
các thông tin được tổ chức dưới hình thức 
cơ sở dữ liệu và được lưu trữ, trên bộ 
nhớ của máy tính 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin 
 Tìm 
tin tự 
động 
hóa 
 Các loại 
tìm tin tự 
động hoá 
 Dựa vào tính 
chất tổ chức dữ 
liệu 
 Tìm tin trên file 
chủ 
 Tìm tin trên file 
đảo 
 Dựa vào lưu 
trữ 
 Tìm tin cục bộ 
 Tìm tin CD-ROM 
 Tìm tin trực tuyến 
 Dựa vào người dùng tin 
 Tìm tin trực tiếp 
 Tìm tin gián tiếp 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 Mục đích 
 Đông đảo người dùng tin t ... g chính xác 
 Người dùng tin không có điểu kiện điểu 
chỉnh chiến lược 
 Thời gian chờ đợi để nhận được kết quả lâu 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
 4.1.2.1. Dịch vụ tìm tin trên mạng 
 Tìm tin on-line là tìm tin trên các CSDL thông 
qua một cơ quan dịch vụ thông tin, dựa trên 
một mạng truyền dữ liệu, xuất phát từ một đầu 
cuối 
Dịch vụ tìm tin on-line 
LOGO 
Dịch vụ tìm 
tin on-line 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
 4.1.2.1. Dịch vụ tìm tin trên mạng 
 Đối với người dùng tin, để thực hiện tìm tin 
on-line cần phải: 
- Ký hợp đồng với cơ quan dịc vụ thông tin để 
nhận được một mật khẩu 
- Sử dụng một trong các thiết bị sau: một đầu 
cuối của máy tính, một máy tính có trang bị 
modem hay một miniter. 
- Biết sử dụng ngôn ngữ hỏi riêng của từng cơ 
quan dịch vụ. 
LOGO 
 Các giai đoạn tìm in on-line 
 Giai đoạn chuẩn bị 
 Quá trình tìm tin 
+ Nối mạng 
+ Đàm phán tìm kiếm 
+ Điều chỉnh kết quả 
+ Ra khỏi mạng 
 4.1.2.1. Dịch vụ tìm tin trên mạng 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
Dịch vụ tìm 
tin on-line 
 Yếu tố tác động đến chất lượng 
 Người sản xuất 
 Cơ quan cung cấp dịch vụ 
 Mạng truyền 
 Người dùng tin 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
Dấu hiệu so sánh Off-line On-line 
Quan hệ người tìm 
– CSDL 
Gián tiếp, không tương tác Trực tiếp, tương tác 
Các thao tác của 
người tìm trong 
quá tình tìm tin 
Nêu câu hỏi/ yêu cầu với 
chuyên gia tìm, nhận kết 
quả cuối cùng 
Ngoài các thao tác ở chế độ off-line, 
có thể điều chỉnh chiến lược tìm để 
nhận được kết quả tốt nhất 
Thời gian Chậm phải chờ đợi có khi 
hàng tuần 
Nhanh chóng tức thời 
Chi phí truyền 
thông 
Cho các quá trình truyền 
yêu cầu và kết quá ít hơn 
on-line 
Cho các quá trình truyền yêu cầu, 
kết quả và thời gina tìm tin trên 
CSDL 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
 Dịch vụ tìm tin trên Internet 
Internet là mạng máy tính toàn cầu kết 
nối hàng triệu máy tính và mạng máy 
tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ 
giao thức truyền thông TCP/IP 
LOGO 
 Thế giới: Năm 2016 người dùng Internet 3,4 tỷ người chiếm 
48,2% dân số thế giới, Châu Á 49,6%, Châu Âu 17%, Nam 
Mỹ 10,7%, Châu phi 9,4%, Bắc Mỹ 8,9%, Trung Đông 3,7%, 
Châu đại dương 0,8% 
LOGO 
Tính đến 30 tháng 6 năm 2017 gần 3.9 tỷ người dùng 
internet trên toàn thế giới chiếm 51,7% dân số thế 
giới 
LOGO 
LOGO 
 Ở Việt Nam: năm 2016 có gần 50 triệu người sử dụng Internet, 
đạt tỷ lệ trên 53% dân số, cao hơn mức trung bình thế giới là 
48,2%. 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
 Dịch vụ tìm tin trên Internet 
Các cách tìm tin trên Internet 
Tìm theo 
địa chỉ của 
nguồn tin 
URL 
Tìm tin 
trên 
Website 
liên kết 
Sử dụng 
máy tìm 
search 
engine 
LOGO 
Tìm tin theo máy tìm tin 
Ví dụ: Vào máy tìm tin 
google 
Gõ từ khóa cần tìm 
Kết quả tìm kiếm 
Gõ chủ đề cần tìm 
LOGO 
Tìm tin theo địa chỉ URL 
Gõ địa chỉ trực tiếp trên 
thanh công cụ 
Chọn thư mục và chủ đề 
mình quan tâm tìm sách 
phù hợp 
LOGO Tìm tin thông qua liên kết 
Vào máy tìm tin hoặc địa chỉ 
URL của một trang nào đó bấm 
vào trang liên kế vào địa chỉ 
Vào địa chỉ liên kết 
tìm kiếm tài liệu 
LOGO 
 Dịch vụ thư điện tử 
 Dịch vụ tin nhắn 
 Dịch vụ thông tin trực tuyến 1 
2 
4 
3 
 Diễn đàn điện tử 
4.1.2. Dịch vụ thông tin trên mạng 
4.1.2.2. Dịch vụ thông tin điện tử 
LOGO 
 Dịch vụ thông tin trực tuyến (DVTTTT) hay còn gọi là 
dịch vụ tham khảo ảo trực tuyến là dịch vụ cho phép 
người dùng đặt câu hỏi qua tin nhắn (Chat) và được cán 
bộ thư viện trả lời trực tuyến bằng cách truy cập vào 
Cổng thông tin điển tử qua các công cụ hỗ trợ Subiz, 
Zopim, Zendesk..., trang mạng xã hội như Facebook, 
Zalo, Skype, Yahoo, Messenger,... mà thư viện thiết lập 
Dịch vụ thông tin trực tuyến 
 Dịch vụ thông tin trực tuyến thông qua hình thức “Chat 
online” 
LOGO 
Cổng thông tin điển 
tử hỗ trợ phần mềm 
Subiz, Zopim, 
Zendesk... 
Thông qua mạng xã 
hội như: Facebook, 
zalo, skype, yahoo, 
messenger... 
Dịch vụ thông tin trực tuyến 
DVTTTT là dịch vụ 
cho phép người dùng 
đặt câu hỏi qua tin 
nhắn (Chat) , CBTV trả 
lời trực tuyến 
LOGO 
LOGO Lợi ích dịch vụ thông tin trực tuyến 
Thư viện Người dùng tin CBTV 
1 2 3 
 Mọi lúc mọi nơi 
 Loại bỏ vấn đế 
nghe 
 Lưu phiên chat 
 Dễ dàng giao 
tiếp đối với 
NDT là ngôn 
ngữ thứ hai 
 Bổ sung kỹ năng giao 
tiếp qua mạng 
 Tiếp cận công nghệ 
cao 
 Năng cao kỹ năng xử 
lý câu hỏi, điều kiện 
tiếp xúc câu hỏi khó 
 Lưu phiên chat tham 
khảo 
 PV được mọi đối tượng 
 Nâng cao nhận thức vè 
TV trong công đồng 
 Hiệu quả phục vụ cao 
 Nắm bắt nhu cầu thông 
tin qua lịch sử chat 
 Quảng bá hình ảnh 
LOGO 
Dịch vụ tin nhắn (SMS) 
SMS là một trong những 
phương thức giao tiếp và 
được sử dụng nhiều nhất 
trong truyền thông di động 
SMS cho phép TV gửi và nhận các thông 
báo đến bạn đọc: 
 Kiểm tra tình trang mượn sách 
 Yêu cầu tình trạng mượn sách 
 Gia hạn sách 
 Đặt mượn trước 
 TT hội nghi, triễn lãm TV 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
 Dịch vụ, thư điện tử (E-mail) là việc tạo cho các 
cá nhân hoặc tổ chức trao đổi thư tín với nhau thông 
qua sử dụng hệ thống qua sử dụng hệ thống/mạng 
máy tính 
quy trình gửi thư và nhận thư 
 Đăng ký dịch vụ E-mai 
 Tạo thư 
 Gửi thư điện tử 
 Nhận thư 
Thư điện tử 
4.1.2. Dịch vụ thông tin trên mạng 
LOGO 
Bảng thống kê số người sử dụng Email trên thế giới năm 2012 
TT Thông tin sử dụng email 
Số lượng, tỷ 
lệ sử dụng 
email 
1 Số người sử dụng email trên toàn cầu 2,2 tỷ 
2 Tổng số lượt truy cập email mỗi ngày trên toàn cầu 144 tỷ 
3 Số người đăng ký dùng Gmail của Google có đăng nhập sử dụng, đưa Gmail 
trở thành dịch vụ email hàng đầu trên thế 
425 triệu 
4 Tỷ lệ email được xem là không cần thiết 61% 
5 Tỷ lệ email thuộc nhóm thư rác (spam). 68,8% 
6 Tỷ lệ thư rác chuyên quảng cáo dược phẩm. Đây cũng là loại thư rác phổ biến 
nhất 
50,76% 
7 Tỷ lệ email trên toàn thế giới có liên quan tới trò lừa đảo 0,22% 
LOGO Lợi ích sử dụng Dịch vụ thư điện tử (Email) 
trong hoạt động TTTV 
Cung 
cấp 
nguồn 
học 
liệu 
2 
Giới 
thiệu 
hoạt 
động 
TTTV 
đến 
NDT 
Nhận 
thông 
tin của 
bạn đọc 
gửi tới 
Quảng 
bá 
hình 
ảnh 
TTTV 
Tư vấn 
NDT 
qua 
chat, 
qua 
Email 
Lưu 
các 
thông 
tin bạn 
đọc 
LOGO 
4.1. Các loại hình DVTT,TV 
2 3 4 
 Netmeeting là hình thức trao đổi thông tin trực 
tiếp thông qua bàn phím và màn hình giữa các máy 
tính trong mạng với nhau. Hình thức này tương tự 
như kiểu “bút đàm” để trao đổi thông tin với nhau 
Diễn đàn điện tử 
Đăng ký sử dụng diễn đàn 
Gửi thông báo lên diễn đàn 
Diễn đàn 
điện tử 
(Dịch vụ 
Netmeeting) 
LOGO Diễn đàn điện tử 
Diễn đàn điện tử là một dịch 
vụ rất phổ biến, được nhiều 
người quan tâm và sử dụng 
vì những mục đích chuyên 
môn và giải trí 
TTTT qua diễn đàn trao đổi 
NDT với NDT, NDT với TV. 
- Năm bắt NCT của NDT 
- Tư vấn NDT 
- Nhận các góp ý NDT 
- Quảng bá hình ảnh TV 
LOGO 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
 “Dịch vụ đa phương tiện là dịch vụ thông tin- thư viện hiện đại 
bao gồm những hoạt động nhằm thỏa mãn thông tin và nhu 
cầu trao đổi thông tin của người dùng tin, thông qua mạng máy 
tính, hệ thống cơ sở dữ liệu và các phương tiện hỗ trợ điện tử” 
 Lợi ích dịch vụ đa phương tiện 
- Cung cấp tài liệu một cách đa dạng và hiện đại (đọc, xem, 
nghe,...) 
- Dễ dàng download cập nhật, lưu giữ, vận chuyển, 
- Khả năng truy cập đa dạng 
- Trực tiếp tiếp cận với kho dữ liệu và thông tin khổng lồ 
- Khả năng chia sẻ thông tin. 
LOGO 
4.1.3.1. Dịch vụ thoại/telex/Fax/nhắn tin 
* Dịch vụ thoại 
- Điện thoại là dịch vụ viễn thông được phát triển rộng 
rãi nhất, là dịch vụ cung cấp khả năng truyền đưa thông 
tin dưới dạng tiếng nói hoặc tiếng nói cùng hình ảnh 
(như trường hợp điện thoại thấy hình - videophone) từ 
một thuê bao tới một hoặc nhóm thuê bao. 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
 Thế giới dự kiến cuối năm 2017 có khoảng 5 tỷ người sử dụng 
di động, đến năm 2020, 5,7 tỷ người sẽ sở hữu điện thoại di 
động, tương đương với 3/4 dân số toàn cầu. 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
 Tại Việt Nam, hiện nay có hơn 55% dân số sử dụng điện thoại 
thông minh và kết nối mạng internet 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
Dịch vụ Telex là dịch vụ cho phép thuê 
bao trao đổi thông tin với nhau dưới dạng 
chữ bằng cách gõ vào từ bàn phím và 
nhận thông tin trên màn hình hoặc in ra 
bằng giấy. Dịch vụ này sử dụng các 
đường truyền tốc độ thấp, dựa trên một 
mạng kết nối riêng, có cách đánh số thuê 
bao khác với các thuê bao điện thoại 
thông thường 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
 * Dịch vụ telex 
Telex là hệ thống truyền chữ "TELeprinter EXchange", dùng bàm 
phím như cái máy chữ, đánh lên đường "dây thép", in ra ở đầu cuối 
bằng mã trên băng đục lỗ hoặc một cái máy in như cái máy chữ. 
LOGO 
Dịch vụ Fax là dịch vụ cho 
phép truyền nguyên bản các 
thông tin có sẵn trên giấy như 
chữ viết, hình vẽ, biểu bảng, 
sơ đồ ... gọi chung là bản fax 
từ nơi này đến nơi khác 
thông qua hệ thống viễn 
thông thường 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
 * Dịch vụ Fax 
Fax là kỹ thuật điện tử gửi bản sao (copy) trực tiếp qua hệ 
thống dây dẫn điện. Máy gửi có khả năng rà quét bản gốc, đổi 
thông tin thành tín hiệu rồi phát qua đường dây điện đến máy 
nhận ở một nơi khác 
LOGO 
 Phát triển công nghệ dịch vụ fax triển khai dưới dạng Fax 
Online cung cấp cho bạn sự linh hoạt để gửi và nhận fax trực 
tiếp thông qua email, bạn chỉ cần cung cấp số điện thoại và địa 
chỉ email, tin nhắn SMS 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
Một số dịch vụ fax miễn phí 
SuperFax 
LOGO 
Myfax 
MyFax là dịch vụ miễn phí cho phép bạn gửi fax cho hơn 40 
quốc gia khác nhau, được cung cấp bởi các giải 
pháp IP Protus. 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
 GotfreeFax 
Dịch vụ này miễn phí tối đa là 2 lần fax mỗi ngày và giới hạn 
trong 3 trang. Đối với việc sử dụng nhiều hơn, bạn phải trả phí 
theo quy định. 
 FreePopFax 
Dịch vụ này được cung cấp bởi Popfax.com và được hỗ trợ quảng 
cáo. Bạn sẽ có một số quảng cáo trên các fax mà bạn gửi. 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
 PamFax 
Dịch vụ này chỉ cho phép bạn gửi 3 trang một lần và 
sau đó nếu gửi tiếp bạn phải đăng ký và trả phí tính 
theo trang. Vì vậy, bạn có thể thuê hàng tháng hoặc trả 
tiền trực tiếp khi bạnsử dụng. 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
Nhắn tin là dịch vụ cho 
phép người sử dụng tiếp 
nhận, các tin nhắn. Muốn 
sử dụng dịch vụ này, 
khách hàng cần mua 
hoặc thuê một máy nhắn 
tin của Bưu điện 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
Người cần nhắn gọi điện 
tới trung tâm dịch vụ của 
bưu điện yêu cầu chuyển 
tin nhắn tới người nhận là 
thuê bao nhắn tin 
LOGO 
4.1.3.2. Dịch vụ truyền thông đa phương tiện 
* Dịch vụ VOIP (Voice over IP) 
VoIP - Voice over Internet Protocol/ Giao thức thực 
hiện các cuộc gọi qua kết nối Internet. 
* Dịch vụ video 
- Dịch vụ video đã được định nghĩa như một dịch vụ 
phân phối nội dung phát sóng. 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
* Dịch vụ VPN 
Là dịch vụ mạng riêng ảo do VNPT cung cấp, cho phép 
kết nối các mạng máy tính của doanh nghiệp (như các 
văn phòng, chi nhánh, cộng tác viên từ xa, v.v...) thuộc 
các vị trí địa lý khác nhau tạo thành một mạng duy nhất 
và tin cậy thông qua việc sử dụng các liên kết băng rộng 
xDSL. MegaWAN sử dụng phương thức chuyển mạch 
nhãn đa giao thức (Multil Protocol Label Switching), 
giao thức của mạng thế hệ tiếp theo 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
* Dịch vụ truyền hình 
- Hệ thống hội thảo truyền hình: là công nghệ mới 
mang lại nhiều tiện ích thiết thực cho các tổ chức, 
doanh nghiệp. Nó không chỉ giúp tiết kiệm chi phí, thời 
gian mà còn nâng cao văn hóa doanh nghiệp. Tuy nhiên 
để có một hệ thống hội nghị truyền hình tốt là không 
đơn giản. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giải 
pháp, thiết bị, nhà cung cấp dịch vụ mạng, v.v... do đó 
các doanh nghiệp cần tìm hiểu và lựa chọn kỹ để áp 
dụng phù hợp với nhu cầu của mình. 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
- Hệ thống truyền hình theo yêu cầu: 
+ Trả tiền 
+ Quảng cáo 
+ Sóng phát thanh 
+ Chia sẻ ảnh và clip 
- Dịch vụ truyền hình Internet (IPTV) 
IPTV: Là một hệ thống dịch vụ truyền hình số theo 
yêu cầu được cung cấp qua hạ tầng mạng băng rộng ( 
ADSL, FTTH, ...) thông qua bộ giải mã Set-Top-Box 
truyền tín hiệu lên tivi 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
- Lợi ích khi sử dụng IPTV 
+ Có thể xem nội dung của các kênh truyền hình bất cứ lúc nào 
mà không lệ thuộc giờ phát sóng của đài truyền hình 
+ Xem phim, ca nhạc theo yêu cầu 
+ Có nhiều chức năng giải trí khác như hát karaoke, chơi 
game, xem tin tức, mua sắm 
- Kênh truyền hình ( Live TV ) 
+ Kênh trong nước: Kênh VTV ( 06 kênh ), 20 đài tỉnh (24 
kênh), VTC (08 kênh SD và 04kênh HD), HTVC(07 kêU), 
TH cáp hànội (06 kênh), HTV (06 kênh), VCTV (6 kênh), 
SCTV (12 kênh) 
+ Kênh nước ngoài: 9 kênh quốc tế miễn phí, Qnet (10 
kênh), FOX (17 kênh), K+ (2 kênh) 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
* Dịch vụ trực tuyến 
+ Học từ xa (E-learning) 
+ Bán hàng trực tuyến 
+ Xử lý ảnh 
+ Xem phim, video trực tuyến 
+ Đọc tài liệu trực tuyến 
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện 
LOGO 
4.2. Tổ chức thực hiện dịch vụ thông tin, thư viện 
 Yếu tố tác 
động thực hiện 
dịch vụ 
 Năng lực của người thực hiện 
dịch vụ 
 Nguồn thông tin thích hợp 
 Trang thiết bi kỹ thuật 
 Đội ngũ chuyên gia - tư vấn 
LOGO 
* Các bước tiến hành triển khai dịch vụ 
Bước 1: Xác đinh mục đích của dịch vụ va đối tưọng sử 
dụng. 
Bước 2: Lựa chọn loại dịch vụ thích hợp 
Bước 3: Xác định cơ sở vật chất, các trang thiết bị kỹ 
thuật để triển khai dịch vụ. 
Bước 4: Triển khai dịch vụ. 
4.2. Tổ chức thực hiện dịch vụ thông tin, thư viện 
LOGO 
4.4. Đa dạng hóa dịch vụ thông tin, thư viện 
4.4.1. Các phương hướng đa 
dạng hoá dịch vụ 
 Phát triển các loại dịch vụ giúp 
người dùng tin sử dụng được 
một cách có hiệu qủa các nguồn 
thông tin 
 Phát triển các loại dịch vụ có trị 
giá gia tăng 
 Phát triển loại hình dịch vụ tư 
vấn trên cơ sở có sự kết hợp chặt 
chẽ giữa người cung cấp thông 
tin, chuyên gia khoa học 
 Phát triển các loại dịch vụ thuận 
tiện và thân thiện với người 
dùng 
4.4.2. Một số biện pháp đa 
dạng hoá dịch vụ thông tin, 
thư viện 
 Kết hợp chặt chẽ giữa hệ 
thống sản phẩm và dịch vụ 
 Xây dựng mối quan hệ 
thường xuyên và sự hợp tác 
chặt chẽ giữa người thực 
hiện dịch vụ. 
 Xây dựng và phát triển mối 
quan hệ hợp tác giữa các cơ 
quan thông tin 
 Cần thường xuyên nâng cao 
trình độ cho các chuyên gia 
thông tin 
LOGO 
* Hệ thống câu hỏi và gợi ý làm bài tập; 
1. Phân tích và đánh giá dịch vụ thông tin, thư viện 
2. Phân tích và đánh giá dịch vụ thông tin trên mạng 
3. Phân tích và đánh giá dịch vụ thông tin đa phương tiện 
4. Hãy xây dựng kế hoạch tổ chức một hoặc một số dịch vụ thông tin 
mà anh chị thích cho đơn vị cụ thể 
5. Phân tích và đánh giá các loại hình dịch vụ thông tin tại đơn vị cụ 
thể 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_san_pham_va_dich_vu_thong_tin_thu_vien_bai_4_dich.pdf