Bài giảng Quá trình và thiết bị Silicat 1 - Chương 8: Phân riêng bằng máy sàng
Các khái niệm
Sàng là quá trình phân loại cơ học một hỗn hợp vật liệu
rời thành các phân đoạn kích thước hạt khác nhau.
Phương pháp phân loại là cho hỗn hợp VẬT LiỆU
BAN ĐẦU nằm trên một bề mặt có lỗ (được gọi là lưới
sàng) và cho nó chuyển động thì những cục vật liệu
nào có kích thước bé hơn kích thước của lỗ lưới sẽ lọt
qua (SẢN PHẨM DƯỚI SÀNG) còn các cục vật liệu có
kích thước lớn hơn lỗ sàng sẽ nằm lại trên lưới sàng
(SẢN PHẨM TRÊN SÀNG)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quá trình và thiết bị Silicat 1 - Chương 8: Phân riêng bằng máy sàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quá trình và thiết bị Silicat 1 - Chương 8: Phân riêng bằng máy sàng
1PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-1 QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ SILICAT 1 Bộ môn Vật liệu Silicat Khoa Công Nghệ Vật Liệu Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-2 Phân riêng bằng máy sàng CHƯƠNG 8 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-3 Đại cương về máy – thiết bị phân riêng Đặt vấn đề : Cần tách riêng (phân loại) hỗn hợp thành từng loại riêng biệt, tách những vật liệu lạ lẫn vào trong nguyên liệu đem đi gia công. Ý nghĩa việc phân loại ???. 4 Phương pháp phân riêng/phân ly chính : Phân riêng cơ giới (sàng); Phân ly không khí; Phân ly điện từ; Phân ly thủy lực và cơ khí thủy lực. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-4 Các khái niệm Sàng là quá trình phân loại cơ học một hỗn hợp vật liệu rời thành các phân đoạn kích thước hạt khác nhau. Phương pháp phân loại là cho hỗn hợp VẬT LiỆU BAN ĐẦU nằm trên một bề mặt có lỗ (được gọi là lưới sàng) và cho nó chuyển động thì những cục vật liệu nào có kích thước bé hơn kích thước của lỗ lưới sẽ lọt qua (SẢN PHẨM DƯỚI SÀNG) còn các cục vật liệu có kích thước lớn hơn lỗ sàng sẽ nằm lại trên lưới sàng (SẢN PHẨM TRÊN SÀNG). 2PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-5 Mục đích của quá trình sàng Tách ra khỏi hỗn hợp các cục vật liệu có kích thước bé hơn kích thước yêu cầu. Tách ra khỏi hỗn hợp các cục vật liệu có kích thước lớn hơn kích thước yêu cầu. Tách hỗn hợp vật liệu thành các thành phần có độ lớn khác nhau. Nếu có n sàng Phân loại được n+1 kích thước hạt sản phẩm PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-6 Vị trí trong dây chuyền công nghệ Sàng sơ bộ : nằm ở vị trí xuất phát của dây chuyền, nhằm loại bỏ các hạt lớn quá khổ hoặc các hạt quá nhỏ không cần gia công nữa. Sàng trung gian : dùng để tách các hạt không cần gia công ở giai đoạn tiếp sau. Sàng kiểm tra: để kiểm tra độ lớn của các hạt thành phẩm và tách phế liệu. Sàng kết thúc hay sàng sản phẩm : dùng để phân loại thành phẩm theo cỡ hạt tiêu chuẩn. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-7 Phân loại thiết bị sàng Theo cấu tạo : Hệ thống sàng phẳng (sử dụng phổ biến) Mặt sàng chuyển động tịnh tiến; Mặt sàng chuyển động tròn; Mặt sàng chuyển động rung. Mặt sàng hình trụ (ít phổ biến do bề mặt sử dụng thấp). PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-8 3PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-9 Phân loại thiết bị sàng Theo hình thức dao động cơ học : Máy sàng dao động lắc (lắc thẳng, lắc vi phân); Máy sàng dao động rung (rung định hướng, rung vô hướng, rung lệch tâm); Máy sàng quay (sàng trống, sàng trục quay, con lăn quay). PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-10 Phân loại thiết bị sàng Trong công nghiệp vật liệu, xây dựng chủ yếu sử dụng máy sàng phẳng, rung cao tốc hoặc máy sàng rung lệch tâm, vì cho hiêu quả cao. Máy sàng trống thướng dùng phân loại bi, sỏi kết hợp rửa sạch Vật liệu sàng có thể khô hoặc ướt PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-11 Các chỉ tiêu đánh giá Năng suất Q(m3/h): chỉ tiêu về lượng vật liệu sàng được trong một đơn vị thời gian. Hiệu suất sàng η(%) và độ sạch ftr(%) : chỉ tiêu về chất lượng sàng. Các chỉ tiêu trên ràng buộc nhau và phụ thuộc các thông số cấu tạo của thiết bị sàng (loại sàng, kích thước lỗ, tốc độ, quĩ đạo chuyển động); phụ thuộc vào thành phần độ hạt và độ ẩm (sàng khô hoặc ướt). PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-12 Hiệu suất QT sàng Hiệu suất sàng η(%): tỉ số khối lượng VL có thể lọt qua / hàm lượng của chính VL đó trong hỗn hợp đem đi sàng. Khối hạt có các khoảng kích thước hạt khác nhau Phaân loaïi vôùi kích thöôùc D0 > D0 < D0 hieäu suaát cuûa QT saøng 4PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-13 Cân bằng vật chất Gọi A, B là 2 thành phần vật liệu cấu thành hỗn hợp VL đem sàng. F,D,E lần lượt là khối lượng VL nhập liệu, trên sàng và dưới sàng. xF: % khối lượng A trong nhập liệu. Suy ra %B là (1-xF). xD: % khối lượng A trên sàng. Suy ra %B là (1-xD). xE: % khối lượng A dưới sàng. Suy ra %B là (1-xE). Cân bằng khối lượng : F = D + E (kg/h) F.xF = D.xD + E.xE (kg/h) Từ 2 phương trình trên : ED EF xx xx F D − − = PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-14 Công thức hiệu suất sàng η(%) Hiệu suất là thể hiện mức độ phân loại A và B. Hiệu suất đối với thành phần A và B lần lượt : Hiệu suất tổng quát quá trình : )1.( )1.( F D B xF xD − − =η F D A xF xD . . =η )x1()xx(x.F )x1)(xx)(xx(x . F 2 EDF EFDEFD AB −− −−− =ηη=η PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-15 Các thông số khác của máy sàng Bề mặt sàng : Lưới đan; Tấm đục lỗ; Hệ thống ghi. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-16 Các thông số khác của máy sàng 1 2 3 Đặt liên tiếp : dễ kiểm tra, bảo trì. Đặt song song : chất lượng phân loại cao. 5PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-17 Các thông số khác của máy sàng Bề mặt sàng là bộ phận chủ yếu của lưới máy: Lưới đan, Tấm đục lỗ, Hệ thống ghi Kích thước lỗ sàng; Vận tốc vật liệu trên lưới; Chiều dày lớp vật liệu và chiều dài sàng. Yêu cầu : Có tổng diện tích lỗ sàng lớn nhất, bảo đảm kích thước lỗ và độ chống mài mòn cao PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-18 Mặt sàng : Dạng lưới đan Bề mặt tự do lớn (đến 70%), nhưng đồ bền không cao. Dùng phân riêng các vật liệu có kích thước nhỏ, mịn có thể đạt từ 2,5mm - 40µm Lưới đan bằng sợi kim loại, sợi nhựa đan với nhau tạo các hình lỗ sàng khác nhau. ds = (0,6 – 0,7)d ds: đương kính sơi đan d: đương kính VL lọt qua sàng Bề mặt tự do của lưới sàng (lỗ chữ nhật kích thước lxb(mm2)) : ( )( ) %100dldb b.1F ss ⋅ ++ = PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-19 Kích thước của sàng được đặt trưng theo 3 hệ chính : Hệ Liên Xô cũ đặc trưng bằng kích thước lỗ (µm). Sàng No009 tương ứng kích thước lỗ 90µm. Hệ Đức đặc trưng bằng số lỗ/cm hay số lỗ/cm2. Sàng No70 có nghĩa là 70lỗ/cm hay 4900lỗ/cm2, tương đương kích thước lỗ sàng 90µm. Hệ Anh, Mỹ đặc trưng bằng số mesh/1inch, với mesh số lỗ va ̀ 1inch tấc Anh=25,4mm. Sàng số mesh 170 có nghĩa là 170x170lỗ/25,4x25,4mm tương đương 4900lỗ/cm2, tương đương kích thước lỗ sàng 90µm. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-20 Mặt sàng : Dạng tấm đục lỗ Dạng lỗ hình tròn, hình vuông, chữ nhật , bầu dục. Ưu điểm cho phép VL chuyển động dễ dàng trên mặt sàng. Tuổi thọ cao hơn lưới đan nhiều lần. Nhược điểm: diện tích bề mặt tự do nhỏ, ví dụ <50% với sàng lỗ tròn. Khoảng cách giữa hai mép lỗ liên tiếp : với d : đkính lỗ 10-80mm. Bề dày của tấm phụ thuộc vào kích thước lỗ sàng : d=5-10mm, chọn bề dày δ=0,7d; d>10mm, chọn bề dày δ=0,6d. d.9,0l = 6PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-21 Mặt sàng : Dạng thanh ghi Dùng máy sàng thanh ghi để phân riêng các cục vật liệu thô có kích thước lớn hơn 80mm, đô ̣ đồng đều kém hơn sàng đục lô ̃. Khe hở trong bố trí giữa các thanh ghi sẽ quyết định kích thước sản phẩm dưới sàng. Tiết diện thanh ghi theo các dạng sau : PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-22 Ảnh hưởng của lỗ sàng Sàng theo phương pháp khô (sỏi, cát): tốt nhất dùng lưới sàng có lô ̃ chữ nhật có ti ̉ sô ́ D/R=2/1 và phương pháp ướt thì D/R=4/1. Mặt sàng lưới tăng năng suất lên 1,5-2 lần, đồng thời với chất lượng phân loại. Song có thê ̉ đê ̉ loṭ qua hạt dẹt làm tăng độ tạp chất sản phẩm. Lưới sàng lỗ chữ nhật tránh cho lỗ sàng bị bít do diện tích lỗ sàng lớn. Lỗ vuông và tròn thi ̀ ngược lại có đô ̣ tap̣ chất ít, chất lượng sản phẩm cao va ̀ thường dùng để sàng vật liệu nghiền. Lưu ý độ bền của mặt sàng phụ thuộc chính vào việc kẹp và căng lưới sàng vào các gối đỡ của hộp sàng và tránh bị uốn trũng do trọng lượng vật liệu. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-23 Tính kích thước lỗ sàng Gia ̉ thuyết VL ly ́ tưởng có dạng hình cầu d(mm). Sàng đặt với một góc nghiêng α Khi cục VL không chuyển động do ngoại lực thi ̀ D là chiều dài lỗ sàng. δ : chiều dày mặt sàng. αδ−α≤ sin.cos.Dd Thực tế : + d<5mm, chọn D=d+(0,5-1)mm; + d>25mm, chọn D=d+(3-5)mm; δ D.cosα δ.Sinα D PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-24 Tính chiều dài sàng L Chiều dài thích hợp của sàng (mm) được tính: K: hê ̣ sô ́ tı́nh đến sự bít lỗ sàng (1,05-1,20); B: chiều rộng của mặt sàng (mm); h: chiều dày lớp vật liệu trên sàng (mm); D: đường kính lỗ sàng (mm); z0: sô ́ lỗ trên một hàng; t: bước của lô ̃ của hàng (mm), ví du ̣ tx=ty=2D thi ̀ z0=B/2D. t zD hBKL . ..785,0 . . 0 2= Thực tế chọn chiều dài L=(1,2-1,5)B 7PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-25 Ảnh hưởng chiều dài sàng L Chiều dài mặt sàng quá lớn Hiệu quả sàng càng cao nhưng chiếm nhiều diện tích lắp đặt, tiêu tốn năng lượng lớn. Chiều dài mặt sàng quá nho ̉ VL không lọt hết qua lỗ sàng làm giảm hiệu quả sàng. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-26 Chiều dày lớp vật liệu h Lớp vật liệu quá dày thi các cục vật liệu có kích thước bé hơn lô ̃ sàng nằm trên mặt sẽ không chui qua lỗ sàng được va ̀ đi ra cùng sp trên sàng. Lớp vật liệu càng mỏng thi ̀ hiệu quả sàng càng cao nhưng dẫn đến năng suất sàng thấp. Thực tê ́, bê ̀ dày hợp lý choṇ theo đk hạt: d<5mm : h=(10-15)d; d=5-10mm : h=(5-10)d; d>50mm : h=(3-5)d. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-27 Máy sàng lắc phẳng PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-28 8PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-29 Mô tả cấu tạo Máy sàng lắc gồm có một hoặc hai khung sàng chữ nhật, trên mặt khung được lắp lưới sàng. Khung sàng được treo hoặc đặt trên thanh đỡ, thanh đàn hồi. Tùy thuộc vào cơ cấu truyền động và cơ cấu của bộ phân đỡ mà sàng lắc phẳng theo đường tròn (lắc tròn), lắc phẳng tới lui hay lắc phẳng chuyển động phức tạp. Góc nghiêng mặt sàng là khoảng 5-100 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-30 Nguyên lý hoạt động Dưới tác dụng của lực quán tính và lực ma sát tạo ra sự chuyển động tương đối của vật liệu với bề mặt lưới sàng. Máy sàng lắc phẳng có khung sàng đặt nghiêng trên các thanh treo, máy truyền động bằng cơ cấu lệch tâm. Máy sàng lắc phẳng có khung sàng đặt nghiêng trên thanh đỡ đứng, máy được truyền động bằng cơ cấu tay biên - tay quay. Khoảng dịch chuyển của lưới sàng có thể trong khoảng 10-100mm. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-31 A D ĐB C E PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-32 Nguyên lý hoạt động A: Khung sàng đặt nghiêng dưới các thanh treo, máy truyền động theo cơ cấu lệch tâm-tay biên. B : Khung sàng đặt nghiêng trên các thanh đỡ đứng, máy truyền động theo cơ cấu biên-tay quay. C : Khung sàng đặt ngang trên các thanh đỡ nghiêng đàn hồi, máy truyền động theo cơ cấu biên-tay quay. D : Khung sàng đặt ngang trên hai trục đỡ lệch tâm, máy được lắc quĩ đạo tròn trong mặt phẳng thẳng đứng khi hai trục đỡ quay. Đ,E : Khung sàng đặt nghiêng trên 1 trục đỡ lệch tâm và 1 thanh đỡ (treo) đứng, máy được truyền động nhờ trục lệch tâm. 9PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-33 Lắc dọc theo mặt phẳng nghiêng của lưới sàng G.cosα r G . s i n α F P u Gα 3 4 a1 = ω 2.r a2 = ω 2.r 5 f = 0.3 – 0.45 tgϕ 2 1 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-34 Lắc dọc theo một góc α đối với mặt phẳng nghiêng của lưới sàng a α P u G G.cosαPucosα Pusinα G.sinα 3 4 1 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-35 Cơ sở nguyên lý Để hỗn hợp cục vật liệu di chuyển thành dòng liên tục và quá trình sàng diễn ra thì: Khi sàng tiến về phía trước lực quán tính < lực ma sát : VL sẽ cùng tiến theo sàng. Khi sàng lùi về phía sau lực quán tính > lực ma sát : VL sẽ trượt tương đối trên mặt sàng. Lưu ý: chuyển động của sàng và cục VL sẽ chuyển động tương đối đồng thời trên sàng. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-36 α D0 Chuyển động tương đối của cục VL 10 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-37 α D0 y B x A v0 Chuyển động tương đối của cục VL r/cosα PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-38 Vận tốc tương đối của VL Xét hạt vật liệu (hình cầu), bán kính r, vận tốc v0, kích thước lỗ D0. Chuyển động của hạt vật liệu sau thời gian t: Theo phương Ox x = v0.t.cosα Theo phương Oy y = Để hạt vật liệu lọt qua lỗ sàng thì hạt VL phải di chuyển từ A – B. x = (D0-r).cosα - r.tgα.cosα = (D0-r-r.tgα).cosα y = (D0-r-r.tgα).sinα + αcos r 2 . 2tg PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-39 Vận tốc tương đối của VL Cân bằng 2 ptrình ta có : v0.t.cosα = (D0 -r - r.tgα).cosα = (D0 -r - r.tgα).sinα + Vận tốc chuyển động của vật liệu trên sàng: v0 = (D0 -r - r.tgα). 2 . 2tg αcos r 2r 2.sin )r.tg -r - (D cos. 0 +αα αg PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-40 Vận tốc tương đối của VL Khi sàng nằm ngang α = 0 v0 α=0 = (D0 - r). Thực tế thường chọn vận tốc chuyển động hạt qua lỗ sàng là : v =(0,7-0,9)v0α=0. r g 2 11 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-41 Số vòng quay của cơ cấu lệch tâm Khảo sát chuyển động của hạt vật liệu có khối lượng m nằm trên sàng. Ta xét các lực tác dụng lên hạt vật liệu khi đầu tay quay ở phần tư I và quay theo chiều kim đồng hồ. - Trọng lực G - Lực lôi cuốn S = G.sinα - Lực ma sát T = N.µ = G.µ.cosα - Lực quán tính P = a g G . α P G N T S φ PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-42 Số vòng quay của cơ cấu lệch tâm Với : a: gia tốc sàng tạo ra bởi chuyển động của cơ cấu lệch tâm µ: hệ số ma sát của vật liệu với bề mặt sàng a = e: bán kính lệch tâm, n số vòng quay trục lệch tâm; ϕ: góc tạo bởi bán kính trục lệch tâm (ϕ = 0-1800) ϕpi cos..) 30 .( 2 en PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-43 Số vòng quay của cơ cấu lệch tâm Điều kiện để hạt vật liệu không lùi theo sàng mà trượt tương đối trên bề mặt sàng P + S > T Giá trị lực quán tính cực đại (ϕ=0), xem g=pi2 n > 30 (vòng/phút) Khi sàng tiến : ĐK để cho vật liệu tiến theo sàng : T + S > P G.µ.cosα + G.sinα > αµαϕpi cos..sin.cos..) 30 .).(( 2 GGen g G >+ e ααµ sincos. − ϕpi cos..) 30 . .( 2 en g G PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-44 Số vòng quay của cơ cấu lệch tâm Xét các lực tác dụng lên hạt vật liệu khi đầu tay quay ở phần tư III và quay theo chiều kim đồng hồ. - Trọng lực G - Lực lôi cuốn S = G.sinα - Lực ma sát T = N.µ = G.µ.cosα - Lực quán tính P = a g G . α T G N P S φ 12 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-45 Số vòng quay của cơ cấu lệch tâm Điều kiện để hạt vật liệu tiến trên bề mặt sàng theo sàng khi sàng tiến : T + S < P Như vậy số vòng quay trục lệch tâm khi hạt VL bắt đầu chuyển động đi lên là (ϕ=1800), xem g=pi2 n < 30 (vòng/phút) ϕpiααµ cos.. 30 . .sin.cos.. 2 e n g GGG >+ e ααµ sincos. − PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-46 Số vòng quay của cơ cấu lệch tâm Vậy vận tốc vòng quay của trục lệch tâm là 30 < n < 30 (vòng/phút) Trong thực tế thường chọn : nmax = 40 (vòng/phút). e ααµ sincos. − e ααµ sincos. + e ααµ sincos. + PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-47 Số vòng quay của cơ cấu lệch tâm Vận tốc cực đại trượt tương đối của hạt vật liệu trên sàng vmax = (m/s) Vận tốc dịch chuyển trung bình của khối hạt vật liệu vtb = vmax .k (m/s) k: là hệ số chuyển động không cùng hướng của vật liệu trên sàng k =0,4 -0,5. e n . 30 .pi PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-48 Năng suất của máy sàng Năng suất của sàng phụ thuộc vào kích thước sàng, vận tốc vật liệu trên sàng, kích thước cục vật liệu: Q = 3600.F.vtb.β.ρ (kg/h) F: tiết diện ngang của khối vật liệu trên sàng F = B.h h: chiều dày lớp vật liệu trên sàng (m) B: chiều rộng khung sàng (m). vtb: vận tốc chuyển động trung bình của vật liệu (m/s). β: hệ số đặc trưng cho tính xốp của vật liệu (β = 0,3 -0,6) ρ: khối lượng riêng của vật liệu (kg/cm3) 13 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-49 Công suất tiêu hao Công suất của máy sàng được tính theo công thức N = (kW) Với N1: công suất tạo động năng cho sàng chuyển động N2: công suất để khắc phục lực ma sát giữa vật liệu và bề mặt sàng N3: công suất thắng lực ma sát cơ cấu lệch tâm η: hệ số công có ích (hiệu suất bộ truyền động) k: hệ số an toàn (hệ số dự trữ k=1,1 – 1,15). kNNN .321 η ++ PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-50 Công suất tạo động năng N1 Công suất để tạo ra động năng là: N1 = (kW) Tổng động năng của khối vật liệu của một chu kỳ A = (v1, v2: vận tốc sàng lúc tiến và lúc lùi) Trọng lượng tổng cộng bao gồm: G = Gs + Gv: (trọng lượng sàng Gs, trọng lượng khối vật liệu Gv) v1 = v2 = vmax = 60 . 10 3 nA )( .2 2 2 2 1 vvg G + 30 .. nepi PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-51 Công suất tạo động năng N1 Động năng của khối chuyển động được xác định A = Thay vào ta có công suất để tạo ra động năng là: N1 = (kW) e: khoảng cách lệch tâm(m), n: số vòng quay của trục lệch tâm (v/ph). 900 ... 900 ...2 . .2 2222 neGne g G pipi = 6 32 3 10.54 .. 60 . 10 neGnA = Tính tương tự với N2 và N3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-52 Vận hành máy sàng lắc phẳng Máy sàng lắc được là nhơ có cơ cấu lệch tay quay – biên hoặc cơ cấu trục lệch tâm - biên. Khi làm việc khung sàng chuyển động qua lại làm cho vận tốc va ̀ gia tốc của sàng luôn thay đổi nên khung sàng sinh ra lực quán tính tác dụng theo đường chuyển động của khung sàng. Lực quán tính làm cho trục lệch tâm va ̀ bê ̣ máy giảm tuổi tho ̣ Khắc phục tác hại đo ́ la ̀ vấn đê ̀ cần lưu ý chính khi vận hành. 14 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-53 Biện pháp cân bằng Thiết kê ́ phải đảm bảo cho máy được cân bằng trong khi lắc. Tuy nhiên làm máy cân bằng hoàn toàn là rất kho ́. Cân bằng nhờ đặt hai khung sàng thẳng hàng hay còn gọi là đặt lệch nhau 1800. Cân bằng khung sàng nhờ đối trọng. Cân bằng khung sàng nhờ 2 đối trọng quay ngược chiều nhau. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-54 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-55 2 khung sàng đặt thẳng hàng Hai khung sàng có trọng lực bằng nhau P1=P2 lắc ngược chiều nhau trong cùng 1 mặt phẳng nên lực quán tính triệt tiêu nhau. Nhược điểm: Điều kiện cân bằng khó đảm bảo do VL trên sàng thay đổi. Diện tích chiếm chỗ rất lớn. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-56 Nhờ đối trọng Vị trí của đối trọng phải được đối xứng với vị trí nối tay quay. Nhược điểm: Gây chấn động (dao động) theo phuơng thẳng đứng. 15 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-57 Nhờ lực quán tính của khung sàng Bô ̣ phận truyền động bao gồm 2 đối trọng quay ngược chiều, cùng tốc đô ̣, cùng bán kính, cùng trọng lượng. Kiểu kết cấu này khắc phục được hoàn toàn lực quán tính sinh ra ở khung sàng. Máy làm việc ổn định. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-58 Máy sàng thùng quay PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-59 Cấu tạo sàng thùng quay PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-60 4 3 2 2 6 5 Gồm : thùng quay (1); các con lăn (2). động cơ (3); giảm tốc (4), bánh răng (5) ; phễu nạp liệu (6). Sơ đồ nguyên lý 1 16 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-61 Đại cương Khi thùng quay, hỗn hợp trong thùng được nâng lên đến độ cao nào đó rồi tụt xuống, trong quá trình vật liệu được nâng lên và tụt xuống đó, Hạt vật liệu nào có kích thước bé hơn lỗ sàng thì qua sàng được gọi là sản phẩm của quá trình sàng. Thùng sàng có nhiều mặt thì làm việc hiệu quả hơn sàng hình trụ vì nó có sự va chạm của vật liệu từ mặt sàng này sang mặt sàng khác nên hiệu suất sàng cao hơn. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-62 Đại cương Sàng thùng quay có ưu điểm là làm việc ổn định, khi làm việc không bị rung động nên rất tiện trong bố trí mặt bằng. Nhược điểm của máy là hệ số sử dụng bề mặt sàng nhỏ, vật liệu dễ sinh bụi vì bị va đập nhiều. Sàng thùng quay dùng để phân loại vật liệu khô và huyền phù trong công nghệ gốm sứ. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-63 Nguyên lý hoạt động Khi sàng thùng quay làm việc, dưới tác dụng của lực ma sát và lực ly tâm, vật liệu được nâng lên đến một độ cao nào đó, đến khi trọng lực của vật liệu thắng lực ma sát vật liệu bị trượt xuống; đồng thời do sàng được đặt nghiêng (độ dốc 70), vật liệu được chuyển dịch dọc theo sàng. Trong quá trình trượt và chuyển dịch như vậy vật liệu bị phân loại lọt qua các lưới sàng có kích thước lỗ tương ứng với kích thước của vật liệu yêu cầu. Sàng thùng quay thường được dùng để phân loại vật liệu khô trong công nghiệp VLXD như dùng để rửa hoặc phân loại sa mốt, cát, sỏi, đá dăm,v.v... PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-64 Ưu và nhược điểm Ưu: cơ bản của loại sàng thùng quay là quay chậm đều, không rung động trong khi làm việc,nên có thể đặt sàng ở trên tầng cao của nhà,hoặc trên các thiết bị di chuyển. Khuyết : khi sàng vật liệu khô bụi nhiều, bề mặt làm việc của sàng nhỏ (12÷20% tổng diện tích của sàng), đồng thời khi sàng làm việc vật liệu bị đảo lộn kém, do đó hiệu suất thấp. 17 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-65 G T S qc N α Tính số vòng quay của thùng Xét một hạt vật liệu nằm trên lưới sàng quay với vận tốc góc ω. Hạt vật liệu chịu tác dụng bởi các lực sau đây: Trọng lực của hạt vật liệu G Lực ly tâm qC Lực ma sát T Trọng lực được phân tích thành các thành phần: Phần hướng tâm N = G.cosα Phần tiếp tuyến S = G.sinα α: góc nâng hạt vật liệu PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-66 Tính số vòng quay của thùng Lực ma sát T có xu hướng kéo hạt vật liệu đi lên T = µ.(N ± qC) µ: hệ số ma sát của hạt vật liệu với mặt sàng 0,4-0,75 Để hạt vật liệu có chuyển động tương đối trên bề mặt sàng thì : S > T G.sinα > µ(G.cosα + ) R: bán kính thùng sàng (m); g: gia tốc trọng trường (m/s2) sinα > µ.(cosα + ) R v g G 2 Rg v . 2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-67 Tính số vòng quay của thùng Vận tốc của thùng quay v = (m/s) n: số vòng quay của thùng (v/phút) Từ phương trình trên (xem pi2=g) Số vòng quay của thùng được xác định là: n < 30 (v/phút) Ta thấy rằng hạt vật liệu chỉ qua lỗ sàng khi α<900 (α=900 thì nmax = ) 3060 2 RnRn pipi = 900 cos.sin ..900 cos.sin 22222 nR Rg nR ≥−⇒≥− µ αµαpi µ αµα R. cossin µ αµα − R. 30 µ PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-68 Máy sàng rung 18 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-69 Hệ thống máy sàng rung PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-70 Sàng rung Sự chấn động của sàng rung được tạo nên bởi lực quán tính, lực va đập hoặc lực điện từ. Căn cứ vào phương thức tạo nên chấn động, có thể phân loại sàng rung theo: Sàng rung quán tính (lệch tâm hay vô hướng) Sàng rung điện từ. Sàng rung do va đập, chấn động Trong công nghiệp sản xuất phân loại vật liệu, huyền phu ̀ chủ yếu sử dụng sàng rung quán tính. PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-71 Sàng rung lệch tâm (quán tính) PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-72 Cấu tạo: (1) buồng làm việc, (2) lò xo, (3) vỏ ngoài, (4) bánh đà, (5) trục lệch tâm, (6) động cơ, (7) trục đỡ sàng, (8,9) sàng, (10) ống trục lệch tâm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 19 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-73 Sàng rung vô hướng (quán tính) PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-74 Pu 1 6 9 10 3 7 4 5 2 Cấu tạo: Trên khung chấn động (1), đặt trục lệch tâm không cân bằng (2), quay trong ổ trục (3). Trên khung chấn động có đặt các thanh ngang (4) đỡ các lưới sàng (5) có kích thước lỗ khác nhau. Một đầu sàng được bắt chặt vào tấm căng 6 đầu kia bắt vào tấm căng (7) nối liền với bulông (8). Sàng rung quán tính PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-75 Sàng rung do chấn động PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-76 Khi trục lệch tâm quay xuất hiện lực ly tâm quán tính luôn luôn thay đổi phương chiều theo mặt phẳng vuông góc với trục. Qua đó hệ thống lò xo cùng với khung chấn động bị dao động theo tất cả các phương làm cho sàng rung động để sàng. Biểu đồ dao động của sàng phụ thuộc vào phụ tải không cân bằng của trục lệch tâm, vào độ cứng của hệ thống lò xo và vào cách bố trí lò xo. Lực ly tâm quán tính Pu có thể phân thành 2 thành phần theo phương nằm ngang và thẳng đứng: = α = α u1 u u2 u P P sin P P cosα: góc tạo bởi phương của lực ly tâm với trục thẳng đứng. Dưới tác dụng của lực ly tâm quán tính sàng chấn động, các điểm của sàng vạch thành quỹ đạo ô-van.Sàng được đặt nghiêng một góc 5-15o. 20 PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-77 Sàng rung thường được dùng để sàng cát, sỏi, đá dăm có độ ẩm tương đối thấp W = 3÷5%. Sàng thường có kích thước lỗ vuông 5÷100mm Bảng năng suất của các loại sàng rung Vị trí sàng và vật liệu sàng Công thức [m3/h] Sàng rung đặt nằm ngang, sàng hỗn hợp cát sỏi = 1 2V 0,8F.q.k .k Sàng rung đặt nằm ngang, sàng vật liệu đập = 1 2V 0,65F.q.k .k Sàng rung đặt nghiêng, sàng hỗn hợp cát sỏi = 1 2V 0,5F.q.k .k Sàng rung đặt nghiêng, sàng vật liệu đập = 1 2V 0,4F.q.k .k Trong đó: F: tiết diện của sàng [m2] q: năng suất riêng đối với 1m2 tiết diện sàng [m3/h], tra bảng. k1: hệ số phụ thuộc vào hàm lượng % sản phẩm dưới sàng có trong vật liệu ban đầu. k2: hệ số phụ thuộc vào hàm lượng % sản phẩm dưới sàng có kích thước nhỏ hơn ½ kích thước của lỗ sàng. Năng suất sàng rung vật liệu rời PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG - THIẾT BỊ SÀNG 8-78 Bài tập sửa trên lớp Bài ví dụ 2.2 trang 55. Bài tập 2.1 trang 91.
File đính kèm:
- bai_giang_qua_trinh_va_thiet_bi_silicat_1_chuong_phan_rieng.pdf