Bài giảng Nguyên lý kế toán - Nguyễn Kim Nhất
Kế toán là một bộ phận không thể
thiếu ở bất kỳ một tổ chức cơ quan, đơn
vị, vì:
+ Công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ
có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài
chính
+ Cung cấp thông tin đầy đủ, trung
thực, kịp thời, công khai, minh bạch cho
các chủ thể
Kế toán:
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế,
tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật
và thời gian lao động
Kế toán (tt)
- Thu thập thông tin kinh tế, tài chính:
tập hợp các thông tin kế toán (việc tập hợp
các chứng từ, các báo cáo liên quan).
- Xử lý thông tin kinh tế, tài chính: tính
toán, phân loại các đối tượng kế toán để
ghi vào chứng từ kế toán hoặc sổ sách tế
toán,
- Kiểm tra thông tin kinh tế, tài chính:
phát hiện, xử lý các sai sót, gian lận (nếu
có) các thông tin kinh tế tài chính đã thu
thập được.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Nguyễn Kim Nhất
23/09/2011 1 NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Giáo viên : Nguyễn Kim Nhất, Lớp : Số tiết : Tiết Kiểm tra 15’ : Kiểm tra 1 tiết : Ngày thi (dk) : Quy định chung 1. Đi học đúng giờ (được phép trễ 10’) 2. Mặc đồng phục, thẻ SV 3. Hạn chế nói chuyện, được phát biểu 4. Không sử dụng ĐTDĐ 5. Điểm danh hằng ngày MỤC TIÊU - Học Kế toán để làm gì? Nghề nghiệp Quản lý, sắp xếp 23/09/2011 2 ĐIỀU KIỆN - Xác định được mục tiêu - Giáo trình Nguyên lý Kế toán - Xem bài trước - Làm bài tập ở nhà - Máy tính (nếu có) NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHƯƠNG 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHƯƠNG 5: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾ TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHƯƠNG 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 23/09/2011 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. BỘ TÀI CHÍNH (2006), THÔNG TƯ 161/2007/TT-BTC 31/12/2007 CỦA BTC HƯỚNG DẪN 16 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 2. PGS.TS VÕ VĂN NHỊ (2007), NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN, NXB THỐNG KÊ, TP.HCM 23/09/2011 1 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN Kế toán là một bộ phận không thể thiếu ở bất kỳ một tổ chức cơ quan, đơn vị, vì: + Công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính + Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai, minh bạch cho các chủ thể Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN 1.1.1 Kế toán: Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.1.1 Kế toán (tt) - Thu thập thông tin kinh tế, tài chính: tập hợp các thông tin kế toán (việc tập hợp các chứng từ, các báo cáo liên quan). - Xử lý thông tin kinh tế, tài chính: tính toán, phân loại các đối tượng kế toán để ghi vào chứng từ kế toán hoặc sổ sách tế toán, - Kiểm tra thông tin kinh tế, tài chính: phát hiện, xử lý các sai sót, gian lận (nếu có) các thông tin kinh tế tài chính đã thu thập được. 23/09/2011 2 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.1.1 Kế toán (tt) - Phân tích thông tin kinh tế, tài chính: + Kiểm tra lại mức độ phù hợp của thông tin đã thu thập, xử lý ; + Đánh giá lại những thông tin đã tập hợp được hỗ trợ cấp trên trong việc ra quyết định - Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính: kết quả cuối cùng của công tác kế toán thông qua các báo cáo kế toán (BCĐKT, BCKQHĐSXKD, BCLCTT, TMBCTC) Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN 1.1.2 Phân loại kế toán 1.1.2.1 Kế toán tài chính Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. Là việc thu thập, xử lý, phân tích Và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết Định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN 1.1.2 Phân loại kế toán 1.1.2.2 Kế toán quản trị 23/09/2011 3 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.1.2 Phân loại kế toán (tt) 1.1.2.3 Kế toán chi phí - Là một lĩnh vực giao thoa giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính - Chức năng: Là việc ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch. Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2 ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán: - Thuộc hoạt động SXKD gồm: + Tài sản + Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; + Các khoản DT, CP KD, CP khác và TN; Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) - Thuộc các hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính ngoài các quy định về đối tượng kế toán thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh: + Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng + Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán + Các khoản cam kết, bảo lãnh, các giấy tờ có giá 23/09/2011 4 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) - Thuộc kế toán nhà nước gồm: + Tiền, vật tư và tài sản cố định; + Nguồn kinh phí, quỹ; + Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán; + Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động. Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) + Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước: + Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước; + Nợ và xử lý nợ của nhà nước; + Tài sản quốc gia; + Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) * Kết luận: Đối tượng nghiên cứu của kế toán Tài sản Nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) sự vận động của tài sản (Doanh thu và chi phí) 23/09/2011 5 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN a. Tài sản: Là nguồn lực do DN kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai Tiền và các khoản tương đương tiền Tài sản ngắn hạn Các khoản đầu tư chứng khoán NH Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) - Hình thức biểu hiện: Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) a. Tài sản (tt) Tài sản dài hạn Các khoản phải thu dài hạn Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình Tài sản cố định thuê tài chính Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Bất động sản đầu tư Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Các tài sản dài hạn khác Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN Phải thanh toán từ các nguồn lực của mình b. Nguồn hình thành tài sản (Nguồn vốn) * Nợ phải trả Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn 23/09/2011 6 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN *Nguồn vốn (tt) Nợ phải trả (tt) Vay và nợ ngắn hạn Phải trả người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp nhà nướcNợ Ngắn hạn Phải trả công nhân viên Chi phí phải trả Phải trả nội bộ Khoản phải trả, phải nộp khác Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN Nợ phải trả (tt) b. Nguồn vốn (tt) Nợ dài hạn Phải trả dài hạn người bán Phải trả dài hạn nội bộ Phải trả dài hạn khác Vay và nợ dài hạn Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN *Nguồn vốn (tt) Vốn chủ sở hữu - Khái niệm: Là giá trị vốn của DN,được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của DN trừ (-) Nợ phải trả. 23/09/2011 7 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN *Nguồn vốn (tt) Vốn chủ sở hữu (tt) Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Cổ phiếu ngân quỹ Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá hối đoái Các quỹ của doanh nghiệp Lợi nhuận chưa phân phối Nguồn kinh phí và nguồn kinh phí hình thành TSCĐ * Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán (từ các hoạt động SX, KD thông thường và các hoạt động khác của DN, làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu). Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) C. Sự vận động của tài sản Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) c. Sự vận động của tài sản Doanh thu DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Lợi ích kinh tế từ chia cổ tức Lãi từ tiền gửi ngân hàng Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái Được hưởng chiết khấu TT 23/09/2011 8 Thu nhập khác Bán hoặc thanh lý TSCĐ Thu từ khách hàng vi phạm hợp đồng Thu được từ khách hàng nợ (Đã xoá sổ) Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) c. Sự vận động của tài sản Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) c. Sự vận động của tài sản - Chi phí: + Khái niệm: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu (không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông ) Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) c. Sự vận động của tài sản Chi phí HĐ SXKD Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí hoạt động tài chính Chi phí Chi phí khác CF nhượng bán,thanh lý TSCĐ Các khoản tiền bị phạt do Vi phạm hợp đồng 23/09/2011 9 * Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn TÀI SẢN = NGUỒN VỐN * Mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí Lợi nhuận = Doanh thu,thunhập khác – chi phí Kết luận Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Đối tượng kế toán (tt) Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán - Đối tượng bên trong : + Hội Đồng Quản Trị + Ban giám Đốc + Các nhân viên trong công ty - Đối tượng bên ngoài: + Cơ quan NN (thuế, thống kê...) + Nhà Đầu tư + Các chủ nợ + Những Đối thủ cạnh tranh Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3 VAI TRÒ, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN 1.3.1 Vai trò của kế toán - Đối với doanh nghiệp: Kế toán + Có được số liệu để theo dõi thường xuyên tình hình biến động của các đối tượng kế toán + Cung cấp tài liệu cho DN nhằm quản lý, điều hành. + Cho kết quả tài chính rõ rệt 23/09/2011 10 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3 VAI TRÒ, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN 1.3.1 Vai trò của kế toán - Đối với Nhà nước: Kế toán + Có được số liệu để theo dõi sự phát triển của các ngành SX. + Cung cấp các dữ kiện hữu ích để đưa ra các chính sách kinh tế. + Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp kinh tế. Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3 VAI TRÒ, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN (tt) 1.3.2 Yêu cầu của kế toán a. Yêu cầu chung (1) Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ KT, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và BCTC. (2) Sự kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. (3) Sự rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. (4) Sự trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3.2 Yêu cầu của kế toán (tt) Yêu cầu chung (tt) (5)Thông tin số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước. (6) Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được. 23/09/2011 11 1.Trung thực 2.Khách quan 3.Đầy đủ 4.Kịp thời 5.Dễ hiểu 6.Có thể so sánh được Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3.2 Yêu cầu của kế toán (tt) b. Yêu cầu cơ bản Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3.2 Yêu cầu của kế toán (tt) b. Yêu cầu cơ bản (1) Trung thực Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (2) Khách quan Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3.2 Yêu cầu của kế toán (tt) Yêu cầu cơ bản (tt) (3) Đầy đủ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. (4) Kịp thời Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. 23/09/2011 12 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3.2 Yêu cầu của kế toán (tt) Yêu cầu cơ bản (tt) (5) Dễ hiểu Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng (người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình). (6) Có thể so sánh Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3.3 Nhiệm vụ của kế toán - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. - Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về tài chính, kế toán. Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.3.3 Nhiệm vụ của kế toán - Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. 23/09/2011 13 2.Hoạt động liên tục 6.Thận trọng 3.Giá gốc 4.Nhất quán 5.Phù hợp 1.Cơ sở dồn tích 7.Trọng yếu 1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (1) Cơ sở dồn tích Mọi nghiệp vụ KT, TC của DN phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (tt) (2) Hoạt động Liên tục BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động KD bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. 23/09/2011 14 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (tt) (3) Giá gốc TS phải được ghi nhận theo giá gốc (Tức là giá trị ban đầu của tài sản) Giá trị ban đầu của tài sản là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản đó, tính tới thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (tt) (4) Phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. chi phí của kỳ tạo ra doanh thu chi phí của các kỳ trước chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Chi phí tương ứng với DT Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (tt) (5) Nhất quán Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần TMBCTC. 23/09/2011 15 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (tt) (6) Thận trọng Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; b/ Không đán ... TK 511 (7) TK 515 (8) TK 711 (9) TK 821 (10) 521,531,532 (6) 23/09/2011 16 CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 6.2.5 Kế toán quá trình báo cáo tài chính 6.2.5.3 Ví dụ: Cũng ví dụ ở phần 6.2.2.3, bổ sung thêm một số thông tin như sau: Số dư đầu kỳ của các tài khoản: (đơn vị tính: đồng) TK 111: 10.000.000 TK 211: 300.000.000 TK 112: 30.000.000 TK 214: 50.000.000 TK 131: 40.000.000 TK 311: 30.000.000 TK 152: 10.000.000 TK 331: 20.000.000 TK 154: 5.000.000 TK 411: 295.000.000 Trong kỳ có phát sinh thêm nghiệp vụ: vay ngắn hạn 20.000.000 đ trả nợ người bán. Yêu cầu: xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo tài chính cuối kỳ 23/09/2011 1 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.1 SỔ KẾ TOÁN 7.1.1 Khái niệm * Sổ kế toán: Ví dụ: Chi tiền mặt nhập kho hh 20 triệu Có phát sinh chứng từ kế toán hay ko? Phiếu chi Phiếu NK Ghi sổLập Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN • Sổ kế toán: 7.1.1 Khái niệm Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.1 SỔ KẾ TOÁN 7.1.2 Ý nghĩa của sổ kế toán Tổng hợp số liệu lập các báo cáo kế toán và phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 23/09/2011 2 7.1.3 Các loại sổ kế toán Sổ KT tổng hợp Sổ KT chi tiết ND ghi chép Sổ tờ rơi Sổ đóng thành quyểnH/T tổchức sổ Sổ quỹ TM ND Kinh tế Sổ ghi theo tt thời gian Sổ ghi theo Hệ thống PP ghi chép sổ Sổ TGNH Sổ chi tiếtMua hàng Sổ kết hợp Kết cấu Sổ Sổ kết cấu Kiểu 2 bên Sổ kết cấu Kiểu 1 bên Sổ kết cấu nhiều cột & Kiểu bàn cờ Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN Sổ kế toán tổng hợp: ghi chép các nghiệp vụ KT PS theo các TK như sổ cái TK 111, 112, 131... Sổ kế toán chi tiết: ghi chép các nghiệp vụ KT phát sinh theo tài khoản cấp 3,4 hoặc sổ chi tiết như sổ chi tiết vật liệu (152 X, 152 Y), sổ chi tiết thanh toán với người bán, (331A, 331B) * ND ghi chép Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN Căn cứ vào PP ghi chép sổ Sổ ghi theo tt thời gian: căn cứ vào t/gian PS CT để p/a vào sổ như: Sổ NKC, sổ NKCT ghi sổ Sổ ghi theo Hệ thống: ghi chép các NV kinh tế theo TK như: * Sổ cái * Sổ chi tiết Tk 111,112 Sổ kết hợp: Là sổ kết hợp Giữa ghi theo Thời gian và ghi theo hệ thống như: Sổ nhật ký sổ cái 23/09/2011 3 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN Đầu kỳ: mở sổ Trong kỳ: ghi sổ kế tóan - Ghi bằng bút mực, - không ghi xen thêm phía trên hoặc phía dưới, - Ko ghi chồng lên nhau; không ghi cách dòng. -TH ghi ko hết trang sổ phải gạch chéo phần ko ghi; khi ghi hết trang phải cộng số liệu tổng cộng của trang và chuyển số liệu tổng cộng sang trang kế tiếp Cuối kỳ: khóa sổ 7.1.4 Cách ghi sổ kế tóan Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.1.5 Sửa chữa sổ kế toán Có 3 cách PP cải chính PP ghi số âm PP bổ sung - Sai do diễn giải - Sai sót không ảnh hưởng tới số tổng cộng - Sai do ĐK - Số tiền ghi sai>Số tiền ghi đúng - số tiền ghi sổ <Số tiền ghi trên CT Trường hợp Áp dụng Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.1.5 Sửa chữa sổ kế toán Có 3 cách PP cải chính PP ghi số âm PP bổ sung - gạch bỏ chỗ ghi sai, ghi chữ đúng bằng bút mực thường ở Phía trên - Ghi lại bằng mực đỏ - Ghi thêm bút toán đúng - Lập C/ từ ghi bổ sung bằng mực thường Sửa sổ 23/09/2011 4 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.1.5 Sửa chữa sổ kế toán (tt) (1) Phương pháp cải chính (tt) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Thang 1/2008 2/1/08 PC 01 2/1 Chi TM mua hàng hóa X X 156 111 3.500 2.000 3.500 2.000 2/1/08 PC 01 2/1 Hàng hóa Chi TM mua CCDC X X 156 111 3.500 3500 Cộng Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.1.5 Sửa chữa sổ kế toán (tt) (2) Phương pháp ghi số âm: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh So Ngay Nợ Có Thang 1/2008 2/1/08 PC01 2/1 Chi TM mua hàng hóa X X 111 156 3.500 3.500 12/1/08 PC01 2/1 Chi TM mua hàng hóa X X 111 156 3.500 3.500 12/1/08 PC01 2/1 Chi TM mua hàng hóa X X 156 111 3.500 3.500 Cộng 3.500 3.500 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.1.6 Sửa chữa trong TH ghi sổ kế toán bằng máy vi tính: “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung” -Sai sót phát hiện trước khi BCTC năm nộp cho CQNN: sửa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó -Phát hiện sai sót sau khi BCTC năm đã nộp cho CQNN: sửa vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót; 23/09/2011 5 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN Là hệ thống các sổ kế toán, số lượng sổ, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ dùng để ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu kế toán từ CT gốc, từ đó lập các BCKT theo trình tự Và phương pháp nhất định. 7.2.1 Khái niệm Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN (tt) 7.2.1 Khái niệm (tt) Nhật ký chung Nhật ký sổ cái Chứng từ ghi sổ Nhật ký chứng từ Hình thức kế toán trên máy vi tính DN tổ chức 1 trong 5 hình thức Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.2 Hình thức nhật ký chung Đặc trưng: Ghi theo trình tự thời gian Sổ KT sử dụng: - Sổ NKC, - Sổ cái - Sổ NK đặc biệt - Các sổ kế toán chi tiết 23/09/2011 6 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.2 Hình thức nhật ký chung Sổ nhật ký chung: là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các NV KT PS theo thời gian và theo quan hệ đối ứng TK Sổ cái: là sổ tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các TK tổng hợp Sổ NK đặc biệt (chuyên dùng): S/dụng để ghi chép riêng cho từng loại NV chủ yếu định kỳ tổng hợp ghi một lần vào sổ cái Tr.183 SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.2 Hình thức nhật ký chung (tt) Chứng từ kế toán Sổ NK đặc biệt Sổ nhât ký chung Sổ thẻ KT chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng Cân đối số PS Báo cáo tài chính TRÌNH TỰ GHI SỔ • Ưu,nhược điểm: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.2 Hình thức nhật ký chung (tt) •Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho phân công lao động •Nhược điểm: Khối lượng công việc ghi chép nhiều, trùng lặp •Đ/k áp dụng: phù hợp với đơn vị có quy mô vừa, có nhiều công nhân viên 23/09/2011 7 SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.2 Hình thức nhật ký chung (tt) Ví dụ Tại một công ty TNHH A trong tháng 3/2005 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau (đơn vị tính: 1000 đồng) 1) ngày 2/3: phiếu chi số 432, mua CCDC dùng ngay cho sản xuất ở phân xưởng bằng tiền mặt 5.500, trong đó thuế GTGT là 500. 2) ngày 10/3: phiếu thu số 301, công ty Y trả nợ bằng tiền mặt 45.000 đồng Yêu cầu: lên sổ NKC và sổ cái TK 111, 131 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN Ví dụ 1: Căn cứ vào các CT kế toán ĐK như sau: 1, Nợ TK 627 5000 Nợ TK 133 500 Có TK 111(1111) 5.500 2, Nợ TK 111(1111) 45.000 Có TK 131 45.000 7.2.2 Hình thức nhật ký chung (tt) SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN Ngày tháng ghi sổ Chứng Từ Diễn giải Đã ghi số cái Số hiệu tài khoản số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Tháng 1/2005 2/3 PC 432 2/3 Mua CCDC SDTT tại PX 627 133 111 5.000 500 5.500 10/3 PT 301 10/3 Coâng ty y trả nợ bằng TMû 111 131 45.000 45.000 Cộng SỔ NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2005 23/09/2011 8 SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN NT GS Chứng Từ Diễn giải ST NKC TK ĐƯ số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 T 1/2005 SDĐK xxx 2/3 PC 432 2/3 Mua CCDC SD TT PX 01 01 627 133 5.000 500 10/3 PT 301 10/3 Công ty Y trả 01 131 45000 CỘNG ? ? SDCK xxx Sổ Cái Năm 2005 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN NT GS CT Diễn giải ST NKC TK ĐƯ số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 T1/2005 SDĐK xxx 10/3 PT 301 10/3 Công ty Y trả tiền 01 111 45.000 CỘNG ? ? SDCK xxx Sổ Cái Năm 2005 Tên tài khoản: Khoản phải thu Số hiệu: 131 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN Đặc trưng: Ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo TK kế toán) trên sổ Nhật ký - Sổ Cái. 7.2.3 Hình thức Nhật ký- Sổ Cái Căn cứ để ghi vào sổ: là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp CT kế toán cùng loại Sổ kế toán sử dụng - Nhật ký, Sổ Cái - Các sổ và thẻ kế toán tiết 23/09/2011 9 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.3 Hình thức Nhật ký- Sổ Cái * Nhật ký – sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp duy nhất vừa dùng làm sổ nhật ký để ghi chép các nghiệp vụ KT phát sinh theo trinh tự thời gian; vừa làm sổ cái để tập hợp và hệ thống hóa các TK kế toán. (mẫu sổ trang 188 gt) * Sổ và thẻ kế toán chi tiết: là sổ dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng KT mà sổ tổng hợp chưa p/ánh được, như thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết VL, CCDC, TSCĐ, Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.3 Hình thức Nhật ký- Sổ Cái (tt) Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký sổ cái Báo cáo tài chính TRÌNH TỰ GHI SỔ Ưu điểm: Mẫu sổ dơn giản, dễ ghi chép, đối chiếu, kiểm tra Nhược điểm: Khó phân công lao động kế toán Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho các công ty nhỏ, có số lượng TK ít Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.3 Hình thức Nhật ký- Sổ Cái 23/09/2011 10 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN (tt) 7.2.4 HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ * Đặc trưng: “Chứng từ ghi sổ” là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp. * Sổ kế toán sử dụng. - Sổ Cái - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Tr.193 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN (tt) 7.2.4 HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ tổng hợp dùng để * ghi chép các NV kinh tế PS theo trình tự thời gian, * Quản lý các CT ghi sổ, kiểm tra đối chiếu với sổ cái. - Bảng cân đối số phát sinh: Dùng để tổng hợp số PS nợ, PS có của các TK trên sổ cái, đồng thời là căn cứ để đối chiếu giữa sổ cái với sổ đăng ký CT ghi sổ. Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN (tt) 7.2.4 HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ * Sổ thẻ, kế toán chi tiết: • Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết TSCĐ, NVL, CCDC, • Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết các loại vốn bằng tiền và tiền vay, các nghiệp vụ thanh toán, - Nội dung và kết cấu của sổ và thẻ kế toán chi tiết phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và tính chất của đối tượng hoạch toán 23/09/2011 11 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.4 HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp CT KT cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ưu điểm: Mẫu sổ dơn giản, dễ ghi chép, đối chiếu, kiểm tra, thuận tiện cho phân công công việc phòng KT Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp, khối lượng công việc nhiều, việc kiểm tra dồn vào cuối tháng nên t/tin châm Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho các công ty có quy mô vừa và lớn, sử dụng nhiều tài khoản Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.4 HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 1, Nợ TK 627 5000 Nợ TK 133 500 Có TK 111(1111) 5.500 2, Nợ TK 111(1111) 45.000 Có TK 131 45.000 3, Nợ Tk 111 10 000 Có Tk 112 10 000 Ví dụ 2: sử dụng số liệu cho ở VD1 lập các CT ghi sổ, sổ đăng ký CT ghi sổ, và ghi vào sổ cái Tk 111, biết SDĐK TK 111 là 10 500 đồng và PS NV3 23/09/2011 12 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 001/2005 Ngày 2 tháng 3 năm 2005 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ có Chi tiền mặt mua CCDC sử dụng cho PXSX 627 133 111 111 5 000 500 PC 432 Cộng 5 500 Kèm theo 1 chứng từ gốc SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.4 HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 002/2005 Ngày 10 tháng 3 năm 2005 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ có C/ty Y trả nợ = TM 111 131 45 000 PT 301 Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 112 10 000 Cộng 55 000 Kèm theo 2 chứng từ gốc SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.4 HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2005 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 001 002 2/3/2005 10/3/2005 5 500 55 000 Cộng 60 500 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.4 HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ 23/09/2011 13 NT GS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có 2/3 10/3 20/3 001 002 002 2/3 10/3 20/3 Tháng 1/2005 Chi TM mua ccdc cho px KH Y trả nợ Rút TG nhập quỹ SDĐK 627 133 131 112 10500 45000 10000 5000 500 Cộng số PS SD cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu năm 55000 60000 60000 5500 SỔ CÁI NĂM 2005 TÊN TÀI KHOẢN: TIỀN MẶT SỐ HIỆU: 111 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.5 Hinh thức nhật ký chứng từ * Đặc trưng: 7.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN (tt) - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Tập hợp và hệ thống hóa các NV kinh tế phát sinh theo bên có của các TK kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế theo các TK đối ứng nợ - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.5 Hinh thức nhật ký chứng từ * Đặc trưng: 7.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN (tt) 23/09/2011 14 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.5 Hình thức nhật ký chứng từ (tt) * Sổ kế toán - Nhật ký chứng từ (10 nhật ký); - Bảng kê (10 Bảng kê); - Sổ Cái (mẫu theo hình thức Nhật ký chứng từ); - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Tr.198 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.5 Hình thức nhật ký chứng từ (tt) BẢNG KÊ Chứng từ kế toán và các Bảng phân bổ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết TRÌNH TỰ GHI SỔ Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng công việc ghi chép của KT công việc đều trong tháng, thông tin kịp thời Nhược điểm: Mẫu sổ phức tạp, đòi hỏi cán bộ kế toán phải có trình độ chuyên môn cao. Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho các công ty có quy mô vừa và lớn, có đội ngũ cán bôk chuyên môn cao. Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.5 Hình thức nhật ký chứng từ (tt) 23/09/2011 15 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN (tt) 7.2.6 HÌnh thức kế toán trên máy vi tính * Đặc trưng công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính * Sổ kế toán: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào thì sử dụng sổ của hình thức đó Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.2.6 Hình thức KT trên máy vi tính (tt) Bảng tổng hợp Chứng từ kế toán Cùng loại HÌNH THỨC GHI SỔ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán -Báo cáo TC -Báo cáo QT Sổ kế toán Sổ tổng hợp Sổ chi tiết
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_nguyen_kim_nhat.pdf