Bài giảng Nguyên lý kế toán - Lê Thị Dinh

Khái niệm: Hạch toán là một hệ thống quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép các quá trình kinh tế, xã hội nhằm quản lý và giám đốc các quá trình đó chặt chẽ

Ví dụ:

Doanh nghiệp A mua sắm vật liệu M: 10.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 200.000.000đ, chưa thanh toán cho bên bán
Tính giá thực tế vật liệu M mua vào trong 2 TH:

- DN A tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

- DN A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Ví dụ 1:

Doanh nghiệp mua chịu 2.500 kg nguyên vật liệu theo giá hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 65.000 đ/kg, chi phí vận chuyển NVL về DN thanh toán bằng tiền mặt 6.300.000,DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Yêu cầu: Tính giá trị NVL mua vào

 

ppt 86 trang kimcuc 6820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Lê Thị Dinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Lê Thị Dinh

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Lê Thị Dinh
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VẠN XUÂN 
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 
Giảng viên: Lê Thị Dinh 
Email:	 dinhlt@vxut.edu.vn 
Tổ bộ môn: Kế toán 
Khoa: 	 Kinh tế 
1 
12/2/2021 
Chương 1: Bản chất của hạch toán kế toán 
Chương 2: Đối tượng nghiên cứu của kế toán 
Chương 3: Phương pháp chứng từ kế toán 
NỘI DUNG MÔN HỌC 
Chương 4: Phương pháp tính giá 
Chương 7: Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán 
Chương 5: Phương pháp đối ứng tài khoản 
Chương 6: Hệ thống tài khoản kê toán 
Chương 8: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 
Chương 9: Sổ sách kế toán 
2 
12/2/2021 
CHƯƠNG I: BẢN CHẤT CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 
Những điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của kế toán 
Sơ lược về lịch sử phát triển của kế toán 
Khái niệm hạch toán kế toán 
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán 
Các định đề, nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận 
3 
12/2/2021 
1. Sơ lược lịch sử phát triển của kế toán 
Lịch sử phát triển kế toán nói chung 
Lịch sử phát triển kế toán Việt Nam 
4 
12/2/2021 
2. Những điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của kế toán 
1. Xóa nạn mù chữ 
4. Thước đo giá trị thống nhất 
2. Hệ thống số viết hiệu quả 
3. Chất liệu sổ sách 
5 
12/2/2021 
3. Khái niệm hạch toán kế toán 
a.Khái niệm: Hạch toán là một hệ thống quan sát , đo lường , tính toán và ghi chép các quá trình kinh tế, xã hội nhằm quản lý và giám đốc các quá trình đó chặt chẽ 
6 
12/2/2021 
 3. Khái niệm hạch toán kế toán 
Thứ nhất: kế toán đo lường cái gì? 
Thứ hai: Kế toán xử lý, ghi nhận các nghiệp vụ khi nào và như thế nào? 
Thứ ba: Kế toán truyền đạt, cung cấp thông tin bằng cách nào? 
Kế toán thực hiện 3 công việc cơ bản 
7 
12/2/2021 
 4. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán 
Ban quản trị 
Người có quyền lợi trực tiếp 
Người có quyền lợi gián tiếp 
8 
12/2/2021 
5. Các định đề, nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận 
Các định đề/giả thuyết kế toán 
Đơn vị 
kế toán 
Kỳ kế 
toán 
Thước đo 
 tiền tệ 
9 
12/2/2021 
5. Các định đề, nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận 
Cơ sở dồn tích 
Hoạt động liên tục 
Giá gốc 
Phù hợp 
Nhất quán 
Thận trọng 
Trọng yếu 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
 Các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận 
10 
12/2/2021 
Chương 2: Đối tượng nghiên cứu của kế toán 
Tổng quan về đối tượng của kế toán 
Tài sản và phân loại tài sản 
Nguồn vốn và phân loại nguồn vốn 
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn 
11 
12/2/2021 
A.Tài sản và phân loại tài sản 
a.Khái niệm: Tài sản là tất cả những nguồn lực kinh tế mà đơn vị kế toán đang nắm giữ, sử dụng cho hoạt động của đơn vị. 
12 
12/2/2021 
b.Phân loại tài sản 
Tài sản ngắn hạn 
Tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác 
Tài sản dài hạn 
Tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn, các khoản phải thu dài hạn, bất động sản đầu tư, tài sản dài hạn khác 
13 
12/2/2021 
B. Nguồn vốn và phân loại nguồn vốn 
a.Khái niệm: Nguồn vốn là những quan hệ tài chính mà thông qua đó đơn vị có thể khai thác hay huy động một số tiền nhất định để đầu tư tài sản 
14 
12/2/2021 
b.Phân loại nguồn vốn 
VCSH 
NPT 
Nguồn vốn 
15 
12/2/2021 
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn 
Tổng tài sản 
Tổng nguồn vốn 
Tổng tài sản 
NPT 
VCSH 
16 
12/2/2021 
Nội dung 
Chứng từ kế toán là gì? 
2 
1 
Giới thiệu về phương pháp kế toán 
3 
Nội dung bắt buộc của chứng từ 
4 
Tác dụng và phân loại chứng từ 
5 
Lập và luân chuyển chứng từ kế toán 
Chương 3: Phương pháp chứng từ kế toán 
17 
12/2/2021 
1. Giới thiệu về phương pháp kế toán 
Phương pháp kế toán: 
 Là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc của kế toán 
18 
12/2/2021 
Kế toán sử dụng 4 phương pháp 
Chứng 
từ 
Tính 
giá 
Đối ứng 
 TK 
Tổng hợp 
 – cân đối 
19 
12/2/2021 
2. Chứng từ kế toán là gì? 
20 
12/2/2021 
Ví dụ: 
Doanh nghiệp A mua sắm vật liệu M: 10.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 200.000.000đ, chưa thanh toán cho bên bánTính giá thực tế vật liệu M mua vào trong 2 TH: 
- DN A tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 
- DN A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  
21 
12/2/2021 
22 
Vậy chứng từ kế toán là: 
Nghiệp vụ kinh tế, tài chính 
Phát sinh, hoàn thành 
Làm căn cứ ghi sổ kế toán 
 Giấy tờ và vật mang tin 
Là bản “photo”, là “dấu vết” của NVKT 
12/2/2021 
3. Nội dung bắt buộc của chứng từ 
1.Tên gọi, 
số hiệu 
2. Ngày, tháng, 
 năm 
Lập CT 
3.Tên, 
 địa chỉ 
 người lập 
4.Tên, địa 
chỉ người 
nhận 
5. Nội 
dung 
6. Chỉ tiêu 
số lượng, 
giá trị 
7. Tên, chữ ký 
23 
12/2/2021 
4. Tác dụng của chứng từ kế toán 
1 
Thực hiện công việc KT ban đầu 
2 
Ghi nhận NVKT phát sinh và hoàn thành 
3 
Là căn cứ để ghi sổ NV phát sinh 
4 
Ghi nhận đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm pháp lý về NV phát sinh 
Tác dụng của chứng từ kế toán 
24 
12/2/2021 
5. Phân loại chứng từ 
2 
CT mệnh lệnh 
CT thực hiện 
CT thủ tục 
CT liên hợp 
Theo công dụng 
chứng từ 
3 
CT bên trong 
CT bên ngoài 
Theo địa điểm 
lập chứng từ 
Theo vật 
 mang tin 
1 
Chứng từ giấy 
CT điện tử 
25 
12/2/2021 
26 
12/2/2021 
6. Lập và luân chuyển chứng từ kế toán 
Bước 1 
Lập hoặc thu nhận chứng từ 
Bước 2 
Kiểm tra chứng từ 
Bước 3 
Sử dụng ghi sổ kế toán 
Bảo quản, lưu trữ, hủy 
Bước 4 
27 
12/2/2021 
Chương 4: Phương pháp tính giá 
Khái niệm phương pháp tính giá 
1 
Yêu cầu tính giá 
2 
Nguyên tắc tính giá 
3 
Các mô hình tính giá cơ bản 
4 
28 
12/2/2021 
1. Khái niệm 
Tại sao phải tính giá? 
29 
12/2/2021 
Tính giá là phương pháp dùng thước đo giá trị để biểu hiện các loại tài sản khác nhau nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lý để thực hiện các phương pháp khác của hạch toán kế toán 
Khái niệm 
Tính giá là việc xây dựng giá trị ghi sổ của các đối tượng kế toán 
30 
12/2/2021 
2. Yêu cầu tính giá 
Yêu 
cầu 
Tính thống nhất 
Tính chính xác 
Tính kịp thời 
31 
12/2/2021 
3. Nguyên tắc tính giá 
(1) Xác định đối tượng tính giá phù hợp 
(2) Phân loại chi phí một cách hợp lý 
(3) Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp 
32 
12/2/2021 
(2) Phân loại chi phí 
(2) Phân 
 loại CP 
Căn cứ vào lĩnh vực phát sinh 
Cp thu mua 
Cp sản xuất 
Cp bán hàng 
Biến phí 
Định phí 
Text 
Cp QLDN 
Căn cứ trên quan hệ với KL SPSX 
33 
12/2/2021 
(3) Phân bổ chi phí 
Chi phí phân bổ cho từng đối tượng 
= 
Tổng chi phí cần 
 phân bổ 
× 
Tiêu thức của từng đối tượng 
Tổng tiêu thức 
phân bổ 
34 
12/2/2021 
4. Các mô hình tính giá cơ bản 
B. Tính giá sản phẩm, dịch vụ sản xuất 
C. Tính giá xuất HTK 
A. Tính giá HTK (TSCĐ) mua vào 
35 
12/2/2021 
A. Tính giá HTK (TSCĐ) mua vào 
Bước 3 
Bước 2 
Bước 1 
Tổng hợp và tính giá thực tế HTK mua vào 
Tập hợp chi phí thu mua 
Xác định giá trị mua vào của HTK 
36 
12/2/2021 
 A. Tính giá HTK (TSCĐ) mua vào  
Giá trị mua vào HTK (TSCĐ) 
= 
Giá mua ghi trên HĐ 
+ 
Thuế GTGT theo pp trực tiếp (nếu có) 
+ 
Các khoản thuế(TTĐB, NK) 
– 
CKTM 
- 
GGHM 
Bước 1 
37 
12/2/2021 
A. Tính giá HTK (TSCĐ) mua vào 
Giá trị mua vào HTK (TSCĐ) 
= 
Giá mua ghi trên HĐ 
+ 
Thuế GTGT theo pp trực tiếp (nếu có) 
+ 
Các khoản thuế(TTĐB, NK) 
+ 
Chi phí thu mua 
- 
CKTM,GGHM 
Bước 3 
38 
12/2/2021 
Ví dụ 1: 
Doanh nghiệp mua chịu 2.500 kg nguyên vật liệu theo giá hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 65.000 đ/kg, chi phí vận chuyển NVL về DN thanh toán bằng tiền mặt 6.300.000,DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
Yêu cầu: Tính giá trị NVL mua vào 
39 
12/2/2021 
B. Tính giá sản phẩm sản xuất 
Bước 1 
Tập hợp các chi phí trực tiếp liên quan đến từng đối tượng tính giá 
Bước 2 
Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá 
Bước 3 
Xác định giá trị SPDD cuối kỳ 
Bước 4 
Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm 
40 
12/2/2021 
C. Tính giá xuất HTK  (xuất tiêu thụ hoặc xuất phục vụ sản xuất) 
Tính giá vật tư, 
 sản phẩm,hàng hóa 
xuất 
Bước 1 
Bước 2 
Bước 3 
Bước 4 
Bao gồm 4 bước 
Xác định giá đơn vị của từng 
loại hàng xuất bán (xuất dùng) 
Thực tế đích danh 
Nhập trước xuất trước 
Nhập sau xuất trước 
Bình quân gia quyền 
Xác định số lượng 
HTK xuất bán 
 (hoặc xuất dùng) 
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ (DN thương mại) theo tiêu thức phù hợp 
41 
12/2/2021 
Đơn giá bình quân 
= 
Giá trị HTK đầu kỳ 
+ 
Giá trị HTK nhập trong kỳ 
SL HTK đầu kỳ 
+ 
SL HTK nhập trong kỳ 
42 
12/2/2021 
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ 
= 
Tổng CP thu mua cần phân bổ 
× 
Tiêu thức phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ 
Tổng tiêu thức phân bổ 
43 
12/2/2021 
C. Tính giá xuất HTK  (xuất tiêu thụ hoặc xuất phục vụ sản xuất) 
Giá trị vật tư xuất dùng 
= 
SL vật tư xuất 
× 
Giá trị đơn vị vật tư xuất 
Giá trị SP, HH xuất bán 
= 
SL SPHH xuất bán 
× 
Giá trị đơn vị SPHH xuất bán 
+ 
CP thu mua đã phân bổ (nếu có) 
44 
12/2/2021 
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN 
Khái niệm phương pháp đối ứng tài khoản 
1 
Vị trí của phương pháp ĐƯTK 
2 
Tài khoản kế toán 
3 
Phương pháp kế toán kép 
4 
Bảng cân đối tài khoản 
5 
45 
12/2/2021 
1. Khái niệm phương pháp ĐƯTK 
Là phương pháp phản ánh sự biến động của tài sản, nguồn vốn và các quá trình hoạt động được thể hiện trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
Khái niệm 
Phương pháp được cấu thành bởi hai yếu tố: 
Tài khoản kế toán 
Các quan hệ đối ứng tài khoản 
46 
12/2/2021 
2. Tài khoản kế toán 
Khái 
 niệm 
- Tài khoản kế toán là công cụ, phương tiện để kế toán phản ánh, theo dõi sự biến động của đối tượng kế toán (TS, NV, DT, CP) 
- M ỗi một đối tượng được theo dõi trên một tài khoản 
47 
12/2/2021 
2. Tài khoản kế toán 
Cấu tạo của một tài khoản 
 Tên TK 
Nợ 
Có 
48 
12/2/2021 
2. Tài khoản kế toán 
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản kế toán chủ yếu 
Hệ thống tài khoản 
TK TS 
 TK NV 
TK DT 
TK CP 
49 
12/2/2021 
Tài khoản phản ánh tài sản: 
 Tên TK TS 
Nợ 
Có 
SDĐK 
SDCK 
Cộng PS tăng 
Cộng PS giảm 
50 
12/2/2021 
Tài khoản phản ánh nguồn vốn 
 Tên TK NV 
Nợ 
Có 
SDĐK 
SDCK 
Cộng PS tăng 
Cộng PS giảm 
SDCK (TS, NV) = SDĐK + SPS tăng trong kỳ - SPS giảm trong kỳ 
51 
12/2/2021 
Các quan hệ đối ứng tài khoản 
Giảm tài sản 
Tăng tài sản 
Giảm nguồn vốn 
Tăng nguồn vốn 
Tăng nguồn vốn 
Tăng tài sản 
Giảm nguồn vốn 
Giảm tài sản 
Loại 1 
Loại 2 
Loại 3 
Loại 4 
52 
12/2/2021 
3. Phương pháp kế toán kép 
Là phương pháp ghi nhận sự biến động đồng thời của các đối tượng kế toán bởi tác động kép của một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán có liên quan bằng cách 
a. Khái niệm 
 Ghi hai lần số phát sinh vào ít nhất hai TK liên quan 
 Ghi Nợ TK này đồng thời ghi Có TK khác. 
 Số tiền ghi Nợ = Số tiền ghi Có 
53 
12/2/2021 
3. Phương pháp kế toán kép b. Định khoản kế toán 
Xác định đối tượng kế toán liên quan 
Bước 1 
Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng 
Bước 2 
Xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có và số tiền cụ thể ghi vào từng TK 
Bước 4 
Xác định tài khoản kế toán liên quan 
Bước 3 
54 
12/2/2021 
4. Bảng cân đối tài khoản 
TT 
Tên (số hiệu ) tài khoản 
Số dư đầu kỳ 
Số phát sinh 
Số dư cuối kỳ 
Nợ 
Có 
Nợ 
Có 
Nợ 
Có 
Tổng cộng 
xxx 
xxx 
yyy 
yyy 
zzz 
zzz 
55 
12/2/2021 
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
Phân loại tài khoản kế toán 
1 
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành 
2 
56 
12/2/2021 
1. Phân loại tài khoản kế toán 
1.Phân loại theo nội dung kinh tế 
3. Phân loại theo mối quan hệ với BCTC 
2. Phân loại theo công dụng và kết cấu 
57 
12/2/2021 
a. Phân loại theo nội dung kinh tế 
Hệ thống TK kế toán 
TK phản ánh Tài sản 
TK phản ánh Nguồn vốn 
TK phản ánh doanh thu 
TK phản ánh chi phí 
TK TSNH 
TK TSDH 
TK NPT 
TK VCSH 
TK 
DT 
TK TN khác 
TK CPSXKD 
TK CPHĐ # 
58 
12/2/2021 
b. Phân loại theo công dụng và kết cấu 
TK kế toán 
Tài khoản cơ bản 
TK điều chỉnh 
TK nghiệp vụ 
TK 
tài sản 
TK 
Nguồn vốn 
TK 
hỗn hợp 
TK đ/c trực tiếp 
TK đ/c gián tiếp 
TK phân phối 
TK tính giá thành 
TK so sánh 
59 
12/2/2021 
Tài khoản hỗn hợp: (TK PTNB & TK PTKH) 
b1. TK phải trả người bán (TK PTNB) 
- Số tiền đã trả nợ cho người bán 
- Số tiền trả trước cho người bán 
- CKTT, CKTM, GGHM được hưởng trừ vào số nợ phải trả 
- Giá trị tài sản đã mua trả lại người bán 
TK PTNB 
Nợ 
Có 
- Mua chịu người bán 
-Số tiền đã trả trước cho người bán còn thừa nhận lại bằng tiền hoặc tài sả n 
Tổng số PS Nợ 
Tổng số PS Có 
SDCK: Số tiền ứng trước cho người bán 
SDCK: Số tiền còn nợ người bán 
××× 
××× 
60 
12/2/2021 
b2. TK phải thu khách hàng 
- Số tiền phải thu từ khách hàng do bán chịu 
 Giá bán của số sản phẩm, hàng hóa tương ứng với số tiền đã nhận trước từ khách hàng. 
 Thanh toán cho KH số tiền nhận trước còn thừa 
- Số tiền đã thu nợ từ KH 
 Số tiền đã nhận trước của KH 
 CKTT, CKTM, GGHB, HBBTL chấp nhận cho KH trừ vào nợ phải thu. 
Tổng số PS Nợ 
Tổng số PS Có 
TK PTKH 
Nợ 
Có 
××× 
××× 
SDCK: Số tiền còn phải thu của KH 
SDCK: Số tiền khách hàng đặt trước 
61 
12/2/2021 
c. Phân loại tài khoản theo mối quan hệ với BCTC 
Hệ thống TK kế toán 
TK ngoài bảng cân đối (L 0 ) 
TK thuộc BCKQSXKD (L 5 – L 9 ) 
TK thuộc BCĐKT 
( L 1 – L 4 ) 
TK DT 
TK KQKD 
TK TN 
TK CP 
TK VCSH 
TK NPT 
TSDH 
TSNH 
TK TS 
TK NV 
62 
12/2/2021 
d. Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích 
Nguyên tắc 1 
Nguyên tắc 2 
Nguyên tắc 3 
TK phân tích và TK tổng hợp cùng nội dung phản ánh và kết cấu ghi chép 
Không có quan hệ đối ứng giữa TK tổng hợp và TK phân tích 
Tổng số liệu trên TK phân tích phải thống nhất với TK tổng hợp 
63 
12/2/2021 
2. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành. 
64 
12/2/2021 
- Xem Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ 15 
- Xem Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ 48 
CHƯƠNG 7: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Khái niệm 
Hệ thống các bảng tổng hợp – cân đối 
65 
12/2/2021 
1.Khái 
 niệm 
Tổng hợp – cân đối kế toán là phương pháp khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn, kết quả kinh doanh và các luồng tiền tạo ra từ quá trình hoạt động của doanh nghiệp trên những mặt bản chất và trong các mối quan hệ cân đối vốn có của đối tượng kế toán. 
66 
12/2/2021 
2. Hệ thống các bảng tổng hợp – cân đối 
Bảng 
TH-CĐ 
BC 
LCTT 
BC 
KQKD 
Bảng 
CĐKT 
67 
12/2/2021 
a. Bảng cân đối kế toán (CĐKT) 
Khái niệm 
Nội dung 
Kết cấu 
PP lập 
BCĐKT 
Là bảng tổng hợp - cân đối 
tổng thể phản ánh tình hình TS của DN trên 
 hai mặt giá trị tài sản và 
 nguồn hình thành tài sản 
 tại một thời 
điểm nhất định 
Tài sản 
 Nguồn vốn 
Theo chiều 
dọc 
Theo chiều 
 ngang 
Số dư đầu kỳ 
này là số dư 
cuối kỳ trước 
 chuyển sang. 
Tài khoản dư 
 Nợ ghi bên 
Tài sản 
Tài khoản dư 
 Có ghi bên 
Nguồn Vốn 
TK phản ánh HM TSCĐ 
TK phản ánhchênh lệch tỷgiá ngoại tệ 
TK 131, 331 
TH đặc 
biệt 
68 
12/2/2021 
b. Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) 
Khái niệm 
1 
BCKQKD là bảng tổng hợp về tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong một thời kỳ cụ thể của đơn vị kế toán 
2 
Cuối kỳ kế toán 
Thời điểm lập 
3 
Như bảng sau 
Nội dung 
và kết cấu 
69 
12/2/2021 
Nội dung 
Kế toán quá trình cung cấp 
1 
2 
Kế toán quá trình sản xuất 
3 
Kế toán quá trình tiêu thụ 
4 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh 
Chương 8: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 
70 
12/2/2021 
 1. Kế toán quá trình cung cấp  
Khái niệm: 
 Quá trình cung cấp là quá trình mua và dự trữ các yếu tố đầu vào gồm tư liệu lao động (TSCĐ), đối tượng lao động (NVL) và sức lao động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất có thể tiến hành một cách bình thường và liên tục. 
71 
12/2/2021 
1. Kế toán quá trình cung cấp  b. Tài khoản sử dụng:  
Hàng mua đang đi đường: TK151 
Nguyên vật liệu: TK 152 
Công cụ dụng cụ: TK 153 
Hàng hóa: TK 156 
Ngoài ra sử dụng một số TK: tiền mặt, tiền gửi, thuế GTGT đầu vào, tạm ứng, phải trả người bán,  
72 
12/2/2021 
2. Kế toán quá trình sản xuất 
Khái niệm: 
 Quá trình sản xuất là quá trình tiêu hao các loại chi phí NVL, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí khác để tổ chức, quản lý và tiến hành sản xuất ra sản phẩm theo phương án kinh doanh đã xác định trước. 
73 
12/2/2021 
2. Kế toán quá trình sản xuất 
b. Tài khoản sử dụng 
TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): TK 621 
TK chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): TK 622 
TK chi phí sản xuất chung (SXC): TK 627 
TK sản phẩm dịch vụ dở dang (SPDD): TK 154 
74 
12/2/2021 
3. Kế toán quá trình tiêu thụ 
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi 
Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng 
Xác định được các chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng 
Doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, rủi ro và lợi ích gắn liền với hàng hóa đó 
75 
12/2/2021 
b. Tài khoản sử dụng: 
TK thành phẩm: TK 155 
TK hàng gửi bán: TK 157 
TK doanh thu bán hàng: TK 511 
TK giá vốn hàng bán: TK 632 
76 
12/2/2021 
 4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng: 
TK chi phí bán hàng: TK 641 
TK chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 642 
TK xác định kết quả kinh doanh: TK 911 
77 
12/2/2021 
Nội dung 
Các loại sổ kế toán 
2 
1 
Khái niệm sổ kế toán 
3 
Quy trình kế toán trên sổ sách kế toán 
5 
Chương 9: Sổ sách kế toán 
78 
12/2/2021 
 Sổ kế toán là sự biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp tài khoản và ghi kép trên sổ kế toán. 
1. Khái niệm 
79 
12/2/2021 
a. Sổ nhật ký 
Ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian 
80 
12/2/2021 
b. Sổ cái 
Ghi số liệu kế toán liên quan đến một đối tượng, ghi định kỳ. 
81 
12/2/2021 
c. Nhật ký – sổ cái 
Là loại sổ liên hợp giữa nhật ký và sổ cái 
Xem mẫu sổ Nhật ký – Sổ cái 
82 
12/2/2021 
83 
12/2/2021 
2. Quy trình kế toán trên sổ sách kế toán 
Mở sổ kế toán 
Ghi sổ kế toán 
Sữa chữa sổ kế toán 
Khóa sổ kế toán 
84 
12/2/2021 
Kỹ thuật sữa chữa sai sót trên sổ sách kế toán 
Ghi sai số liệu, sai diễn giải 
Gạch một đường thẳng xóa bỏ chỗ ghi sai, 
Ghi số hoặc chữ đúng bằng mực thường ở bên cạnh 
Bỏ sót nghiệp vụ, ghi thiếu số liệu 
Lập chứng từ ghi sổ bổ sung 
Ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ. 
Ghi lặp nghiệp vụ 
Ghi bằng mực đỏ (trong ngoặc đơn) bút toán đã ghi lặp để hủy bút toán lặp. 
Ghi sai quan hệ đối ứng 
Ghi bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để hủy bút toán sai. 
Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế 
85 
12/2/2021 
Ending Style 
Thank You ! 
www.themegallery.com 
86 
12/2/2021 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_le_thi_dinh.ppt