Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chuyên đề 8: Kế toán các khoản phải thu
Các khoản phải thu
Thể hiện quyền thu tiền đối với người khác
Tài sản có tính thanh khoản cao
Các khoản phải thu của khách hàng
Số tiền nợ của khách hàng đối với hàng hoá đã bán hoặc dịch vụ đã cung cấp
Tài khoản sử dụng: 131
Kiểm soát nội bộ nợ phải thu
Tách biệt các chức năng
Xét duyệt tín dụng
Kế toán nợ phải thu
Kế toán tiền
Kế toán nợ phải thu khó đòi
Mở rộng tín dụng cho khách hàng gắn liền với rủi ro
Lợi ích: Tăng doanh thu
Chi phí: Nợ phải thu khó đòi
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chuyên đề 8: Kế toán các khoản phải thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chuyên đề 8: Kế toán các khoản phải thu
MÔN HỌCNGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CHUYÊN ĐỀ 8 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 2 5- 3 Các khoản phải thu Thể hiện quyền thu tiền đối với người khác Tài sản có tính thanh khoản cao Các khoản phải thu của khách hàng Số tiền nợ của khách hàng đối với hàng hoá đã bán hoặc dịch vụ đã cung cấp Tài khoản sử dụng : 131 3 TK 131 – Phải thu khách hàng Bán hàng chưa thu tiền Khách hàng thanh toán Xoá nợ 4 5- 5 Kiểm soát nội bộ nợ phải thu Tách biệt các chức năng Xét duyệt tín dụng Kế toán nợ phải thu Kế toán tiền 5 Kế toán nợ phải thu khó đòi Mở rộng tín dụng cho khách hàng gắn liền với rủi ro Lợi ích : Tăng doanh thu Chi phí : Nợ phải thu khó đòi 6 5- 7 Phương pháp lập dự phòng Giá trị của các khoản phải thu khó đòi là ước tính Việc ghi nhận chi phí nợ khó đòi ước tính được xem là một bút toán điều chỉnh Một khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được ghi nhận làm giảm giá trị các khoản phải thu trên Bảng cân đối kế toán 7 Ghi nhận nợ phải thu khó đòi Sổ Nhật ký Ngày Tài khoản TKĐỨ Nợ Có Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 Dự phòng phải thu khó đòi 139 Thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thể hiện trên Bảng cân đối kế toán 8 5- 9 Phương pháp ước tính nợ khó đòi Theo phần trăm trên doanh thu Chi phí dự phòng được ước tính dựa trên doanh thu bán hàng Phương pháp tiếp cận theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Theo thời gian nợ Chi phí dự phòng được ước tính dựa trên thời gian quá hạn nợ Phương pháp tiếp cận theo Bảng cân đối kế toán 9 Ước tính nợ khó đòi theo tuổi nợ Tên khách hàng Thời gian quá hạn 1 – 30 ngày 31 – 90 ngày 91 – 180 ngày Trên 180 ngày Tổng cộng Cty Thăng Long 20.000.000 10.000.000 30.000.000 Cty TNB 10.000.000 10.000.000 10.000.000 30.000.000 DNTN Hoàng Bá 20.000.000 5.000.000 25.000.000 Cty Việt Ánh 5.000.000 5.000.000 Cộng 50.000.000 20.000.000 15.000.000 5.000.000 90.000.000 Tỷ lệ nợ khó đòi ước tính 1% 5% 10% 80% Dự phòng phải thu khó đòi 500.000 1.000.000 1.500.000 4.000.000 7.000.000 10 Ước tính nợ khó đòi theo tuổi nợ TK 131 – Phải thu khách hàng TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi 90.000.000 2.000.000 5.000.000 7.000.000 31.12 Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428) 5.000.000 Có TK Dự phòng phải thu khó đòi (139) 5.000.000 Lập dự phòng phải thu khó đòi 11 Ước tính nợ khó đòi theo tuổi nợ Theo phần trăm trên doanh thu Theo thời gian nợ Lập Dự phòng phải thu khó đòi Điều chỉnh số dư Tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi 12 Xoá sổ nợ phải thu Việc trích lập dự phòng được sử dụng để tập hợp các khoản phải thu được xác định là khó có thể thu hồi Khi một khoản phải thu được xác định là không thể thu hồi , bút toán sau đây được ghi nhận : Sổ Nhật ký Ngày Tài khoản TKĐỨ Nợ Có Dự phòng phải thu khó đòi 139 Phải thu khách hàng 131 13 ©2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 5- 14 TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi Xoá nợ Trích lập dự phòng phải thu khó đòi 14 ©2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 5- 15 Bán hàng thanh toán bằng thẻ Thẻ tín dụng American Express và Discover Thẻ ngân hàng VISA và MasterCard Cả hai loại thẻ đều tính phí thanh toán đối với người bán 15 Bảng cân đối kế toán Tài sản ngắn hạn : Phải thu khách hàng xxxx Dự phòng phải thu khó đòi (xxx) Các khoản phải thu thuần xxx Trình bày trên báo cáo tài chính 16 Kết thúc chuyên đề 7 17
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_de_8_ke_toan_cac_khoan_ph.ppt