Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ sách kế toán - Trần Tú Uyên

Khái niệm TK kế toán: Phân loại, ghi chép các NVPS theo từng đối tượng kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán để phản ánh, kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của các đối tượng kế toán.

Mỗi đối tượng kế toán được mở một tài khoản riêng nhằm phản ánh một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến động cũng như số liệu hiện có của từng đối tượng kế toán riêng biệt đó.

 Đối tượng kế toán có:

 Nội dung kinh tế riêng

 Yêu cầu quản lý riêng.

 Nhưng xét về xu hướng vận động của các đối tượng kế toán: vận động theo 2 mặt đối lập nhau:

Nhập - Xuất (đối với NVL, hàng hóa, công cụ, dụng cụ );

Thu – Chi (đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng );

Vay - Trả (các khoản vay, nợ );

 

ppt 69 trang kimcuc 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ sách kế toán - Trần Tú Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ sách kế toán - Trần Tú Uyên

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ sách kế toán - Trần Tú Uyên
12/2/2021 
1 
CHƯƠNG III: 
TÀI KHOẢN VÀ SỔ SÁCH KẾ TOÁN 
12/2/2021 
2 
NỘI DUNG CHƯƠNG 
Khái niệm và kết cấu của TK kế toán 
Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ TK kế toán 
Các quan hệ đối ứng chủ yếu 
Hệ thống TK kế toán thống nhất 
Sổ kế toán 
12/2/2021 
3 
KHÁI NIỆM VÀ KẾT CẤU CỦATÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
Khái niệm TK kế toán: Phân loại, ghi chép các NVPS theo từng đối tượng kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán để phản ánh, kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của các đối tượng kế toán. 
Mỗi đối tượng kế toán được mở một tài khoản riêng nhằm phản ánh một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến động cũng như số liệu hiện có của từng đối tượng kế toán riêng biệt đó. 
12/2/2021 
4 
KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN 
 Đối tượng kế toán có: 
	 Nội dung kinh tế riêng 
	 Yêu cầu quản lý riêng. 
 Nhưng xét về xu hướng vận động của các đối tượng kế toán: vận động theo 2 mặt đối lập nhau: 
Nhập - Xuất (đối với NVL, hàng hóa, công cụ, dụng cụ); 
Thu – Chi (đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng); 
Vay - Trả (các khoản vay, nợ); 
12/2/2021 
5 
Vì vậy để phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống 2 mặt vận động đối lập của từng đối tượng kế toán, TK kế toán được xây dựng với kết cấu bao gồm 2 phần: 
	 - Phần bên trái phản ánh một mặt vận động của đối tượng kế toán được gọi là bên Nợ, - Phần bên phải phán ánh mặt vận động đối lập còn lại của đối tượng kế toán được gọi là bên Có, 
KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN 
12/2/2021 
6 
 Nợ	 TK...	 	Có 
KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN 
12/2/2021 
7 
 Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu:  Số dư đầu kỳ(SDĐK) : phản ánh số hiện có đầu kỳ của đối tượng kế toán.  Số phát sinh tăng(SPS): phản ánh sự biến động tăng.  Số phát sinh giảm : phản ánh sự biến động giảm. Số dư cuối kỳ : phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán vào thời điểm cuối kỳ. 
KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN 
12/2/2021 
8 
SDCK =	SDĐK +SPS tăng – SPS giảm 
12/2/2021 
9 
TK tài sản 
TK nguồn vốn 
TK chi phí 
TK doanh thu 
TK xác định kết quả kinh doanh 
KẾT CẤU CỦA CÁC LOẠI TK CHÍNH 
12/2/2021 
10 
TK TS 
N Ợ 
C Ó 
SDĐK: 
Số phát sinh tăng 
Số phát sinh giảm 
Tổng số phát sinh tăng 
Tổng số phát sinh giảm 
 SDCK: 
KẾT CẤU CỦA TK TÀI SẢN 
12/2/2021 
11 
Ngày 1/1/2008, tại cửa hàng bán lẻ C số tiền mặt tồn quỹ là: 16.754.500.Trong tháng 1, cửa hàng có các nghiệp vụ sau:3/1	Bán hàng thu tiền ngay với DT là:	3.181.0007/1	T/toán cho nhà C2 Y tiền hàng còn nợ kỳ trước:	2.500.0008/1	khách hàng tt tiền hàng còn nợ kỳ trước:	1.186.5009/1	bán hàng thu tiền ngay với DT là:	4.090.00010/1	gửi vào tài khoản NH VIETCOMBANK:	 15.000.00011/1	trả tiền điện cho Cty điện lực 	1.386.00012/1	mua hàng nhập kho đủ (tt ngay):	 	 826.000Tất cả các nghiệp vụ trên đều đã thực hiện bằng tiền mặt. Yêu cầu - Hãy xác định số tiền mặt có trong quỹ vào tối 12/1? 
B ÀI TẬP VÍ DỤ 
12/2/2021 
12 
TK NV 
Nợ 
Có 
 SDĐK: 
Số phát sinh giảm 
Số phát sinh tăng 
Tổng số phát sinh giảm 
Tổng số phát sinh tăng 
SDCK: 
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 
12/2/2021 
13 
1/7/2008: DN X còn vay dài hạn NH 75 tr 
15/8 DN vay dài hạn NH thêm 12,5 tr 
30/8 Dùng TGNH thanh toán 1 phần khoản vay dài hạn NH 	 20 tr 
30/9 Vay dài hạn NH mua 1 TSCĐ trị giá 52,5 tr  
 Xác định số tiền mà DN X còn vay NH vào tối 30/9? 
B ÀI TẬP VÍ DỤ 
12/2/2021 
14 
 TK Vay dài hạn 
SDĐK : 75.000.000 
(30/8) : 20.000.000 
(15/8) : 12.500.000 
(30/9) : 52.500.000 
 20.000.000 
 65.000.000 
SDCK : 120.000.000 
B ÀI GIẢI 
12/2/2021 
15 
 TK TS 
 TK NV 
Nợ 
Nợ 
Có 
Có 
TÀI KHOẢN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 
12/2/2021 
16 
 TK Chi phí 
Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ 
Các khoản Giảm trừ chi phí 
Kết chuyển chi phí 
TÀI KHOẢN CHI PH Í 
Có 
Nợ 
12/2/2021 
17 
TK Doanh thu 
Nợ 
Có 
DT bán hàng trong kỳ 
Các khoản điều chỉnh giảm DT* 
Kết chuyển DT 
TÀI KHOẢN DOANH THU 
12/2/2021 
18 
 TK CF 
 TK DT 
Nợ 
Nợ 
Có 
Có 
TÀI KHOẢN CHI PHÍ VÀ DOANH THU 
12/2/2021 
19 
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH GIẢM DOANH THU 
Thuế XK 
Thuế tiêu thụ đặc biệt 
Chiết khấu thương mại 
Giảm giá 
Hàng bán bị trả lại 
12/2/2021 
20 
TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH(Doanh thu > chi phí = Có lãi) 
TK CP 
TK X Đ KQKD 
 TK DT 
KC CP 
KC DT 
 CP 
 DT 
KC lãi 
12/2/2021 
21 
TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH(Doanh thu < Chi phí = Lỗ) 
TK CP 
TK XĐKQKD 
 TK DT 
KC CP 
KC DT 
 CP 
 DT 
KC lỗ 
12/2/2021 
22 
KẾT CHUYỂN LÃI HOẶC LỖ 
TK LNCPP 
TK XĐKQKD 
 TK LNCPP 
 KC Lãi 
KC Lỗ 
12/2/2021 
23 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
DN X trong kỳ bán 3 loại hàng hoá với DT nh­ sau: DT Hàng A : 7tr DT Hàng B : 8tr DT Hàng C : 9trGiá vốn hàng bán của 3 hàng hoá lần lượt là: 5, 6, 7tr. Trong kỳ có các chi phí phát sinh như sau:- Chi phí cho nhân viên bán hàng: 150.000- Chi phí cho nhân viên quản lý: 50.000- Chi phí khấu hao TSCĐ: 800.000- Chi phí bảo hành sản phẩm: 600.000- Chi phí dịch vụ mua ngoài: 400.000Trong kỳ khách hàng yêu cầu giảm giá cho hàng A là 1tr (DN đồng ý). DN cho ng­ời mua hàng B được hưởng chiết khấu 500.000 và người mua hàng C trả lại cho DN số hàng tương ứng với DT là 450.000. Yêu cầu: Xác định lợi nhuận trong kỳ KD của DN ? 
12/2/2021 
24 
PP GHI CHÉP CÁC NGHIỆP VỤ VÀO TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
Ghi chép 
Định khoản kế toán 
12/2/2021 
25 
GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN 
Ghi chép là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh vào TK kế toán một cách có hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ gốc. 
Ghi đơn: 1 đối tượng kế toán, 1 tài khoản 
Ghi kép: từ hai đối tượng trở lên, sử dụng ít nhất 2 tài khoản 
12/2/2021 
26 
Nhận bán đại lý lô hàng có giá trị 20 triệu đồng. 
Mua một lô hàng có giá trị 20 triệu, tiền hàng chưa thanh toán. 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
12/2/2021 
27 
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 
2. Định khoản kế toán: là việc xác định 1 nghiệp vụ kinh tế - tài chính liên quan đến những TK nào; ghi vào bên nợ hay bên có của các TK này và với số tiền bao nhiêu?Các TK đó được gọi là các TK đối ứng và mối quan hệ giữa các TK gọi là các mối quan hệ đối ứng. 
12/2/2021 
28 
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 
VD1 : Mua một lô hàng có giá trị là 20 triệu đồng, tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho đủ. 
Hàng hoá - TS tăng - Ghi Nợ 
Phải trả cho người bán - Nguồn vốn tăng - Ghi Có 
Cách ghi định khoản 
	Nợ TK Hàng hoá:	 20 
	 Có TK Phải trả người bán:	20 
12/2/2021 
29 
CÁC LOẠI ĐỊNH KHOẢN 
Định khoản giản đơn: là định khoản chỉ liên quan tới 2 TK kế toán 
Định khoản phức tạp: là định khoản liên quan tới ít nhất 3 TK kế toán 
12/2/2021 
30 
NGUYÊN TẮC GHI CHÉP TRÊN ĐỊNH KHOẢN 
  Nợ =  Có 
Luôn ghi Nợ trước, Có sau, Có ghi lùi vào so với Nợ 
Một định khoản phức tạp có thể tách thành nhiều định khoản giản đơn, tuy nhiên không nên ghép nhiều định khoản giản đơn thành 1 định khoản phức tạp. 
Có thể ghi đối ứng 1 “Nợ” với nhiều “Có” hoặc ghi nhiều “Nợ” với 1 “Có” nhưng không nên ghi nhiều “Nợ” với nhiều “Có”. 
12/2/2021 
31 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
Hãy định khoản các nghiệp vụ sau: 
Mua 1 TSCĐ-HH có NG là 100 triệu, thanh toán bằng tiền VDH. 
Rút TGNH về nhập quĩ TM 20tr, trả lương 30 triệu, nộp thuế 10 tr 
Mua hàng có giá trị 50tr, thanh toán bằng TM, hàng về nhập kho 1/2. 
12/2/2021 
32 
CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU 
VD: yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và đưa ra nhận xét về quy mô TS và NV:1) Nhận góp vốn KD bằng 1 hàng hoá trị giá 50tr2) Nhận góp vốn KD bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr3) Dùng TM tạm ứng cho nhân viên thu mua HH 10tr4) Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200tr5) Dùng TGNH 40tr mua CF của cty X thu lời ngắn hạn6) Mua hàng A nhập kho đủ đã thanh toán bằng TM 30tr7) Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10tr8) Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người bán 10tr9) Dùng TM thanh toán lương còn nợ nhân viên kỳ trước 5tr10) Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV xây dựng cơ bản 90tr 
12/2/2021 
33 
NHẬN XÉT: 4 loại quan hệ đối ứng 
Tăng 1 TS và giảm 1 TS khác ( quy mô TS không đổi. 
Tăng 1 NV và giảm 1 NV khác ( quy mô NV không đổi. 
Tăng 1 TS và tăng 1 NV ( quy mô TS và NV tăng. 
Giảm 1 TS và giảm 1 NV ( quy mô TS và NV giảm. 
12/2/2021 
34 
SƠ ĐỒ CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG 
TS tăng 
TS giảm 
NV tăng 
NV giảm 
1 
2 
3 
4 
12/2/2021 
35 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn 120tr, thu ngay TM. 
Thu được khoản phải thu khách hàng bằng TM 20tr 
Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 60tr 
Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, chưa thu tiền của KH 
Mua một công cụ trị giá 30tr, chưa tt cho người bán 
Mua một lô hàng giá 500.000 tt ngay bằng TGNH 300.000 còn lại nợ 
Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn = 1 TSCĐHH trị giá 5000tr 
Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr 
Mua 1 TSCĐ tổng giá tt 110tr trong đó thuế VAT được khấu trừ là 10tr , đã tt bằng TGNH 
Cho biết các NVKT sau tác động như thế nào đến quy mô của DN 
12/2/2021 
36 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
 Cho số dư đầu năm (1/1/2009) của các TK sau: TGNH:	500.000Tiền mặt: 	188.500 	 
	Hàng hoá:	250.000TSCĐ hữu hình: 	2.000.000 
	Hay ngắn hạn:	500.000 Phải trả người bán: 	112.000 
 	Thuế phải nộp:	12.000 Nguồn vốn KD: 	2.305.000 
	Lãi chưa phân phối:	9.500 
12/2/2021 
37 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
Các nghiệp vụ KT phát sinh trong tháng 1 năm 2009: 1) Xuất kho gửi bán 1 lô hàng giá vốn 100.0002) Dùng 12.000 TGNH chuyển khoản để nộp thuế cho NN3) Mua hàng của công ty C trị giá 350.000 (VAT 10%), hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán4) Thanh toán cho Cty C bằng TGNH số tiền hàng ở NV 35) Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 để trả nợ cho Cty A số tiền hàng còn thiếu6) Trích quỹ khen thưởng từ lãi chưa phân phối 8.000 
12/2/2021 
38 
BÀI TẬP VÍ DỤ 
Yêu cầu:Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?Phản ánh lên sơ đồ TK các nghiệp vụ KT phát sinh?Lập bảng cân đối kế toán ? 
12/2/2021 
39 
HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT 
Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống 
Giới thiệu hệ thống TK kế toán thống nhất 
Phân loại TK kế toán 
12/2/2021 
40 
 Khái niệm: 
	Hệ thống TK kế toán là những quy định chung nhất về loại TK, tên gọi của TK, số lượng TK và những nguyên tắc ghi chép ở trên các TK. 
HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT 
12/2/2021 
41 
Nguyên tắc xây dựng: 
Được xây dựng theo cơ chế quản lý KT-TC để đảm bảo hệ thống TK phù hợp với yêu cầu quản lý KT của các DN 
Việc sắp xếp cũng như phân loại các TK trong hệ thống phải đảm bảo tính logic, thể hiện được mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán với nhau 
Tên gọi của các TK cũng gắn với tên gọi của các đối tượng kế toán mà TK đó phản ánh 
Để thuận tiện cho công việc ghi chép cũng như để thống nhất các thông tin kế toán thì mỗi TK được đặt 1 ký hiệu riêng = 1 con số. 
HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT 
12/2/2021 
42 
 Ban hành theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006.(thay thế quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995).* Hệ thống này bao gồm 86 TK cấp 1 (ký hiệu bởi 3 chữ số) và được sắp xếp thành 9 loại và 6 tài khoản ngoài bảng. 
HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT 
12/2/2021 
43 
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT 
Số hiệu tài khoản: 
Chữ số thứ nhất: Chỉ loại TK 
Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK 
Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK trong nhóm 
Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 (gọi là tiểu TK) 
12/2/2021 
44 
LOẠI TÀI KHOẢN 
Loại I:	TK TS Ngắn hạn 
Loại II:	TK TS dài hạn 
Loại III:	TK Nợ phải trả 
Loại IV:	TK Vốn chủ sở hữu 
Loại V:	TK Doanh thu 
Loại VI:	TK chi phí sản xuất kinh doanh 
Loại VII:	TK Thu nhập khác 
Loại VIII:	TK Chi phí khác 
Loại IX:	TK Xác định kết quả kinh doanh 
12/2/2021 
45 
LƯU Ý 
TK loại 0: (TK ngoài bảng – bảng cân đối kế toán): dùng để phản ánh các mối quan hệ kinh tế pháp lý ngoài vốn hoặc để ghi đơn cho các đối tượng kế toán đã được phản ánh ở ngoài các TK tổng hợp.Cách ghi chép vào các TK ngoài bảng tương tự như cách ghi chép vào các TK TS. 
12/2/2021 
46 
PHÂN LOẠI TK KẾ TOÁN 
Căn cứ theo nội dung kinh tế của TK TK tài sản (1-2)TK nguồn vốn (3-4)TK quá trình kinh doanh (5-9) 
12/2/2021 
47 
Căn cứ theo mức độ phản ánh của các TK  TK cấp 1: TK tổng hợp dùng để phản ánh các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát và chỉ sử dụng thước đo tiền tệ để phản ánh (hạch toán tổng hợp)TK cấp 2: TK chi tiết hay TK phân tích dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế toán (hạch toán chi tiết). 
PHÂN LOẠI TK KẾ TOÁN 
12/2/2021 
48 
Căn cứ theo cơ sở số liệu để lập báo cáo tài chính  TK thực: 
	là TK thường có SDCK và số dư đó được dùng để lập bảng cân đối kế toán. (thường từ TK 1-4)  TK vốn bằng tiền:	SDCK: ghi bên NợTK TS dài hạn:	SDCK: ghi bên NợTK nợ phải trả	SDCK: ghi bên CóTK vốn chủ sở hữu:	SDCK: ghi bên Có TK tạm thời: chỉ sử dụng trong 1 kỳ kinh doanh và không có SDCK, thông tin trong các TK đó dùng để lập báo cáo kết quả kinh doanh. 
PHÂN LOẠI TK KẾ TOÁN 
12/2/2021 
49 
CHÚ Ý 
Các TK loại 1-4 phản ánh đối tượng thứ nhất của kế toán là TS ở dạng tĩnh ở trên cả 2 mặt : TS và nguồn hình thành TS. Vì vậy các TK này đều có số Dư+ Các TK loại 1& 2 chủ yếu có SDCK ở bên Nợ trừ một số TK+ Các TK loại 3&4 chủ yếu có SDCK ở bên Có trừ một số TK+ Trong các TK loại 1-4 có một số TK đặc biệt có kết cấu không giống với kết cấu chung của các TK khác: 
12/2/2021 
50 
TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT 
	* Các TK điều chỉnh giảm: là các TK phản ánh các chỉ tiêu điều chỉnh giảm cho các chỉ tiêu ở trên các TK chủ yếu. Kết cấu của TK điều chỉnh giảm ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh* Các TK lưỡng tính: là các TK có số dư có thể ở bên Nợ hoặc là ở bên Có 
12/2/2021 
51 
TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT 
Các TK điều chỉnh giảm: TK 129: TK dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạnTK 139: TK dự phòng phải thu khó đòiTK 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn khoTK 229: TK dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.TK 214: TK khấu hao TSCĐTK 521: TK chiết khấu thương mạiTK 531: DT hàng bán bị trả lạiTK 532: TK giảm giá hàng bán 
12/2/2021 
52 
TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT 
Các TK lưỡng tính:  TK 131: Phải thu khách hàngTK 331: TK phải trả người bánTK 412: Chênh lệch đánh giá lại TSTK 413: Chênh lệch tỷ giáTK 421: Lãi chưa phân phối 
12/2/2021 
53 
TÀI KHOẢN 131”Phải thu của khách hàng” 
131 “Phải thu của khách hàng” 
131 “Khách hàng ứng trước” 
Số tiền phải thu 
tăng lên trong kỳ 
 Số tiền đã 
thu trong kỳ 
Dư Nợ: Số tiền còn 
phải thu đến cuối kỳ 
- Khoản ứng trước 
đã thanh toán 
 Số tiền khách hàng 
ứng trước trong kỳ 
Dư Có: Số tiền khách 
hàng còn ứng trứơc 
đến cuối kỳ 
Tài sản 
Nguồn vốn 
12/2/2021 
54 
TÀI KHOẢN 331”Phải trả cho nhà cung cấp” 
331 “Ứng trước cho người bán” 
Số tiền ứng trước 
cho người bán 
trong kỳ 
 Khoản ứng trước 
đã được thanh toán 
trong kỳ 
Dư Nợ : Số tiền còn 
ứng trước cho ngừơi 
bán đến cuối kỳ 
331 “Phải trả nhà cung cấp ” 
Số tiền đã trả 
trong kỳ 
 - Số tiền phải trả 
tăng lên trong kỳ 
Dư có : Số tiền còn 
Phải trả đến cuối kỳ 
Nguồn vốn 
Tài sản 
12/2/2021 
55 
Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết 
Hạch toán tổng hợp : Là việc ghi chép số tiền của các nghiệp vụ phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan. 
Như vậy kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo duy nhất là thước đo bằng tiền 
Hạch toán chi tiết : Là công việc ghi chép chi tiết từng loại tài sản và nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế toán bằng cách sử dụng các tài khoản cấp 2 và các sổ chi tiết. 
12/2/2021 
56 
Sổ kế toán 
Khái niệm: 
	 là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định, có liên hệ chặt chẽ với nhau được sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 
12/2/2021 
57 
Sổ kế toán (tiếp) 
Hệ thống sổ kế toán 
Theo cách ghi sổ: 
Sổ ghi theo thời gian: sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 
Sổ ghi theo hệ thống: ghi chép theo từng chỉ tiêu kinh tế tài chính, theo từng đối tượng kế toán cụ thể, vì vậy còn gọi là sổ phân loại, sổ tài khoản: sổ cái, sổ kế toán chi tiết, sổ nhật ký chứng từ. 
Sổ liên hợp: vừa ghi theo thời gian, vừa theo hệ thống: nhật ký sổ cái. 
12/2/2021 
58 
Hệ thống sổ kế toán 
Theo nội dung ghi chép trên sổ kế toán: 
Sổ kế toán tổng hợp: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính liên quan đến các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát được phản ánh ở các tài khoản tổng hợp (cấp 1): sổ cái, sổ nhật ký sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 
Sổ kế toán chi tiết: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính chi tiết, được phản ánh ở các tài khoản chi tiết (cấp 2, 3): sổ kế toán chi tiết. 
Sổ kết hợp ghi tổng hợp và chi tiết: sổ nhật ký chứng từ, sổ cái (một số sổ). 
Sổ kế toán (tiếp) 
12/2/2021 
59 
Lựa chọn hệ thống sổ kế toán 
Sổ kế toán (tiếp) 
12/2/2021 
60 
Hình thức nhật ký sổ cái 
Chứng từ gốc 
Bảng tổng 
 hợp chi tiết 
Sổ kế tóan chi tiết 
Nhật ký sổ cái 
Sổ quỹ 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Bảng tổng hợp CT 
 kế tóan cùng loại 
Ghi hàng ngày	Ghi cuối tháng	Đối chiếu, kiểm tra 
12/2/2021 
61 
Hình thức nhật ký chứng từ 
Chứng từ kế toán 
và bảng phân bổ 
Bảng tổng 
 hợp chi tiết 
Sổ kế tóan chi tiết 
Sổ cái 
Bảng kê 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 
Ghi hàng ngày	Ghi cuối tháng	Đối chiếu, kiểm tra 
12/2/2021 
62 
Hình thức chứng từ ghi sổ 
Sổ cái 
Bảng cân đối phát sinh 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Sổ quỹ 
Sổ kế toán chi tiết 
Bảng tổng hợp 
chi tiết 
Chứng từ ghi sổ 
Chứng từ gốc 
Sổ đăng ký CTGS 
12/2/2021 
63 
Hình thức kế toán trên máy 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 
BẢNG TỔNG HỢP 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 
CÙNG LOẠI 
MÁY VI TÍNH 
PHẦN MỀM 
 KẾ TOÁN 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
BÁO CÁO KẾ TOÁN QT 
SỔ KẾ TOÁN 
Sổ tổng hợp 
Sổ chi tiết 
Nhập số liệu hàng ngày	In sổ, báo cáo cuối kỳ 
12/2/2021 
64 
Sổ kế toán 
Kỹ thuật ghi sổ 
	Mở sổ: Đầu năm sổ kế toán phải được mở theo đúng danh mục các loại sổ kế toán của đơn vị cho năm đó sao cho phù hợp với các khoản mục ghi trên bảng cân đối tài sản ngày 31/12 năm trước. Ghi số dư đầu năm trong các sổ kế toán căn cứ vào BCĐKT năm trước đã được duyệt. 
12/2/2021 
65 
Kỹ thuật ghi sổ 
	Ghi sổ: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ kế toán và nhất thiết phải căn cứ vào các chứng từ kế toán hợp lệ. 
Sổ kế toán 
12/2/2021 
66 
Kỹ thuật ghi sổ 
	 Khóa sổ: là công số PS bên Nợ, bên Có và tìm ra số dư cuối kỳ của tài khoản trong sổ kế toán sau một thời gian nhất định. Tất cả các sổ kế toán đều khóa sổ định kỳ vào ngày cuối tháng, riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ hàng ngày. 
Sổ kế toán 
12/2/2021 
67 
Kỹ thuật chữa sổ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được sửa chữa ngay khi khi phát hiện và không làm mất số đã ghi sai. 
Phương pháp cải chính: được sử dụng trong trường hợp ghi số sai nhưng chưa cộng sổ, chưa ảnh hưởng đến quan hệ tài khoản hoặc số tổng cộng. 
Dùng mực đỏ gạch 1 gạch ngang số sai rồi viết số đúng bằng mực thường ở phía trên số ghi sai, người sửa chữa và kế tóan trưởng ký xác nhận. 
Sổ kế toán 
12/2/2021 
68 
Kỹ thuật chữa sổ: 
Phương pháp ghi bổ sung 
Dùng trong trường hợp quên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc ghi số sai nhỏ hơn số phát sinh. 
Ghi thêm một định khoản bổ sung bằng số chênh lệch. 
Phương pháp ghi số âm 
Dùng trong trường hợp ghi trùng nghiệp vụ kinh tế hoặc số ghi sai lớn hơn số phát sinh. 
Ghi một định khoản giống định khoản đã ghi bằng số ghi trùng hoặc bằng số chênh lệch 
Sổ kế toán 
12/2/2021 
69 
Kết thúc chương III 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_va_so_sach_ke.ppt