Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán - Nguyễn Thị Phương Mai

Khái niệm: (Điều 23 - Luật KT 2003)

 Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.

Cơ sở số liệu cho việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh là chứng từ kế toán.

TK phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của từng đối tượng kế toán

Mỗi một đối tượng kế toán được mở một TK riêng

TK giúp kế toán cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán định kỳ.

Kết cấu của tài khoản

Đối tượng kế toán có:

 - Nội dung kinh tế riêng

 - Yêu cầu quản lý riêng.

Xét về xu hướng vận động: vận động theo 2 mặt đối lập nhau:

 Nhập - Xuất (đối với nguyên vật liệu, hàng hoá, công cụ, dụng cụ.);

 Thu - Chi (đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.);

 Vay - Trả (các khoản vay, nợ.).

 

ppt 80 trang kimcuc 6580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán - Nguyễn Thị Phương Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán - Nguyễn Thị Phương Mai

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán - Nguyễn Thị Phương Mai
TÀI KHOẢN & SỔ KẾ TOÁN 
3 
Chương 
1 
I. 	 Khái niệm và kết cấu của Tài khoản kế toán 
II. 	 Ghi chép các nghiệp vụ vào TK kế toán 
III. 	 Các quan hệ đối ứng chủ yếu 
IV. 	 Hệ thống TK kế toán thống nhất 
Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết 
Sổ kế toán 
Nội dung nghiên cứu 
2 
	 1.1. Khái niệm : ( Điều 23 - Luật KT 2003) 
	 Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế , tài chính theo nội dung kinh tế . 
I. Khái niệm và kết cấu của TK kế toán 
3 
Cơ sở số liệu cho việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh là chứng từ kế toán . 
TK phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của từng đối tượng kế toán 
Mỗi một đối tượng kế toán được mở một TK riêng 
TK giúp kế toán cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán định kỳ . 
1.1. Khái niệm ( tiếp ) 
4 
b. Kết cấu của tài khoản 
Đối tượng kế toán có : 
	 - Nội dung kinh tế riêng 
	 - Yêu cầu quản lý riêng . 
Xét về xu hướng vận động : vận động theo 2 mặt đối lập nhau : 
	 Nhập - Xuất ( đối với nguyên vật liệu , hàng hoá , công cụ , dụng cụ ...); 
	Thu - Chi ( đối với tiền mặt , tiền gửi ngân hàng ...); 
	 Vay - Trả ( các khoản vay , nợ ...). 
1.2. Kết cấu của tài khoản 
5 
1.2. Kết cấu của tài khoản ( tiếp ) 
Nợ 
Có 
Tên tài khoản 
Kết cấu của TK kế toán được xây dựng theo hình thức 2 bên để phản ánh sự vận động của 2 mặt đối lập . 
Phần bên trái phản ánh một mặt vận động của đối tượng kế toán được gọi là bên Nợ . 
 Phần bên phải phản ánh mặt vận động đối lập còn lại được gọi là bên Có . 
Nợ và Có là các thuật ngữ và chỉ mang tính quy ước 
6 
Tên gọi : TK được mở cho từng đối tượng kế toán riêng biệt , có tên gọi và số hiệu của tài khoản riêng . 
Nội dung phản ánh : TK phản ánh tình hình và sự biến động của từng đối tượng kế toán . 
Trạng thái tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ : Số dư đầu kỳ , số dư cuối kỳ 
Sự biến động tăng và giảm : Số phát sinh tăng , số phát sinh giảm 
1.3. Nội dung của tài khoản 
7 
SDĐK: phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm đầu kỳ 
SPST: sự vận động tăng lên của đối tượng kế toán trong kỳ 
SPSG: sự vận động giảm đi của đối tượng kế toán trong kỳ 
SDCK: phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm cuối kỳ 
1.3. Nội dung của tài khoản ( tiếp ) 
8 
1.3. Nội dung của tài khoản ( tiếp ) 
Giá trị của đối tượng kế toán tại thời điểm cuối kỳ được xác định như sau : 
SDCK = SDĐK + SPST - SPSG 
9 
	 Trong tháng 04/2009, DN có số liệu về tiền mặt như sau : 
	- Đầu kỳ tiền mặt trong két còn 75 triệu . 
	- Ngày 02: Chi tiền thanh toán tiền điện tháng trước 10 triệu . 
	- Ngày 10: Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt 30 triệu . 
	- Ngày 15: Chi tạm ứng cho cán bộ đi công tác 5 triệu . 
	- Ngày 20: Bán hàng thu tiền mặt 20 triệu 
	- Ngày 29: Mang gửi vào tài khoản ngân hàng 50 triệu . 
	 Xác định số tiền còn trong quỹ vào thời điểm cuối tháng . 
Ví dụ 
10 
Loại tài khoản tài sản 
Loại tài khoản nguồn vốn 
Loại tài khoản doanh thu 
Loại tài khoản chi phí 
Loại tài khoản xác định kết quả kinh doanh 
1.4. Kết cấu của các loại TK chính 
11 
a. Kết cấu của các TK tài sản 
Tài khoản Tài sản 
Nợ 
Có 
Nợ 
Có 
SDĐK 
SDCK 
Tổng SPST 
Tổng SPSG 
SPST 
SPSG 
12 
	 Trong kỳ kế toán tháng 2 năm N của Dn X. Tại thời điểm đầu ngày 01/02, lượng tiền mặt tồn quỹ là 70 triệu 
	 Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau : 
	- 02/02: Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 110tr 
	- 05/02: Trả nợ người bán bằng tiền mặt 60tr 
	- Thanh toán lương cho nhân viên bằng TM 85tr 
	- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 60tr 
	 Xác định lượng TM tồn quỹ cuối ngày 28/02. 
	 Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T cho đối tượng Tiền mặt . 
Ví dụ 
13 
b. Kết cấu của các Tk nguồn vốn 
Tài khoản Nguồn vốn 
Nợ 
Nợ 
Có 
SDĐK 
SDCK 
Tổng SPSG 
Tổng SPST 
SPSG 
SPST 
14 
 Trong kỳ kế toán tháng 3/N tại DN C phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau : 
04/02: Mua hàng nợ người bán 125tr 
09/02: Rút TGNH trả nợ người bán 50tr 
16/02: Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán : 300tr 
 Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của TK Phải trả người bán , biết SDĐK của TK này là 1.200tr 
Ví dụ 
15 
Chủ doanh nghiệp góp vốn đầu tư bằng tiền mặt 500tr 
Mở tài khoản ngân hàng , tiền gửi 300tr 
Mua một chiếc ô tô làm phương tiện vận chuyển , thanh toán bằng TGNH 150tr 
Mua chịu một lô hàng , đã nhập kho , giá mua : 50tr, VAT 10% được khấu trừ 
Ví dụ : Các NVKT liên quan đến TS-NV của DN 
16 
Chi phí 
Doanh thu , thu nhập khác 
Xác định kết quả kinh doanh 
c. Kết cấu của các TK quá trình 	 sản xuất kinh doanh 
17 
Tài khoản chi phí 
TK chi phí 
Nợ 
Có 
Nợ 
Có 
Kết chuyển Chi phí thuần 
Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ 
Các khoản giảm trừ chi phí 
18 
	 Trong tháng 04/2009 phát sinh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau : 
	- Ngày 05/04 xuất kho nguyên vật liệu trị giá 20 triệu để sản xuất . 
	- Ngày 15/04 xuất kho nguyên vật liệu trị giá 30 triệu để sản xuất . 
	- Ngày 20/04 số nguyên vật liệu xuất ngày 15/04 dùng không hết đem về nhập kho 10 triệu . 
	- Cuối tháng , tất cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được kết chuyển để xác định giá vốn hàng bán . 
	 Yêu cầu : Phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 
Ví dụ 
19 
 Tài khoản doanh thu , thu nhập khác 
TK DT, thu nhập khác 
Nợ 
Có 
Nợ 
Có 
Kết chuyển DT thuần 
Các khoản giảm trừ DT 
DT, thu nhập thực hiện được trong kỳ 
20 
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm 
Thuế xuất khẩu 
Thuế tiêu thụ đặc biệt 
Chiết khấu thương mại 
Giảm giá hàng bán 
Doanh thu hàng bán bị trả lại 
Các khoản giảm trừ doanh thu 
21 
	 Tình hình bán hàng của công ty A trong tháng 1 như sau : 
Từ 01/01 – 10/01: bán hàng 600 tr cho Cty B 
Từ 11/01 – 20/01: bán hàng 500 tr cho Cty C 
Ngày 22/01: khách hàng C đòi giảm giá 5% tổng giá trị lô hàng do hàng bán không đúng quy cách nêu trong hợp đồng 
20/01 – 31/01: bán hàng 700tr cho Cty D 
Ngày 31/01: Công ty kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh 
Yêu cầu : Phản ánh các nghiệp vụ trên vào TK Doanh thu bán hàng . 
Ví dụ 
22 
N 
C 
TK CP 
TK XĐKQKD 
 TK DT 
N 
N 
C 
C 
CP Thuần 
DT 
Thuần 
CP Thuần 
DT 
Thuần 
Lãi 
Tài khoản xác định KQKD 
23 
N 
TK LNCPP 
TK XĐKQKD 
N 
C 
C 
 CPT 
 DTT 
KC lãi 
Lãi 
Kết chuyển lãi sang tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối 
24 
Trong tháng 12/2008 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 
Bán hàng thu tiền mặt trị giá 80tr 
Chi phí vận chuyển lô hàng trên để giao cho khách hàng : 5tr 
Chi phí quảng cáo 10tr, chưa thanh toán 
Lương nhân viên đã trả bằng tiền mặt 15tr 
Chi phí điện thoại , điện nước 6tr, thanh toán vào đầu tháng sau . 
Ví dụ 
25 
Yêu cầu 
Xác định kết quả kinh doanh của tháng 12/2008 biết rằng giá mua đầu vào của lô hàng đã bán là 20tr 
Kết chuyển số lãi của tháng 12/2008 sang tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối . 
Ví dụ ( tiếp ) 
26 
N 
C 
TK CP 
TK XĐKQKD 
 TK DT 
N 
N 
C 
C 
CP Thuần 
DT 
Thuần 
CP Thuần 
DT 
Thuần 
Tài khoản xác định KQKD 
Lỗ 
27 
TK XĐKQKD 
 TKLNCPP 
N 
N 
C 
C 
 CP 
 DT 
KC lỗ 
Lỗ 
Kết chuyển lỗ sang tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối 
28 
( Tiếp theo VD trên ) 
Yêu cầu 
Xác định kết quả kinh doanh của tháng 12/2008 nếu giá mua đầu vào của lô hàng đã bán là 50tr 
Kết chuyển số lỗ của tháng 12/2008 sang tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối . 
Ví dụ 
29 
DN X trong kỳ bán 3 loại hàng hóa A, B, C với doanh thu tương ứng là 70tr, 80tr và 90tr. 
GVHB của 3 loại hàng hóa lần lượt là 50tr, 60tr, 70tr 
Trong kỳ có những chi phí phát sinh như sau : 
Chi phí cho nhân viên bán hàng 1,5tr 
Chi phí cho nhân viên quản lý : 5tr 
Chi phí khấu hao TSCĐ: 8tr 
Chi phí bảo hành sản phẩm : 6tr 
Chi phí dịch vụ mua ngoài : 4tr 
 Trong kỳ khách hàng yêu cầu giảm giá cho hàng A là 10tr (DN đồng ý), DN cho người mua hàng B hưởng chiết khấu thương mại 5tr, và người mua hàng C trả lại hàng cho DN số lượng hàng tương ứng với DT là 4,5tr 
Yêu cầu : Xác định kết quả KD trong kỳ của DN X 
Bài tập ví dụ 
30 
2.1. Ghi chép 
2.2. Định khoản 
II. Ghi chép các nghiệp vụ vào tài khoản kế toán 
31 
Khái niệm 
	- Ghi chép là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản kế toán một cách có hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ gốc . 
b. Phân loại 
	- Ghi đơn 
	- Ghi kép 
2.1. Ghi chép 
32 
Ghi đơn : 
Phản ánh vào 1 tài khoản kế toán . 
Dùng đối với các NVKT liên quan đến một đối tượng kế toán 
Dùng bổ sung cho ghi kép 
Ghi kép : 
Phản ánh vào 2 tài khoản kế toán trở lên 
Phản ánh được đầy đủ nội dung kinh tế của nghiệp vụ 
Phản ánh được quan hệ giữa các đối tượng kế toán . 
Ghi đơn và Ghi kép 
33 
Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng 1.000 USD. 
Dùng TGNH trả nợ cho người bán 20tr 
Mua một lô hàng trị giá 20tr, thuế GTGT 10% được khấu trừ , đã thanh toán bằng tiền mặt . Hàng đã nhập kho đủ . 
Ví dụ 
34 
Khái niệm 
	 Định khoản là việc xác định 1 nghiệp vụ kinh tế - tài chính liên quan đến những TK nào và liên quan như thế nào . 
Các tài khoản đó được gọi là các TK đối ứng và mối quan hệ giữa các TK được gọi là mối quan hệ đối ứng . 
 Định khoản 3 nghiệp vụ ở VD trên 
2.2. Định khoản kế toán 
35 
Định khoản giản đơn : chỉ liên quan đến 2 tài khoản kế toán → Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi Có 1 TK khác . 
Ví dụ : 
- Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 8tr. 
- Doanh nghiệp mua chịu người cung cấp một số nguyên vật liệu trị giá 5tr. 
b. Phân loại định khoản 
36 
Định khoản phức tạp : liên quan đến từ 3 tài khoản trở lên → Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi Có nhiều TK; hoặc ghi Có 1 TK đối ứng với ghi Nợ nhiều TK. 
Ví dụ : 
Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 10tr và trả nợ người bán 5tr 
DN nhập kho 4tr nguyên vật liệu trong đó mua bằng tiền mặt 1tr, mua bằng TGNH 3tr. 
b. Phân loại định khoản ( tiếp ) 
37 
Xác định đối tượng KT xuất hiện trong mỗi NVKT phát sinh được phản ánh trên chứng từ . 
 Xác định tính chất tăng giảm của từng đối tượng . 
 Xác định các TK sẽ sử dụng 
 Xác định số tiền ghi bên Nợ , bên Có của từng TK. 
c. Quy trình định khoản 
38 
 Nợ =  Có 
Luôn ghi Nợ trước , Có sau , Có ghi lùi vào so với Nợ 
Một định khoản phức tạp có thể tách thành nhiều định khoản giản đơn , tuy nhiên không nên ghép nhiều định khoản giản đơn thành 1 định khoản phức tạp . 
Có thể ghi đối ứng 1 “ Nợ ” với nhiều “ Có ” hoặc ghi nhiều “ Nợ ” với 1 “ Có ” nhưng không nên ghi nhiều “ Nợ ” với nhiều “ Có ”. 
d. Một số nguyên tắc ghi chép trên định khoản 
39 
	 Bài tập 1 : 
	- Yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau . 
	- Đưa ra nhận xét về quy mô tài sản và nguồn vốn . 
III. Các quan hệ đối ứng chủ yếu 
40 
	( Bài tập 1) 
Nhận góp vốn kinh doanh bằng 1 hàng hóa trị giá 50tr. 
Nhận góp vốn kinh doanh bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr. 
Dùng tiền mặt tạm ứng cho nhân viên thu mua hàng hóa 10tr. 
Đem tiền mặt gửi vào tài khỏan TGNH 200tr 
Dùng TGNH 40tr mua cổ phiếu của cty X thu lời ngắn hạn . 
Mua hàng A nhập kho đủ đã thanh toán bằng tiền mặt 30tr. 
Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10tr. 
Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người bán 10tr. 
Dùng TM thanh toán lương còn nợ nhân viên kỳ trước 5tr 
Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung NV xây dựng cơ bản 900tr 
41 
 Tăng tài sản này , giảm tài sản khác Quy mô tài sản không đổi . 
Tăng nguồn hình thành TS này , giảm nguồn hình thành TS khác Quy mô nguồn vốn không đổi . 
Tăng TS và tăng nguồn hình thành TS quy mô TS và nguồn vốn tăng . 
Giảm TS và giảm nguồn hình thành TS Quy mô TS và nguồn vốn giảm . 
Các quan hệ đối ứng chủ yếu ( tiếp ) 
42 
	 Bài tập 2 : Cho biết các NVKT sau tác động như thế nào đến quy mô TS và NV của doanh nghiệp . 
Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn hàng bán 120tr, thu ngay bằng tiền mặt . 
Thu được các khoản phải thu khách hàng bằng tiền mặt 20tr 
Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 60tr. 
Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, chưa thu tiền của KH. 
Mua một công cụ trị giá 30tr, chưa thanh toán cho người bán . 
Mua một lô hàng giá 5tr thanh toán ngay bằng TGNH 3tr, còn lại nợ 
Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn = 1 TSCĐ hữu hình trị giá 500tr. 
Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr. 
Mua 1 TSCĐ tổng thanh toán 110tr trong đó thuế VAT được khấu trừ là 10tr, đã thanh toán bằng TGNH. 
43 
	 Bài tập 3: 
	 Cho số dư đầu kỳ của các TK sau : ( Đơn vị tính : 1.000đ) 
	TGNH: 	 500.000 Tiền mặt : 	 188.500 
	 Hàng hoá : 	 250.000TSCĐ hữu hình : 	2.000.000 
	 Vay ngắn hạn :	 	 500.000  Phải trả người bán : 	 112.000 
	 Thuế phải nộp :	 	 12.000  Nguồn vốn KD: 	2.305.000	 
	 Lãi chưa phân phối :	 	 9.500 
44 
( Bài tập 3 – tiếp ) 
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau :1) Xuất kho gửi bán 1 lô hàng giá vốn 100.000 2) Dùng 12.000 TGNH chuyển khoản để nộp thuế cho nhà nước 3) Mua hàng của công ty C trị giá 350.000 (VAT 10% được khấu trừ ), hàng đã nhập kho đủ , tiền hàng chưa thanh toán 4) Thanh toán cho Cty C bằng TGNH số tiền hàng ở NV 35) Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 để trả nợ cho Cty A số tiền hàng còn thiếu 6) Trích quỹ khen thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối 8.000 
Yêu cầu :  Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ? Phản ánh lên sơ đồ TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Tài khoản chữ T) và Lập bảng cân đối kế toán vào thời điểm cuối kỳ ? 
45 
4.1. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản 
4.2.Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán thống nhất 
4.3.Phân loại tài khoản kế toán 
IV. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất 
46 
Khái niệm : Là những quy định chung nhất về loại TK, tên gọi của TK, số lượng TK và những nguyên tắc ghi chép ở trên các TK. 
Nguyên tắc xây dựng hệ thống TK kế toán . 
Phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp . 
Đảm bảo tính logic, thể hiện được mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán với nhau . 
Mỗi TK được đặt một ký hiệu riêng bằng 1 con số . 
4.1. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống TK thống nhất 
47 
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 áp dụng từ 5/4/2006 trong các DN Việt Nam. 
Hệ thống TK này bao gồm 86 TK cấp 1 ( ký hiệu bởi 3 chữ số ), được chia thành 9 loại TK trong bảng và 6 TK ngoài bảng 
4.2. Giới thiệu hệ thống TK kế toán thống nhất 
48 
Số hiệu tài khoản : 
Chữ số thứ 1: Chỉ loại TK 
Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK 
Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK trong nhóm 
Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 ( gọi là tiểu TK) 
49 
Loại I: Tài khoản tài sản ngắn hạn 
	 Nhóm 1: Tiền (TK 111, 112, 113) 
	 Nhóm 2: Đầu tư ngắn hạn (TK 121, 128, 129) 
	 Nhóm 3: Nợ phải thu (TK 131, 133, 136, 138, 139) 
	 Nhóm 4: Ứng trước ngắn hạn (TK 141, 142, 144) 
	 Nhóm 5: Hàng tồn kho (TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 159) 
	Nhóm 6: Chi sự nghiệp (TK 1610) 
50 
Loại II: Tài khoản tài sản dài hạn 
Loại III: Tài khoản nợ phải trả 
Loại IV: Tài khoản vốn chủ sở hữu 
Loại V: Tài khoản doanh thu 
Loại VI: Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh 
Loại VII: Tài khoản thu nhập khác 
Loại VIII: Tài khoản chi phí khác 
Loại IX: Tài khoản xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản 0 ( tài khoản ngoài bảng ) 
51 
Lưu ý: 
Tài khoản 0 ( tài khoản ngoài bảng ) dùng để phản ánh các mối quan hệ pháp lý ngoài vốn hoặc để ghi đơn để theo dõi thêm cho các đối tượng kế toán đã được ghi kép . 
Cách ghi chép vào các TK ngoài bảng tương tự như cách ghi chép vào các TK TS. 
52 
Căn cứ theo nội dung kinh tế của tài khoản 
Tài khoản tài sản (1-2) 
Tài khoản nguồn vốn (3-4) 
Tài khoản quá trình sản xuất kinh doanh (5-9) 
4.3. Phân loại tài khoản 
53 
b. Căn cứ theo mức độ phản ánh của tài khoản 
Tài khoản cấp 1: TK tổng hợp , phản ánh các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát và chỉ sử dụng thước đo tiền tệ để phản ánh . 
Tài khoản cấp 2: dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế toán . 
4.3. Phân loại tài khoản ( tiếp ) 
54 
c. Căn cứ theo số liệu để lập BCTC 
TK thực : là TK thường có SDCK và số dư đó được dùng để lập Bảng cân đối kế toán ( Loại 1-4). 
TK tạm thời : chỉ sử dụng trong 1 kỳ kinh doanh và không có SDCK. Thông tin trong các TK đó dùng để lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh ( Loại 5-9). 
4.3. Phân loại tài khoản ( tiếp ) 
55 
Các TK điều chỉnh giảm 
Các TK lưỡng tính 
Một số TK đặc biệt khác 
d. Các TK đặc biệt 
56 
- Là các TK phản ánh chỉ tiêu điều chỉnh giảm cho các chỉ tiêu ở trên các TK chủ yếu . 
-	 Kết cấu của TK điều chỉnh giảm ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh . 
Các TK điều chỉnh giảm 
57 
TK 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 
TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi 
TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 
TK 214: Hao mòn tài sản cố định 
TK 419: Cổ phiếu quỹ 
TK 521: Chiết khấu thương mại 
TK 531: Hàng bán bị trả lại 
TK 532: Giảm giá hàng bán 
Các TK điều chỉnh giảm ( tiếp ) 
58 
Là các TK có thể có số dư ở bên Nợ hoặc ở bên Có . 
TK 131: Phải thu của khách hàng 
TK 331: Phải trả cho người bán 
TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS 
TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái 
TK 412: Lợi nhuận chưa phân phối 
Tài khoản lưỡng tính 
59 
TK 131 - “ Phải thu của khách hàng ” hoặc “ Khách hàng ứng trước ” 
131 “ Phải thu khách hàng ” 
131 “ Khách hàng ứng trước ” 
Số tiền phải thu tăng 
lên trong kỳ 
Số tiền phải thu 
 trong kỳ 
Dư Nợ : Số tiền còn 
phải thu đến cuối kỳ 
 - Khoản ứng trước 
đã thanh toán 
 Số tiền khách hàng 
 ứng trước trong kỳ 
Dư Có : Số tiền Khách 
hàng còn ứng trước 
 đến cuối kỳ 
Tài sản 
Nguồn vốn 
60 
Tài khoản 331”Phải trả cho nhà cung cấp ” 
331 “ Ứng trước cho người bán ” 
 Số Tiền ứng trước 
 cho người bán 
 trong kỳ 
 Khoản ứng trước 
đã được thanh 
toán trong kỳ 
Dư Nợ : Số tiền còn 
ứng trước cho người 
bánđến cuối kỳ 
331 “ Phải trả nhà cung cấp ” 
 Số Tiền đã trả 
trong kỳ 
 Số Tiền phải trả 
 tăng lên trong kỳ 
Dư Có : Số tiền còn 
phải trả đến cuối kỳ 
Nguồn vốn 
Tài sản 
61 
Một số TK đặc biệt khác 
TK 142, TK 242: Chi phí trả trước ngắn hạn , dài hạn 
TK 335: Chi phí phải trả ; TK 351: Dự phòng trợ cấp việc làm ; TK 352: Dự phòng phải trả 
TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện 
62 
V. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết 
Hạch toán tổng hợp : Là việc ghi chép số tiền của các nghiệp vụ phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan . 
Như vậy kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo duy nhất là thước đo bằng tiền 
Hạch toán chi tiết : Là công việc ghi chép chi tiết từng loại tài sản và nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế toán bằng cách sử dụng các tài khoản cấp 2 và các sổ chi tiết . 
63 
VI. Sổ kế toán 
6.1. Khái niệm : 
	 Sổ kế toán là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định , có liên hệ chặt chẽ với nhau được sử dụng để ghi chép , hệ thống hóa thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 
64 
6.2. Phân loại Hệ thống sổ kế toán : 
Theo cách ghi sổ : 
Sổ ghi theo thời gian : sổ nhật ký chung , sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . 
Sổ ghi theo hệ thống : ghi chép theo từng chỉ tiêu kinh tế tài chính , theo từng đối tượng kế toán cụ thể , vì vậy còn gọi là sổ phân loại , sổ tài khoản . 
VD: sổ cái , sổ kế toán chi tiết , sổ nhật ký chứng từ . 
Sổ liên hợp : vừa ghi theo thời gian , vừa theo hệ thống . 
VD: sổ nhật ký sổ cái . 
65 
Theo nội dung ghi chép trên sổ kế toán : 
Sổ kế toán tổng hợp : ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính liên quan đến các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát được phản ánh ở các tài khoản tổng hợp ( cấp 1): sổ cái , sổ nhật ký sổ cái , sổ nhật ký chung , sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . 
Sổ kế toán chi tiết : ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính chi tiết , được phản ánh ở các tài khoản chi tiết ( cấp 2, 3): sổ kế toan chi tiết . 
Sổ kết hợp ghi tổng hợp và chi tiết : sổ nhật ký chứng từ , một số sổ cái . 
6.2. Phân loại Hệ thống sổ kế toán ( tiếp ) 
66 
Quy trình xử lý số liệu 
Nghiệp vụ 
 kinh tế 
Phân tích 
nghiệp vụ 
Ghi chép 
nghiệp vụ vào 
sổ nhật ký 
Số liệu được 
ghi vào sổ cái 
67 
6.3. Lựa chọn hệ thống sổ kế toán 
	 Doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 5 hình thức kế toán sau : 
Hình thức kế toán Nhật ký chung ; 
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái ; 
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ; 
Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ; 
Hình thức kế toán trên máy vi tính. 
68 
Hình thức Nhật ký chung 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Bảng tổng hợp chi tiết 
Sổ cái 
Bảng cân đối số phát sinh 
Sổ , thẻ KT chi tiết 
Sổ NK chung 
Chứng từ KT 
Sổ NK đặc biệt 
69 
Hình thức Nhật ký sổ cái 
Chứng từ gốc 
Bảng tổng 
 hợp chi tiết 
Sổ kế toán chi tiết 
Nhật ký sổ cái 
Sổ quỹ 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Bảng tổng hợp CT 
 kế toán cùng loại 
Ghi hàng ngày 	 Ghi cuối tháng 	 Đối chiếu , kiểm tra 
70 
Hình thức Nhật ký chứng từ 
Chứng từ kế toán 
và bảng phân bổ 
Bảng tổng 
 hợp chi tiết 
Sổ kế toán chi tiết 
Sổ cái 
Bảng kê 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 
Ghi hàng ngày 	 Ghi cuối tháng 	 Đối chiếu , kiểm tra 
71 
Hình thức Chứng từ ghi sổ 
Sổ cái 
Bảng cân đối số phát sinh 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Sổ quỹ 
Sổ Kế toán chi tiết 
Bảng tổng hợp chi tiết 
Chứng từ ghi sổ 
Chứng từ gốc 
Sổ đăng ký CTGS 
72 
Hình thức Kế toán trên máy 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 
BẢNG TỔNG HỢP 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 
CÙNG LOẠI 
MÁY VI TÍNH 
PHẦN MỀM 
 KẾ TOÁN 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
BÁO CÁO KẾ TOÁN QT 
SỔ KẾ TOÁN 
Sổ tổng hợp 
Sổ chi tiết 
Nhập số liệu hàng ngày 	 In sổ , báo cáo cuối kỳ 
73 
6.4. Kỹ thuật ghi sổ 
a. Mở sổ : 
	 Đầu năm sổ kế toán phải được mở theo đúng danh mục các loại sổ kế toán của đơn vị cho năm đó sao cho phù hợp với các khaỏn mục ghi trên bảng cân đối tài sản ngày 31/12 năm trước . Ghi sổ dư đầu năm trong các sổ kế toán căn cứ vào BCĐKT năm trước đã được duyệt . 
74 
6. Sổ kế toán 
b.	 Ghi sổ : 
	- Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ kế toán và nhất thiết phải căn cứ vào các chứng từ kế tóan hợp lệ . 
	- Ghi sổ phải dùng mực tôt không phai , không được ghi xen kẽ hoặc ghi chồng lên nhau , không được dùng tẩy để tẩy xóa các số liệu , các dòng không có số liệu phải gạch ngang để ngăn ngừa tự ý ghi thêm . 
6.4. Kỹ thuật ghi sổ ( tiếp ) 
75 
6. Sổ kế toán 
	c. Khóa sổ : 
	- Là công số PS bên Nợ, bên Có và tìm ra số dư cuối kỳ của tài khoản trong sổ kế toán sau một thời gian nhất định . Tất cả các sổ kế tóan đều khóa sổ định kỳ vào ngày cuối tháng , riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ hàng ngày . 
6.4. Kỹ thuật ghi sổ ( tiếp ) 
76 
	 d. Kỹ thuật chữa sổ : 
	 Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được sửa 	 chữa ngay khi phát hiện sai sót và không làm 	 mất số đã ghi sai . 
Phương pháp cải chính : được sử dụng trong trường hợp ghi số sai nhưng chưa cộng sổ , chưa ảnh hưởng đến quan hệ tài khoản hoặc số tổng cộng . 
Dùng mực đỏ gạch 1 gạch ngang số sai rồi viết số đúng bằng mực thường ở phía trên số ghi sai , người sửa chữa và kế tóan trưởng ký xác nhận . 
6.4. Kỹ thuật ghi sổ ( tiếp ) 
77 
Kỹ thuật chữa sổ ( tiếp ) 
Phương pháp ghi bổ sung 
Dùng trong trường hợp quên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc ghi số sai nhỏ hơn số phát sinh . 
Ghi thêm một định khoản bổ sung bằng số chênh lệch . 
Phương pháp ghi số âm 
Dùng trong trường hợp ghi trùng nghiệp vụ kinh tế hoặc số ghi sai lớn hơn số phát sinh . 
Ghi một định khoản giống định khoản đã ghi bằng số ghi trùng hoặc bằng số chênh lệch 
78 
Chú ý: 
 	 Trường hợp ghi sổ trên máy vi tính : 
	- Phải thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ . 
	- Phải tiến hành in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiêt . 
	- Sau đó phải làm toàn bộ các thủ tục pháp lý như sổ kế toán ghi bằng tay thì mới coi là hợp pháp hợp lệ . 
79 
Kết thúc chương 3 
80 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_va_so_ke_toan.ppt