Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản & sổ kế toán

Kết cấu của tk kế toán được xây dựng theo hình thức 2 bên để phản ánh sự vận động của 2 mặt đối lập. Theo quy ước, tk kế toán có kết cấu dạng chữ T.

Nợ và Có là các thuật ngữ và chỉ mang tính quy ước

ppt 68 trang thom 06/01/2024 2800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản & sổ kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản & sổ kế toán

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản & sổ kế toán
1 
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN & SỔ KẾ TOÁN 
2 
Quy trình kế toán 
1 
2 
3 
4 
Nghiệp vụ KTTC 
Chứng từ KT 
Tài khoản, sổ KT 
Báo cáo KT 
3 
Khái niệm và kết cấu của Tài khoản kế toán 
Ghi chép các nghiệp vụ vào TK kế toán 
Các quan hệ đối ứng chủ yếu 
Hệ thống TK kế toán chủ yếu 
Nội dung nghiên cứu 
4 
a. Khái niệm : theo điều 23 Luật Kế toán: 
	Tài khoản kế toán là công cụ kế toán sử dụng để phân loại, tổng hợp thông tin theo từng đối tượng kế toán để ghi chép, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán đó. 
1. Khái niệm và kết cấu của TK kế toán 
5 
Mỗi một đối tượng kế toán được mở một tk riêng 
Cơ sở số liệu cho việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh là chứng từ kế toán. 
Tk giúp kế toán cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán định kỳ. 
1. Khái niệm và kết cấu của TK kế toán (tiếp) 
6 
b. Kết cấu của tài khoản 
Nợ 
Có 
Tên tài khoản 
Kết cấu của tk kế toán được xây dựng theo hình thức 2 bên để phản ánh sự vận động của 2 mặt đối lập. Theo quy ước, tk kế toán có kết cấu dạng chữ T. 
Nợ và Có là các thuật ngữ và chỉ mang tính quy ước 
7 
Tên gọi: tk được mở cho từng đối tượng kế toán riêng biệt, có tên gọi và số hiệu của tài khoản riêng. 
Nội dung phản ánh: tk phản ánh tình hình và sự biến động của từng đối tượng kế toán. 
Trạng thái tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ: Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ 
Sự biến động tăng và giảm: Số phát sinh tăng, số phát sinh giảm 
c. Nội dung của tài khoản 
8 
SDĐK: phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm đầu kỳ 
SPST: sự vận động tăng lên của đối tượng kế toán trong kỳ 
SPSG: sự vận động giảm đi của đối tượng kế toán trong kỳ 
SDCK: phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm cuối kỳ 
c. Nội dung của tài khoản (tiếp) 
9 
c. Nội dung của tài khoản (tiếp) 
Giá trị của đối tượng kế toán tại thời điểm cuối kỳ được xác định như sau: 
SDCK = SDĐK + SPST - SPSG 
10 
Loại tài khoản tài sản 
Loại tài khoản nguồn vốn 
Loại tài khoản doanh thu 
Loại tài khoản chi phí 
Loại tài khoản xác định kết quả kinh doanh 
2. Kết cấu của các loại Tk chính 
11 
a. Kết cấu của các Tk tài sản 
Tài khoản Tài sản 
Nợ 
Có 
Nợ 
Có 
SDĐK 
SDCK 
Tổng SPST 
Tổng SPSG 
SPST 
SPSG 
12 
Trong kỳ kế toán tháng 2 năm N của Dn X. Tại thời điểm đầu ngày 01/02, lượng tiền mặt tồn quỹ là 70 triệu 
	Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: 
	- 02/02: Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 110tr 
	- 05/02: Trả nợ người bán bằng tiền mặt 60tr 
	- 15/02: Thanh toán lương cho nhân viên bằng TM 85tr 
	- 28/02: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 60tr 
	Xác định lượng TM tồn quỹ cuối ngày 28/02. 
	Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T cho đối tượng TM. 
Ví dụ 
13 
b. Kết cấu của các Tk nguồn vốn 
Tài khoản Nguồn vốn 
Nợ 
Nợ 
Có 
SDĐK 
SDCK 
Tổng SPSG 
Tổng SPST 
SPSG 
SPST 
14 
 Trong kỳ kế toán tháng 2/N tại DN C phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 
04/02: Mua hàng nợ người bán 125tr 
09/02: Rút TGNH trả nợ người bán 50tr 
16/02: Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 300tr 
 Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của Tk Phải trả người bán, biết SDĐK của Tk này là 500tr 
Ví dụ 
15 
Nợ phải trả 
Vốn CSH 
Tài sản 
= 
+ 
Nợ Có 
Nợ 	 Có 
Nợ Có 
Tài sản 
 + - 
Nợ phải trả 
 - + 
Vốn CSH 
 - + 
16 
Doanh thu, thu nhập khác 
Chi phí 
Xác định kết quả kinh doanh 
Kết cấu của các TK quá trình 	sản xuất kinh doanh 
17 
Doanh thu 
Chi phí 
Lợi nhuận 
= 
_ 
 Nợ	 Có 
Lợi nhuận 
 - + 
 Doanh thu, thu nhập khác 
Vốn CSH 
Exh. 
3.8 
c. Tk doanh thu, thu nhập khác 
 - + 
 Nợ	 Có 
18 
c. Tài khoản doanh thu 
TK doanh thu 
Nợ 
Có 
Nợ 
Có 
Doanh thu thuần 
Các khoản giảm trừ DT 
DT bán hàng trong kỳ 
19 
Là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các họat động sản xuất, kinh doanh thông thường của Dn góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (CM số 14) 
Doanh thu gồm: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ; DT họat động tài chính 
Doanh thu 
20 
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm 
Chiết khấu thương mại 
Giảm giá hàng bán 
Doanh thu hàng bán bị trả lại 
Các khoản giảm trừ doanh thu 
21 
c. Tài khoản chi phí 
TK chi phí 
Nợ 
Có 
Nợ 
Có 
Chi phí thuần 
Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ 
Các khoản giảm trừ chi phí 
22 
N 
C 
TK CP 
TK XĐKQKD 
 TK DT 
N 
N 
C 
C 
CP Thuần 
DT 
Thuần 
CP Thuần 
DT 
Thuần 
Tài khoản xác định KQKD 
Lỗ 
23 
TK XĐKQKD 
 TK LCPP 
N 
N 
C 
C 
 CP 
 DT 
KC lỗ 
Lỗ 
Kết chuyển lỗ sang tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối 
24 
Tình hình bán hàng của công ty A trong tháng 1 như sau: 
 01/01 : bán hàng cho C, doanh thu 600 tr 
11/01 : bán hàng cho B, doanh thu 500tr 
20/01: do hàng sai quy cách, khách hàng B đòi giảm giá 3 00 tr. 
Biết giá vốn của lô hàng bán ngày 1/1 và 11/1 là 400 triệu và 200 triệu 
(?) Phản ánh lên tài khoản chữ T tài khoản doanh thu, chi phí, XĐKQKD, LNCPP 
Ví dụ 1 
25 
Trong tháng 8/2014 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 
Bán hàng thu tiền mặt trị giá 80tr 
Chi phí vận chuyển lô hàng trên để giao cho khách hàng: 5tr thanh toán bằng tiền mặt 
Chi phí quảng cáo 10tr, chưa thanh toán 
Lương nhân viên quản lý đã trả bằng tiền mặt 15tr 
Chi phí điện thoại, điện nước 6tr bộ phận bán hàng thanh toán vào đầu tháng sau. 
Ví dụ 2 
26 
Yêu cầu 
Xác định kết quả kinh doanh của tháng 8/2014 trong 2 trường hợp: 
Giá mua đầu vào của lô hàng đã bán là 20tr 
Giá mua đầu vào của lô hàng đã bán là 50 triệu 
Kết chuyển số lãi/lỗ của tháng 8/2014 sang tài khoản LNCPP 
Ví dụ 2 (tiếp) 
27 
DN X trong kỳ bán 3 loại hàng hóa A, B, C với doanh thu tương ứng là 70tr, 80tr và 90tr. 
GVHB của 3 loại hàng hóa lần lượt là 50tr, 60tr, 70tr 
Trong kỳ có những chi phí phát sinh như sau: 
Chi phí cho nhân viên bán hàng 1.5 tr 
Chi phí cho nhân viên quản lý: 5tr 
Chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng: 5tr, bộ phận quản lý 3 triệu 
Chi phí bảo hành sản phẩm: 6tr 
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bán hàng: 4tr 
 Trong kỳ khách hàng yêu cầu giảm giá cho hàng A là 10tr (DN đồng ý), DN cho người mua hàng B hưởng chiết khấu 5tr, và người mua hàng C trả lại hàng cho DN số lượng hàng tương ứng với DT là 4.5tr 
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận trong kỳ kinh doanh của DN X 
Ví dụ 3 
28 
Ghi chép 
Định khoản 
II. Ghi chép các nghiệp vụ vào tài khoản kế toán 
29 
Khái niệm 
	- Ghi chép là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản kế toán một cách có hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ. 
b. Phân loại 
	- Ghi đơn 
	- Ghi kép 
1. Ghi chép 
30 
Ghi đơn: 
Phản ánh vào 1 tài khoản kế toán. 
Dùng đối với các NVKT liên quan đến một đối tượng kế toán . VD: nhận giữ hộ, gửi bán một lô hàng. 
Dùng bổ sung cho ghi kép : VD: khách hàng thanh toán tiền bằng ngoại tệ. 
Ghi kép: 
Phản ánh vào 2 tài khoản kế toán trở lên 
Phản ánh được đầy đủ nội dung kinh tế của nghiệp vụ 
Phản ánh được quan hệ giữa các đối tượng kế toán. 
Ghi đơn v Ghi kép 
31 
Bán hàng thu bằng tiền mặt 
Doanh nghiệp mua 5tr đồng tiền vật liệu, thanh toán bằng TGNH 
Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng 1.000 USD. 
Ví dụ 
2 . Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
2. 1. Khái niệm 
2. 2 Phân loại 
2 . Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
2. 1. Khái niệm 
	Định khoản là việc xác định các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến các tài khoản nào và liên quan như thế nào (ghi vào bên Nợ hay bên Có, với số tiền là bao nhiêu) 
- Định khoản giản đơn: chỉ liên quan đến 2 đối tượng kế toán. Kế toán sẽ ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản khác. 
Ví dụ: 
- doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 8 triệu đồng. 
- chủ sở hữu góp vốn bằng 1 chiếc ô tô trị giá 500 triệu đồng. 
2. 2 Phân loại định khoản 
35 
Định khoản phức tạp: liên quan đến từ 3 tài khoản trở lên. 
Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi Có nhiều TK và ngược lại, ghi Có 1 TK đối ứng với ghi Nợ nhiều TK 
Ví dụ: 
Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 10tr và trả nợ người bán 5tr 
DN nhập kho 4tr nguyên vật liệu trong đó mua bằng tiền mặt 1tr, mua bằng TGNH 3tr. 
2. Phân loại định khoản (tiếp) 
36 
Loại 1: Tăng tài sản này, giảm tài sản khác Quy mô tài sản không đổi. 
Tăng nguồn hình thành TS này, giảm nguồn hình thành TS khác Quy mô nguồn vốn không đổi. 
Tăng TS và tăng nguồn hình thành TS quy mô TS và nguồn vốn tăng. 
Giảm TS và giảm nguồn hình thành TS Quy mô TS và nguồn vốn giảm. 
III. Các quan hệ đối ứng chủ yếu 
37 
Bài tập 1 : Yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và đưa ra nhận xét về quy mô TS và nguồn vốn 
Nhận góp vốn kinh doanh bằng 1 hàng hóa trị giá 50tr. 
Nhận góp vốn kinh doanh bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr. 
Dùng tiền mặt tạm ứng cho nhân viên thu mua hàng hóa 10tr. 
Đem tiền mặt gửi vào tài khỏan TGNH 200tr 
Dùng TGNH 40tr mua cổ phiếu của cty X thu lời ngắn hạn. 
Mua hàng A nhập kho đủ đã thanh toán bằng tiền mặt 30tr. 
Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10tr. 
Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người bán 10tr. 
Dùng TM thanh toán lương còn nợ nhân viên kỳ trước 5tr 
Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung NV xây dựng cơ bản 900tr 
38 
Bài tập 2 : Cho biết các NVKT sau tác động như thế nào đến quy mô TS và NV của doanh nghiệp. 
Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn hàng bán 120tr, thu ngay bằng tiền mặt. 
Thu được các khoản phải thu khách hàng bằng tiền mặt 20tr 
Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 60tr. 
Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, chưa thu tiền của KH. 
Mua một công cụ trị giá 30tr, chưa thanh toán cho người bán. 
Mua một lô hàng giá 5tr thanh toán ngay bằng TGNH 
Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn = 1 TSCĐ hữu hình trị giá 500tr + 200 tr TGNH 
Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr. 
Mua 1 TSCĐ giá100tr, ½ thanh toán bằng TGNH, ½ nợ 
39 
Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản 
Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán thống nhất 
Phân loại tài khoản kế toán 
IV. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất 
40 
Khái niệm: Là những quy định chung nhất về loại TK, tên gọi của TK, số lượng TK và những nguyên tắc ghi chép ở trên các TK. 
Nguyên tắc xây dựng hệ thống TK kế toán. 
Phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 
Đảm bảo tính logic,thể hiện được mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán với nhau. 
Mỗi TK được đặt một ký hiệu riêng bằng 1 con số. 
1. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống TK thống nhất 
41 
Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 áp dụng từ năm 2015. 
2. Giới thiệu hệ thống TK kế toán thống nhất 
42 
Loại Tài khoản tài sản (đầu 1, 2) 
Loại Tài khoản nợ phải trả (đầu 3) 
Loại Tài khoản vốn chủ sở hữu (đầu 4) 
Loại Tài khoản doanh thu (đầu 5) 
Loại Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh (đầu 6) 
Loại Tài khoản thu nhập khác (đầu 7) 
Loại Tài khoản chi phí khác (đầu 8) 
Loại Tài khoản xác định kết quả kinh doanh (đầu 9) 
43 
Căn cứ theo nội dung kinh tế của tài khoản 
Tài khoản tài sản (1-2) 
Tài khoản nguồn vốn (3-4) 
Tài khoản quá trình sản xuất kinh doanh (5-9) 
3. Phân loại tài khoản 
44 
b. Căn cứ theo mức độ phản ánh của tài khoản 
Tài khoản cấp 1: TK tổng hợp, phản ánh các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát và chỉ sử dụng thước đo tiền tệ để phản ánh. 
Tài khoản cấp 2: dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế toán. 
3. Phân loại tài khoản (tiếp) 
45 
c. Căn cứ theo số liệu để lập BCTC 
TK thực: là TK thường có SDCK và số dư đó được dùng để lập Bảng cân đối kế toán 
TK tạm thời: chỉ sử dụng trong 1 kỳ kinh doanh và không có SDCK. Thông tin trong các TK đó dùng để lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh 
3. Phân loại tài khoản (tiếp) 
46 
Tài khoản thông thường: 
Tài khoản đặc biệt: 
Tài khoản điều chỉnh giảm 
Tài khoản lưỡng tính 
3. Phân loại tài khoản (tiếp) 
47 
Khái niệm: là các TK phản ánh chỉ tiêu điều chỉnh giảm cho các chỉ tiêu ở trên các TK chủ yếu. 
Kết cấu của TK điều chỉnh giảm ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh. 
Tài khoản điều chỉnh giảm 
48 
TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản (2291: Dự phòng giảm giá CK kinh doanh, 2292: dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, 2293: dự phòng phải thu khó đòi, 2294: dự phòng giảm giá HTK) 
TK 214: Hao mòn tài sản cố định 
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu (5211: Chiết khấu thương mại , 5212: Giảm giá hàng bán , 5213: hàng bán bị trả lại) 
Tài khoản điều chỉnh giảm 
49 
Bút toán trích khấu hao hàng tháng: 
 Nợ TK 641, 642 
 Có TK 214 
Hao mòn TSCĐ (TK 214) 
TK 214 
Nợ 
Có 
SPSG 
SPST 
SDDK 
SDCK 
- SDCK: hao mòn lũy kế 
- SDCK ghi âm bên phần TS 
Ví dụ 
 Công ty A mua 1 chiếc máy in trị giá 800 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử 50 triệu. 1/7/2009 máy đã sẵn sàng sử dụng, cty đã đưa vào hoạt động. Biết máy có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 
 Yêu cầu: Lập bút toán trích khấu hao của chiếc máy vào năm 2009, 2010, 2019, 2020 và phản ánh lên TK 214 cho các năm đó. 
Bài tập 
Câu 1 : Đọc nội dung kinh tế của các định khoản dưới đây (đơn vị VND): 
Nợ TK 331 (A) /Có TK 112: 25 triệu 
Nợ TK 156: 30 triệu /Có TK 331 (A): 30 triệu. 
Nợ TK 112: 66 triệu; Có TK 511: 60 triệu, Có TK 3331: 6 triệu. 
Nợ TK 641/Có TK 2141: 5 triệu 
Nợ TK 112/Có TK 111: 320 triệu 
Nợ TK 112/Có TK 341: 75 triệu 
Nợ TK 131/Có TK 511: 62 triệu 
Nợ TK 111/Có TK 131: 32 triệu 
Nợ TK 341/Có TK 112: 25 triệu 
 Nợ TK 211/Có TK 411: 650 triệu 
Nợ TK 141/Có TK 111: 12 triệu 
 Nợ TK 421/Có TK 112: 5 triệu 
52 
Là các TK có thể có số dư ở bên Nợ hoặc ở bên Có. 
TK 131: Phải thu của khách hàng 
TK 138: Phải thu khác 
TK 331: Phải trả cho người bán 
TK 338: Phải trả khác 
TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS 
TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái 
TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 
Tài khoản lưỡng tính 
Tài khoản 131 
 Doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng => khoản phải thu là tài sản của doanh nghiệp 
TK 131 phải thu 
Nợ 
Có 
SPSG 
SPST 
SDDK 
SDCK 
TK 131 nhận ứng trc 
Nợ 
Có 
SPSG 
SPST 
SDDK 
SDCK 
 KH trả tiền trước cho DN => khoản nhận ứng trước là nợ phải trả của doanh nghiệp 
Tài khoản 131 
TH1: DN bán chịu 
- Khi bán ghi nhận doanh thu: 
 Nợ TK 131PT 
 	Có TK 511 
	Có TK 3331 
- Khi thu được tiền 
 Nợ TK 111, 112 
 Có TK 131PT 
TH2: KH ứng trước 
- Khi DN nhận ứng trước: 
 Nợ TK 111, 112 
 Có TK 131UT 
- Khi giao hàng, ghi nhận doanh thu: 
 Nợ TK 131UT 
 Có TK 511 
	Có TK 3331 
Note: Không bù trừ giữa bên Nợ và bên Có của TK 131 
Ví dụ 
1. 5/1/N công ty A bán chịu cho công ty B một lô hàng trị giá 500 triệu đồng + VAT 10% 
2. 25/2/N công ty B trả công ty A 550 triệu trên bằng TGNH 
Y/C: định khoản nếu bạn là cty A 
3. 20/6/N công ty B trả trước cho công ty A 330 triệu tiền hàng bằng TGNH 
4. 1/7/N công ty A giao lô hàng với giá bán 300 triệu + VAT 10% cho công ty B. tiền hàng trừ vào tiền ứng trước. (TH 2: lô hàng có giá bán 500 triệu + VAT 10%) 
Y/C: định khoản nếu bạn là cty A 
Tài khoản 331 
 Doanh nghiệp mua chịu hàng => khoản phải trả là nợ phải trả của doanh nghiệp 
TK 331 trả trước 
Nợ 
Có 
SPSG 
SPST 
SDDK 
SDCK 
TK 331 phải trả 
Nợ 
Có 
SPSG 
SPST 
SDDK 
SDCK 
 DN trả tiền trước cho NCC => khoản trả trước là tài sản của doanh nghiệp 
Tài khoản 331 
TH1: DN mua chịu 
- Khi mua, ghi nhận hàng TK: 
 Nợ TK 151, 152, 
 Có TK 331PT 
- Khi trả nợ người bán 
 Nợ TK 331 PT 
 Có TK 111, 112 
TH2: DN trả trước 
- Khi DN trả trước: 
 Nợ TK 331TT 
 Có TK 111, 112 
- Khi nhận hàng, ghi nhận hàng TK: 
 Nợ TK 156 
 Có TK 331TT 
Note: Không bù trừ giữa bên Nợ và bên Có của TK 331 
Ví dụ 
1. 5/1/N công ty A bán chịu cho công ty B một lô hàng trị giá 500 triệu đồng + VAT 10% 
2. 25/2/N công ty B trả công ty A 550 triệu trên bằng TGNH 
Y/C: định khoản nếu bạn là cty B 
3. 20/6/N công ty B trả trước cho công ty A 330 triệu tiền hàng bằng TGNH 
4. 1/7/N công ty A giao lô hàng với giá bán 300 triệu + VAT 10% cho công ty B. tiền hàng trừ vào tiền ứng trước. (TH 2: lô hàng có giá bán 500 triệu + VAT 10%) 
Y/C: định khoản nếu bạn là cty B 
59 
5. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết 
Hạch toán tổng hợp: Là việc ghi chép số tiền của các nghiệp vụ phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan. 
Như vậy kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo duy nhất là thước đo bằng tiền 
Hạch toán chi tiết: Là công việc ghi chép chi tiết từng loại tài sản và nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế toán bằng cách sử dụng các tài khoản cấp 2 và các sổ chi tiết. 
60 
6. Sổ kế toán 
Khái niệm: 
	 Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. 
61 
6. Sổ kế toán 
Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình 
Nếu không tự xây dựng, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại phụ lục 4 thông tư 200/2014/TT-BTC 
Sổ nhật kí chung 
Sổ nhật kí thu tiền 
Sổ nhật kí chi tiền 
Sổ nhật kí mua hàng (hàng hóa, phải trả) 
Sổ nhật kí bán hàng (Doanh thu, phải thu) 
Sổ cái 
62 
7. Hình thức ghi sổ kế toán 
Hình thức kế toán Nhật ký chung; 
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; 
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; 
Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ; 
Hình thức kế toán trên máy vi tính. 
63 
Hình thức Nhật ký chung 
1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung 
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. 
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: 
Sổ Nhật ký chung; 
Sổ Cái; 
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 
64 
Hình thức Nhật ký chung 
65 
6. Sổ kế toán 
6. Mở và ghi sổ kế toán 
6.1- Mở sổ 
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ máy vi tính. 
66 
6. Sổ kế toán 
6.2- Ghi sổ 
Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh. 
6.3- Khoá sổ 
Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 
67 
6. Sổ kế toán 
7. Sửa chữa sổ kế toán 
 7.1- Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau: 
( 1)- Phương pháp cải chính: 
(2)- Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ): 
(3)- Phương pháp ghi bổ sung: 
www.themegallery.com 
Thank You ! 
See you again... 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_so_ke_toan.ppt