Bài giảng Nguyên lỹ kế toán - Chương 3: Bảng cân đối kế toán - Nguyễn Vũ Việt
Bảng cân ñối kế toán là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản ñó
của doanh nghiệp tại một thời ñiểm nhất ñịnh.
Bảng cân ñối kế toán chỉ phán ánh trạng thái
tài chính của doanh nghiệp tại thời ñiểm lập
báo cáo.
Gồm 3 thành phần cơ bản:
- Tổng tài sản (Assets)
- Tổng nợ (Liabilities)
- Nguồn vốn chủ sở hữu (Capital/ Equity)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nguyên lỹ kế toán - Chương 3: Bảng cân đối kế toán - Nguyễn Vũ Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lỹ kế toán - Chương 3: Bảng cân đối kế toán - Nguyễn Vũ Việt
9/18/2011 1 Bảng cân ñối kế toán Khái niệm bảng cân ñối kế toán Kết cấu bảng cân ñối kế toán Thành phần bảng cân ñối kế toán Phân tích Hàng tồn kho Phân tích tài sản dài hạn Phân tích nguồn vốn nợ và thuê mua Bảng cân ñối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản ñó của doanh nghiệp tại một thời ñiểm nhất ñịnh. Bảng cân ñối kế toán chỉ phán ánh trạng thái tài chính của doanh nghiệp tại thời ñiểm lập báo cáo. 9/18/2011 2 Gồm 3 thành phần cơ bản: - Tổng tài sản (Assets) - Tổng nợ (Liabilities) - Nguồn vốn chủ sở hữu (Capital/ Equity) Là nguồn lực kinh tế, do công ty kiểm soát, ñược kỳ vọng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản chỉ ñược ghi nhận khi: - Có lợi ích kinh tế ñi kèm - Tài sản có chi phí hay giá trị có thể xác ñịnh một cách ñáng tin cậy. • Tài sản gồm 2 nhóm: - Tài sản ngắn hạn - Tài sản dài hạn Là các tài sản có thời gian sử dụng nhỏ hơn 1 năm tài chính hoặc 1 chu kì kế toán (tùy theo thời gian nào dài hơn). Tài sản ngắn hạn gồm (sắp xếp theo khả năng thanh khoản của tài sản): - Tiền và các khoản tương ñương tiền (Chứng khoán thanh khoản rủi ro thấp có thời gian ñáo hạn dưới 90 ngày) - Các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn (Marketable securities) (CK trên 90 ngày dưới 1 năm) 9/18/2011 3 - Các khoản phải thu ngắn hạn (Có bao gồm dự phòng nợ khó ñòi - Hàng tồn kho: TS công ty nắm giữ ñể bán hay sử dụng trong việc sản xuất - Chi phí trả trước: là chi phí vận hành ñã ñược trả trước nhưng chưa nhận ñược lợi ích kinh tế từ khoản chi phí ñó. - Tài sản ngắn hạn khác Là tài sản có thời gian sử dụng nhiều hơn 1 năm, bao gồm: - TS hữu hình (Tangible assets): là tài sản dài hạn có dạng vật chất phục vụ cho các hoạt ñộng của công ty như: ðất ñai, nhà xưởng, máy móc thiết bị - TS dài hạn ñựoc ghi nhận tại nguyên giá (historical cost) trừ ñi khấu hao lũy kế - Chi phí lịch sử bao gồm: Chi phí mua trên hóa ñơn, chi phí vận chuyển và các chi phí khác ñể tài sản có thể hoạt ñộng ñược. TS vô hình (Intangible assets): Là TS không có hình thái vật chất nhưng có thể xác ñịnh ñược giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các ñối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCð vô hình. Có 2 loại TS vô hình: - TSVH xác ñịnh (Identifiable intangible asset): Là TS có thể mua ñộc lập và gắn liền với 1 số quyền hạn ñặc biệt trong một thời hạn nhất ñịnh - TSVH không xác ñịnh (Unidentifiable intangible asset): không thể mua ñược một cách ñộc lập và có thời gian hưởng lợi không xác ñịnh. (VD lợi thế thương mại – goodwill) 9/18/2011 4 Là các khoản giảm trừ lợi ích kinh tế tương lai, phát sinh từ nghĩa vụ của một doanh nghiệp mà trong tương lai phải chuyển giao tài sản hay cung cấp dịch vụ cho chủ thể khác. Khoản nhận ñược nhưng chưa hạch toán thành doanh thu trên bảng KQHðSXKD hoặc/ và sẽ phải hoàn trả lại. Khoản ñã ñược hạch toán trên bảng KQHðSXKD nhưng thực tế chưa trả tiền. Nợ bao gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Bao gồm : - Phải trả người bán - Vay nợ ngắn hạn - Người mua trả tiền trước (doanh thu chưa thực hiện) - Thuế và các khoản phải nộp - Chi phí trả sau: CP ñã ñược ghi nhận trên kết quả HðSXKD nhưng chưa ñựoc trả - Dự phòng phải trả ngắn hạn 9/18/2011 5 Phải trả người bán dài hạn Vay và nợ dài hạn Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Dự phòng trợ cấp mất việc Dự phòng phải trả dài hạn Là phần lợi ích còn lại của cổ ñông trong tổng tài sàn của doanh nghiệp sau khi ñã trừ ñi nợ ⇒VCSH = Tổng tài sản – Nợ • Vốn chủ sở hữu gồm: - Vốn của cổ ñông - Nguồn kinh phí và quỹ khác Vốn góp: Là khoản vốn góp cả cổ ñông thương và cổ ñông ưu ñãi. Mệnh giá của cổ phiếu do pháp luật quy ñịnh và ít có mối quan hệ với giá thị trường của cổ phiếu Thặng dư vốn cổ phần: Chênh lệch giữa giá phát hành lần ñầu với mệnh giá của CP Lợi nhuận chưa phân phối Cổ phiếu quỹ Tổng thu nhập tích lũy: Bao gồm: Chênh lệch ñánh giá lại tài sản, Chênh lệch tỷ giá hối ñoái Lợi ích cổ ñông thiểu số 9/18/2011 6 Là phần vốn chủ sở hữu của cổ ñông nhỏ (có quyền biểu quyết nhỏ hơn 50%) tại công ty con ñược hợp nhất vào công ty mẹ trong trường hợp công ty mẹ không sở hữu 100% công ty con. Thường chỉ xuất hiện trên báo cáo hợp nhất, cho biết thông tin về tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong công ty con. Quỹ khen thưởng phúc lợi Nguồn kinh phí Nguồn kinh phí ñã hình thành TSCð Tài sản ngắn hạn ròng (Net current asset) = TS ngắn hạn – nợ ngắn hạn => phản ánh hoạt ñộng trong ngắn hạn của doanh nghiệp Tài sản ròng (net asset) = Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp 9/18/2011 7 Dạng tài khoản (account format): Tài sản ñược trình bày ở cột bên trái, nợ và VCSH ñược trình bày ở cột bên phải (Ví dụ) Dạng báo cáo (Report format): Tài sản, nợ và VCSH ñược trình bày trong 1 cột (Ví dụ) Các khoản mục trên bảng CðKT ñược phân loại và trình bày thành từng nhóm nhỏ dựa trên tính thanh khoản của TS, tính chất dài hạn hay ngắn hạn của TS và nợ. Tại VN: Mẫu B01-DN ñược quy ñịnh tại quyết ñịnh số 15/2006 Giá trị ñược xác ñịnh trên bảng CðKT có thể là: - Giá gốc (Historical cost): Là giá trị ñược giao dịch tại thời ñiểm mua - Giá trị hợp lý (fair value): là giá trị mà tại ñó một tài sản có thể mua/bán ñược hay một khoản nợ có thể ñược thanh toán. => Giá trị tương ñối khách quan - Chi phí thay thế (Replacement cost): Giá trị có thể xác ñịnh ñể thay thế tài sản hiện tại/ khoản nợ - Giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai Cần lưu ý gì khi phân tích giá trị của tài sản và nợ trên bảng CðKT? Giá gốc có thể ñược xác ñịnh và khách quan nhưng không phù hợp với phân tích vì giá trị tài sản và nợ thay ñổi liên tục qua thời gian Giá trị hợp lý khá chủ quan phụ thuộc doanh nghiệp tự nguyện ấn ñịnh Chi phí thay thế không hoàn toàn phù hợp với ñiều kiện tính toán giá trị tài sản của doanh nghiệp. 9/18/2011 8 Hàng tồn kho là tài sản: - ðược giữ lại ñể bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường - ðang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ñể sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Các loại chi phí ñược tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm: - Chi phí mua - Chi phí chuyển ñổi - Chi phí sản xuất chung cố ñịnh (Chi phí sản xuất gián tiếp ñược phân bổ dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. - Các chi phí khác ñể mang hàng tồn kho ñến vị trí hay ñiều kiện hiện tại. Chi phí không tính vào giá gốc: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thương - Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy ñịnh. - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp 9/18/2011 9 Xác ñịnh giá gốc hàng tồn kho của công ty A dựa trên các thông tin sau: Tuy nhiên, do thời ñiểm tiếp nhận và thời ñiểm xuất hàng hóa khác nhau => xác ñịnh giá trị hàng tồn kho và giá trị hàng hóa ñược xuất kho là khó khăn. Có 4 phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: - Phương pháp theo giá ñích danh - Phương pháp bình quân gia quyền (Weighted average cost) - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Phương pháp tính theo giá ñích danh: Giá hàng tồn kho là giá gốc thực tế của hàng tồn kho ñó. Phương pháp này ñược áp dụng với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn ñịnh và nhận diện ñược Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho ñược tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự ñầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho ñược mua hoặc sản xuất trong kỳ 9/18/2011 10 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng dựa trên giả ñịnh là hàng tồn kho ñược mua trước hoặc sản xuất trước thì ñược xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho ñược mua hoặc sản xuất gần thời ñiểm cuối kỳ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) áp dụng dựa trên giả ñịnh là hàng tồn kho ñược mua sau hoặc sản xuất sau thì ñược xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho ñược mua hoặc sản xuất trước ñó. Tính giá vốn hàng bán và hàng tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp nêu trên, biết: Khi giá hàng tồn kho tăng, việc lựa chọn phương pháp xác ñịnh giá trị hàng tồn kho có ảnh hưởng khá lớn ñến các khoản mục trên bảng CðKT, HðSXKD và bảng lưu chuyển tiền tệ. Trong trường hợp giá hàng hóa liên tục biến ñộng , phương pháp FIFO phản ánh chính xác hơn giá trị kinh tế của HTK và Giá vốn hàng bán 9/18/2011 11 Vốn hóa chi tiêu (capital expenditure) và chi phí (expense): - Chi tiêu dự kiến ñem lại lợi ích kinh tế trong nhiều kì kế toán sẽ ñược vốn hóa (ñược tính vào tài sản trên bảng CðKT) => vốn hóa chi tiêu (Capital expenditure) - Chi tiêu mà khả năng ñem lại lợi ích kinh tế trong tương lai không chắc chắn ñược ghi nhận chi phí trên bảng KQHðSXKD => Chi phí (Expense) Ảnh hưởng của vốn hóa chi phí và ghi nhận chi phí ñối với báo cáo TC của doanh nghiệp 9/18/2011 12 Thời gian sử dụng hữu ích (Useful life): Là thời gian mà TSCð hữu hình phát huy ñược tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, ñược tính bằng: - Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCð hữu hình hoặc, - Số lượng sản phẩm, hoặc các ñơn vị tính tương tự mà DN dự tính thu ñược từ việc sử dụng tài sản • Giá trị thanh lý (Salvage value): Là giá trị ước tính thu ñược khi hết thời gian sử dụng hữu ích của TS • Gð doanh nghiệp có thể ñiều chỉnh thời gian sử dụng hữu ích và giá trị còn lại ñể tác ñộng ñến TS và lợi nhuận trên BCTC Sau khi vốn hóa chi phí trên bảng cân ñối kế toán, hàng kì kế toán, doanh nghiệp phải chuyển dần một phần chi phí sang báo cáo KQHðSXKD => Tính chi phí khấu hao TSCð (Depreciation). Có 3 phương pháp khấu hao TSCð: - Phương pháp khấu hao ñường thẳng (Straight line method) - Khấu hao theo số dự giảm dần (Accelerated depreciation method) - Khấu hao theo số lượng sản phẩm (unit of production method) Chi phí khấu hao hàng năm không thay ñổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS Khi thay ñổi TGSD hữu ích hoặc thay ñổi giá trị thanh lý dự kiến của TS => tác ñộng như thế nào tới BCTC của doanh nghiệp? 9/18/2011 13 Chi phí khấu hao giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS Chi phí khấu hao ñược tính theo số lượng sản phẩm ước tính có thể SX ra ñược Công ty A mua một thiết bị có giá $550,000 với thời gian sử dụng hưữ ích dự kiến là 5 năm và giá trị thanh lý dự kiến là $50,000. Công ty dự kiến sản xuất ñược 20,000sp trong thời gian sử dụng máy móc trong ñó 2 năm ñầu tiên SX 6,000sp; 3,000sp 2 năm tiếp theo và 2,000 sp trong năm cuối cùng. Giả ñịnh mỗi năm doanh nghiệp có doanh thu là $600,000 và chi phí ngoài khấu hao là $300,000. Thuế suất thuế TNDN là 30%. Hãy tính lợi nhuận ròng và tỉ suất lợi nhuận cần biên của công ty sử dụng 3 phương pháp khấu hao khác nhau 9/18/2011 14 ðộ tuổi TB của TS = Khấu hao lũy kế / Khấu hao hàng năm Số năm khấu hao TB = nguyên giá TS/ khấu hao hàng năm Số năm khấu hao còn lại = (nguyên giá – khấu hao lũy kế) / khấu hao hàng năm Cuối năm 2010, một công ty có nguyên giá TSCð là 3 triệu USD, khấu hao lũy kế 2.5tr USD, chi phí khấu hao hàng năm là 500,000 USD. Tính ñộ tuổi trung bình của TS, số năm khấu hao trung bình và số năm khấu hao còn lại? Có nhận xét gì về trường hợp này? Nguồn vốn nợ - trái phiếu: - Trái phiếu là một hợp ñồng trong ñó người ñi vay (người phát hành trái phiếu) có nghĩa vụ thanh toán cho người nắm giữ trái phiếu (người cho vay) theo các ñiều khoản của hợp ñồng phát hành trái phiếu bao gồm lãi ñịnh kỳ và nợ gốc khi ñáo hạn. 9/18/2011 15 Mệnh giá (face value, par value): Là khoản tiền gốc sẽ ñược trả cho người nắm giữ trái phiếu khi ñáo hạn Lãi suất danh nghĩa – lãi suất cuống phiếu (Coupon rate): là tỷ lệ lãi suất ghi trên TP dùng ñể tính khoản tiền lãi danh nghĩa (Coupon payment) Tiền lãi danh nghĩa là khoản tiền người phát hành TP phải trả cho người cầm trái phiếu ñịnh kì. LS thị trường là LS yêu cầu của người nắm giữ TP, phụ thuộc mức ñộ rủi ro của TP và mức LS chung trên thị trường. Giá trị trái phiếu ñược tính bằng tổng giá trị hiện tại của toàn bộ các khoản tiền người phát hành phải trả cho người sở hữu TP, bao gồm tiền lãi danh nghĩa ñịnh kỳ và tiền gốc trả tại ngày ñáo hạn. Trái phiếu phát hành ngang giá (Par bond) là trái phiếu ñược phát hành với giá bằng mệnh giá của TP, xảy ra khi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa của TP. TP phát hành có chiết khấu (Discounted bond): Là trái phiếu ñược phát hành với giá thấp hơn mệnh giá, xảy ra khi lãi suất thị trường cao hơn lãi suất danh nghĩa của TP TP phát hành có phụ trội (Premium bond): là trái phiếu ñược phát hành với giá lớn hơn mệnh giá, xỷa ra khi lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa của TP. 9/18/2011 16 Lãi vay TP ghi nhận trên BCKQHðSXKD là tích số giữa số dư nợ TP ñầu kì nhân với lãi suất thị trường tại thời ñiểm phát hành. Phân bổ phụ trội và chiết khấu TP ñể tính vào chi phí ñi vay từng thời kì trong suốt kì hạn của TP. Có 2 phương pháp phân bổ phụ trội hoặc chiết khấu: - PP lãi suất thực tế: khoản phân bổ ñược tính bằng chênh lệch giữa chi phí lãi vay phải trả với số tiền lãi phải trả hàng kì. - PP ñường thẳng: khoản phân bổ ñược chia ñều trong suốt kỳ hạn vay Một trái phiếu có mệnh giá $1,000 với lãi suất danh nghìa là 10%, trả lãi ñịnh kỳ 6 tháng/ lần. Kì hạn của TP là 4 năm. Lãi suất thị trường là 9%. ðịnh giá trái phiếu này? ðây là trái phiếu chiết khấu hay trái phiếu phụ trội? Sau khi phát hành trái phiếu, doanh nghiệp ghi nhận chi phí lãi vay và ñiều chỉnh số tiền vay như thế nào? Doanh nghiệp A phát hành trái phiếu doanh nghiệp với mệnh giá là $100, lãi suất cuống phiếu là 8%/ năm, trả lãi ñịnh kì hàng năm. Kì hạn trái phiếu là 5 năm, lãi suất thị trường là 10%. ðịnh giá trái phiếu này? Trong thời gian phát hành trái phiếu, doanh nghiệp A ghi nhận trái phiếu này trên bảng cân ñôi kế toán và BCKQHðSXKD như thế nào? 9/18/2011 17 TP phát hành tại mệnh giá: Bảng cân ñối kế toán: TS và nợ tăng cùng 1 lượng bằng mệnh giá. GT sổ sách của nợ sẽ không thay ñổi trong suốt kỳ hạn của TP KQHðSXKD: Chi phí lãi vay = lãi danh nghĩa Bảng LCTT: Tiền thu ñược từ phát hành TP là dòng tiền tài chính, khoản lãi danh nghĩa là dòng tiền từ HðSXKD. Khi thanh toán nợ gốc, dòng tiền ñó là dòng tiền tài chính TP phát hành chiết khấu: - Bảng CðKT: Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ tăng thêm 1 lượng bằng số tiền bán trái phiếu. Tại bất kì thời ñiểm nào trong kì hạn của Tp, giá trị của Tp ñều bằng giá trị hiện tại của các dòng tiền tương lai còn lại của TP ñược chiết khấu theo LS thị trường tại thời ñiẻm ñáo hạn. - Báo cáo KQHðSXKD: Chi phí lãi vay bằng lãi danh nghĩa + phân bổ chiết khấu. - Bảng lưu chuyển tiền tệ: Tiền bán TP ñược ghi vào dòng tiền từ Hð Tài chính, phần tiền lãi danh nghĩa ñược ghi vào dòng tiền từ HðSXKD. Vào ngày 31/12/2008, một công ty phát hành TP với ls danh nghĩa là 10%/năm, thời gian ñáo hạn 3 năm và mệnh giá là $10,000. Giả ñịnh công ty hạch toán lãi vay vào CP HðSXKD. Nêu cách thức ghi nhận trái phiếu này vào bảng CðKT, báo cáo KQHðSXKD và báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong năm 2009, 2010 biết rằng lãi suất thị trường tại thời ñiểm phát hành là 12% 9/18/2011 18 Với trái phiếu phụ trội: - Bảng CðKT: Giá trị ghi sổ của TP phụ trội cao hơn mệnh giá. Phần chênh lệch ñược phân bổ dần qua các năm và ñược trừ vào giá trị ghi sổ của TP làm cho giá trị ghi sổ giảm dần về mệnh giá tại thời ñiểm ñáo hạn. - Bảng KQHðSxKD: Chi phí lãi vay = lãi danh nghĩa – phân bổ phụ trội - Bảng LCTT: Giống trái phiếu chiết khấu Vào ngày 31/12/2008, một công ty phát hành TP với ls danh nghĩa là 10%/năm, thời gian ñáo hạn 3 năm và mệnh giá là $10,000. Giả ñịnh công ty hạch toán lãi vay vào CP HðSXKD. Nêu cách thức ghi nhận trái phiếu này vào bảng CðKT, báo cáo KQHðSXKD và báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong năm 2009, 2010 biết rằng lãi suất thị trường tại thời ñiểm phát hành là 9%
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_bang_can_doi_ke_toan_ng.pdf