Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Chứng từ kế toán (Bản hay)
VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
• Vai trò: Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu của hoạt
động kế toán.
• Ý nghĩa: Là cơ sở pháp lý cho:
Số liệu, tài liệu kế toán
Việc thanh tra, kiểm tra
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại
Cung cấp thông tin cho các bộ phận chức năng liên quan
PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ
• Theo nội dung kinh
tế của NVKT
• Theo mức độ khái
quát thông tin
• Theo địa điểm lập
chứng từ
• Theo tính chất bắt
buộc
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Chứng từ kế toán (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Chứng từ kế toán (Bản hay)
1CHƯƠNG 2: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Công ty TNHH Thành Đạt đã được thành lập từ tháng 6 năm 200N, công ty đã hoạt động từ đó đến nay với việc sản xuất hai loại sản phẩm chính là áo sơmi nam (mã K) và áo sơ mi nữ (mã Q). Tháng 8 năm 20N công ty tiếp tục tiến hành sản xuất hai sản phẩm K và Q. Là kế toán của công ty, bạn được giao nhiệm vụ tập hợp bằng chứng liên quan và ghi sổ các giao dịch (các nghiệp vụ) kinh tế phát sinh trong tháng. Vậy bạn phải làm gì? 2MỤC TIÊU BÀI HỌC Bài học sẽ giúp cho học viên sau khi kết thúc có thể: • Hiểu được bản chất của chứng từ kế toán. • Nội dung của chứng từ và phương pháp chứng từ kế toán. • Nắm được cách lập chứng từ kế toán. • Hiểu và vận dụng các bước của trình tự luân chuyển chứng từ. 3HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của từng bài. • Luôn liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề. • Tìm hiểu các điều 17, 18, 19 của Luật Kế toán, Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính, các Thông tư về phát hành và sử dụng hóa đơn, chứng từ. 41. KHÁI NIỆM Nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và hoàn thành Giấy tờ, Vật mang tin Phản ánh là Ghi sổ kế toán Căn cứ Chứng từ kế toán 51. KHÁI NIỆM (TIẾP THEO) Nghiệp vụ kinh tế • Bộ phận quản lý • Ghi sổ kế toán Bản chứng từ kế toán Phương pháp chứng từ Sử dụng, để phản ánh Cung cấp thông tin Gọi là 62. VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA CHỨNG TỪ KẾ TOÁN • Vai trò: Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu của hoạt động kế toán. • Ý nghĩa: Là cơ sở pháp lý cho: Số liệu, tài liệu kế toán Việc thanh tra, kiểm tra Giải quyết tranh chấp, khiếu nại Cung cấp thông tin cho các bộ phận chức năng liên quan 73. PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ • Theo nội dung kinh tế của NVKT • Theo mức độ khái quát thông tin • Theo địa điểm lập chứng từ • Theo tính chất bắt buộc 83.1. PHÂN LOẠI THEO NỘI DUNG KINH TẾ Phân loại theo hình thức này, hệ thống chứng từ có 5 loại: – Chứng từ lao động tiền lương – Chứng từ về hàng tồn kho – Chứng từ bán hàng – Chứng từ vốn bằng tiền – Chứng từ về tài sản cố định. 93.2. PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ KHÁI QUÁT THÔNG TIN Hệ thống chứng từ kế toán doanh nghiệp phân thành 2 loại: – Chứng từ gốc – Chứng từ tổng hợp 10 3.3. PHÂN LOẠI THEO ĐỊA ĐIỂM LẬP CHỨNG TỪ Hệ thống chứng từ chia làm 3 loại: – Chứng từ đến từ bên ngoài doanh nghiệp. – Chứng từ do chính doanh nghiệp lập, gửi đối tác. – Chứng từ do doanh nghiệp lập nhằm sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp. 11 3.4. PHÂN LOẠI THEO TÍNH BẮT BUỘC Trong hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam, chứng từ kế toán được quy định chia làm 2 loại: – Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc. – Hệ thống chứng từ kế toán có tính chất hướng dẫn. 12 4. NỘI DUNG CỦA CHỨNG TỪ Số hiệu Tên chứng từ Ngày tháng lập Tên, địa chỉ người lập chứng từ Tên, địa chỉ người nhận Số lượng, đơn giá, thành tiền Số tiền cưa có thuế GTGT Số tiền thanh toán có tuế GTGT Chữ ký các bên Cơ quan in Mã số thuế 13 4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨNG TỪ (TIẾP THEO) Các yếu tố cơ bản, bắt buộc của chứng từ: – Tên gọi: Khái quát nội dung NVKT – Số hiệu: Thứ tự NVKT – Ngày tháng lập chứng từ: Phản ánh thời gian phát sinh – Tên, địa chỉ đơn vị cá nhân lập và nhận chứng từ – Nội dung của nghiệp vụ – Quy mô của nghiệp vụ – Chữ ký và dấu của các bên liên quan 14 4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨNG TỪ (TIẾP THEO) Các yếu tố bổ sung: –Mã số thuế –Mã số tài khoản –Phương thức thanh toán –. 15 5. TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Lập hoặc nhận chứng từ Kiểm tra chứng từ Sử dụng ghi sổ kế toán Bảo quản, lưu trữ, hủy 16 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này chúng ta đã xem xét các nội dung chính sau: • Thế nào là một bản chứng từ, nội dung của bản chứng từ • Một bản chứng từ bao giờ cũng có các yếu tố bắt buộc và các yếu tố bổ sung • Chứng từ luôn luân chuyển theo trình tự luân chuyển gồm 4 nội dung chính là: Lập và nhận chứng từ, kiểm tra chứng từ, sử dụng chứng từ để ghi sổ, bảo quản, lưu trữ và hủy chứng từ
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_2_chung_tu_ke_toan_ban_ha.pdf