Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 1: Bản chất và đối tượng của kế toán - Trần Tú Uyên

Đơn vị kế toán (điều 2-Luật KT)

Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí, ngân sách nhà nước;

Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí, ngân sách nhà nước;

Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế;

Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể.

Kế toán tài chính và kế toán quản trị

Kế toán tài chính: Thu thập và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho đối tượng bên ngoài có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.

Kế toán quản trị: Thu thập và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán

 

ppt 59 trang kimcuc 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 1: Bản chất và đối tượng của kế toán - Trần Tú Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 1: Bản chất và đối tượng của kế toán - Trần Tú Uyên

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 1: Bản chất và đối tượng của kế toán - Trần Tú Uyên
Giáo viên :	 Thạc sỹ Trần Tú Uyên 
Khoa :	 	 Quản trị kinh doanh 
Điện thoại :	 8 356 805 (Off) 
	0904153636 (Mb) 
Email: uyentt@ftu.edu.vn 
Web : www.ftu.edu.vn 
Nguyên lý kế toán 
12/2/2021 
1 
NỘI DUNG MÔN HỌC 
Chương I : Bản chất và đối tượng kế toán 
Chương II: Chứng từ kế toán 
Chương III: Tài khoản và sổ sách kế toán 
Chương IV: Các phương pháp tính giá 
Chương V: Báo cáo tài chính 
12/2/2021 
2 
Tài liệu tham khảo 
Tài liệu tham khảo 
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam . 
Luật kế toán . 
Quyết định 15 QĐ/BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp . 
Websites: 
Bộ Tài chính : www.mof.gov.vn 
Forum kế toán viên : www.webketoan.com 
Kiểm toán : www.kiemtoan.com.vn 
12/2/2021 
3 
BẢN CHẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN 
CHƯƠNG I 
12/2/2021 
4 
Nội dung chương 
Khái niệm Kế toán 
Kế toán tài chính và kế toán quản trị 
Đối tượng của kế toán 
Yêu cầu của thông tin kế toán 
Các nguyên tắc cơ bản của kế toán 
Một số quy định pháp lý liên quan đến kế toán Việt nam 
Luật kế toán 
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam 
12/2/2021 
5 
1. KHÁI NIỆM KẾ TOÁN 
12/2/2021 
6 
là một hệ thống thông tin... 
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính 
xử lý và tổng hợp các thông tin, và  
sử dụng các thông tin để ra các quyết định 
Kế toán ... 
12/2/2021 
7 
Kế toán là ... 
	 việc thu thập , xử lý , kiểm tra , phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị , hiện vật và thời gian lao động . 
 ( Điều 4 - Luật kế toán ) 
12/2/2021 
8 
Ngôn ngữ của kinh doanh 
Kế toán là ... 
12/2/2021 
9 
Người lao động 
Ai là người sử dụng thông tin kế toán ? 
Doanh nghiệp , 
và các tổ chức 
Nhà nước 
Nhà đầu tư , 
 ngân hàng 
Khách hàng 
Nhà cung cấp 
12/2/2021 
10 
Đơn vị kế toán ( điều 2-Luật KT) 
Cơ quan nhà nước , đơn vị sự nghiệp , tổ chức có sử dụng kinh phí , ngân sách nhà nước ; 
Cơ quan nhà nước , đơn vị sự nghiệp , tổ chức không sử dụng kinh phí , ngân sách nhà nước ; 
Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ; 
Hợp tác xã , hộ kinh doanh cá thể . 
12/2/2021 
11 
Hoạt động kế toán doanh nghiệp 
Người ra quyết định 
Hoạt động kinh doanh 
Phản ánh ghi chép 
Xử lý , phân loại 
Tổng hợp 
( Báo cáo ) 
12/2/2021 
12 
Kế toán tài chính và kế toán quản trị 
Kế toán tài chính : Thu thập và cung cấp thông tin kinh tế , tài chính cho đối tượng bên ngoài có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán . 
Kế toán quản trị : Thu thập và cung cấp thông tin kinh tế , tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán 
12/2/2021 
13 
Kế toán tài chính và kế toán quản trị  ( Những điểm giống nhau ) 
Đều là bộ phận của hệ thống thông tin kế toán , KTQT sử dụng các số liệu ghi chép hàng ngày của KTTC, nhằm cụ thể hoá các số liệu , phân tích một cách chi tiết để phục vụ yêu cầu quản lý cụ thể . 
Cùng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng ở góc độ khác nhau . KTTC liên quan đến quản lý toàn đơn vị , KTQT quản lý trên từng bộ phận , từng hoạt động , từng loại chi phí . 
12/2/2021 
14 
Kế toán tài chính và kế toán quản trị  ( Những điểm khác nhau ) 
Khác nhau về đối tượng sử dụng thông tin. 
Khác nhau về nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tin. 
Khác nhau về tính pháp lý . 
Khác nhau về đặc điểm của thông tin. 
Khác nhau về hệ thống báo cáo 
12/2/2021 
15 
2. Đối tượng kế toán 
Đối tượng của kế toán là Tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh . 
Tài sản 
Nguồn hình thành tài sản 
Sự vận động của tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh . 
12/2/2021 
16 
Nguồn lực kinh tế 
Nguồn tài trợ 
Phương trình kế toán 
Tài sản 
= 
Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu 
12/2/2021 
17 
Tài sản 
	 Là nguồn lực thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp và đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp 
	 ( Chuẩn mực kế toán 01). 
	* Đất đai 
	* Hàng hóa 
12/2/2021 
18 
Tài sản 
Tài sản dài hạn 
	 ( Trước đây gọi là TSCĐ) 
Tài sản ngắn hạn 
 ( Trước đây gọi là TSLĐ) 
12/2/2021 
19 
Tài sản dài hạn  
	 Là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài , tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp . 
12/2/2021 
20 
Tài sản dài hạn 
TSCĐ hữu hình : là những TSCĐ có hình thái vật chất như : công trình xây dựng , máy móc , thiết bị , phương tiện vận chuyển  
Chắc chắn thu được lợi ích KT trong tương lai 
Xác định được giá trị một cách đáng tin cậy . 
Thời gian sử dụng ước tính là trên 1 năm 
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành . 
12/2/2021 
21 
Tài sản dài hạn 
TSCĐ vô hình : là TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị , do doanh nghiệp nắm giữ , sử dụng trong SXKD 
Chắc chắn thu được lợi ích KT trong tương lai 
Xác định được giá trị một cách đáng tin cậy . 
Thời gian sử dụng ước tính là trên 1 năm 
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành . 
12/2/2021 
22 
Tài sản dài hạn 
Đầu tư dài hạn : là các khoản đầu tư có thời hạn trên 1 năm , là các bất động sản tài chính , là một loại tài sản cố định đặc biệt tồn tại dưới dạng các chứng khoán đầu tư dài hạn như cổ phiếu , trái phiếu có thời gian thu hồi trên 1 năm 
12/2/2021 
23 
Tài sản dài hạn 
TSCĐ thuê ngoài : là các TSCĐ được hình thành từ các hoạt động thuê tài chính , đây là hình thức thuê vốn hoá về TSCĐ. 
12/2/2021 
24 
Tài sản ngắn hạn 
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà thời gian sử dụng , thu hồi , luân chuyển ngắn , thường là trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh . 
	 Nói cách khác , TS ngắn hạn là tất cả các tài sản còn lại không được xếp vào TSDH. 
12/2/2021 
25 
Tài sản ngắn hạn 
TS bằng tiền : có tính lưu động cao nhất , là số tiền mặt trong quỹ , tiền gửi ngân hàng hay tiền đang chuyển ( Tiền việt Nam, ngoại tệ , vàng bạc , đá quý ) 
TS tương đương tiền : Đầu tư ngắn hạn : bao gồm đầu tư chứng khoán ( tín phiếu kho bạc , trái phiếu , kỳ phiếu ngân hàng ...) có thời hạn thu hồi không quá một năm và các khoản góp vốn liên doanh và các loại đầu tư khác không quá một năm . 
12/2/2021 
26 
Tài sản ngắn hạn 
TS phải thu : là tiền của doanh nghiệp mà khách hàng đang nợ vào thời điểm lập báo cáo và sẽ phải trả trong một thời hạn ngắn . Bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng , phải thu nội bộ và các khoản thế chấp , ký cược , ký quỹ . 
TS tồn kho : vật tư , hàng hoá , thành phẩm , giá trị sản phẩm sở dang.... dự trữ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 
12/2/2021 
27 
Nguồn vốn 
Vốn chủ sở hữu 
Nợ phải trả 
12/2/2021 
28 
Vốn chủ sở hữu 
Là số vốn do chủ doanh nghiệp hay những bên góp vốn khác cùng đầu tư để tiến hành hoạt động kinh doanh , doanh nghiệp được quyền sử dụng ổn định , lâu dài , thường xuyên trong suốt thời gian hoạt động của đơn vị . 
12/2/2021 
29 
Vốn chủ sở hữu 
Vốn của các nhà đầu tư : có thể là vốn của chủ doanh nghiệp , vốn góp , vốn cổ phần , vốn Nhà nước ; 
Thặng dư vốn cổ phần : là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành ; 
Lợi nhuận giữ lại : là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích luỹ bổ sung vốn ; 
12/2/2021 
30 
Vốn chủ sở hữu 
Các quỹ doanh nghiệp : như quỹ dự trữ quỹ dự phòng , quỹ đầu tư phát triển ; 
Lợi nhuận chưa phân phối : là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ ; 
Chênh lệch tỷ giá 
Chênh lệch đánh giá lại tài sản : 
12/2/2021 
31 
Nợ phải trả 
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình . 
Là một bộ phận thuộc nguồn vốn sử dụng tạm thời được sử dụng để hỗ trợ cho số vốn chủ sở hữu , doanh nghiệp chỉ được dùng trong một thời gian nhất định , tới hạn thì phải trả cho chủ nợ . ( Trách nhiệm của đơn vị đối với các đối tượng khác ) 
12/2/2021 
32 
Nợ phải trả 
Nợ vay 
Nợ trong thanh toán 
 	- Phải trả nhà cung cấp 
 	- Phải trả Nhà Nước 
 	- Phải trả CB & CNV 
 	- Phải trả khác 
12/2/2021 
33 
Sự vận động của TS ( Các quá trình kinh doanh ) 
Doanh thu , thu nhập 
Chi phí 
Kết quả 
12/2/2021 
34 
Doanh thu 
	 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu . 
12/2/2021 
35 
Chi phí 
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra , các khoản khấu hao tài sản ... dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu . 
Ví dụ : giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng , tiền thuê nhà xưởng , tiền lương nhân viên , tiền khấu hao máy móc , lãi vay trả cho ngân hàng .... 	 
12/2/2021 
36 
Kết quả 
 Kết quả là phần chênh lệch giữa doanh thu , thu nhập và chi phí của cùng một kỳ kế toán . 
Có thể xảy ra một trong ba trường hợp sau : 
kết quả >0 : lãi : tăng vốn chủ sở hữu . 
kết quả < 0 : lỗ : giảm vốn chủ sở hữu . 
kết quả = 0 : hoà vốn . 
12/2/2021 
37 
Các quan hệ pháp lý ngoài vốn 
Các hoạt động liên quan đến việc sử dụng tài sản không thuộc quyền sở hữu gọi là các mối quan hệ kinh tế pháp lý ngoài vốn. Các mối quan hệ này bao gồm: 
đi thuê hoặc đi mượn tài sản 
nhận đại lý, ký gửi, gia công... 
12/2/2021 
38 
3. Yêu cầu của thông tin kế toán 
Trung thực 
Khách quan 
Đầy đủ 
Kịp thời 
Dễ hiểu 
Có thể so sánh 
12/2/2021 
39 
4. Các nguyên tắc của kế toán 
	 Là những nguyên tắc chung được thừa nhận trong công tác kế toán như : định giá các loại tài sản , ghi chép sổ sách , phương pháp soạn thảo các báo cáo tài chính kế toán . 
 Đảm bảo sự dễ hiểu , đáng tin cậy và có thể so sánh của các thông tin kế toán . 
12/2/2021 
40 
Các nguyên tắc của kế toán 
Cơ sở dồn tích 
Hoạt động liên tục 
Giá gốc 
Phù hợp 
Nhất quán 
Thận trọng 
Trọng yếu 
12/2/2021 
41 
Cơ sở dồn tích 
Ghi sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế tài chính . 
Không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền . 
12/2/2021 
42 
Cơ sở 
dồn tích : 
Doanh thu và chi phí được ghi sổ khi các giao dịch phát sinh 
Hai cơ sở thu thập số liệu kế toán 
Cơ sở 
tiền mặt : 
Doanh thu và chi phí được ghi sổ khi thực sự có nghiệp vụ thu hoặc chi tiền 
12/2/2021 
43 
Nguyên tắc hoạt động liên tục 
Cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục HĐKD trong tương lai gần ; 
DN không có ý định cũng như không buộc phải ngừng HĐ hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình . 
12/2/2021 
44 
Nguyên tắc giá gốc 
Tài sản được ghi nhận theo giá gốc 
Giá gốc được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả , phải trả tại thời điểm tài sản được ghi nhận . 
12/2/2021 
45 
Nguyên tắc phù hợp 
Giữa doanh thu và chi phí ; 
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng . 
Chi phí tương ứng với doanh thu gồm : 
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu ; 
chi phí của kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó . 
12/2/2021 
46 
Nguyên tắc nhất quán 
Thống nhất về chính sách và phương pháp kế toán đã chọn ít nhất trong một kỳ kế toán năm . 
Ví dụ : Xác định trị giá vốn cúa hàng xuất kho , có 4 phương pháp : 
FIFO hay Nhập trước , Xuất trước 
LIFO hay Nhập sau , Xuất trước 
Bình quân gia quyền 
Giá trị đích danh 
12/2/2021 
47 
Ví dụ : 
Có số liệu về tình hình hàng xuất , nhập như sau :(đơn vị : nghìn đồng ) 
Tồn kho đầu kỳ 	0 
2/1 mua 200 đơn vị , giá 100/đv, Gtrị : 20.000 
10/1 mua 700 đơn vị , giá 95/đv, Gtrị : 66.500 
25/1 mua 100 đvị , giá 105/đv, Gtrị : 10.500 
27/1, xuất 250 đơn vị đem bán . 
- Xác định trị giá vốn của hàng bán theo từng phương pháp ? 
12/2/2021 
48 
Nguyên tắc thận trọng 
Là việc xem xét , cân nhắc , phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn . 
Phải lập dự phòng ; 
TS và Thu Nhập : không đánh giá cao hơn 
Nợ PTrả và chi phí : không đánh giá thấp hơn 
DT và TNhập : bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế ; 
Chi phí : bằng chứng về khả năng phát sinh . 
12/2/2021 
49 
Nguyên tắc trọng yếu 
 Việc bỏ sót hoặc sai sót trọng yếu : sai lệch đáng kể báo cáo tài chính , ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. Mức độ trọng yếu phụ thuộc vào quy mô và tính chất của các bỏ sót hoặc sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. 
	 (chu ẩn mực 29) 
12/2/2021 
50 
5. Nội dung cơ bản của Luật kế toán  ( bao gồm 7 chương 54 điều ) 
C1 : Quy định chung . 
C2 : Nội dung của công tác kế toán 
C3 : Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán 
C4 : Hoạt động nghề nghiệp kế toán 
C 5: Quản lý Nhà nước về kế toán 
C 6 : Khen thưởng và xử lý vi phạm 
C 7 : Điều khoản thi hành 
12/2/2021 
51 
6. Chuẩn mực kế toán 
 Là những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc , nội dung, phương pháp và thủ tục kế toán cơ bản , chung nhất làm cơ sở ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính nhằm đạt được sự đánh giá trung thực , hợp lý , khách quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp . 
12/2/2021 
52 
4 chuẩn mực kế toán ban hành đợt 1  ( ngày 31/12/2001) 
Chuẩn mực 02 - “ Hàng tồn kho ” 
Chuẩn mực 03 - “TSCĐ hữu hình ” 
Chuẩn mực 04 - “TSCĐ vô hình ” 
Chuẩn mực 14 - “ Doanh thu và Thu nhập khác ” 
12/2/2021 
53 
6 chuẩn mực kế toán ban hành đợt 2  ( ngày 31/12/2002) 
Chuẩn mực số 01 – “ Chuẩn mực chung ”. 
Chuẩn mực số 06 – “ Thuê tài sản ”. 
Chuẩn mực số 10 – “ ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái ”. 
Chuẩn mực số 15 – “ Hợp đồng xây dựng ”; 
Chuẩn mực số 16 – “Chi phí đi vay ”; 
Chuẩn mực số 24 – “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ”; 
12/2/2021 
54 
6 chuẩn mực kế toán ban hành đợt 3 ( ngày 31/12/2003) 
Chu ẩn m ực số 05- B ất đ ộng s ản đ ầu tư ; 
Chu ẩn m ực số 07- Kế toán các kho ản đ ầu tư vào công ty liên k ết ; 
Chu ẩn m ực số 08- Thông tin tài chính về nh ững kho ản v ốn góp liên doanh ; 
Chu ẩn m ực số 21- Trình bày báo cáo tài chính ; 
Chu ẩn m ực số 25- Báo cáo tài chính h ợp nh ất và kế toán kho ản đ ầu tư vào công ty con; 
Chu ẩn m ực số 26- Thông tin về các bên liên quan . 
12/2/2021 
55 
6 chuẩn mực kế toán ban hành đợt 4  ( ngày 15/02/2005) 
Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp; 
Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự; 
Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm; 
Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ; 
Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận; 
Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. 
12/2/2021 
56 
4 chuẩn mực kế toán ban hành đợt 5  (QD 100/QD-BTC-2005 ngày 28/12/2005) 
Chuẩn mực số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”; 
Chuẩn mực số 18 – “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”; 
Chuẩn mực số 19 – “Hợp đồng bảo hiểm”; 
Chuẩn mực số 30 – “Lãi trên cổ phiếu”. 
12/2/2021 
57 
Nội dung của công tác kế toán 
 Chứng từ kế toán 
 Tài khoản kế toán 
 Báo cáo tài chính 
 Kiểm tra kế toán 
12/2/2021 
58 
KẾT THÚC CHƯƠNG 1 
KẾ TOÁN - UYENFTU 
12/2/2021 
59 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_tran_tu_uyen.ppt