Bài giảng Nguyên lý kế toán (Bản hay)

Khái niệm về kế toán:

1.1.1. Kế toán:

Theo Luật Kế toán Việt Nam kế toán là việc thu

thập, xử lý, kiểm tra, phân tích, và cung cấp thông tin

kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị và hiện vật và thời

gian lao động.

1.1.2. Kế toán tài chính:

Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra phân tích và cung

cấp thông tin kinh tế – tài chính bằng Báo cáo tài chính

cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị

1.1.3. Kế toán quản trị:

Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông

tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định

kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.

Kế toán chi phí

Là một lĩnh vực của kế toán quản trị, có liên quan chủ

yếu với việc ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí

(nhằm tính giá thành và kiểm soát chi phí) và dự toán chi

phí cho kỳ kế hoạch

* Phân biệt giữa kế toán tài chính với kế toán quản trị:

a. Những điểm giống nhau:

- Cả hai đều có liên hệ với hệ thống thông tin kế toán.

- Cả hai ngành đều liên quan đến trách nhiệm và việc

quản lý doanh nghiệp.

b. Những điểm khác nhau: - Đối tượng sử dụng thông tin

- Đặc điểm thông tin

- Báo cáo sử dụng

 

pdf 61 trang kimcuc 7860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán (Bản hay)

Bài giảng Nguyên lý kế toán (Bản hay)
1NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
GIỚI THIỆU MÔN HỌC:
• Mục tiêu môn học : Trang bị cho sinh viên những kiến 
thức cơ bản về công việc kế toán, làm nền tảng để học 
tiếp các học phần cao hơn.
• Nội dung tóm tắt:
Chương 1: Một số vấn đề chung về kế tóan: 
+ Giới thiệu khái niệm, vai trò, chức năng, nhiệm vụ 
của kế toán.
+ Các nguyên tắc cơ bản của kế tóan
+ Các yêu cầu cơ bản của kế toán
+ Các phương pháp kế toán
+ Giới thiệu Luật Kế toán và chuẩn mực kế toán VN
GIỚI THIỆU MÔN HỌC:
Chương 2: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả 
hoạt động kinh doanh:
+ Bảng cân đối kế tóan
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 3: Tài khỏan và kế toán kép
+ Tài khỏan
+ Kế toán kép
Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán
+ Khái niệm và ý nghĩa phương pháp tính giá
+ Nguyên tắc tính giá một số đối tượng kế toán
Chương 5: Chứng từ kế toán và kiểm kê
+ Chứng từ kế toán
+ Kiểm kê
2GIỚI THIỆU MÔN HỌC:
Chương 6: Sổ kế toán và hình thức kế tóan
+ Số kế tóan
+ Hình thức kế toán
Chương 7: Kế toán các quá trình sản xuất kinh 
doanh chủ yếu trong doanh nghiệp
+ Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán DN
+ Kế toán các quá trình kinh tế chủ yếu.
3. Yêu cầu môn học: 
- Sinh viên phải tham dự từ 80% thời gian trở lên.
- Hoàn thành các bài tập cơ bản, chủ động và có thái 
độ nghiêm túc trong học tập
- Tham gia kiểm tra giữa học phần mới được dự thi
- Thi cuối khóa
GIỚI THIỆU MÔN HỌC:
4. Tài liệu tham khảo: 
+ Giáo trình Nguyên lý kế toán, Trường ĐH CN-TP.HCM
+ Giáo trình Kế toán đại cương- Trường ĐH KT- TP.HCM
5. Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết : 40 tiết
+ Thực hành: 19 tiết
+ Kiểm tra: 1 tiết
6. Gợi ý các đề tài tiểu luận:
+ Nghiên cứu các chuẩn mực kế toán
+ Nghiên cứu các sai phạm của kế toán
+ Nghiên cứu sự khác biệt chuẩn mực kế toán Việt nam với chuẩn 
mực kế toán quốc tế
+ Nghiên cứu Luật Kế tóan
1.1. Khái niệm về kế toán:
1.1.1. Kế toán:
Theo Luật Kế toán Việt Nam kế toán là việc thu
thập, xử lý, kiểm tra, phân tích, và cung cấp thông tin
kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị và hiện vật và thời
gian lao động.
1.1.2. Kế toán tài chính:
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế – tài chính bằng Báo cáo tài chính
cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị
1.1.3. Kế toán quản trị:
Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông
tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định
kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
3Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.1.4. Kế toán chi phí 
Là một lĩnh vực của kế toán quản trị, có liên quan chủ
yếu với việc ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí
(nhằm tính giá thành và kiểm soát chi phí) và dự toán chi
phí cho kỳ kế hoạch
* Phân biệt giữa kế toán tài chính với kế toán quản trị:
a. Những điểm giống nhau:
- Cả hai đều có liên hệ với hệ thống thông tin kế toán.
- Cả hai ngành đều liên quan đến trách nhiệm và việc
quản lý doanh nghiệp.
b. Những điểm khác nhau: - Đối tượng sử dụng thông tin
- Đặc điểm thông tin
- Báo cáo sử dụng
1.2. Đối tượng kế tóan:
1.2.1. Đối tượng kế tóan:
Tài sản, Nguồn hình thành tài sản và Sự vận động của tài 
sản trong quá trình kinh doanh
a. Tài sản:
- Là nguồn lực do DN kiểm soát và có thể thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai
- Hình thức biểu hiện:
+ Tài sản ngắn hạn gồm: tiền và các khoản tương đương
tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải
thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
+ Tài sản dài hạn gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản
cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính, tài sản cố
định vô hình, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, bất động
sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản
dài hạn khác.
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.2.1 Đối tượng kế toán (tt):
b. Nguồn hình thành tài sản (Nguồn vốn)
b.1 Nợ phải trả
- Khái niệm:
+ Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao
dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các
nguồn lực của mình
- Hình thức:
+ Nợ ngắn hạn gồm: Vay và nợ ngắn hạn, phải trả người
bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp
nhà nước, phải trả công nhân viên, chi phí phải trả, phải trả
nội bộ, phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng và
các khoản phải trả, phải nộp khác
+ Nợ dài hạn gồm: Phải trả dài hạn người bán, phải trả dài
hạn nội bộ, phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn, thuế
thu nhập hoãn lại phải trả.
4Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
b.2 Vốn chủ sở hữu
- Khái niệm: Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính
bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của doanh nghiệp
trừ (-) Nợ phải trả.
- Hình thức: vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ
phần, cổ phiếu ngân quỹ, chênh lệch đánh giá lại tài sản,
chênh lệch tỷ giá hối đoái, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự
phòng tài chính, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận
chưa phân phối, nguồn kinh phí và nguồn kinh phí đã hình
thành tài sản cố định.
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
b.3 Sự vận động của tài sản trong quá trình sản xuất kinh
doanh
- Tài sản của DN khi tham gia vào quá trình SXKD sẽ làm
cho các tài sản vận động và tạo lập lợi nhuận cho doanh nghiệp
- Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận:
+ Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán (từ các hoạt động SX,
KD thông thường và các hoạt động khác của DN, làm tăng vốn
chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc
chủ sở hữu).
+ Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.2.2. Đối tượng sử dụng thông tin của kế tóan:
+ Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp: 
- Chủ sở hữu
- Nhà đầu tư
- Ngân hàng và các tổ chức tín dụng
- Các cơ quan chức năng
- Khách hàng
+ Đối tượng bên trong doanh nghiệp:
- Nhà quản trị doanh nghiệp
- Nhân viên
5Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.3. Vai trò – chức năng – nhiệm vụ của kế toán:
1.3.1. Vai trò của kế toán:
a. Đối với doanh nghiệp: 
- Theo dõi thường xuyên tình hình họat động sản xuất kinh
doanh của DN.
- Cung cấp tài liệu làm cơ sở cho DN xác định hiệu quả
công việc và hoạch định chương trình hành động cho từng
giai đoạn.
- Giúp người quản lý điều hòa tình hình tài chính của DN.
- Kế toán là cơ sở để giải quyết tranh tụng, khiếu tố.
- Kế toán là cơ sở đảm bảo vững chắc trong giao dịch
buôn bán
- Giúp kiểm soát chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm
- Kế toán cho biết kết quả tài chính của DN.
b. Đối với nhà nước:
- Theo dõi sự phát triển của ngành SXKD làm cơ sở
tổng hợp sự phát triển nền kinh tế quốc gia.
- Giải quyết tranh chấp quyền lợi giữa các DN
- Tìm cách thu thuế tốt nhất hạn chế thất thu thuế
- Cung cấp các dữ kiện hữu ích cho các quyết định
chính trị, kinh tế , xã hội
1.3.2. Chức năng của kế tóan:
Chức năng phản ánh: Thực hiện theo dõi toàn bộ
hiện tượng kinh tế tài chính trong DN thông qua việc tính
toán, ghi chép, phân loại, xử lý, tổng kết tình hình HĐKD
của DN.
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Chức năng giám đốc: Thông qua số liệu phản ánh kế toán
nắm được toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh của DN làm cơ sở cho việc đánh giá chính xác và
kiểm soát tình hình hoạt động của DN
1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng
và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế
độ kế toán.
- Kiểm tra giám sát tình hình tài chính bao gồm các
khoản thu chi, các nghĩa vụ thanh toán, phát hiện, ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán.
- Phân tích số liệu kế tóan; tham mưu đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và các quyết định kinh tế
tài chính của DN.
- Cung cấp thông tin, số liệu theo qui định của pháp luật
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
61.4. Các nguyên tắc cơ bản của kế tóan:
(1) Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ KT, TC của DN phải được ghi sổ vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập
trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của DN
trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
(2) Hoạt động Liên tục
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động KD bình thường
trong tương lai gần, nghĩa là DN không có ý định cũng
như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp
đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế
khác với giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải lập
trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để
lập báo cáo tài chính.
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
(3) Giá gốc
TS phải được ghi nhận theo giá gốc (tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc
tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm tài
sản được ghi nhận và không được thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể).
(4) Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi
nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với
doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và
chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng
liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
(5) Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã
chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong phần TMBCTC.
(6) Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên
tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi
phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được
ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
7Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
(7) Trọng yếu
- Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó
có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng
đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính.
- Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn
cảnh cụ thể và được xem xét trên cả phương diện
định lượng và định tính.
1.5. Các yêu cầu cơ bản của kế toán
1.5.1. Trung thực:
Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính.
1.5.2. Khách quan:
Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh đúng
với thực tế, không bị bóp méo.
1.5.3. Dễ hiểu:
Phản ánh rõ ràng dễ hiểu và chính xác thông tin, số
liệu kế toán, những vấn đề phức tạp cần giải trình
trong phần thuyết minh báo cáo tài chính
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.5.4. Đầy đủ: 
Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
và chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
1.5.5. Kịp thời:
Phản ánh kịp thời thông tin đúng thời gian qui định
thông tin, số liệu kế toán
1.5.6. So sánh được:
Phân loại, sắp xếp thông tin số liệu kế toán theo trình tự,
có hệ thống và có thể so sánh được
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
81.6. Các phương pháp kế toán:
1.6.1. Phương pháp lập chứng từ kế toán:
Lập chứng từ kế toán là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh te á
phát sinh và hoàn thành vào các chứng từ theo mẫu qui
định theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ. Chứng
từ là cơ sở để ghi sổ kế toán.
1.6.2. Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán:
Là việc biểu hiện bằng giá trị tất cả những tài sản của doanh
nghiệp thông qua thước đo tiền tệ.
1.6.3. Phương pháp cân đối kế toán:
Là phương pháp khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn, kết
quả kinh doanh và các mối quan hệ kinh tế khác thuộc đối
tượng hạch toán kế toán
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.6.4. Phương pháp tài khoản kế toán:
Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp phản ánh
một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống từng đối
tượng kế toán riêng biệt trong quá trình hoạt động
SXKD tại DN.
1.6.5. Phương pháp kế toán kép:
Là việc ghi nhận một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít
nhất hai tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối
quan hệ giữa các tài khỏan.
1.6.6. Phương pháp tính giá thành:
Là việc tổng hợp chi phí phát sinh trong ky øcủa DN biểu
hiện bằng tiền tệ để sản xuất sản phẩm hay lao vụ giúp
DN thấy được hiệu SX quả kinh doanh
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.6.7. Phương pháp kiểm kê:
Là việc cân, đong, đo, đếm số lượng và chất lượng
của các loại vật tư, tiền ... 
1 2 3 4 5 6 7 8 
Dư đầu tháng
2/3 301 2/3 Công ty Y trả 12 111 45.000
48
Sổ Cái
Năm 2011
Tên tài khoản: Doanh thu
Số hiệu: 511
Ngày 
tháng 
ghi sổ
Chứng Từ
Diễn giải Trang sổ NKC
Số 
hiệu 
TK dư
số phát sinh 
Số
hiệu
Ngày 
tháng Nợ Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 
2/3 302 2/3 Thu tiền bán hàng 12 111 60.000
Sổ Cái 
Năm 2011
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ
Số hiệu: 133
Ngày 
tháng 
ghi sổ
Chứng Từ
Diễn giải Trang sổ NKC
Số 
hiệu 
TK dư
số phát sinh 
Số
hiệu
Ngày 
tháng Nợ Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 
Dư đầu 
tháng 
2/3 302 2/3
Mua 
CCDC cho 
sản xuất 
12 111 500
Sổ Cái 
Năm 20011
Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Số hiệu: 333
Ngày 
tháng 
ghi sổ
Chứng Từ
Diễn giải
Trang 
sổ 
NKC
Số 
hiệu 
TK dư
số phát sinh 
Số
hiệu
Ngày 
tháng Nợ Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 
Dư đầu 
tháng
2/3 302 2/3
Bán hàng 
thu tiền 
mặt 
12 111 6000
49
6.2.2 HÌNH THỨC NHẬT KÝ- SỔ CÁI
* Đặc trưng của hình thức nhật ký sổ cái
- Ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên sổ Nhật ký -
Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
* Sổ kế toán sử dụng
- Nhật ký- Sổ Cái
- Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
TRÌNH TỰ GHI SỔ NK-SC
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng 
hợp chứng từ 
kế toán cùng 
loại
Sổ, thẻ kế 
toán chi tiết
Bảng tổng hợp 
chi tiếtNhật ký sổ cái
Báo cáo tài chính
+ Ghi hằng ngày
+ Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
+ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
6.2.3 HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
* Đặc trưng của hình thức chứng từ ghi sổ.
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
“Chứng từ ghi sổ”.
* Sổ kế toán sử dụng.
- Sổ cái 
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
- Các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
50
TRÌNH TỰ GHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp 
chứng từ kế toán 
cùng loại
Sổ, thẻ kế 
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng 
từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng 
hợp chi tiết
Bảng cân đối số 
phát sinh
Báo cáo tài chính
+ Ghi hằng ngày
+ Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
+ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
6.2.4 HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
* Đặc trưng của hình thức nhật ký chứng từ
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá
các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch
toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng
một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài
khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo
cáo tài chính.
6.2.4 HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
* Sổ sách:
- Nhật ký chứng từ (10 nhật ký);
- Bảng kê (10 Bảng kê);
- Sổ Cái (mẫu theo hình thức Nhật ký chứng
từ);
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
51
TRÌNH TỰ GHI SỔ NK-CT
Chứng từ kế toán và 
các bảng phân bổ
BẢNG KÊ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Sổ, thẻ kế toán 
chi tiết
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp 
chi tiết
+ Ghi hằng ngày
+ Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
+ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi cĩ tài khoản 111 – Tiền mặt
tháng  năm 
Số 
TT
Ngày
Ghi cĩ TK 111, Ghi nợ các TK
112 113 121  Cộng Cĩ TK 111
1 2 3 4 5 6 7
Cộng
BẢNG KÊ SỐ 1
Ghi Nợ tài khoản 111 – Tiền mặt
tháng  năm 
Số 
TT
Ngày Ghi Nợ TK 111, Ghi cĩ các TK Cộng dư 
cuối ngày
112 113 121  Cộng Nợ TK 111
1 2 3 4 5 6 7 8
Cộng
52
SỐ CÁI 
Tài khoản: 
Số dư đầu năm
Nợ Cĩ
Ghi cĩ các TK, đối ứng Nợ với TK 
này
Tháng
1
 Tháng
12
Cộng
Tổng số PS Nợ
Tổng số PS Cĩ
Số dư cuối tháng
Nợ
Cĩ
HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
-Bảo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
- Quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Sổ tổng kết 
- Sổ chi tiết
CHƯƠNG 7
KẾ TỐN CÁC QUÁ TRÌNH 
KINH TẾ CHỦ YẾU
53
7.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán trong 
doanh nghiệp:
+ Khái niệm
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh.
+ Đặc điểm:
 Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là việc thực
hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
 Doanh nghiệp được kinh doanh những ngành nghề pháp
luật không cấm.
7.2.1. Kế toán quá trình mua hàng:
+ Kế toán vật liệu:
+ Sử dụng TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 
+ Khi mua vật liệu trong nước về nhập kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331 
( Giá nhập kho= Giá mua+ chi phí vận chuyển thu mua-
Các khỏan giảm trừ)
+ Vật liệu mua về xuất thẳng sử dụng không qua kho:
Nợ TK 621, 241
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
+ Kế toán vật liệu:
+ Trường hợp nhập khẩu vật liệu:
Nợ TK 152 
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 
Nợ TK 133
Có TK 33312
+ Khi dùng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người 
Nợ TK 331, 635
Có TK 111 112
Có TK 515
+ Trường hợp hàng đã mua hoặc đã chấp nhận thanh toán 
nhưng đến cuối tháng vẫn chưa về nhập kho 
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 331
+ Sang tháng sau khi hàng về nhập kho
Nợ TK152, 153
Có TK 151
54
 Trường hợp doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT được
ghi vào trị giá muavật liệu
 Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp
kiểm kê định kỳ khi nhập, xuất vật liệu sử
dụng TK 611
+ Khi xuất vật liệu sử dụng cho các đối tượng sẽ
ghi:
Nợ TK 621 (Chi phí NVL trực tiếp)
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung)
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng)
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Có TK 152
Kế toán tiền lương
+ Kế toán tiền lương sử dụng TK 334 “Phải trả công nhân
viên”. TK này có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Khoản tiền đã thanh toán cho CNV
Bên Có: Khoản tiền phải thanh toán cho CNV
Dư Có : Số tiền còn phải thanh toán cho CNV
+ Phương pháp phản ánh:
Khi xác định số tiền lương phải thanh toán cho công nhân
tính vào chi phí của các đối tượng có liên quan sẽ ghi:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp)
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung)
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng)
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Có TK 334
Khi chi tiền mặt trả lương cho CNV ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111
Ngoài tiền lương, doanh nghiệp còn phải trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, BHTN cho CNV. Kế toán
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN sử dụng TK 338 “Phải trả và
phải nộp khác”. Kết cấu của TK 338 như sau:
Bên Nợ: Số đã trả, đã nộp hoặc đã sử dụng
Bên Có: Số phải trả, phải nộp hoặc trích lập được.
Dư Có : Số còn phải trả, phải nộp.
+ Kế toán các khỏan phải trích theo lương:
- BHXH 22% trên tổng quỹ lương: Trong đó
DN 16% tính vào chi phí, người LĐ chịu 6%
- BHYT 4,5% trên tổng quỹ lương: Trong đó
DN 3% tính vào chi phí, người LĐ chịu 1,5%
- KPCĐ 2% trên tổng quỹ lương tính vào chi phí
- BHTN 2% trên tổng quỹ lương: Trong đó
DN 1% tính vào chi phí, người LĐ chịu 1%
55
Phương pháp phản ánh:
Khi trính BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định để
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh sẽ ghi:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp)
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung)
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng)
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Nợ TK 334 (BHXH, BHYT, BHTN mà CNV chịu)
Có TK 338
Khi dùng quỹ BHXH để trợ cấp cho công nhân sẽ ghi:
Nợ TK 338
Có TK 334
Nhận trợ cấp từ quỹ BHXH cấp trên:
Nợ TK111,112
Có TK 338
7.2.2. Kế toán quá trình sản xuất:
Các nhân tố cấu thành nên giá thành sản phẩm:
- Chi phí NVL
- Chi phí nhân công
- Chi phí sản xuất chung.
Chi phí NVL, NC được tập hợp theo từng đối tượng kế toán
tín giá thành sản phẩm.
Ví dụ: Theo loại sản phẩm, theo phân xưởng.
Nếu trường hợp không tập hợp riêng được, kế toán phải
tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm.
Chi phí NVL, NC, SXC
= Tiêu thức phân bổ của đối tượng i x Hệ số phân bổ.
Tổng chi phí NVL PS trong kỳ cần phân bổ
Hsố phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ.
Các tiêu thức có thể sử dụng:
NVL, NC : Trị giá mua, trọng lượng, khối lượng sản phẩm.
SXC : Tiền lương công nhân.
Đánh giá sản phẩm dở dang: được thực hiện vào cuối kỳ
kế toán tháng nhằm xác định giá trị sản phẩm dở dang để
xác định giá thành sản phẩm.
Tổng Z sp hoàn thành = Cphí SXDD + Cphí SXPS – CP
SXDD đầu kỳ –các khoản giảm giá thành
Trong đó: các khỏan giảm giá thành bao gồm:
Phế liệu thu hồi từ sản xuất.
Bồi thường thiệt hại trong sản xuất.
Giá trị sản phẩm phụ thu kèm
Z đơn vị = Tổng Z / Số lượng sản phẩm hoàn thành.
56
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
a) Chi phí NVL:
- Xuất NVL:
Nợ TK 621 (NVL để sản xuất trực tiếp sp)
Nợ TK 627 (NVL phục vụ phân xưởng SX)
Có TK 152
- Vật liệu mua về xuất thẳng cho phân xưởng :
Nợ TK 621
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, 311 
- Vật liệu thừa để lại xưởng:
Nợ TK 621 ( )
Có TK 152 ( )
- Vật liệu thừa nhập kho: 
Nợ TK 152
Có TK 621 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
b) Chi phí NCTT:
- Tiền lương phải trả cho công nhân TTSX
Nợ TK 622
Có TK 334
- DN trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 622
Nợ TK 334
Có TK 338
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
c) Chi phí SXC:
_ Tiền lương phái trả cho nhân viên QLPX
Nợ TK 627
Có TK 334
_ DN trích các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ
Nợ TK 627
Nợ TK 334
Có TK 338
_Xuất vật liệu bảo trì máy móc tại xưởng SX
Nợ TK 627
Có TK 152
_ Xuất công cụ dụng cụ sử dụng tại xưởng SX
Nợ TK 627
Có TK 153
57
_ Khấu hao TSCĐ sử dụng tại PXSX
Nợ TK 627
Có TK 214
_ Chi phí khác phân bổ trong kỳ
Nợ TK 627
Có TK 142, 242
_ Trích trước chi phí của PXSX
Nợ TK 627
Có TK 335
_ Chi phí khác bằng tiền cho PXSX
Nợ TK 627
Có TK 111,112
d. Kết chuyển chi phí để xác định giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
e. Các khỏan giảm giá thành
_ Phế liệu thu hồi từ SX
Nợ TK 1528
Có TK 154
_ Thu bồi thường thiệt hại từ SX
Nợ TK 1388, 111
Có TK 154
Giá thành đơn vị sản phẩm:
CPSXDDĐK + CPSXPSTK – CPSXDDCK - CKGGT
Số lượng SP hoàn thành
f. Nhập kho thành phẩm từ SX
Nợ TK 155
Có TK 154
7.2.3. Kế tóan quá trình tiêu thụ :
+ Bán trực tiếp:
_ Doanh thu bán sản phẩm
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
_ Giá vốn thành phẩm
Nợ TK 632
Có TK 155, 154
+ Bán theo phương thức chuyển hàng
_ Xuất hàng gởi đi bán
Nợ TK 157
Có TK 155,154
58
+ Khi hàng được mua Kế tóan lập bút tóan doanh 
thu như trên và kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Bán qua đại lý:
-Xuất sản phẩm gởi đi bán:
Nợ TK 157
Có TK 155
- Thu tiền hàng từ đại lý:
Nợ TK 641
Nợ TK 111,112
Có TK 511
Có TK 3331
- Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157
Kế toán chi phí bán hàng:
_ Tiền lương phái trả cho nhân viênBH
Nợ TK 641
Có TK 334
_ DN trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Nợ TK 641
Nợ TK 334
Có TK 338
_ Xuất vật liệu sử dụng tại bộ phận bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 152
_ Xuất công cụ dụng cụ sử dụng tại BPBH
Nợ TK 641
Có TK 153
_ Khấu hao TSCĐ sử dụng tại BPBH
Nợ TK 641
Có TK 214
_ Chi phí khác phân bổ trong kỳ
Nợ TK 641
Có TK 142, 242
_ Trích trước chi phí của BPBH
Nợ TK 641
Có TK 335
_ Chi phí khác bằng tiền cho BPBH
Nợ TK 641
Có TK 111,112
59
Kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp:
_ Tiền lương phái trả cho nhân viên QLDN
Nợ TK 642
Có TK 334
_ DN trích các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ
Nợ TK 642
Nợ TK 334
Có TK 338
_ Xuất vật liệu sử dụng tại bộ phậnQLDN
Nợ TK 642
Có TK 152
_ Xuất công cụ dụng cụ sử dụng tại BPQLDN
Nợ TK 642
Có TK 153
_ Khấu hao TSCĐ sử dụng tại BPQLDN
Nợ TK 642
Có TK 214
_ Chi phí khác phân bổ trong kỳ
Nợ TK 642
Có TK 142, 242
_ Trích trước chi phí của BPQLDN
Nợ TK 642
Có TK 335
_ Chi phí khác bằng tiền cho BPQLDN
Nợ TK 642
Có TK 111,112
Kế toán các khỏan giảm doanh thu:
_Chiết khấu thương mại DN cho khách hàng hưởng
Nợ TK 521
Có TK 131, 111, 112
_ Giảm giá hàng bán
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 131, 111, 112
_ Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 131, 111, 112
Kế tóan xác định kết quả kinh doanh
_ Kết chuyển các khỏan giảm doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
_ Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
60
Doanh thu thuần= Doanh thu –Các khỏan giảm DT
_ Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642
_ Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
hiện hành
Nợ TK 911
Có TK 8211
_ Xác định tài sản thuế thu nhập DN hõan lại
Nợ TK 8212
Có TK 911
_ Xác định và kết chuyển LN sau thuế
Nợ TK 911
Có TK 4212
Kế toán doanh thu HĐTC và chi phí TC
TK 515 111,112,131,
635
(1)
121,221,..
221
222
228
331
111,112,..
(1)
(2) (3)
(5)
111,112
(4)
(2)
413(6)413 (3)
3387
(7)
222
223
129,229 (4)
129,229
(5)
7.2.4. Kế toán hoạt động khác:
Một số nghiệp vụ kinh kế phát sinh chủ yếu
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh 
tế:
Nợ TK 111, 112, 131,
Có TK 711
- Nhận được tiền bảo hiểm được các tổ các tổ chức bảo
hiểm bồi thường:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
- Đối với các khoản thu khó đòi đã xử lý cho xoá sổ,
nếu sau đó thu hồi được nợ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đồng thời ghi đơn tài khoản Có 004
61
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, 
Nợ TK 811
Có TK 111, 112
Nhượng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ
Thu tiền nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm 
TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 214 Phần giá trị đã khấu hao
Nợ TK 811 Phần giá trị còn lại
Có TK 211, 213 Nguyên giá
Sơ đồ: Xác định kết quả kinh doanh
711, 821
TK 911TK 632
(1)
TK 641, 642
(2)
TK 635
(3)
811, 821
(4)
TK 421
(5)
TK 511
(7)
TK 515
(8)
(9)
TK 421
(10)
521,531,532
(6)
18
3

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_ban_hay.pdf