Bài giảng Năng lượng sử dụng trên ô tô
Năng lượng sử dụng
Có vai trò quan trọng thiết yếu trong đời sống và xã hội,
là nguồn gốc của mọi sự chuyển động.
Các nguồn năng lượng được khai thác chủ yếu:
- Động thực vật tự nhiên và tự tạo (dầu, cồn, biofuel )
- Từ nguồn gốc hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí )
- Năng lượng thủy (chủ yếu là thủy điện).
- Năng lượng mặt trời.
- Gió, sóng biển, địa nhiệt.
- Hạt nhân.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
Vai trò của phương tiện giao thông
- Là mong ước của con người từ thời xưa và hiện nay.
- Là đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội.
Vì ?
- Trong xã hội công nghiệp, nhu cầu vận chuyển hàng hóa càng
nhiều hơn, nhanh hơn, xa hơn.
- Tại các thành phố nhu cầu giải trí, du lich tăng cao đòi hỏi phương
tiện giao thông đa dạng, tiện nghi và an tòan.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Năng lượng sử dụng trên ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Năng lượng sử dụng trên ô tô
NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. 7/20/2009 MÔN HỌC: NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. 7/20/2009 Chương I: Giới thiệu chung 1.1 Năng lượng sử dụng 1.2 Phương tiện giao thông 1.3 Tình hình ô nhiễm môi trường Chương II: Năng lượng truyền thống từ nguồn hóa thạch 2.1 Giới thiệu khái quát 2.2 Xăng 2.3 Nhiên liệu diesel 2.4 Ưu nhược điểm của năng lượng truyền thống Chương III: Năng lượng thay thế 3.1 Khí thiên nhiên (NG) 3.2 Khí đồng hành hóa lỏng (LPG) 3.3 Nhiên liệu cồn 3.4 Nhiên liệu biodiesel 3.5 Năng lượng điện 3.6 Tế bào nhiên liệu NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 Năng lượng sử dụng 1.2 Phương tiện giao thông 1.3 Tình hình ô nhiễm môi trường NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 1.1 Năng lượng sử dụng Có vai trò quan trọng thiết yếu trong đời sống và xã hội, là nguồn gốc của mọi sự chuyển động. Các nguồn năng lượng được khai thác chủ yếu: - Động thực vật tự nhiên và tự tạo (dầu, cồn, biofuel) - Từ nguồn gốc hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí) - Năng lượng thủy (chủ yếu là thủy điện). - Năng lượng mặt trời. - Gió, sóng biển, địa nhiệt. - Hạt nhân. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Tỷ lệ phân bố dầu mỏ trên thế giới 4% 2% 6% 4% 12% 6% 66% Châu Á & Châu Đại Dương Châu Aâu Châu Phi Bắc Mỹ Mỹ La Tinh Liên Xô cũ Trung Đông NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG Phân bố sử dụng các nguồn năng lượng trên thế giới CÁC NGUỒN 1980 1996 2010 Dầu mỏ 46% 39% 38% Khí đốt 18 22 29 Than 25 25 22 Thủy lực 7 8 8 Hạt nhân 4 6 3 (Gần 90% năng lượng đang sử dụng là năng lượng từ các buồng đốt nhiệt) Nguồn: BP Amoco, Trung tâm Autogas Việt Nam, tháng 10/1999 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 25% 18% 46% 4% 7% 25% 22% 39% 6%8% 29% 22% 8% 3% 38% 376 612Tổng (10 Btu) : 28015 1988 1996 2020 Dầu Khí Than đá Tái sinh Hạt nhân Xu hướng sử dụng nhiên liệu khí tăng dần, dầu mỏ giảm dần Dự đoán xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng trên thế giới NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG Các lọai năng lượng thông dụng sử dụng ở Việt Nam năm 1995 Năng lượng nhiệt từ: - Củi, than củi: 61% - Dầu khí: 18% - Than đá: 13% Thủy điện: 8% Nguồn: Việt Nam Gas market study by Resource Development LTD ( 01/1995) 61%18% 13% 8% NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG NĂM 2004 32.0% 37.0% 8.5% 20.0% 2.5% Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG Các lọai năng lượng thông dụng sử dụng ở Việt Nam dự báo đến năm 2020 Tổng mức năng lượng sử dụng hàng năm tăng 8.5% Nguồn: Tuyển tập báo hội nghị KHKT “30 năm dầu khí Việt Nam (T8/2005) DỰ BÁO TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG NĂM 2020 30.0% 32.0% 15.0% 17.0% 3.1% 2.9% Than đá Dầu mỏ Khí Đốt Điện Khác Điện hạt nhân NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng cho các ngành ở Việt Nam Dân dụng: 67% Công nghiệp: 22% Giao thông vận tải: 7% Nông nghiệp: 4% Nguồn: Việt Nam Gas market study by Resource Development LTD ( 01/1995) 67%22% 7% 4% NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng cho các ngành ở Việt Nam năm 2004 42.0% 31.0% 14.7% 5.0% 7.3% Công nghiệp Giao thông vận tải Dân dụng Nông nghiệp TM và DV NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 CHỈ TIÊU NĂNG LƯỢNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐẦU NGƯỜI CỦA VN Tiêu thụ năng lượng bình quân trên đầu người tại Việt nam thấp nhất trong các nước đang phát triển (218 kg nhiên liệu/đầu người năm), Châu Á 450 lít/người năm, Đông Á 700 lít/người năm, bằng khoảng 20% mức bình quân chung của toàn thế giới. 1990 1995 2000 2004 Năng lượng sơ cấp, kgOE/ng.năm 100 152 249 318 Năng lượng cao cấp, kgOE/ng.năm 64 110 157 218 Điện thương phẩm, kWh/ng.năm 94 155 289 488 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 8% 47% 16% 29% 7% 34% 18% 41% Thương mại Công nghiệp Dân dụng Giao thông Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng cho các ngành ở Việt Nam dự báo đến năm 2020 Năm 2000 Năm 2020 Tổng mức tiêu thụ năng lượng năm 2020 dự báo tăng gấp 3 lần năm 2000 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRONG Ô TÔ CHỦ YẾU LÀ NHIÊN LIỆU LỎNG CÓ NGUỒN GỐC HÓA THẠCH NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Năng lượng truyền thống Energy KHÍ THẢI Ô Nhiễm môi trường pollution Phương tiện giao thông Transport NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 1.2 PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG Vai trò của phương tiện giao thông - Là mong ước của con người từ thời xưa và hiện nay. - Là đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội. Vì ? - Trong xã hội công nghiệp, nhu cầu vận chuyển hàng hóa càng nhiều hơn, nhanh hơn, xa hơn. - Tại các thành phố nhu cầu giải trí, du lich tăng cao đòi hỏi phương tiện giao thông đa dạng, tiện nghi và an tòan. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Tại Pháp nhu cầu vận chuyển trong vòng 20 năm gần đây tăng 75%, tuy nhiên số phương tiện lưu thông trong thành phố đã tăng gấp 2,5 lần chỉ trong vòng 15 năm. Tại Mỹ (thị trường ôtô lớn nhất thế giới) hiện nay: - Trung bình 1,3 người có 01 xe - Mức sản xuất mỗi năm tăng 10% Mỗi năm sản xuất trên 10 triệu xe các lọai NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Trung quốc là quốc gia có mức tiêu thụ năng lượng đứng thứ 2 trên thế giới sau Mỹ. • Từ năm 1980 mức sử dung này tăng khoảng 5% hàng năm, gấp 3 lần so với mức tăng bình quân trên thế giới và gấp gần 4 lần so với mức tăng trưởng dân số tạïi Trung Quốc. • Đặc biệt mức sử dụng năng lượng trong giao thông thực sự tăng đột biến: đã tăng vọt tới 700% so với năm 1980. • Cuối năm 1996, Trung quốc đã có 11 triệu xe các lọai gồm: - 3.6 triệu xe khách, - 6 triệu xe tải- xe buýt và - 1.4 triệu các loại xe khác, chủ yếu xe máy. Những số liệu trên không kể đến hơn 300 triệu chiếc xe đạp. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 • Xe ôtô ở TQ đã tăng gấp 3 lần trong suốt thập kỷ qua trong khi tổng lượng xe ôtô trên toàn thế giới chỉ tăng gấp đôi trong suốt 20 năm qua và giữ ổn định trong 11 năm. • Mức tăng xe ôtô tại TG đạt 28% trong 10 năm cùng thập kỷ, trong khi số xe ở Mỹ tăng 10%. • Mỗi năm TQ sản xuất trên 1,5 triệu xe các lọai và nhập khẩu khỏang 100.000 xe. Riệng xe khách dự đoán sẽ tăng gấp đôi vào cuối thập kỷ, đạt trên 40 triệu xe vào năm 2010. • Sự tăng trưởng kinh ngạc này đã làm ảnh hưởng rõ ràng đến thị trường xe TQ. Hiện tại cứ 115 người dân TQ sử dụng 1 xe, so với 1.3 dân ở Mỹ. Ước tính nếu TQ có số người sử dụng xe như ở Mỹ tính theo đầu người thì sẽ có 920 triệu xe, nhiều hơn tổng số xe sử dụng hiện nay của toàn cầu là 47%. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 SỐ XE Ô TÔ CÁC LOẠI TÍNH TRÊN 1000 DÂN TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI TÊN QUỐC GIA 1985 1990 1995 2000 Mỹ 708 752 757 769 Canada 559 617 591 - Ý 412 507 541 - Nhật 375 456 527 - Pháp 446 495 520 - Bỉ 363 419 463 - Tây Ban Nha 276 403 430 - Achentina 173 180 167 - Brazil 86 87 89 - Trung Quốc 3 5 6 9 Ấn Độ 3 5 6 - Việt Nam - 0,1 0,35 6,5 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Năm 2004 Việt Nam có khoảng 700.000 xe ôtô đăng ký lưu hành, tương đương 8,5 xe/ 1000 dân ( 117 người/1 xe). Hiện tại Việt Nam đang có 11 liên doanh lắp ráp ôtô đang họat động, ( trước 1996 có 14 liên doanh được cấp phép ), với tổng số vốn đầu tư gần 900 triệu U$ và năng suất dự kiến là 155.000 xe/năm. Các hãng liên doanh họat động có hiệu quả: - Mekong Motor Corp. ( Nhật Bản) - Vietnam Daewoo Motors ( Đại Hàn) - Mercedes Benz Corp. (CHLB Đức) - Ford Vietnam Corp. (Mỹ) - Toyota Vietnam (Nhật Bản). NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 DỰ BÁO HƯỚNG PHÁT TRIỂN ÔTÔ TẠI VIỆT NAM - Từ giữa thập kỷ 80 chỉ số tăng trưởng GDP trung bình: 6,8 -7% - Trong 3 năm gần đây mức tăng trưởng của ngành công nghiệp: 15% - Đặc biệt công nghiệp ôtô xe máy có mức tăng trưởng rất cao: Năm 2001: Ô tô tăng 40% Xe máy 200% - Dư báo trong giai đọan 2001 – 2010 số lượng ô tô tăng hàng năm: 12% Hiện tại có : 650.000 xe các lọai Năm 2005 : 800.000 xe gồm: - 60% là xe thương dụng: xe tải, xe bus, xe chuyên dụng, khoảng 47.000 – 63,500 xe thương dụng/năm. - 40% là xe du lịch, khoảng 13.000 – 17.500 xe con/năm. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Dự báo năm 2010 có 1.100.000 xe các lọai Nhu cầu xe con : 45 – 50 % = 54.000 – 60.000 xe/năm Nhu cầu xe thương dụng: 50 – 55 % = 60.000 – 66.000 Tổng nhu cầu ô tô vào năm 2010 khoảng 120.000 – 130 000 xe/năm NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 1.3 Nguồn năng lượng cho các thiết bị động lực NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Xe ô tô chạy bằng nhiên liệu truyền thống có những ưu việt sau: • Có hiệu suất sử dụng nhiên liệu tương đối cao. • Có độ ổn định và độ tin cậy làm việc cao. • Động cơ xe có đường đặc tính công suất và moment rất thích hợp với sử dụng thực tế, đáp ứng linh hoạt các chế độ hoạt động thường xuyên thay đổi của xe. • Kích thước, khuôn khổ và trọng lượng tương đối nhỏ nên dễ dàng bố trí, lắp đặt trên xe, góp phần làm giảm trọng lượng bản thân của xe và như vậy sẽ làm tăng được tải trọng có ích của xe. • Dễ sử dụng và đã được sử dụng trong một thời gian dài nên đã tạo ra “thói quen” cho người sử dụng. • Nạp nhiên liệu nhanh và an toàn, lưu trữ và bảo quản đơn giản. • Chi phí sử dụng thấp do: + Giá thành động cơ thấp. + giá nhiên liệu thấp. + Mạng lưới phân phối rộng khắp. • Dễ bảo trì sửa chữa và có giá thành bảo trì sửa chữa thấp vì nó quá thông dụng. Do những lợi điển trên mà động cơ đốt trong chạy bằng nhiên liệu lỏng truyền thống vẫn là nguồn động lực chính cho ôtô. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Các hạn chế của nhiên liệu truyền thống : • Quá trình cháy không hoàn toàn, tạo ra các sản phẩm cháy : CO, CO2, HC, NOx, SOx, PM, gây ô nhiễm môi trường và mất cân bằng tự nhiên. • Nhiên liệu sử dụng không tái tạo được, • Nguồn nhiên liệu ngày càng cạn dần. Là lý do tìm kiếm nhiên liệu thay thế NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Bị lệ thuộc hoàn toàn vào nhiên liệu lỏng - Ở mức độ quốc gia, đối với các quốc gia không sản xuất năng lượng, thì phương tiện vận chuyển hoàn toàn phụ thuộc vào sự độc quyền nhiên liệu, bị ảnh hưởng bởi giá nhiên liệu và sự đảm bảo lượng năng lượng dự trữ trên thị trường quốc tế. - Ở mức độ toàn cầu, trong khoảng thời gian dài sau này, nguồn nhiên liệu để chạy động cơ nhiệt sẽ bị hạn chế. Sự cạn kiệt không thể tránh của nguồn tài nguyên này do việc tìm kiếm và khai thác các mỏ dầu, mỏ khí mới ngày càng khó khăn. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Thiên nhiên 1% Vận tải 70% Công nghiệp 29% Thiên nhiên 70% Vận tải 24% Công nghiệp 6% Thiên nhiên 40% Vận tải 30% Công nghiệp 30% Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Tỉ lệ ô nhiễm không khí của các nguồn phát ô nhiễm a/ Nguồn tạo CO, CO2 b/ Nguồn tạo NOx c/ Nguồn tạo HC NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Sự gia tăng của các chất ô nhiễm trong khí quyển ( sau 50 năm) Chất ô nhiễm Thời kì tiền công nghiệp (ppm) Hiện nay (ppm) Tốc độ tăng (% năm) CO2 270 340 0.4 N2O 0.28 0.3 0.25 CO 0.05 0.13 3 SO2 0.001 0.002 2 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Xử lý ô nhiễm với các động cơ đang được sử dụng Xử lý bên trong động cơ Xử lý bên ngoài động cơ Nghiên cứu sử dụng các nguồn năng lượng sạch Năng lượng điện. Năng lượng mặt trời. Các nhiên liệu sạch như: Nhiên liệu khí hoá lỏng (LPG) Nhiên liệu khí thiên nhiên (NGV) Nhiên liệu có nguồn gốc sinh khối (BIOFUEL). Pin nhiên liệu (FUEL CELL) BIO DIESEL NHIÊN LIỆU SINH KHỐI NHIÊN LIỆU SẠCH DÙNG NĂNG LƯỢNG SẠCH NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI CỒN NHIÊN LIỆU KHÍ HÓA LỎNG NHIÊN LIỆU KHÍ THIÊN NHIÊN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN KHÍ THỰC VẬT DẦU THỰC VẬT TẾ BÀO NHIÊN LIỆU CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ TỔNG THỂ NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/ ... ÛA CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ Nhóm sản phẩm năng lượng • Gồm: nhiên liệu động cơ các loại, nhiên liệu các lò đốt công nghiệp và chất đốt trong dân dụng sinh hoạt. • Nhiên liệu khí • Nhiên liệu lỏng Là loại sản phẩm chủ yếu, chiếm tới 80 ÷ 90% sản lượng dầu khí của toàn thế giới. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Nhóm sản phẩm phi năng lượng 1) Vật liệu bôi trơn (dầu mỡ bôi trơn) Dầu mỡ bôi trơn từ nguồn dầu mỏ chiếm khoảng 10% so với nhiên liệu. Sản phẩm bôi trơn từ dầu mỏ có hai dạng : - Bôi trơn lỏng là dầu nhờn, - Bôi trơn dẻo là mỡ nhờn. 2) Bitum (nhựa đường) 3) Nhóm sản phẩm hoá học Từ nguyên liệu dầu khí có thể chế biến ra rất nhiều sản phẩm phục vụ sản xuất và đời sống con người, gọi là sản phẩm hoá dầu (petrochemical products). Thực tế 90% các sản phẩm hữu cơ này có nguồn gốc hoá dầu. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 2.2 XĂNG Định nghĩa • Xăng là một trong nhiều sản phẩm của dầu mỏ, là loại nhiên liệu nhe,ï tồn tại dưới dạng lỏng, có nhiệt độ bốc hơi trong khoảng từ (30÷40) C đến (180÷220) C , có khối lượng riêng ở 15 C là ρ = 0,65÷0,80 g/cm3. Xăng chứa khoảng 80 ÷90% cacbuahydro nhóm alkan và cycloalkan. • Thành phần tốt nhất của xăng là parafin đồng vị (Iso-alkan) và cacbuahydro thơm vì có kết cấu phân tử bền vững. Xăng có nhiều các thành phần nêu trên sẽ có đặc tính chống kích nổ cao cho phép tăng tỷ số nén ε của động cơ, kết quả tăng công suất Ne . NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG CƠ XĂNG • Tỷ số nén thấp • Số vòng quay cao • Hỗn hợp cháy hoà trộn trước, đồng nhất • Cháy cưỡng bức, tâm cháy xuất hiện tại bugi, cháy lan đều ra toàn bộ thể tích buồng cháy và kết thúc tại khu vực ngoài cùng của buồng cháy • Quá trình cháy diễn ra rất nhanh • Cháy bình thường (tốc độ lan truyền màng lửa là 20 ÷25 m/sec), áp suất khí cháy trong xylanh tăng đều đặn, động cơ hoạt động ổn định và êm. • Cháy kích nổ là cháy kèm theo tiếng gõ kim lọai làm giảm công suất và gây hư hỏng động cơ (cần phải tránh). NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI XĂNG • Đảm bảo động cơ dễ khởi động khi động cơ nguội và chạy êm trong mọi điều kiện địa hình và thời tiết. • Thành phần đồng nhất, bắt cháy nhanh, có nhiệt trị cao. • Cung cấp đủ công suất thiết kế mà không bị gõ (kích nổ). • Có suất tiêu hao nhiên liệu và chất lượng khí xả theo tiêu chuẩn quy định. • Chất lượng xăng ít bị thay đổi khi lưu trữ và vận chuyển. • Không gây ăn mòn kim loại, không tạo cặn muội bám lên các chi tiết trong buồng đốt. • Không bị đông đặc khi nhiệt độ hạ thấp. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Nhiệt trị của các lọai nhiên liệu NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA XĂNG Là các chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng lên chất lượng hoạt động của xăng. 1. Tính bay hơi Xăng phải có độ bay hơi thích hợp . Khoang nhiệt độ bay hơi của xăng ô tô từ 35-40 C đến 195- 220 C. Xăng có tính bay hơi kém (thành phần nặng nhiều hơn thành phần nhẹ) gây: – Khó khởi động – Khó điều chỉnh – Cháy không hết xăng (hao xăng và gây ô nhiễm) – Tạo nhiều muội than, làm loãng dầu nhờn bôi trơn, động cơ nhanh mòn . NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 TÍNH BAY HƠI CỦA XĂNG ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ BẰNG CÁC CHỈ TIÊU •Đường cong bốc hơi • Thành phần điểm bay hơi •Aùp suất hơi bão hoà •Khối lượng riêng hay tỷ trọng NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Hiện nay các loại xăng thương phẩm quy định : tsđ = 35 ÷ 40 T10 = 60 ÷ 70 T50 = 115 ÷ 120 T10 = 180 ÷ 190 tsc = 195 ÷ 200 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 ÁP SUẤT HƠI BÃO HOÀ CỦA XĂNG (REID) Là áp suất của hơi ở trạng thái cân bằng với thể lỏng trong một thiết bị chuyên dùng (bom Reid) được đo tại nhiệt độ xác định là 37,80 C (hay 1000F). Aùp suất hơi bão hoà Reid có thể biều diễn bằng nhiều đơn vị đo áp suất khác nhau như : Psi, Bar, kPa, mmHg, kG/cm2 • Aùp suất hơi bão hoà Reid càng cao thì khả năng bay hơi càng mạnh. • Yêu cầu các loại xăng phải có áp suất hơi bão hoà Reid phù hợp không quá cao và quá thấp. • Quy định áp suất hơi bão hoà của xăng : – Không quá 500 mm Hg (tiêu chuẩn xăng của Liên xô), – Trong khoảng : 44 ÷ 78 kPa (xăng thương phẩm của các nước khác) NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 2. TÍNH CHỐNG KÍCH NỔ XĂNG Hiện tượng cháy kích nổ có thể xảy ra khi điều kiện cháy không phù hợp. Chính vì điều này mà tỷ số nén động cơ xăng không vượt quá 12 (ε ≤ 12). Trong quá trình cháy lan truyền, áp suất và nhiệt độ phần hoà khí ở phía trước màng lửa được tăng liên tục do bức xạ nhiệt và do chèn ép bởi kết quả nhả nhiệt của hoà khí đã cháy gây ra, làm gia tăng phản ứng phía trước màng lửa của hoà khí càng sâu. Số hoà khí này tự phát hoả khi màng lửa chưa lan tới sẽ tạo ra màng lửa mới có tốc độ cháy lan truyền lên tới 1500 – 2500 m/sec, gây ra hiện tượng cộng hưởng áp suất làm tăng, giảm áp suất của khí cháy một cách đột ngột (160 kG/cm2) và tạo ra các sóng xung động, va đập vào vách xylanh, kết quả làm cho động cơ nổ rung giật mạnh. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 PHƯƠNG PHÁP HẠN CHẾ KÍCH NỔ • Phía động cơ : – Giải nhiệt tốt (đảm bảo điều kiện làm mát cho động cơ). – Giảm tải động cơ (đóng nhỏ bướm ga) sẽ làm: → giảm lượng hỗn hợp khí nạp mới vào xy lanh → giảm thời gian cháy của hỗn hợp. - Giảm góc đánh lửa sớm - Thay đổi tỷ lệ nhiên liệu và không khí (đậm hoặc loãng hơn đều có xu hướng giảm kích nổ) NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 • Phía nhiên liệu : 1) Dùng loại xăng có tính chống kích nổ cao : • Xăng có nhiều thành phần cacbuahydro nhóm naphten (xyclo alkan), hydrocacbon thơm và parafin đồng vị vì chúng có kết cấu hoá học rất chặt, khó bị ôxy hoá, nên chúng có tính chống kích nổ cao. Các thành phần này có nhiều trong xăng tinh chế bằng phương pháp cracking xúc tác. • Để đánh giá tính chống kích nổ của xăng người ta dùng trị số octan, xác định bằng phương pháp thực nghiệm dựa trên sự so sánh đặc tính cháy của xăng này với một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gồm : - Iso-otan là parafin đồng vị C8H18 (2.2.4-tri metyl pentan) - n-héptan là parafin chuẩn có liên kết “C” theo mạch thẳng : C7H16 Với quy ước Iso-otane có ON = 100 và n-héptane có ON = 0 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Trị số octan là % lượng iso-otan tính theo thể tích trong hỗn hợp nhiên liệu mẫu gồm iso-otane (C8H18 ) và n-heptane C7H16 (n-parafin ) mà nó có hiện tượng cháy kích nổ giống như nhiên liệu đem thử. Tỉ số nén Trị số ôctan, RON Tỉ số nén Trị số ôctan, RON 5:1 72 9:1 95 6:1 81 10:1 100 7:1 87 11:1 104 8:1 92 12:1 108 Yêu cầu trị số ôctan cho cùng ε có thể giản từ 2 – 4 đơn vị NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 2) Dùng phụ gia tăng tính chống kích nổ là tetrra etyn chì (Pb+ (C2H5)4), gọi tắt làTEC • TEC là chất khử peroxyd nhằm giảm cường độ phản ứng ôxy hoá tại phần hỗn hợp nhiên liệu chưa cháy đến, kết quả hạn chế được hiện tượng kích nổ. • Chì là chất rất độc đối với con người và môi trường sinh thái, nên từ năm 1977 nhiều nước đã dần chấm dứt dùng xăng có chì. • Việt Nam đã chấm dứt dùng loại xăng này từ ngày 1/7/2001. Hàm lượng chì có trong xăng nhập vào VN hiện nay < 0,013g/lít. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 3) Giải pháp tăng trị số octan đối với xăng không chì : Tăng hàm lượng các hydrocacbon có tính chống kích nổ cao như: Hydrocacbon thơm, iso – parafin bằng các phương pháp chế biến sâu (platforming, cracking xúc tác, isome hoá và alkyl hoá). Bảng trị số octan của một số hydrocacbon Tên loại Công thức Nhóm Số octan (Hydrocacbon) (CnH2n) Hexan C6H14 Parafin chuẩn (alkan) 25 Iso-hexan C6H14 Parafin đồngvị 93 Hexen C6H12 Olêfin (một nối đôi) 69 Hexadien C6H10 Diolefin (hai nối đôi) 79 Cyclohexan C6H12 Naphten 78 Benzol C6H6 Hydrocacbon thơm 106 Iso-octan C8H18 Parafin đồng vị 100 Heptan C7H16 Parafin chuẩn (Alkan) 0 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 4) Trộn xăng thô với các hợp chất ngậm ôxy Một loại xăng không chì khác được cấu thành từ hai thành phần chính là xăng thô (chế tạo bằng phương pháp chưng cất thẳng) và các loại cồn (ethanol), etse,và một số chất hữu cơ ngậm oxy như Metyl- Tetiary-Butyl-Ether (MTBE). MTBE là chất lỏng trong, có độ nhớt thấp, có mùi vị cay hăng, có trị số octan cao (ROM 117-121, MON 91-103), nhiệt độ sôi thấp (58 C) và áp suất hơi bão hòa trung bình 33,4 kPa, ít hòa tan trong nước tuy nhiên lại dễ hòa tan hơn so với xăng. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Trị số octan của xăng pha Metyl-Tetiary-Butanol-Este (MTBE) hoặc Ethanol Lọai xăng pha 0% 15% MTBE 15% EtOH Thành phần: - Paraffins - Iso-paraffins - Olefins - Naphthenes - Hydrocacbon thơm - MTBE / EtOH 3,9 48,4 4,6 6,1 37,0 - 7,7 28,9 4,9 8,3 34,7 15,0 9,0 27,5 4,7 6,5 35,0 15,0 RON 96,6 97,6 98,6 MON 87,3 87,3 86,6 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Hàm lượng MTBE cho phép pha vào xăng của một số nước Tên nước Hàm lượng oxy (%TV) Hàm lượng MTBE (%TV ) Ghi chú Nhật bản Thái lan Oâxtrâlia Hàn quốc Châu Aâu 1,2 2,0 1,8 1 tới 2,3 2,7 7,0 10,0 1,0 - - Chỉ cho phép dùng MTBE Mỹ: - Giai đoạn 1/1996 - Giai đoạn 3 - 10,0 Cả etanol, MTBE và các hợp chất Việt Nam - 10,0 TCVN 6776:2000 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 • Ngoài ra để chống kích nổ người ta thực hiện bằng cách phun một lượng nước (không quá 10%) vào buồng cháy ngay khi piston vừa qua khỏi ĐCT → giảm cường độ phản ứng oxy hoá phần hỗn hợp nhiên liệu chưa cháy đến. • Chú ý : Khi ngưng máy phải ngưng phun nước trước nhằm tránh gỉ cho các chi tiết máy. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 3. Tính ổn định hóa học của xăng • Tính ổn định hóa học của xăng biểu thị khả năng duy trì được chất lượng ban đầu trong quá trình bảo quản , vận chuyển từ nơi sản xuất cho đến khi tiêu thụ. • Tính ổn định hóa học của xăng đánh giá bằng các chỉ tiêu : - Hàm lượng nhựa thực tế (mg/100ml xăng) - Tính ổn định oxy hóa (chu kỳ cảm ứng, phút) • Ở một số nước còn quy định khống chế hàm lượng olefin (% kl) để biệu hiện cho tính ổn định hóa học của xăng vì hàm lượng olefin cao tính ổn định hóa học của xăng kém. Ví dụ ở Nhật hàm lượng olefin quy định dưới 20 % kl. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 4. Tính ăn mòn kim loại của xăng • Trong xăng có chứa một lượng nhỏ các tạp chất mà trong quá trình chế biến không loại bỏ triệt để được, hoặc trong quá trình tồn trữ , vận chuyển xăng bị nhiễm bẩn như : lưu huỳnh, tạp chất kim loại, nước • Đánh gía tính ăn mòn kim loại của xăng theo các chỉ tiêu sau : - Kiểm nghiệm ăn mòn mảnh đồng (ngâm mảnh đồng trong xăng trong điều kiện nhiệt độ 50oC sau 3 giờ phải đạt cấp No1) - Hàm lượng lưu huỳnh (% khối lượng) - Độ axit (mgKOH/100ml xăng) • Ngoài ra còn quy định không được có axit, bazơ tan trong nước của các loại xăng (tiêu chuẩn của Liên xô cũ GOST 6307). NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 STT Tên chỉ tiêu Các nhân tố chịu ảnh hưởng 1 Đường cong bay hơi Khả năng hoạt động : Tính khởi động, tăng tốc, tính kinh tế và ô nhiễm 2 RVP Khả năng hoạt động : Tính khởi động, tăng tốc, tính kinh tế và ô nhiễm 3 Trị số octan TSOT Tính chống kích nổ, tính kinh tế 4 Hàm lượng lưu huỳnh Dầu độc xúc tác, ô nhiễm môi trường 5 Hàm lượng chì Đầu độc xúc tác, có hại cho sức khoẻ 6 Benzen Có hại cho sức khoẻ 7 Hydrocacbon thơm Ô nhiễm môi trường, phá huỷ cao su 8 Olefin Có hại cho sức khoẻ, dễ tạo nhựa keo trong xăng 9 Hợp chất ngậm ôxy (MTBE) Ô nhiễm môi trường CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC ẢNH HƯỞNG XẤU CỦA XĂNG NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRÊN ÔTÔ GVHD: THS. VĂN THỊ BÔNG. Email: VTbong@lib.hcmut.edu.vn 7/20/2009 Các chỉ tiêu chất lượng của xăng liên quan đến bảo vệ môi trường Chỉ tiêu Việt namTCVN 6776-2000 Thái lan BIS 2000 WWFC Lọai 1 WWFC Lọai 2 Research octane number, min 90/92/95 87/95 91/95/98 91/95/98 Motor octane number - 76/84 82/85/88 82/85/88 Sulphur (% m/m max) 0.15 0.1 0.1 0.02 Benzene (% v/v max) 5.0 3.5 5.0 2.5 Aromatics (% v/v max) - 35 50 40 Olefins (% v/v max) - - - 20 Lead content (g/litre), max 0.013 0.013 Nil Nil Oxygen content (% w max) - 1 - 2 2.7 2.7
File đính kèm:
- bai_giang_nang_luong_su_dung_tren_o_to.pdf