Bài giảng môn Nguyên lý kế toán và kế toán doanh nghiệp
Khái niệm kế toán
Là nghề nghiệp: Điều 4 Luật Kế toán
Nghệ thuật tính toán và ghi chép
Bằng con số
Nghiệp vụ KT-TC
Phát sinh trong 1 đơn vị
Cung cấp thông tin toàn diện và nhanh chóng
Về tình hình tài chính, kết quả họat động
Thông tin kế toán:
KT-TC
Định lượng
Thường xuyên, liên tục, có hệ thống
Về 1 đơn vị kế toán
Sản phẩm của kế toán:
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Nguyên lý kế toán và kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Nguyên lý kế toán và kế toán doanh nghiệp
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Tài liệu tham khảo: Hệ thống kế toán Việt Nam- quyển 1- Hệ thống tài khoản kế toán- Nhà xuất bản tài chính- 2006 Luật Kế toán Việt Nam Hệ thống các chuẩn mực kế toán Việt Nam Nguyên lý `kế toán – PGS.TS. Võ V ă n Nhị Kế toán trong các doanh nghiệp th ươ ng mại-dịch vụ (Tr ư ờng ĐH Th ươ ng mại) BẢN CHẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN 1 Chương Nội dung nghiên cứu 1.1. Bản chất của kế toán a) Khái niệm kế toán b) Chức năng của kế toán c) Kế toán tài chính và kế toán quản trị. 1.2.Đối tượng của kế toán. 1.3.Yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán. 1.4.Các nguyên tắc kế toán cơ bản. 1.5.Nội dung cơ bản của Luật Kế toán. 1.6.Các chuẩn mực kế toán. Hãy tương tượng. Venise, năm 1480 Người có tàu, Tàu trị giá 100 000 écus Nhà đầu tư 50 000 écus Họ thỏa thuận Và để tránh. Họ tổ chức Họ ghi nhận Nguồn huy động Những gì họ đang nắm giữ Tàu.. 100 000 Người góp vốn 1 .. 100 000 Người gón vốn 2 .. . 50 000 tiền mặt.. 50 000 1 2 Cộng 150 000 Cộng 150 000 Doanh nghiệp đi vào hoạt động. Để chuyển đổi tài sản này thành công cụ sinh lời, cần phải. Một đội tàu . 5 000€ cho một chuyến đi Dự trữ cho chuyến đi 3 000€ Hàng hóa bán trên tàu. 40 000€ Và tiếp tục.. Trên đường đi, một phần hàng đã được bán với giá 80000€ Khi họ trở về. Họ kiểm kê Họ còn lại 5 000€ hàng hóa chưa bán được, số hàng này sẽ được dùng cho chuyến đi sau. Họ đã dùng hết nguyên vật liệu dự trữ. Họ phải trả lương cho đội tàu. Bảo dưỡng tàu: 6 000€ Họ lập bảng báo cáo Nguồn huy động Họ đang nắm giữ Tàu.. 100 000 Người góp vốn 1 .. 100 000 Người góp vốn 2 .. . 50 000 1 Tiền mặt.. 50 000 2 Cộng 230 000 Cộng 230 000 Hàng hóa để bán .40 000 3 10 000 Nguyên vật liệu . 3 000 4 7 000 87 000 Lợi nhuận ... .. . 80 000 5 5 000 45 000 6 7 42 000 82 000 8 37 000 9 31 000 76 000 181 000 181 000 Bảng báo cáo Nguồn huy động Họ đang nắm giữ Tàu.. 100 000 Người góp vốn 1 .. 100 000 Người góp vốn 2 .. . 50 000 Cộng 181 000 Cộng 181 000 Hàng hóa để bán. 5 000 Lợi nhuận ... .. . 31 000 Tiền mặt .. 76 000 Báo cáo kết quả kinh doanh Chi phí Doanh thu & thu nhập Giá vốn hàng bán: 35.000 Doanh thu: 80.000 Nguyên liệu : 3.000 Lương nhân công: 5000 Bảo dưỡng : 6.000 Cộng : 49.000 Cộng : 80.000 Lợi nhuận: : 31.000 a) Khái niệm kế toán Là nghề nghiệp : Điều 4 Luật Kế toán Nghệ thuật tính toán và ghi chép Bằng con số Nghiệp vụ KT-TC Phát sinh trong 1 đơn vị Cung cấp thông tin toàn diện và nhanh chóng Về tình hình tài chính, kết quả họat động a) Khái niệm kế toán Thông tin kế toán : KT-TC Định lượng Thường xuyên, liên tục, có hệ thống Về 1 đơn vị kế toán Sản phẩm của kế toán: Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán a) Khái niệm kế toán Kế toán thuộc phân ngành “Dịch vụ chuyên môn”, thuộc ngành “Dịch vụ phát triển kinh doanh” theo phân loại của WTO. Dịch vụ ghi sổ kế toán. Dịch vụ lập BCTC. Dịch vụ soát xét kế toán. Dịch vụ tư vấn về kế toán. Đơn vị kế toán (điều 2) Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí, ngân sách Nhà nước; Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí Nhà nước; Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và họat động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của DN nước ngoài họat động tại Việt Nam; Hợp tác xã; Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác; Ai sử dụng thông tin kế toán? Bên ngoài DN Người cho vay Cổ đông Nhà nước Khách hàng Nhân công Kiểm toán độc lập Nhà cung cấp Bên trong DN Lãnh đạo Nhân viên Kiểm toán nội bộ 1. Hoạt động kinh doanh 2. Thu thập, ghi chép 3. Xử lý, phân loại, kiểm tra Hoạt động kế toán doanh nghiệp Thông tin (báo cáo tài chính) 5. Người ra quyết định a) Khái niệm kế toán Theo Luật Kế toán , Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. (Điều 4 Luật kế toán) b) Chức năng của kế toán Phản ánh (Thông tin) Giám đốc (Kiểm tra) Thông tin cho việc đề ra các quyết định quản lý Nhà quản lý: Quyết định thu, chi Quyết định đầu tư Quyết định huy động vốn Quyết định giá bán Quyết định chiến lược Lập kế hoạch. Nhà đầu tư Chủ nợ Quyết định cho vay, thu hồi vốn Nhà nước, nhà cung cấp, khách hàng, kiểm toán, các công ty phân tích tài chính,.. c) Kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị Kế toán tài chính : Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán . Kế toán quản trị : là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán . Kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị (những điểm giống nhau) Cả hai loại kế toán đều nhằm vào việc phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đều quan tâm đến doanh thu, chi phí và sự vận động của tài sản, nguồn tiền vốn. Đều có mối quan hệ chặt chẽ về số liệu thông tin. Các số liệu của kế toán tài chính và kế toán quản trị đều được xuất phát từ chứng từ gốc. Một bên phản ánh thông tin tổng quát, một bên phản ánh thông tin chi tiết. Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ trách nhiệm của Nhà quản lý Kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị (những điểm khỏc nhau) Khác nhau về đối tượng sử dụng thông tin Khác nhau về nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tin Khác nhau về tính pháp lý Khác nhau về đặc điểm của thông tin Khác nhau về hệ thống báo cáo Khác nhau về kỳ kế toán. 1.2. Đối tượng của kế toỏn doanh nghiệp Tài sản Nguồn hình thành tài sản Sự vận động của tài sản. a)Tài sản Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai . (VAS 01) Nguồn lực Kiểm soát? Lợi ích kinh tế trong tương lai? Tài sản a.1.Tài sản ngắn hạn a.2.Tài sản dài hạn a.1.Tài sản ngắn hạn Tài sản có thời gian chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường. a.1. Tài sản ngắn hạn (tiếp) Đặc điểm Thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp. Thời gian sử dụng, thu hồi, luân chuyển ngắn (dưới 1 năm). Giá trị được chuyển dịch 1 lần vào giá trị hàng hóa, sản phẩm. Sắp xếp TSNH theo tớnh thanh khoản giảm dần Tiền: toàn bộ giá trị tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển Đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho TSNH khác a.2.Tài sản dài hạn Các tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Phõn loại tài sản dài hạn Tài sản cố định Bất động sản đầu tư Đầu tư tài chính dài hạn Các khoản phải thu dài hạn Và các tài sản dài hạn khác Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình Tài sản cố định thuê tài chính Tài sản cố định (tiếp) 4 tiêu chuẩn ghi nhận TS dài hạn Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Xác định được một cách đáng tin cậy giá trị (nguyên giá) của tài sản đó. Thời gian sử dụng ước tính là trên một năm. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (>=10 triệu). Tài sản cố định hữu hỡnh Tài sản cố định hữu hình : là tài sản cố định có hình thái vật chất , do doanh nghiệp nắm giữ và được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn tài sản cố định hữu hình (VAS 03). Ví dụ: nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển Tài sản cố định vô hình: là tài sản cố định không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê (VAS 04). Tài sản cố định vô hình Tài sản cố định thuờ tài chớnh Là tài sản cố định mà doanh nghiệp không có quyền sở hữu nhưng có quyền kiểm soát và doanh nghiệp được chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với tài sản thuê đó trong suốt thời gian thuê. (VAS 06) Không thuộc quyền sở hữu của DN, có nghĩa vụ phải bảo dưỡng, giữ gìn và sử dụng như TS của DN. Chịu mọi rủi ro cũng như lợi ích kinh tế gắn liền với TS thuê trong suốt thời gian thuê. Bất động sản đầu tư VAS 05 : Là bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để: Sử dụng trong sản xuất kinh doanh hoặc Bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông thường. Bất động sản: Có thể thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp Hay do DN đi thuê theo hợp đồng thuê tài chính. Bất động sản đầu tư Một số ví dụ về BĐS đầu tư:- Các Cao ốc, văn phòng cho thuê như Vincom, Deaha Center,...- Đất do doanh nghiệp nắm giữ lâu dài chờ tăng giá,- Đất do doanh nghiệp nắm giữ lâu dài nhưng chưa rõ mục đích sử dụng- Nhà xưởng cho thuê hoạt động- ... Đầu tư tài chính là họat động khai thác, sử dụng nguồn lực, tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và tăng cao hiệu quả họat động kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động đầu tư vào công ty con Hoạt động góp vốn liên doanh Hoạt động đầu tư vào công ty liên kết Đầu tư tài chính dài hạn khác: gồm, họat động cho vay vốn, đầu tư chứng khoán, Đầu tư tài chính dài hạn Các khoản phải thu dài hạn Các khoản phải thu, tại thời điểm báo cáo, có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. b) Nguồn vốn (nguồn hỡnh thành tài sản) Bất kỳ tài sản nào cũng phải có nguồn hình thành nên nó vì vậy tổng giá trị tài sản = tổng giá trị nguồn vốn tại mọi thời điểm Xét theo nguồn hình thành, tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ 2 nguồn: Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả b.1. Vốn chủ sở hữu Vốn do chủ doanh nghiệp hay những bên góp vốn khác cùng đầu tư để tiến hành HĐSXKD, DN được quyền sử dụng ổn định, lâu dài, thường xuyên trong suốt thời gian hoạt động của mình. Vốn chủ sở hữu được phản ánh trong BCĐKT gồm Vốn chủ sở hữu (tiếp) Vốn của các nhà đầu tư Thặng dư vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại Lợi nhuận chưa phân phối Các nguồn các quỹ khác Chênh lệch tỷ giá Chênh lệch đánh giá lại tài sản Cổ phiếu quỹ b.2. Nợ phải trả Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. (VAS 01) Giao dịch sự kiện đã qua Chắc chắn phải thanh toán Có giá trị xác định được Nợ phải trả (tiếp) Nợ vay: là các khoản nợ phát sinh từ các hợp đồng, khế ước vay. Doanh nghiệp phái có trách nhiệm trả lãi và gốc. Nợ trong thanh toán: là các khoản nợ phát sinh trong quá trình thanh toán doanh nghiệp không phải trả lãi Tài sản Nợ phải trả & Vốn CSH Nợ phải trả Vốn CSH Tài sản = + Phương trình kế toán Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả Phương trình kế toán c) Sự vận động của tài sản Doanh thu, thu nhập khác Chi phí Kết quả Doanh thu, thu nhập khỏc Doanh thu và thu nhập là toàn bộ lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tóan phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các họat động khác góp phần làm tăng nguồn vốn CSH ; nó không bao gồm phần đóng góp của CSH. Doanh thu phát sinh trong quá trình họat động kinh doanh thông thường của DN và thông thường bao gồm: Doanh thu Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các họat động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu Thu nhập khác Chi phớ Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức là các khoản chi bằng tiền hoặc khấu trừ tài sản (ví dụ giảm khoản tiền phải thu) hoặc phát sinh nợ dẫn đến làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc do chủ sở hữu rút vốn đóng góp. Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp Có thể phát sinh dưới dạng tiền Và các chi phí khác Chi phí (tiếp) Kết quả kinh doanh Kết quả là phần chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí của cùng một kỳ kế toán. Kết quả = Doanh thu + Thu nhập – Chi phí 3 khả năng sau: Kết quả > 0: lãi, tăng vốn chủ sở hữu Kết quả < 0: lỗ, giảm vốn chủ sở hữu Kết quả = 0: hòa vốn d) Cỏc quan hệ phỏp lý ngoài vốn Các hoạt động liên quan đến việc sử dụng tài sản không thuộc quyền sở hữu, bao gồm: Các mối quan hệ phát sinh do hợp đồng kinh tế chuyển giao quyền sử dụng Các mối quan hệ kinh tế gắn liền với nghĩa vụ trách nhiệm của các tổ chức kinh tế Các mối quan hệ thuần túy về nghĩa vụ của đơn vị trước xã hội trong việc sử dụng của cải xã hội. Các mối quan hệ trong hạch toán kinh doanh nội bộ đặc biệt là đánh giá cống hiến và hưởng thụ từng nhóm, từng người lao động 1.3. Yờu cầu cơ bản đối với thụng tin kế toỏn Trung thực Khách quan Đầy đủ Kịp thời Dễ hiểu Có thể so sánh 1.4. Cỏc nguyờn tắc kế toỏn cơ bản Là những nguyên tắc chung được thừa nhận trong công tác kế toán như: định giá các loại tài sản, ghi chép sổ sách, phương pháp soạn thảo các báo cáo tài chính kế toán. Đảm bảo sự dễ hiểu, đáng tin cậy và có thể so sánh của các thông tin kế toán. Cỏc nguyờn tắc kế toỏn cơ bản (tiếp) Cơ sở dồn tích Họat động liên tục Giá gốc Phù hợp Nhất quán Thận trọng Trọng yếu Luật Kế toán đã được Quốc hội thông qua ngày 17/06/2003; và Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2004. Luật Kế toán ban hành thay thế cho Pháp lệnh Kế toán và Thống kê. Luật Kế toán là văn bản pháp luật cao nhất về kế toán. 1.5. Luật Kế toán Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính Nhằm đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh. 1.6. Chuẩn mực kế toán CH ƯƠ NG IICHỨNG TỪ KẾ TOÁN Cho biết trong số các tài liệu dưới đây, tài liệu nào là chứng từ kế toán? Tại sao? NỘI DUNG - Khái niệm, nội dung và ý nghĩa - Các yếu tố của chứng từ kế toán - Phân loại chứng từ kế toán - Trình tự luân chuyển chứng từ. 1. Khái niệm Chứng từ kế toán : Minh chứng pháp lý bằng giấy tờ, v ă n bản chứng minh cho các NVKT đ ã thực sự phát sinh và hoàn thành. Sử dụng đ ể ghi sổ kế toán. Vật mang tin Thông tin Ghi sổ 2. Nội dung và ý nghĩa công tác chứng từ kế toán * Lập chứng từ * Luân chuyển chứng từ : thực hiện chức năng thông tin kinh tế Thực hiện chức năng ghi số kế toán. * ýnghĩa : Cung cấp thông tin cho các bộ phận chức năng liên quan C ơ sở pháp lý cho số liệu, tài liệu kế toán; C ơ sở pháp lý cho việc thanh tra, kiểm tra; C ơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp, khiếu nại. . 3. Các yếu tố của chứng từ kế toán Các yếu tố c ơ bản, bắt buộc Tên gọi : khái quát nội dung NVKT; Số hiệu : thứ tự NVKT; Ngàytháng lập CTừ : phản ánh thời gian phát sinh; Tên, đ ịa chỉ đơ n vị cá nhân lập và nhận chứng từ. Nội dung của nghiệp vụ Quy mô của nghiệp vụ Chữ ký và dấu của các bên liên quan. Các yếu tố bổ sung 4. Phân loại chứng từ kế toán Theo nội dung kinh tế của NVKT Theo đ ịa đ iểm lập chứng từ Theo tính chất bắt buộc Theo trình đ ộ k ... i phí đã tập hợp được cho từng đối tượng tính giá xác định được 180 4.3.2.1. TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TỰ CHẾ Giá trị ghi sổ của tài sản cố định Giá thành thực tế được duyệt Các khoản thuế không được hoàn lại Chi phí phát sinh trực tiếp liên quan 181 4.3.2.2. TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM Tổng giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ Chi phí sx dở dang cuối kỳ trước chuyển sang Chi phí sx phát sinh trong kỳ Chi phí sx dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung 182 4.3.3. TÍNH GIÁ XUẤT KHO CỦA HÀNG TỒN KHO Phương pháp kiểm kê định kỳ; Phương pháp kê khai thường xuyên. 183 4.3.3.1. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Trị giá HTK xuất trong kỳ = Trị giá HTK tồn đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ - Trị giá HTK tồn cuối kỳ Chỉ theo dõi số lượng và giá trị hàng hoá nhập kho theo nghiệp vụ phát sinh; Cuối kỳ tiến hành kiểm kê, xác định số lượng và giá trị hàng tồn kho; Xác định giá trị hàng xuất bán trong kỳ. 184 4.3.3.1. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ (TIẾP THEO) TK 611 Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ Trị giá hàng xuất kho trong kỳ Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ TK 156 Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ Trị giá hàng nhập vào trong kỳ Căn cứ vào kết quả kiểm kê Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ = Tổng trị giá – trị giá hàng kiểm kê cuối kỳ 185 4.3.3.2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN Phương pháp kê khai thường xuyên: Theo dõi thường xuyên, liên tục số lượng và giá trị hàng hoá xuất, nhập kho theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trị giá HTK tồn cuối kỳ = Trị giá HTK tồn đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ - Trị giá HTK xuất Trong kỳ 186 4.3.3.2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (TIẾP THEO) TK 156 SDĐK: Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ SPS tăng: Trị giá hàng nhập kho trong kỳ SPS giảm: Trị giá hàng xuất kho trong kỳ SDĐK: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ 187 4.3.3.2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (TIẾP THEO) Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất dùng cho sản xuất hoặc xuất bán: Phương pháp bình quân gia quyền: Xác định giá trị bình quân đơn hàng trong kho. Phương pháp giá đích danh: Xác định đích danh lô hàng xuất bán. Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả định hàng nhập kho trước sẽ xuất bán trước. Phương pháp nhập sau xuất trước: Giả định hàng nhập kho sau sẽ xuất bán trước. 188 4.3.3.2. KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU Nghiên cứu kế toán ba hoạt động sau: Kế toán quá trình mua hàng. Kế toán quá trình sản xuất. Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. 189 4.3.3.2. KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU Vài nét về thuế Giá trị gia tăng(GTGT): Thuế GTGT là loại thuế đánh trên giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Thuế GTGT ở khâu mua hàng : doanh nghiệp đã trả tiền thuế cho người bán tại thời điểm mua hàng, do đó phải thu lại khoản này từ Ngân sách nhà nước Khoản phải thu phản ánh trên tài khoản tài sản (TK133 "thuế GTGTđược khấu trừ") Thuế GTGT ở khâu bán hàng: khi bán hàng doanh nghiệp thu thuế từ người mua. Do đó, phải trả lại cho nhà nước khoản phải trả tài khoản nguồn vốn (TK 333 - thuế và các khoản phải nộp Nhà nước). 190 Thuế GTGT được khấu trừ phát sinh khi mua vật tư, hàng hoá Mua vật tư, hàng hoá mua chưa về nhập kho (đang đi đường) TK 331 TK111, TK112, TK 331 TK152 , TK 153, TK 156, TK211 Mua vật tư, hàng hoá mua, nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT+ chi phí liên quan TK 151 Vật tư, hàng hóa đó về nhập kho 4.4.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 191 4.4.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TK 155 TK 157 TK 632 TK 627 TK 622 TK 621 TK 154 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Tập hợp chi phí sản xuất chung Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí NC trực tiếp Kết chuyển chi phí SXC Giá trị thành phẩm nhập kho Giá trị thành phẩm hoàn gửi bán thẳng Giá trị thành phẩm hoàn thành được bán ngay TK 152 TK 334,338 TK liên quan 192 TK 155, 156 TK 632 Giá vốn của hàng gửi bán đã bán được Trị giá hàng gửi bán TK 157 Giá vốn hàng bán Kế toán giá vốn hàng bán 4.4.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kế toán doanh thu bán hàng Tổng giá thanh toán TK 511 TK 333.1 TK111, 112, 131 Doanh thu Thuế GTGT phải nộp 193 TÓM TẮT BÀI 4 Trong bài học này, chúng ta đã đề cập đến khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu của tính giá và tính giá các đối tượng kế toán cụ thể: Tính giá gồm có tính giá tài sản mua vào, tính giá tài sản tự sản xuất (tính giá thành), tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho. Nội dung kế toán một số quá trình kinh doanh chủ yếu tập trung vào ba hoạt động cơ bản của các doanh nghiệp: mua hàng, sản xuất, tiêu thụ (và xác định kết quả kinh doanh). BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ch ươ ng 5 Nội dung ch ươ ng Khái niệm và ý nghĩa Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính (Chuẩn mực kế toán số 21) K. niÖm : Là báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. 1 Tài sản 2 Nợ phải trả 3 Vốn chủ sở hữu 4 Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ 5 Các luồng tiền Standards for Comparison 1. Khái niệm BCTC Để đạt mục đích này BCTC phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về: Ý NGHĨA Cung cấp thông tin khái quát, tổng hợp nhất về tình hình tài chính, về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cho phép kiểm tra, phân tích, đ ánh giá; Giúp các đ ối t ư ợng sử dụng thông tin đư a ra các quyết đ ịnh. 2. Ý NGHĨA BCTC 3. Yêu cầu nguyên tắc lập và tr ỡ nh bày báo cáo tài chính (1) Yêu cầu: Trung thực và hợp lý Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy. 3. Yêu cầu nguyên tắc lập và tr ỡ nh bày báo cáo tài chính (2) Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính: Hoạt động liên tục; Cơ sở dồn tích; Nhất quán; Trọng yếu và tập hợp; Bù trừ; Có thể so sánh . 4. Hệ thống báo cáo tài chính a. Phân loại: Theo mức đ ộ khái quát Theo cấp quản lý Theo mức đ ộ tiêu chuẩn b. Hệ thống báo cáo tài chính DN: Bảng cân đ ối kế toán, Báo cáo kết quả KD Bảng l ư u chuyển tiền tệ Bảng Thuyết Minh báo cáo tài chính Thông tin cần thiết cho ng ư ời sử dụng 4. Hệ thống báo cáo tài chính Thông tin về: Kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh Thông tin về: Vốn bằng tiền Báo cáo l ư u chuyển tiền tệ Thông tin về: N guồn vốn , SD vốn Bảng cân đ ối kế toán Khái niệm : Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đ ó của doanh nghiệp tại một thời đ iểm nhất đ ịnh 4.1. Bảng cân đ ối kế toán 4.1.1. Đặc đ iểm Phản ánh tổng quát toàn bộ TS, NV theo một hệ thống chỉ tiêu đư ợc quy đ ịnh thống nhất. Phản ánh TS, NV d ư ới hinh thức giá trị. Phản ánh tinh hinh tài chính của DN ở một thời đ iểm nhất đ ịnh: Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát; Quyền lợi của chủ nợ đ ối với các nguồn lực đ ó; Giá trị mà chủ sở huu có trong doanh nghiệp. Tài sản và Nguồn vốn. Các yếu tố: Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Theo chiều dọc hoặc chiều ngang Các yếu tố bắt buộc khác: Tên của đơ n vị kế toán. Tên của báo cáo tài chính: “Bảng cân đ ối kế toán” Ngày lập báo cáo. 4.1.2. Nội dung Các yếu tố của bảng cân đ ối kế toán Classified Balance Sheet 4.1.3. Các yếu tố của bảng CĐKT Đẳng thức kế toán Tài sản Nợ phải trả Vốn CSH = - 4.1.4. Ph ươ ng trỡnh kế toán Tài sản Nợ phải trả & Vốn CSH 4.1.5 Ph ươ ng pháp lập Nguồn số liệu: Căn cứ vào sổ kế toỏn tổng hợp Căn cứ vào sổ, thẻ kế toỏn chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đ ối kế toán kỳ tr ưư ớc Ph ươ ng pháp lập: Cột đ ầu kỳ: lấy số liệu của bảng cân đ ối kế toán cuối kỳ tr ư ớc; Cột cuối kỳ: căn cứ vào số d ư cuối kỳ của các tài khoản kế toán đ ể xây dựng các chỉ tiêu t ươ ng ứng. Giới thiệu BCĐKT Mẫu B01-DN Ban hành theo quyết đ ịnh số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006. Kết cấu của các phần. Bài tập minh họa. Giới thiệu BCĐKT TÀI SẢN NGUỒN VỐN Tài sản Dài hạn Hữu hỡ nh Vô hỡ nh Tài chính Vốn chủ sở h ữ u Nguồn vốn KD, Kết quả kinh doanh Quỹ đ ầu t ư P.triển Quỹ dự phòng Tài sản Ngắn hạn Vốn bằng tiền Đầu t ư ngắn hạn Phải thu Hàng tồn kho Nợ phải trả Vay ngắn hạn Nợ nhà cung cấp Nợ khác trong kd. Vay dài hạn L ư u ý TK 412, 413, 421 nếu có số D ư Có thỡ ghi d ươ ng, D ư Nợ thỡ ghi âm. TK 131 có d ư Có thỡ phản ánh vào chỉ tiêu “Trả tr ư ớc của ng ư ời mua” phần Nguồn vốn; TK 331 có d ư Nợ thỡ phản ánh vào chỉ tiêu ”Trả tr ư ớc cho ng ư ời bán” phần Tài sản. Một số TK đ iều chỉnh giảm (TK dự phòng và TK khấu hao) có số d ư bên Có thỡ SDCK đư ợc phản ánh vào bên Tài sản d ư ới dạng số âm. Tài khoản 131”Phải thu của khách hàng ” 131 “ Ph¶i thu kh¸ch hµng” 131 “K h¸ch hµng øng tríc ” Số Tiền phải thu t ă ng lên trong kỳ Số tiền đ ã thu trong kỳ D ư Nợ : Số tiền còn phải thu đ ến cuối kỳ - Khoản ứng tr ư ớc đ ã thanh toán Số tiền khách hàng ứng tr ư ớc trong kỳ D ư Có : Số tiền Khách hàng còn ứng tr ư ớc đ ến cuối kỳ Tài sản Nguồn vốn Tài khoản 331”Phải trả cho nhà cung cấp ” 331 “ ø ng tríc cho ngêi b¸n” 331 “ Ph¶i tr¶ nhµ cung cÊp ” Số Tiền ứng tr ư ớc cho ng ư ời bán trong kỳ Khoản ứng tr ư ớc đ ã đư ợc thanh toán trong kỳ D ư Nợ : Số tiền còn ứng tr ư ớc cho ng ư ời bán đ ến cuối kỳ Số Tiền đ ã trả trong kỳ - Số Tiền phải trả t ă ng lên trong kỳ D ư Có : Số tiền còn phải trả đ ến cuối kỳ Nguồn vốn Tài sản Khái niệm: Là báo cáo tổng hợp phản ánh tỡ nh hỡnh và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt đ ộng của DN chi tiết cho các hoạt đ ộng chính và các hoạt đ ộng khác; Tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp về các khoản thuế và các khoản khác. 4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lãi lỗ; - Tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ với nhà n ư ớc về các khoản thuế và các nghĩa vụ khác; - Thuế GTGT đư ợc khấu trừ, đư ợc hoàn thuế, đư ợc miễn giảm. 4.2.1. Kết cấu : 3 phần Ban hành theo Quyết đ ịnh số 15/2006/QD-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 Kết cấu: ứng với các chỉ tiêu có các mã số, số kỳ này, số kỳ tr ư ớc và số luỹ kế. Cách lập: Căn cứ vào các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9. Phần 1: Báo cáo lãi lỗ, mẫu B02-DN. Tổng Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về BH và CCDvụ Doanh thu HĐ tài chính Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ HĐKD Phần 1: Lãi lỗ, mẫu B02-DN ( tiếp ) Lợi nhuận thuần từ HĐKD Thu nhập khác Chi phí khác Tổng lợi nhuận tr ư ớc thuế Thuế thu nhập DN phải nộp Lợi nhuận sau thuế Phần 1: Lãi lỗ, mẫu B02-DN ( Tiếp ) Cách lập báo cáo kết quả hoạt đ ộng KD - phần Lãi , Lỗ TK 511, 512 TK 515, 711 K/C GV hàng bán TK 911. Xác đ ịnh kết quả kinh doanh K/C thu nhập tàI chính, khỏc Kết chuyển DTT Kết chuyển Lỗ TK 421 K/C Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý K/C Lãi TK 421 TK 641, 642 TK 632 Phần 2: Tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ với Nhà n ư ớc về thuế, phí và lệ phí. ChØ tiªu Sè ph¶i nép ®Çu kú (1) Sè ph¶i nép trong kú (2) Sè ®· nép trong kú (3) Sè cßn ph¶i nép cuèi kú (4) = (1) + (2) - (3) Thóª (chi tiÕt tõng lo¹i) 4.2.2. So sánh BCĐKT và BCKQKD Bảng cân đ ối kế toán thể hiện bức tranh tài chính tại một thời đ iểm Báo cáo KQKD cho thấy hiệu quả KD qua một thời kỳ : Thể hiện các DT và CF trong một kỳ Giải thích sự thay đ ổi giữa BCĐKT đ ầu kỳ và cuối kỳ So sánh BCĐKT và BCKQKD ( Tiếp ) TK của BCKQKD mang tính tạm thời Doanh thu/ Thu nhập Không có SDCK Chi phí Xác đ ịnh KQKD TK của BC Đ KT là các TK th ư ờng xuyên Tài sản Nợ phải trả Vốn CSH Các số liệu tích luỹ từ khi DN bắt đ ầu hoạt đ ộng Khái niệm: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán 4.3. Bảng l ư u chuyển tiền tệ (VAS số 24) Đo l ư ờng khả năng tạo ra các dòng tiền và nhu cầu về tiền của doanh nghiệp. Đo l ư ờng khả năng thực hiện các nghĩa vụ đ ối với các chủ nợ, Nhà n ư ớc. Cung cấp thông tin xác đ ịnh nhu cầu về tiền của doanh nghiệp cho kỳ tiếp theo. Cung cấp thông tin cần thiết cho việc hoạch đ ịnh và kiểm soát. Giải thích sự khác biệt giữa tiền và lợi tức sau thuế. Ý NGHĨA VIỆC PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN TỆ Hoạt đ ộng kinh doanh : là các hoạt đ ộng tạo ra doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt đ ộng khác không phải là họat đ ộng đ ầu t ư và hoạt đ ộng tài chính. Hoạt đ ộng đ ầu t ư : là các hoạt đ ộng mua bán, xây dựng, thanh lý, nh ư ợng bán các tài sản dài hạn và các khoản đ ầu t ư khác không nằm trong các khoản t ươ ng đươ ng tiền. Hoạt đ ộng tài chính : là các hoạt đ ộng tạo ra các thay đ ổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN. Các hoạt đ ộng tạo ra các dòng tiền Chu kỳ của dòng tiền Các khoản phải trả Tiền Các khoản phải thu Nguyên vật liệu sản phẩm dở dang Thành phẩm Sự khác biệt giữa dòng tiền và lợi nhuận sau thuế Doanh thu Chi phí Lợi nhuận = - Dòng hàng hoá và dvụ ra Chi phí D.thu/thu nhập Dßng h.ho¸ vµ dÞch vô vµo DT > CP LN > 0 Sự khác biệt giữa dòng tiền và lợi nhuận sau thuế Báo cáo l ư u chuyển tiền tệ Tiền và T ươ ng đươ ng tiền Dòng tiền vào Dòng tiền ra Cash - flow từ hoạt đ ộng kinh doanh Tiền thu từ bán hàng (+) Tiền thu từ các khoản phải thu (+) Tiền thu từ các khoản khác (+) Tiền trả cho ng ư ời cung cấp (-) Tiền chi trả ng ư ời lao đ ộng (-) Tiền nộp thuế (-).. Tiền trả lãi vay. Cash - flow từ hoạt đ ộng đ ầu t ư Tiền mua TSCĐ (-) Tiền đ ầu t ư vào các đơ n vị khác (-) Thu lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận (+) Thu do nh ư ợng bán TSCĐ (+) Thu hồi các khoản đ ầu t ư dài hạn (+) Cash - flow từ hoạt đ ộng tài chính Tiền vốn góp, phát hành cổ phiếu Tiền vay ngắn hạn, dài hạn; Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính DN đ ã phát hành. Tiền cổ tức, lợi nhuận trả cho chủ sở hữu. Giải trỡnh và bổ sung, thuyết minh về tỡnh hỡnh hoạt đ ộng SXKD, tỡnh hỡnh tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, mà ch ư a đư ợc trỡnh bày đ ầy đ ủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác. 4.4. Thuyết minh các báo cáo tài chính Thuyết minh các báo cáo tài chính Nội dung : Đặc đ iểm hoạt đ ộng Chính sách kế toán áp dụng Chi tiết một số chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính : Một số chỉ tiêu đ ánh giá khái quát tỡnh hỡnh hoạt đ ộng Các kiến nghị. 4.4. Thuyết minh các báo cáo tài chính Kết thúc ch ươ ng 4
File đính kèm:
- bai_giang_mon_nguyen_ly_ke_toan_va_ke_toan_doanh_nghiep.ppt