Bài giảng môn Kế toán thuế
Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức kinh doanh,
doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà
nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
Chú ý trường hợp sau:
1. Chiết khấu thương mại được ghi ngay trên hóa đơn bán hàng lần kế tiếp hoặc lần cuối cùng;
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi, hàng mẫu, quảng cáo không chịu thuế GTGT;
3. Hóa đơn bán hàng ghi sai thuế suất:
Tr.hợp 1: Nếu thuế suất ghi sai lớn hơn thuế suất hàng hóa, dịch vụ bán: Lấy thuế suất ghi trên hóa đơn;
Tr.hợp 2: Nếu thuế suất ghi sai nhỏ hơn thuế suất hàng hóa, dịch vụ bán: Lấy thuế suất đúng theo hàng hóa, dịch vụ bán;
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán thuế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán thuế
Chuyên đề KẾ TOÁN THUẾ I. K ế toán thuế giá trị gia tăng K ế toán thuế tiêu thụ đặc biệt II. K ế toán thuế xuất nhập khẩu III. 2 K Ế TOÁN CÁC LOẠI THUẾ K ế toán thuế TNDN IV. K ế toán thuế thu nhập cá nhân V. I. Phương pháp tính thuế GTGT K ế toán thuế tiêu thụ đặc biệt II. K ế toán thuế xuất nhập khẩu III. 3 K Ế TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG K ế toán thuế TNDN IV. K ế toán thuế thu nhập cá nhân V. I . Phương pháp tính thuế GTGT PP1: Phương pháp khấu trừ thuế PP2: Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Theo Luật thuế GTGT hiện hành, có 2 phương pháp tính thuế GTGT I .1. Phương pháp khấu trừ thuế Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức: Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT Chú ý trường hợp sau: 1. Chiết khấu thương mại được ghi ngay trên hóa đơn bán hàng lần kế tiếp hoặc lần cuối cùng; 2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi, hàng mẫu, quảng cáo không chịu thuế GTGT; 3. Hóa đơn bán hàng ghi sai thuế suất: Tr.hợp 1: Nếu thuế suất ghi sai lớn hơn thuế suất hàng hóa, dịch vụ bán: Lấy thuế suất ghi trên hóa đơn; Tr.hợp 2: Nếu thuế suất ghi sai nhỏ hơn thuế suất hàng hóa, dịch vụ bán: Lấy thuế suất đúng theo hàng hóa, dịch vụ bán; Phương pháp xác định thuế GTGT đầu vào - Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vu mua vào dùng cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT đầu ra; Trường hợp không hạch toán riêng được thì được khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số chịu thuế so với tổng doanh số bán ra. - Thuế đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Thời gian kê khai tối đa là 3 tháng kể từ thời điểm kê khai thuế của tháng phát sinh. Nếu quá 3 tháng không được kê khai khấu trừ thì phải tính vào giá trị hàng hóa, dịch vụ, nguyên giá TSCĐ hoặc chi phí SXKD; - Đối với TSCĐ nếu có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn thì được khấu trừ dần hoặc được hoàn thuế; - Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được khấu trừ thuế đầu vào phải được cơ quan Hải quan xác nhận là đã thực xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên nước ngoài. Phương pháp xác định thuế GTGT đầu vào Căn cứ để xác định số thuế đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu. Nếu không có hóa đơn, chứng từ hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng không đúng quy định thì cơ sở không được khấu trừ thuế . Phương pháp xác định thuế GTGT đầu vào III. Kế toán thuế GTGT đầu vào * Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Công dụng: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ Tài khoản 133 - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. - Thuế GTGT đầu vào của HH mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá. - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. SD: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, còn được hoàn lại. Tài khoản kế toán sử dụng * Quy định hạch toán trên TK 133 - TK 133 áp dụng đối với cơ sở SXKD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ: số thuế GTGT đầu vào → Nợ TK 133 - Đối với HH, dịch vụ mua vào vừa dùng cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế nếu không hạch toán riêng được thì hạch toán hết vào Nợ TK 133. Cuối kỳ, xác định: Số thuế GTGT được khấu trừ = Doanh thu chịu thuế Tổng doanh thu bán ra x 100% x Tổng thuế GTGT đầu vào III. Kế toán thuế GTGT đầu vào * Quy định hạch toán trên TK 133 - Cơ sở SXKD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, hoặc dùng vào hoạt động SN, phúc lợi thì thuế GTGT đầu vào tính vào giá trị vật tư, hàng hóa, dịch vụ , TSCĐ mua vào, Không hạch toán vào TK 133. - TH hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng chứng từ đặc biệt thì giá thanh toán là giá đã có thuế, xác định thuế GTGT như sau: Giá mua chưa thuế = Giá thanh toán 1 + Thuế suất GTGT Thuế GTGT được khấu trừ = Giá mua chưa thuế x Thuế suất III. Kế toán thuế GTGT đầu vào * Quy định hạch toán trên TK 133 - Cơ sở chế biến mua nguyên liệu là nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến, sắt thép phế liệu thì xác định thuế GTGT đầu vào như sau: III. Kế toán thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng giá thanh toán x Thuế suất Giá mua chưa thuế = Tổng giá thanh toán - Thuế GTGT đầu vào * Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh TK 111,112,331 TK 133 TK 152,153 TK 111,112,331 TK 3333 TK 3331 TK 133 1. Nhập kho NLVL, CCDC mua ngoài 2a. Nhập khẩu NLVL, CCDC 2b. Thuế GTGT của hàng nhập khẩu 3. Chiết khấu TM được hưởng, hàng mua trả lại hoặc được giảm giá Đối tượng áp dụng là cá nhân người Việt Nam hoặc cá nhân người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; cơ sở mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. 6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế = Tổng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP ( 3331) Thuế GTGT đầu ra 3331 133 111,112 111,112,131 133 152,153,.. 511,711 Thuế GTGT hàng NK nếu được khấu trừ Thuế GTGT hàng NK nếu không được khấu trừ Nộp thuế GTGT Thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 19 II. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB) Khái niệm: Thuế TTĐB là loại thuế gián thu đánh vào các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định. Thực chất của loại thuế này là bổ sung cho thuế tiêu dùng thông thường nhằm điều tiết bớt thu nhập của những người có thu nhập cao và hướng dẫn tiêu dùng đối với một số hàng hóa, dịch vụ Nhà nước không khuyến khích tiêu dùng. 2. Đối tượng chịu thuế: - Hàng hóa: Thuốc lá, rượu, bia, ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xăng và các chế phẩm để pha chế xăng, điều hòa nhiệt độ (công suất < 90.000BTU), bài lá, vàng mã; - Dịch vụ: Kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, casino, Jackpot, giải trí có đặt cược, sân gôn, kd xổ số. 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 20 3 . Phương pháp tính thuế TTĐB: Thuế TTĐB được tính dựa vào 2 căn cứ Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 3.1. Giá tính thuế TTĐB 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 21 - Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT cụ thể: GTT TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT 1 + % thuế suất thuế TTĐB 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 22 - Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB là giá nhập khẩu (CIF) công với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu thì thuế nhập khẩu được xác định trong giá tính thuế TTĐB theo số thuế còn phải nộp; - Đối với hàng hóa gia công: Giá tính thuế TTĐB được xác định theo giá bán chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB của hàng hóa cùng loại ở cơ sở gia công ...; - Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp: Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả tiền một lần không bao hàm lãi trả góp. 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 23 3.2. Thuế suất thuế TTĐB Biểu thuế hiện hành có 11 mức thuế suất khác nhau từ 10% đến 75% được áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt theo nguyên tắc: - Các thuế suất cao từ 50% đến 75%: Được áp dụng cho các mặt hàng cao cấp, hàng hóa không khuyến khích tiêu dùng, những mặt hàng không có lợi cho sức khỏe và quốc kế dân sinh nhằm hướng dẫn tiêu dùng và điều tiết đáng kể thu nhập của người tiêu dùng. Thuộc loại này chủ yếu là các mặt hàng: thuốc lá, vàng mã hàng mã, rượu trên 40 độ, bia chai, bia tươi, ô tô đến 5 chỗ ngồi. 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 24 - Các thuế suất thấp từ 10% đến 20% Được áp dụng cho các mặt hàng tuy nằm trong danh mục đặc biệt nhưng không được coi là cần thiết đối với một số ngành sản xuất, cần thiết và là thói quen tiêu dùng của người dân và một số mặt hàng đang khuyến khích, thu hút đầu tư giảm nhẹ gánh nặng thuế cho người tiêu dùng. Thuộc loại này chủ yếu là các mặt hàng: Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng (10%); rượu thuốc, rượu nhẹ dưới 20 độ kể cả rượu hoa quả (20%); điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000BTU trở xuống (15%); kinh doanh sân gôn (10%); kinh doanh xổ số (10%). 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 25 - Các thuế suất trung bình từ 25% đến 40% Được áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ mà việc tiêu dùng không có lợi cho quốc kế dân sinh, nhằm mục đích điều tiết hợp lý một phần thu nhập của người tiêu dùng. Thuộc loại này chủ yếu là các mặt hàng: rượu nhẹ từ 20 độ đến dưới 40 độ (30%); bia hơi các loại (30%); ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi (30%); ô tô từ 16 đến 24 chỗ ngồi (15%). THUẾ TTĐB CƠ SỞ PHẢI NỘP NSNN = GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB X THUẾ SUẤT THUẾ TTĐB 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 26 Đối với tr.hợp sản phẩm SX thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB đồng thời NVL dùng SX sản phẩm cũng thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB thì khi tính thuế TTĐB ở khâu chế biến sau phải trừ thuế TTĐB đã nộp ở phần NVL của sản phẩm tiêu thụ THUẾ TTĐB PHẢI NỘP NSNN = GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB X Thuế suất thuế TTĐB - Thuế TTĐB của phần nguyên liệu dùng sản xuất sản phẩm tiêu thụ 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 27 Ví dụ minh hoạ 3: Một DNXNK có tài liệu kinh doanh trong tháng 9/2006 như sau: 1. Trực tiếp nhập khẩu 100.000lít nguyên liệu để sản xuất và đã nộp thuế TTĐB cho số nguyên liệu này là 204.750.000đ. 2. Xuất kho 80.000lít nguyên liệu để sản xuất 320.000SP hoàn thành thuộc diện chịu thuế TTĐB . 3. Trong tháng tiêu thụ 300.000SP, GBHĐ chưa thuế GTGT là 16.500đ/SP. 4. Thuế GTGT của các hoạt động mua vào khác phát sinh trong tháng (tập hợp được từ các hoá đơn GTGT) là 32.200.000đ. Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TTĐB cơ sở phải nộp trong kỳ. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB của sản phẩm và của nguyện liệu nhập khẩu là 65%. 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 28 Giải (đvt:1.000): - Giá tính thuế TTĐB Ng.L nhập: 204.750/65% = 315.000 - Thuế GTGT Ng.L: (315.000 + 204.750) x 10% = 51.975 - Thuế TTĐB phân bổ cho 80.000 lít Ng.L sử dụng cho SX ( 204.750/100.000)x 80.000 = 163.800 - Giá tính thuế TTĐB cho 300.000 SP tiêu thụ: (300.000 SPx 16,5)/(1 + 65%) = 3.000.000 - Thuế TTĐB của 300.000 SP tiêu thụ: 300.000 x 65% = 1.950.000 - Thuế TTĐB đầu vào phân bổ cho hàng bán ra: (163.800 /320.000) x 300.000 = 153.562,5 - Thuế GTGT của 300.000 SP tiêu thụ: 3.000.000 x (16,5 x 10%) = 495.000 - Thuế GTGT đầu vào các chi phí khác: 32.200 12/2/2021 Thuế Nhà nước - K8 29 - Khấu trừ thuế TTĐB = 1950.000 - 163.800 = - Thuế TTĐB còn phải nộp = - Khấu trừ thuế GTGT = 51.975+32.200 = - Thuế GTGT còn phải nộp = 2. THUẾ TTĐB, THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp 3332,3333 111,112 111,112,131 152,153,.. 511 Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu Nộp thuế TTĐB, XNK DTBH 4. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 3335 111,112 334 Khi nộp thuế TNDN Tỷ lệ (%) tính trên TNDN DN được hưởng Thuế TNCN tính trên thu nhập cao Thuế TNCN chi trả dịch vụ, thuê mướn 331 431 Thuế TNCN chi trả nợ phải trả 711 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KHÁI NIỆM Thuế TNDN là loại thuế được tính trên phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp Lợi nhuận kế toán là LN hoặc lỗ trước khi trừ thuế TNDN, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp được xác định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành. THÍ DỤ Năm 2006, công ty có một khoản chi phí trích trước là 200 không được thuế chấp nhận. Năm 2007, khoản chi phí này thực tế chi trả và được thuế chấp nhận THÍ DỤ 2006 2007 BCTC QT thuế BCTC QT thuế Doanh thu 3.000 3.000 3.000 3.000 Chi phí 2.200 2.000 2.200 2.400 Lợi nhuận 800 1.000 800 600 Thuế TNDN 28% LN sau thuế THÍ DỤ 2006 2007 BCTC QT thuế BCTC QT thuế Doanh thu 3.000 3.000 3.000 3.000 Chi phí 2.200 2.000 2.200 2.400 Lợi nhuận 800 1.000 800 600 Thuế TNDN 28% 224 280 224 168 LN sau thuế 576 576 NHẬN XÉT Năm 2006, công ty X nộp thuế trước là 200x28%=56 do chi phí trích trước không được thuế chấp nhận. Khoản thuế này được hoàn lại năm 2007 khi chi phí này thực tế chi trả. LN sau thuế chịu ảnh hưởng của chính sách thuế hơn là phản ảnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp THEO QUAN ĐiỂM THUẾ HOÃN LẠI 2006 2007 BCTC QT thuế BCTC QT thuế Doanh thu 3.000 3.000 3.000 3.000 Chi phí 2.200 2.000 2.200 2.400 Lợi nhuận 800 1.000 800 600 Chi phí Thuế TNDN 224 224 CP thuế hiện hành 280 280 168 168 Chi phí Thuế hoãn lại (56) 56 LN sau thuế 576 576 Những vấn đề chung Khái niệm: CP thuế TNDN là tổng chi phí thuế TN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại Thuế TNDN hoãn lại phải trả: là thuế TNDN phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập trong năm hiện hành Tài sản thuế TNDN hoãn lại: là thuế TN sẽ phải thu hoặc được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ và các khoản lỗ về thuế, ưu đãi thuế chưa sử dụng. Những vấn đề chung Thu nhập chịu thuế = DT tính thuế trong kỳ - Chi phí hợp lý trong kỳ + Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế + - Điều chỉnh tăng giảm LN trước thuế Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X Thuế suất thuế TNDN Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 224 Chi phí thuế hiện hành 280 Chi phí thuế hoãn lại (56) Tài sản thuế hoãn lại phát sinh 56 2006 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 224 Chi phí thuế hiện hành 168 Chi phí thuế hoãn lại 56 Hoàn nhập Tài sản thuế hoãn lại 56 2007 Bản chất thuế hoãn lại Phát sinh từ chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế Thuế TN hoãn lại dùng để: Điều chỉnh thuế TN phải nộp Phản ảnh số chênh lệch giữa số thuế theo cách tính của cơ quan thuế và của kế toán Nhằm xác định đúng kết quả lãi lỗ của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại, phản ảnh trung thực hơn về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Chênh lệch kế toán về thuế Chênh lệch tạm thời Sự khác biệt về khấu hao Chênh lệch vĩnh viễn Chi phí không có chứng từ THUẾ HOÃN LẠI Chênh lệch kế toán về thuế Chênh lệch tạm thời Chênh lệch vĩnh viễn Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (1) Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (2) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ Là chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai Hướng thu hồi trong tương lai Nợ phải thu Chênh lệch tạm thời được khấu trừ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi: + Giá trị ghi sổ nhỏ hơn cơ sở tính thuế của TS đó + Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó Tài sản thuế TNDN hoãn lại = Chênh lệch tạm thời được khấu trừ X Thuế suất thuế thu nhập Tài sản thuế TNHL dùng để điều chỉnh giảm số thuế phải nộp (khoản nộp thừa), từ đó tăng lợi nhuận, phản ảnh đúng lãi (Lỗ) của DN Ví dụ 1 KẾ TOÁN Chi phí trích trước 100 (chi phí phải trả =100) THUẾ Thuế chấp nhận khi thực chi (chi phí phải trả =0) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 100 - 0 = 100 Tài sản thuế hoãn lại: 100x28%=28 Ví dụ 2 KẾ TOÁN Doanh thu nhận trước 200 cho 2 năm tới (TN chưa TH=200) THUẾ Yêu cầu ghi nhận ngay vào doanh thu (TN chưa TH =0) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 200 - 0 = 200 Tài sản thuế hoãn lại: 200x28%=56 Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế Là chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai Nộp thuế trong tương lai Nợ phải trả Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi: + Giá trị ghi sổ lớn hơn cơ sở tính thuế của TS đó + Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó Thuế TNDN hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế X Thuế suất thuế thu nhập Ví dụ 3 KẾ TOÁN Nguyên giá TSCĐ: 1.000; k.hao 10 năm =>KHTSCĐ=100 THUẾ Nguyên giá TSCĐ: 1.000; k.hao 5 năm =>KHTSCĐ=200 Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế: 200 - 100 = 100 Thuế TNDN hoãn lại phải trả: 100x28%=28 => Từ năm thứ 6 trở đi DN mới nộp thuế HL phải trả Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3334 8211 911 8212 243 421 Thuế TNDN phải nộp theo QĐ của cơ quan thuế Kết chuyển thuế TNDN hiện hành Tài sản thuế TNHL Kết chuyên Tài sản thuế TNHL Kết chuyên lãi sau thuế TNDN Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 3334 8211 911 8212 8212 347 Thuế TNDN phải nộp theo QĐ của cơ quan thuế Kết chuyển thuế TNDN hiện hành Thuế TNHL phải trả Kết chuyên Thuế TNDN hoãn lại Kết chuyên Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại 243 8212 911 8212 421 347 Hoàn nhập TS thuế TN Kết chuyển TS thuế TN Hoàn nhập thuế TNHL phải trả Kết chuyên thuế TN hoãn lại Kết chuyên lãi sau thuế
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ke_toan_thue.ppt