Bài giảng môn Kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam - Chương 5: Kế toán nợ phải trả

Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận

 Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp

phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà

doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực

của mình

 Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế

toán khi có đủ điều kiện:

• Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng

tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà

doanh nghiệp phải thanh toán, và

• Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng

tin cậy

Sự kiện đã xảy ra

• Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã

phát sinh trong quá khứ.

• Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải

trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.

pdf 55 trang kimcuc 5520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam - Chương 5: Kế toán nợ phải trả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam - Chương 5: Kế toán nợ phải trả

Bài giảng môn Kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam - Chương 5: Kế toán nợ phải trả
20-Apr-15
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Chương 5
Kế toán Nợ phải trả
1
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của
chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả
bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình
bày trên báo cáo tài chính
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán
thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan
đến nợ phải trả.
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế
liên quan đến nợ phải trả.
– Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết
và sổ tổng hợp liên quan đến nợ phải trả.
Mục tiêu
2
20-Apr-15
2
Quy định kế toán có liên quan
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán 
Một số lưu ý dưới góc độ thuế
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng 
hợp
Nội dung
3
Những khái niệm cơ bản
Chuẩn 
mực kế 
toán liên 
quan
Định nghĩa 
và điều 
kiện ghi 
nhận
Sự kiện đã 
xảy ra
Nghĩa vụ 
hiện tại
Số tiền đáng 
tin cậy
Đánh giá Trình bày và công bố
4
20-Apr-15
3
• Chuẩn mực
– VAS 01 - Chuẩn mực chung
– VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
– VAS 21 – Trình bày BCTC
• Chế độ kế toán
– Thông tư 200/1014/TT-BTC
5
Các văn bản pháp lý liên quan
 Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp 
phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà 
doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực 
của mình
 Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế 
toán khi có đủ điều kiện:
• Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng 
tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà 
doanh nghiệp phải thanh toán, và 
• Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng 
tin cậy.
6
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận
20-Apr-15
4
Sự kiện & 
giao dịch 
đã xảy ra
Nghĩa vụ 
hiện tại
Phải thanh toán 
bằng nguồn lực
Số tiền xác 
định đáng 
tin cậy
7
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp)
Ví dụ 1: Phải trả người bán
Nhận 
hàng hóa, 
dịch vụ
Thời 
điểm lập 
báo cáo
Phải trả khi đến 
hạn thanh toán
Số tiền xác 
định trên 
hóa đơn
Bị kiện nếu không 
thanh toán, bị phạt 
nếu trả trễ
8
20-Apr-15
5
Sử dụng lao 
động
Thời điểm 
lập báo cáo
Phải trả khi đến hạn 
thanh toán
Số tiền xác 
định theo tính 
toán
Bị kiện nếu không 
thanh toán, bị phạt nếu 
trả trễ
Ví dụ 2: Phải trả người lao động
9
Thời điểm lập 
báo cáo
Áp dụng cho trường hợp Chi phí lãi vay phải trả
10
Bài tập thực hành 1
20-Apr-15
6
• Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã 
phát sinh trong quá khứ.
• Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải 
trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.
Sự kiện đã xảy ra
11
• Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền 
bảo hành ước tính năm sau phải trả gồm:
– 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay
– 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.
• Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả 
cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là 
bao nhiêu?
12
Bài tập thực hành 2
20-Apr-15
7
Nghĩa vụ hiện tại
• Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ:
– Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ 
phát sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản 
pháp luật hiện hành.
– Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là 
nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một 
doanh nghiệp khi thông qua các chính sách do 
họ đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có 
liên quan chứng minh cho các đối tác khác biết 
rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện 
những nghĩa vụ cụ thể. 
13
• Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ 
du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 
5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực 
hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên 
hợp đồng lao động.
• Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số 
tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay 
sai?
Ví dụ 3: Chi phí đi nghỉ mát
14
20-Apr-15
8
• Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác 
định một cách đáng tin cậy
Xác định một cách 
đáng tin cậy
Khó xác định được Gần đúng Chính xác
Xác định một cách đáng tin cậy
15
Dưới 50% 50% - 90% Trên 90%
• Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả 
Chắc chắnCó thểKhả năng xảy ra thấp
Chắc chắn xảy ra
16
20-Apr-15
9
• S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm 
khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi 
phạm luật liên quan đến môi trường và đang bị 
cơ quan môi trường xem xét hình phạt.
• Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức 
nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt 
có thể ước tính là 20.000 USD.
Ví dụ 4: Vụ kiện ở S
17
• Một khoản dự phòng là một khoản nợ phải trả 
không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một 
khoản dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa 
mãn các điều kiện sau:
– Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một 
sự kiện đã xảy ra. 
– Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn 
đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và
– Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của 
nghĩa vụ nợ đó.
Dự phòng phải trả
18
20-Apr-15
10
• VAS 18 định nghĩa nợ tiềm tàng là:
– “Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự 
kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ 
này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay 
xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc 
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai 
mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc
– Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện 
đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì:
(i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế 
do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc
(ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định 
một cách đáng tin cậy”
Nợ tiềm tàng
19
Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả
Xử lý Thuyết minh
Phản ảnh như 1 
ước tính kế toán 
vào nợ phải trả
Ghi nhận vào 
nợ phải trả
Điều 
kiện
Chắc chắn xảy ra 
nhưng số tiền 
chưa xác định 
một cách đáng 
tin cậy hoặc
Có thể xảy ra
Chắc chắn xảy 
ra
Số tiền ước tính 
một cách đáng 
tin cậy
Đã xảy ra
Số tiền xác 
định một cách 
chính xác
Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
Giải thích
20
20-Apr-15
11
Tính chắc chắn của việc phải chi trả
Tính chắc chắn của việc phải chấp nhận cáo buộc
Tính chắc chắn của số tiền phải chi trả
ABC
Công ty V có hành vi gây hại môi trường đã bị phát hiện và có thể bị 
phạt. Nghĩa vụ này có phản ánh trên BCTC hay không?
Ví dụ 5: Vụ kiện của V
21
• Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc
• Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương 
pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện 
tại.
• Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh 
giá lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế
Đánh giá nợ phải trả
22
20-Apr-15
12
• Một khoản chi phí bồi thường sẽ thanh toán sau 
3 năm số tiền là 300 triệu. Giá trị hiện tại của 
khoản tiền này là bao nhiêu? Lãi suất của các 
khoản vay tương tự trên thị trường là 15%.
• Nếu thanh toán mỗi năm 100 triệu, thì giá trị 
hiện tại của khoản chi phí này là bao nhiêu?
Ví dụ 6: 
23
• Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn 
một trong hai điều kiện:
– Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh 
bình thường của doanh nghiệp; hoặc
– Được thanh toán trong vòng không quá 12 
tháng tới kể từ thời điểm báo cáo.
• Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ 
ngắn hạn
Phân biệt ngắn hạn - dài hạn
24
20-Apr-15
13
• Phải trả người bán: gồm các khoản phải trả mang 
tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua 
hàng hóa, dịch vụ, tài sản
• Phải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa đơn vị 
cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư 
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
• Phải trả khác: các khoản phải trả không có tính 
thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, 
bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
Phân loại nợ phải trả
25
• Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn:
– VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế toán 
mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt () 
nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường 
hợp do tính chất hoạt động doanh nghiệp không 
thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, thì 
() nợ phải trả phải được trình bày theo tính 
thanh khoản giảm dần”.
Trình bày nợ phải trả
26
20-Apr-15
14
• Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau
vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0:
1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu
đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1.
2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm
và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1.
3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước.
Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của
mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn
toàn.
4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300
triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong
năm 20x1 là 120 triệu đồng.
27
Bài tập thực hành 3
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
• Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả
– VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ 
phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không 
được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán 
khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. 
28
20-Apr-15
15
• Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày 
31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản 
mục thích hợp trên BCTC
Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có
Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000
Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000
Công ty Hà Dũng 30.000.000
Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000
Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000
Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 29
Bài tập thực hành 4
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
• Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:
– Các khoản vay
– Thuế và các khoản phải nộp
– Chi phí phải trả
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
• Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản 
cam kết
30
20-Apr-15
16
Ý nghĩa của thông tin
• Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
• Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào vốn vay của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của 
doanh nghiệp
31
Các tỷ số
• Tỷ số nợ 
• Tỷ số thanh toán ngắn hạn
• Tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu
• Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản
32
20-Apr-15
17
• Phải trả cho người bán
• Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
• Phải trả người lao động
• Các khoản đi vay
• Chi phí phải trả
• Phải trả nội bộ
• Dự phòng phải trả
• Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Quỹ phát triển khoa học, công nghệ
• Phải trả, phải nộp khác
33
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
34
Phải trả cho người bán
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
20-Apr-15
18
Tài khoản sử dụng
Nợ TK 331 Có
• Số tiền đã trả /Số tiền ứng 
trước cho người bán 
• Số tiền người bán chấp 
nhận giảm giá/ Chiết khấu 
thanhtoán/ CK thương mại
• Giá trị vật tư/hàng hóa trả 
lại người bán
• Số tiền phải trả cho người 
bán vật tư, hàng hóa, dịch 
vụ, 
Dư Nợ: 
• Số tiền đã ứng trước 
• Số tiền đã trả > số tiền phải 
trả cho người bán
Dư Có:
Số tiền còn phải trả cho 
người bán
35
Nguyên tắc phản ánh
• Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết 
cho từng đối tượng phải trả.
• Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua 
vật tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay
• Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho 
nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử 
dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá 
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính 
thức của người bán.
• Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch 
toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu 
thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người 
cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.
36
20-Apr-15
19
Chiết khấu thanh 
toán được hưởng
Giảm giá, hàng mua trả 
lại, chiết khấu TM
Thanh toán, ứng trước 
tiền cho người bán Mua chịu vật tư, 
hàng hóa, chi phí
Mua chịu TSCĐ 
TK 331
TK 152/156/ 
241/621/627...
TK 133
TK 211/ 213
TK 111, 112, 
141, 311
TK 133
TK 152/156, 
211, 621...
TK 515
Phải trả cho người bán
Khoản nợ không tìm 
được chủ nợTK 711
37
Bài tập thực hành 5
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị 
giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.
2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản 
xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng.
3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở 
nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiết 
khấu thanh toán được hưởng là 2%
4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, 
trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần 
chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước 30 
triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt.
38
20-Apr-15
20
39
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Nợ TK 333 Có
• Thuế GTGT đã được khấu
trừ trong kỳ;
• Thuế, phí, lệ phí và các
khoản đã nộp vào NSNN
• Thuế được giảm trừ vào số
thuế phải nộp
• Thuế GTGT của hàng bán
ra bị trả lại, bị giảm giá
• Thuế GTGT đầu ra và số 
thuế GTGT hàng nhập khẩu 
phải nộp
• Thuế, phí, lệ phí và các 
khoản phải nộp vào NSNN
Dư Nợ:
Các khoản đã nộp lớn hơn các
khoản phải nộp cho NN
Dư Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác còn phải nộp vào
NSNN
Tài khoản sử dụng
40
20-Apr-15
21
Các tài khoản chi tiết
• Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
– Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
– Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu 
• Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp 
• Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
• Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
• Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
• Tài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế 
khác
– Chi tiết TK 33381 và TK 33382
• Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác41
Nguyên tắc kế toán
• Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí 
và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp 
thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. 
• Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo 
phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế 
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và 
các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên 
thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi 
số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các 
báo cáo khác.
42
20-Apr-15
22
43
Khi mua
Thuế NK, TTĐB 
được tính vào giá 
gốc của tài sản
Khi bán
Tách riêng số thuế xuất 
khẩu, TTĐB phải nộp ra 
khỏi doanh thu bán hàng, 
cung cấp dịch vụ. 
Trường Trường hợp không 
tách ngay được tại thời điểm 
ghi nhận doanh thu thì được 
ghi nhận doanh thu bao gồm 
cả thuế XK, TTĐB nhưng 
định kỳ phải ghi giảm doanh 
thu đối với số thuế xuất khẩu 
phải nộp.
Nguyên tắc kế toán
44
Hoàn thuế, giảm thuế XNK, 
TTĐB, GTGT
Xuất khẩu
Ghi nhận vào thu 
nhập khác.
Hàng hóa, 
dịch vụ nhập 
khẩu
Giảm giá vốn 
hàng bán (nếu 
xuất hàng để 
bán)
Giảm giá trị hàng 
hóa (nếu xuất trả 
lại do vay, 
mượn)
TSCĐ nhập 
khẩu
Giảm chi phí 
khác (nếu bán 
TSCĐ)
Giảm nguyên giá 
TSCĐ (nếu xuất 
trả lại)
Hàng hóa, 
dịch vụ đã bán
Tăng thu nhập 
khác
Nguyên tắc kế toán
20-Apr-15
23
TK 3331
TK 111/ 
112 131TK 133
TK 
511/515/711
Doanh thu và thu nhập 
khác phát sinh
Thuế GTGT đầu vào 
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của 
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 521
TK 111/112/ 
131
TK 111/ 112
Nộp thuế
Thuế giá trị gia tăn ... theo lương
20-Apr-15
32
Khái niệm
• Được xác định trên cơ sở tiền lương: 
– DN chịu một phần (được tính vào chi phí và 
khấu trừ thuế TNDN)
– Người lao động chịu một phần (trừ vào lương)
• Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi 
trả theo chế độ cho người lao động theo quy định.
• Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH
• Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT
• Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi 
một phần tại doanh nghiệp theo quy định.
63
BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0%
Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5%
Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5%
64
Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
(Từ 01/01/2014)
20-Apr-15
33
Tài khoản 338x - Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ Bên Có
• Trợ cấp BHXH phải chi trả 
cho CNV.
• Kinh phí công đoàn chi tại 
đơn vị.a
• Số BHXH, BHTN, BHYT, 
KPCĐ đã nộp cho cơ quan 
quản lý.
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 
vào chi phí SXKD
• Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào 
lương của CNV
• Được thanh toán BHXH, 
được cấp bù KPCĐ nếu có
Dư Có
• BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ 
đã trích chưa nộp cho cơ 
quan quản lý hoặc KPCĐ 
được để lại chưa chi hết
65
• TK 3382 - Kinh phí công đoàn
• TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
• TK 3384 - Bảo hiểm y tế
• TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
Các tài khoản chi tiết
66
20-Apr-15
34
Các khoản trích theo lương
(3)
TK 338 (2,3,4,6)
622/627/ 
641/642
TK 111/112
TK 334
(1)
(2)
(4)
67
• Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 13 để tính 
toán định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và 
khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định
2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 
đồng
3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ 
chức liên quan.
4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động 
bằng tiền gửi ngân hàng.
68
Bài tập thực hành 12
20-Apr-15
35
69
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản vay đi vay
Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính
Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay
Bên Nợ Bên Có
Số tiền đã trả về các
khoản vay
Số tiền vay
Dư Có
Số tiền còn nợ về các
khoản vay chưa trả
70
20-Apr-15
36
• Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các 
khoản vay
– Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời 
điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài 
hạn.
– Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo 
kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày 
là vay ngắn hạn để có kế hoạch chi trả. 
• Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay 
(ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, 
lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính 
(trừ trường hợp được vốn hóa). 
• Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối 
tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại 
tài sản vay nợ. 71
Nguyên tắc kế toán
Các khoản đi vay
Trả nợ vay bằng tiền
Vay trả nợ, thanh toán 
chi phí
Vay bằng tiền
Vay mua vật tư, hàng 
hoá, dịch vụ
TK 341(1)
TK 111, 
112
TK 111, 112
TK 152,156, 
621, 627, 
641...
TK 133
TK 331, 641, 
642, 
72
20-Apr-15
37
73
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Chi phí phải trả
Tài khoản 335- Chi phí phải trả
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi trả thực
tế phát sinh được tính
vào chi phí phải trả
• Số chênh lệch về chi
phí phải trả > số chi phí
thực tế được ghi giảm
chi phí
• Chi phí phải trả dự tính 
trước và ghi nhận vào 
chi phí SXKD 
Dư Có
• Chi phí phải trả đã tính
vào chi phí SXKD nhưng
thực tế chưa phát sinh
74
20-Apr-15
38
• Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ 
đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi 
trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu 
kế toán.
• Phải trả về tiền lương nghỉ phép 
• Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp 
ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được 
kế hoạch ngừng sản xuất.
• Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường 
hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau 
• DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính 
giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.75
Nguyên tắc kế toán
Tiền lương nghỉ phép 
thực tế phải trả cho 
CNSX
Định kỳ trích trước tiền 
lương nghỉ phép của CNSX
TK 335 TK 622TK 334
Tiền lương nghỉ phép của CNSX
Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép 
thực tế phải trả lớn hơn số đã trích
76
20-Apr-15
39
77
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng.
2. Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải
trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công
nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương
nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận
nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận
văn phòng: 10 triệu đồng.
Bài tập thực hành 13
Chi phí dự tính phải chi trong 
thời gian ngừng sản xuất
Chênh lệch giữa chi phí thực tế < số đã 
trích trước
Chi phí thực tế phát sinh 
trong thời gian ngừng 
SX 
TK 335TK 111, 152, 334 TK 627
Chênh lệch giữa chi phí thực tế >
số đã trích trước
Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch
78
20-Apr-15
40
79
• Công ty A có kế hoạch đóng máy để sửa chữa vào 
quý 4 hàng năm. Tổng chi phí ước tính là 660 
triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu.
• Trong tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu, 
gồm
– Tiền lương phải trả là 520 triệu đồng
– Vật tư xuất dùng 20 triệu đồng
– Tiền mặt 80 triệu đồng..
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản cần thiết.
Bài tập thực hành 14
80
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Dự phòng phải trả
20-Apr-15
41
Tài khoản 352- Dự phòng phải trả
Bên Nợ Bên Có
• Ghi giảm DP phải trả về khoản 
chi phí phát sinh liên quan đến 
DP đã được lập ban đầu
• Hoàn nhập DP phải trả khi
doanh nghiệp chắc chắn không
còn phải chịu sự giảm sút về
kinh tế do không phải chi trả cho
nghĩa vụ nợ.
• Ghi giảm dự phòng phải trả 
giữa số DP năm nay < số DP 
năm trước
• Phản ánh số dự phòng phải trả 
trích lập tính vào chi phí
Dư Có
• Phản ánh số dự phòng phải trả 
hiện có cuối kỳ
81
Nguyên tắc kế toán
 Các khoản dự phòng phải trả thường bao gồm:
- Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp;
- Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; 
- Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;
- Dự phòng phải trả khác:
- Khoản dự phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của 
pháp luật, 
- Dự phòng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ định 
kỳ,
- Khoản dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro 
lớn;
 Khoản dự phòng phải trả được lập (hoàn nhập) tại thời 
điểm lập Báo cáo tài chính 82
20-Apr-15
42
Nguyên tắc kế toán (tiếp)
 Khi lập dự phòng phải trả, doanh nghiệp được ghi 
nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, riêng 
đối với:
 Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá 
được ghi nhận vào chi phí bán hàng,
 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây 
lắp được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung
83
Dự phòng phải trả
TK 352
TK 
111/152...
TK 
641, 642, 
627
Khi trích lập dự phòng
Khoản chi phát sinh
TK 711 Hoàn nhập dự phòng 
bảo hành công trình 
TK 641 Hoàn nhập dự phòngbảo hành SP
TK 642 Hoàn nhập dự phòng 
tái cơ cấu, 
84
20-Apr-15
43
85
• Từ năm 2006, DN bán sản phẩm M có cam kết 
bảo hành 1 năm cho khách hàng với số liệu như 
sau:
2006 2007 2008 2009
Doanh thu bán sản phẩm M 1.000 1.200 1.400 400
Số dư dự phòng đầu kỳ 0 80 100 110
Thực chi bảo hành trong kỳ 0 40 120 50
Dự kiến phải chi bảo hành cho 
sản phẩm bán năm hiện hành
80 100 110 30
Bài tập thực hành 15
86
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Quỹ khen thưởng phúc lợi
20-Apr-15
44
• Quỹ khen thưởng:
– Thưởng cuối năm hoặc 
thường kỳ cho CNV;
– Thưởng đột xuất cho cá 
nhân, tập thể trong DN;
– Thưởng cho cá nhân, 
đơn vị ngoài doanh 
nghiệp có quan hệ hợp 
đồng kinh tế mang lại lợi 
ích cho doanh nghiệp.
• Quỹ phúc lợi:
- Đầu tư, xây dựng, hoặc 
sửa chữa các công trình 
phúc lợi công cộng của 
doanh nghiệp; 
- Chi cho hoạt động phúc 
lợi xã hội, thể thao, văn 
hóa của tập thể CNV;
- Đóng góp cho quỹ phúc 
lợi xã hội; 
- Trợ cấp khó khăn thường 
xuyên, đột xuất cho NLĐ 
đang lao động hoặc đã về 
hưu.Quỹ KT, PL được 
trích từ LN sau 
thuế TNDN
87
Khái niệm và đặc điểm
Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi tiêu quỹ KT, 
PL
• Giảm quỹ PL đã hình 
thanh TSCĐ khi tính hao 
mòn, nhượng bán, thanh 
lý, phát hiện thiếu khi kiểm 
kê TSCĐ
• Đầu tư, mua sắm TSCĐ 
bằng quỹ phúc lợi
• Trích lập quỹ KT, PL
• Quỹ PL đã hình thành TSCĐ
Dư Có
• Số quỹ KT, PL hiện còn của 
doanh nghiệp
88
20-Apr-15
45
• TK 3531: quỹ khen thưởng.
• TK 3532: quỹ phúc lợi
• Tk 3533: quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
89
Các tài khoản chi tiết
Quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 334
TK 421
Khi trích lập quỹKhen thưởng cho 
NLĐ trong đơn vị
TK 
111,112
Chi thưởng cho cá 
nhân, đơn vị bên ngoài 
9
0
20-Apr-15
46
Quỹ phúc lợi
TK 3532
TK 
111, 112 TK 421
Khi trích lập quỹChi cho hoạt động phúc 
lợi, trợ cấp khó khăn, 
hoạt động từ thiện
TK 
3533
Kết chuyển NG TSCĐ 
hoàn thành từ quỹ PL
9
1
TK 
214
Tính hao 
mòn TSCĐ 
đầu tư bằng 
quỹ PL
92
1. Doanh nghiệp tạm trích quỹ khen thưởng
30.000.000đ và quỹ phúc lợi 20.000.000đ.
2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công
nhân sản xuất bằng tiền mặt 10.000.000đ.
3. Chi tiền mặt 50.000.000đ để làm từ thiện (trích
từ quỹ phúc lợi)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Bài tập thực hành 16
20-Apr-15
47
93
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
94
 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp là quỹ được sử dụng cho đầu tư
khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
 Số tiền trích lập quỹ này được hạch toán vào
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khái niệm
20-Apr-15
48
Tài khoản 356- Quỹ phát triển KH và CN
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản chi tiêu từ Quỹ
- Tính hao mòn TSCĐ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ khi 
nhượng bán, thanh lý; chi phí 
thanh lý, nhượng bán TSCĐ 
hình thành từ Quỹ.
- GTCL của TSCĐ khi chuyển 
TSCĐ sang phục vụ mục đích 
sản xuất, kinh doanh.
- Trích lập Quỹ
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng 
bán TSCĐ hình thành từ Quỹ
Dư Có
• Quỹ phát triển khoa học và 
công nghệ hiện còn của doanh 
nghiệp
95
• Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công 
nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, 
chi tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
• Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công 
nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, 
tình hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và 
công nghệ đã hình thành TSCĐ
96
Các tài khoản chi tiết
20-Apr-15
49
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 
TK 3561
TK 
111, 112
TK 642Trích lập quỹ
Chi tiêu phục vụ cho 
việc nghiên cứu và phát 
triển KH&CN
TK 
3562
Kết chuyển NG TSCĐ 
hình thành từ quỹ 
KH&CN
9
7
TK 
214
Tính hao 
mòn TSCĐ 
đầu tư bằng 
quỹ
TK 154
Sử dụng 
quỹ cho 
hoạt động 
SX thử SP
Chênh lệch giữa chi phí 
SX thử và số thu từ bán 
SP thử
98
Có tình hình trích lập và sử dụng quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của Cty Bình Cát Lợi như sau:
1- Định kỳ trích lập quỹ PTKH và CN là 8 triệu đồng, số dư
quỹ này là 24 triệu đồng.
2- Doanh nghiệp đã dùng quỹ để thực hiện sản xuất thử
sản phẩm H, với số liệu sau:
- Chi tiền mặt để mua nguyên liệu: 18 triệu đồng.
- Lương phải trả cho nhân viên: 2 triệu đồng
- Công việc sản xuất thử đã hoàn thành, số thu từ bán
sản phẩm thử là 5,5 triệu đồng bằng tiền mặt (đã bao
gồm thuế GTGT 10%).
Bài tập thực hành 17
20-Apr-15
50
99
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Phải trả nội bộ
100
• Các khoản phải trả 
– Giữa doanh nghiệp với các đơn vị trực thuộc 
không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ 
thuộc có tổ chức công tác kế toán;
– Giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc của 
cùng một doanh nghiệp với nhau. 
Khái niệm
20-Apr-15
51
Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền đã nộp doanh 
nghiệp; 
- Số tiền đã trả các khoản mà 
các đơn vị nội bộ chi hộ, 
hoặc thu hộ
- Bù trừ các khoản phải thu 
với các khoản phải trả của 
cùng một đơn vị có quan hệ 
thanh toán.
- Số vốn kinh doanh được cấp
- Số phải nộp cho doanh 
nghiệp;
- Số tiền phải trả cho các đơn 
vị khác trong nội bộ
Dư Có
Số tiền còn phải trả, phải nộp 
cho doanh nghiệp và các đơn 
vị trong nội bộ doanh nghiệp.101
• Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh:
Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư 
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số 
vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp trên giao. 
• Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
• Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ 
điều kiện được vốn hoá
• Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất 
cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ 
trong cùng một doanh nghiệp.
102
Các tài khoản chi tiết
20-Apr-15
52
Phải trả nội bộ
TK 336
TK 111, 
112
TK 111, 152, 
211, 
Nhận vốn kinh doanh 
từ đơn vị cấp trên
Trả tiền cho đv vấp trên 
hoặc đv nội bộ khác
TK 136 Bù trừ công nợ giữa các 
đv nội bộ
103
TK 111, 152, 
641, 
Nhận DP, HH, DV từ 
đơn vị nội bộ khác
Thu tiền hộ hoặc vay 
các đơn vị nội bộ khác
TK 111, 112
TK 214 Điều chuyển TSCĐ cho 
đv nội bộ khác (giảm 
vốn KD)
TK 211
104
Cty thương mại Minh Hùng có 2 đơn vị hạch toán phụ thuộc
là Minh Hồng và Minh Hương.
1- Theo biên bản cấp vốn cho hoạt động như sau:
2- Theo yêu cầu của cấp trên về việc chuyển vốn giữa các
đơn vị trực thuộc, Minh Hồng đã chuyển cho Minh
Hương 1 TSCĐ có nguyên giá là 60 triệu đồng, HMLK
là 20 triệu đồng.
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản ở đơn vị Minh Hồng và
Minh Hương.
Bài tập thực hành 18
Đơn vị Tiền TSCĐ Hàng hóa
Minh Hồng 300.000.000 420.000.000
Minh Hương 80.000.000 200.000.000
20-Apr-15
53
Các khoản chi phí trích 
trước thường không 
được thuế chấp nhận 
ngoại trừ trường hợp chi 
phí sửa chữa lớn TSCĐ 
được quy định theo TT 
45/2013/TT/BTC
Các khoản dự phòng phải 
trả chỉ được chấp nhận đối 
và dự phòng về bảo hành 
SP, HH, công trình xây lắp 
với mức quy định cụ thể 
theo TT 228/2009/TT-BTC
105
Thuế và kế toán
Chứng từ cho khoản 
phải trả người bán
• Hóa đơn của người 
bán
• Phiếu nhập kho
• Giấy báo Nợ của ngân 
hàng
Chứng từ cho các khoản 
thuế GTGT phải nộp
• Hóa đơn bán hàng của 
doanh nghiệp
• Hóa đơn bán lẻ
106
Chứng từ kế toán
20-Apr-15
54
Chứng từ cho khoản 
phải trả người bán
• Hóa đơn của người 
bán
• Phiếu nhập kho
• Giấy báo Nợ của ngân 
hàng
Chứng từ cho các 
khoản thuế GTGT phải 
nộp
• Hóa đơn bán hàng của 
doanh nghiệp
• Hóa đơn bán lẻ
107
Chứng từ kế toán (tiếp)
108
• Bảng lương và các bảng 
thanh toán BHXH
• Phiếu thu/Phiếu chi – Giấy 
báo Nợ/báo Có
Chứng từ cho các 
khoản thanh toán 
cho người lao 
động
• Giấy báo Nợ/Giấy báo Có
• Phiếu thu/Phiếu chi
Chứng từ cho các 
khoản vay
• Chứng từ ghi sổ (DN tự lập)
• Các chứng từ thanh toán
Chứng từ cho các 
khoản chi phí 
trích trước, dự 
phòng phải trả
Chứng từ kế toán (tiếp)
20-Apr-15
55
Các sổ chi tiết cần phải mở cho:
• Các khoản phải trả người bán
• Thuế và các khoản phải nộp
• Các khoản vay
• Các khoản chi phí phải trả, dự phòng phải 
trả
109
Sổ sách kế toán

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_va_he_thong_ke_toan_viet_nam.pdf