Bài giảng môn Kế toán tài chính 2 - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng

NỘI DUNG

 Các quy định pháp lý liên quan

 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản

 Ứng dụng trên hệ thống tài khỏan kế toán

 Một số lưu ý đưới góc độ thuế liên quan dự

phòng phải trả.

Các quy định pháp lý có liên quan

 VAS 18- Các khoản dự phòng, tài sản và Nợ tiềm

tàng

o Thông tư 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện chuẩn

mực kế toán

 Thông tư 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ

trích lập và sử dụng các khoản dự phòng

 Chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT 200/2014/TTBTC3

CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

 Các khái niệm cơ bản

 Ghi nhận và đánh giá các khoản dự phòng phải

trả

pdf 26 trang kimcuc 6240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán tài chính 2 - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán tài chính 2 - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng

Bài giảng môn Kế toán tài chính 2 - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng
1Chương 6
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI 
TRẢ VÀ NỢ TIỀM TÀNG
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
MỤC TIÊU 
Giải thích được các khái niệm dự phòng phải trả,
nợ tiềm tàng và phân biệt giữa các khái niệm
này
Trình bày nguyên tắc ghi nhận, đánh giá, trình
bày các khoản dự phòng phải trả cũng như nợ
tiềm tàng
Xử lý các nghiệp vụ dự phòng phải trả trên hệ
thống tài khoản kế toán hiện hành
Phân biệt cách xử lý về kế toán và thuế liên
quan đến dự phòng phải trả
2
2NỘI DUNG 
Các quy định pháp lý liên quan
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng trên hệ thống tài khỏan kế toán
Một số lưu ý đưới góc độ thuế liên quan dự
phòng phải trả.
3
Các quy định pháp lý có liên quan
4
 VAS 18- Các khoản dự phòng, tài sản và Nợ tiềm
tàng
o Thông tư 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực kế toán
 Thông tư 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
 Chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT 200/2014/TT-
BTC
3CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
5
Các khái niệm cơ bản
Ghi nhận và đánh giá các khoản dự phòng phải
trả
CÁC KHÁI NIỆM 
6
Một khoản nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại
của doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện đã
qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn
đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp.
4Các khái niệm (tiếp)
7
Sự kiện có tính chất bắt buộc: Là sự kiện làm
nảy sinh một nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên
đới khiến cho doanh nghiệp không có sự lựa
chọn nào khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ đó.
o Nghĩa vụ pháp lý: Là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp
đồng hay một văn bản pháp luật hiện hành.
o Nghĩa vụ liên đới: Là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt
động của một doanh nghiệp khi thông qua các chính
sách đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên
quan để chứng minh cho các đối tác khác biết rằng
doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa
vụ cụ thể.
Các khái niệm (tiếp)
8
Một khoản dự phòng: Là khoản nợ phải trả
không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.
o Các khoản nợ phải trả người bán, phải trả tiền vay,... là
các khoản nợ phải trả được xác định gần như chắc
chắn về giá trị và thời gian.
o Các khoản dự phòng như dự phòng bảo hành sản
phẩm,... là các khoản nợ phải trả chưa chắc chắn về
giá trị hoặc thời gian
5Các khái niệm (tiếp)
9
Hợp đồng có rủi ro lớn: Là hợp đồng trong đó có
những chi phí không thể tránh được buộc phải
trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng
vượt quá lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp
đồng đó.
Tái cơ cấu doanh nghiệp: Là một chương trình
do Ban Giám đốc lập kế hoạch, kiểm soát và có
những thay đổi quan trọng về:
o Phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; hoặc
o Phương thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các khái niệm (tiếp)
10
Nợ tiềm tàng:
o Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện
đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ
được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc
không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện
không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp
không kiểm soát được; hoặc
o Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã
xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì Không chắc
chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải
thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc Giá trị của nghĩa vụ
nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.
611
Phân biệt
Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả
Xử lý Thuyết minh
Phản ảnh như 1 
ước tính kế toán 
vào nợ phải trả
Ghi nhận vào nợ phải 
trả
Điều 
kiện
Chắc chắn xảy ra 
nhưng số tiền chưa 
xác định một cách 
đáng tin cậy hoặc
Có thể xảy ra
Chắc chắn xảy ra
Số tiền ước tính một 
cách đáng tin cậy
Đã xảy ra
Số tiền xác định một 
cách chính xác
Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
GHI NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ 
CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG 
12
7ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN 
13
Đoạn 11, VAS 18: Một khoản dự phòng chỉ được
ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:
o Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa
vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả
từ một sự kiện đã xảy ra;
o Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy
ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa
vụ nợ; và
o Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá
trị của nghĩa vụ nợ đó.
NGHĨA VỤ NỢ 
14
Trong trường hợp này một sự kiện đã xảy ra
được xem là phát sinh ra nghĩa vụ nợ khi xem
xét tất cả các chứng cứ đã có chắc chắn xác
định được nghĩa vụ nợ tại ngày kết thúc kỳ kế
toán năm.
8VÍ DỤ 1
15
 1/1/20x0, Công ty A ký hợp đồng thuê nhà
xưởng, thời hạn thuê là 5 năm. Hợp đồng thuê
không được huỷ ngang, nếu trả xưởng thuê
trước hạn, Công ty A phải chịu phạt hợp đồng
bằng 20 triệu đồng/tháng x Số tháng trả trước
hạn (tối đa không quá 100 triệu đồng).
 31/12/20x3, công ty A quyết định giải thể công ty
và trả mặt bằng vào tháng 6/20x4.
 Xét nghĩa vụ pháp lý, công ty A phải tính vào chi
phí bị phạt hợp đồng vào 20x3 100 triệu đồng tiền
phạt do trả nhà xưởng trước hạn.
VÍ DỤ 2
16
BMW sản xuất xe ô tô hạng sang. Năm 20x0,
BMW phát hiện có một dòng xe bị lỗi thiết bị
đánh lửa điện. Hiện tại chưa có một khách hàng
nào phản ánh vấn đề này. Theo thống kê, tổng
số xe đã xuất xưởng là 10.000 chiếc. Tháng
12/20x0, BMW quyết định thu hồi toàn bộ số xe
xuất xưởng để thay thế bằng một hệ thống đánh
lửa mới. Với bảng dự toán chi phí đáng tin cậy
500 triệu đồng, phải được ghi nhận vào chi phí
20x0 như là một khoản dự phòng phải trả.
(nghĩa vụ liên đới).
9SỰ KIỆN ĐÃ XẢY RA
17
Một sự kiện đã xảy ra làm phát sinh nghĩa vụ nợ
hiện tại được gọi là một sự kiện ràng buộc. Một
sự kiện trở thành sự kiện ràng buộc, nếu doanh
nghiệp không có sự lựa chọn nào khác ngoài
việc thanh toán nghĩa vụ nợ gây ra bởi sự kiện
đó. Điều này chỉ xảy ra:
o Khi việc thanh toán nghĩa vụ nợ này do pháp luật bắt
buộc
o Khi có nghĩa vụ nợ liên đới, khi sự kiện này dẫn đến có
ước tính đáng tin cậy để bên thứ ba chắc chắn là
doanh nghiệp sẽ thanh toán khoản nợ phải trả đó.
VÍ DỤ 3
18
Năm 20x0, công ty A sản xuất sản phẩm X. Một
số khách hàng của công ty A đã kiện A ra toà do
cung cấp sản phẩm không đúng tiêu chuẩn trên
bao bì, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu
dùng. Mặc dù chưa có phán quyết nào từ toà án
nhưng một theo luật sư từ phía A, khả năng A bị
thua kiện và phải bị phạt và bồi thường thiệt hại
lên đến 600 triệu đồng.
A phải lập dự phòng phải trả 600 triệu đồng vào
niên độ 20x0.
10
ƯỚC TÍNH ĐÁNG TIN CẬY VỀ NGHĨA VỤ NỢ
19
Các ước tính là một phần quan trọng cho các
khoản mục dự phòng. Doanh nghiệp phải xác
định đầy đủ các điều kiện để có thể ước tính
nghĩa vụ nợ để ghi nhận một khoản dự phòng.
Trong các trường hợp không thể ước tính nghĩa
vụ nợ một cách đáng tin cậy, thì khoản nợ hiện
tại không được ghi nhận, mà phải được trình bày
như một khoản nợ tiềm tàng
GÍA TRỊ ƯỚC TÍNH HỢP LÝ
20
Giá trị ghi nhận một khoản dự phòng phải là giá
trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ
phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại
ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Cách ước tính về kết quả và ảnh hưởng tài
chính đều được xác định thông qua đánh giá của
Ban giám đốc doanh nghiệp, được bổ sung
thông qua kinh nghiệm từ các hoạt động tương
tự và các bản báo cáo của các chuyên gia độc
lập. Các căn cứ có thể dựa trên bao gồm cả các
sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
11
VÍ DỤ 4
21
 Một doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có
kèm giấy bảo hành sửa chữa các hỏng hóc do
lỗi sản xuất được phát hiện trong vòng sáu tháng
sau khi mua. Nếu tất cả các sản phẩm bán ra
đều có lỗi hỏng hóc nhỏ, thì tổng chi phí sửa
chữa là 1 triệu đồng. Nếu tất cả các sản phẩm
bán ra đều có lỗi hỏng hóc lớn, thì tổng chi phí
sửa chữa là 4 triệu đồng. Kinh nghiệm cho thấy
trong năm tới, 75% hàng hóa bán ra không bị
hỏng hóc, 20% hàng hóa bán ra sẽ hỏng hóc
nhỏ và 5% hàng hóa bán ra sẽ có hỏng hóc lớn.
CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ 
22
Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm
Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp
Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn
mà trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho
các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá
những lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp
đồng đó.
12
DỰ PHÒNG BẢO HÀNH SẢN PHẨM 
23
Nếu doanh nghiệp có hợp đồng bán sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ đi kèm với nghĩa vụ bảo hành,
thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được
ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng
phải thực hiện trong tương lai.
VÍ DỤ 5 
24
Công ty A bán hàng hóa X và Y đều là sản phẩm
có điều khoản bảo hành khi tiêu thụ. Theo thống
kê của doanh nghiệp, mức bảo hành như sau:
o Sản phẩm X (bảo hành 2 năm): Chi phí bảo hành 2%
doanh thu cho năm 1 và 1% doanh thu cho năm thứ 2.
o Sản phẩm Y (bảo hành 1 năm): Chi phí bảo hành chỉ
bằng 0,5%/doanh thu.
Năm 20x0, doanh thu tiêu thụ cho sản phẩm X là
4.000 triệu đồng và sản phẩm Y là 3.000 triệu
đồng.
Yêu cầu: Xác định mức lập dự phòng cho niên độ
20x0.
13
DỰ PHÒNG TÁI CƠ CẤU DOANH NGHIỆP 
25
Những điều kiện nằm trong định nghĩa “Tái cơ cấu
DN”:
o Bán hoặc chấm dứt một dây chuyền sản xuất sản phẩm;
o Đóng cửa cơ sở kinh doanh ở một địa phương, một quốc gia
khác hoặc chuyển đổi hoạt động kinh doanh từ địa phương
này, quốc gia này sang một địa phương hoặc một quốc gia
khác;
o Thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý, ví dụ loại bỏ một cấp quản lý;
o Hoạt động tái cơ cấu cơ bản sẽ gây ra tác động lớn đến bản
chất và mục tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
TÁI CƠ CẤU DOANH NGHIỆP 
26
Khi tiến hành tái cơ cấu doanh nghiệp thì nghĩa
vụ liên đới chỉ phát sinh khi:
o Có kế hoạch chính thức, cụ thể để xác định rõ việc tái
cơ cấu doanh nghiệp
o Đưa danh sách chủ thể chắc chắn bị ảnh hưởng, thực
hiện kế hoạch tái cơ cấu hoặc thông báo các vấn đề
quan trọng đến những chủ thể bị ảnh hưởng của việc
tái cơ cấu.
14
TÁI CƠ CẤU DOANH NGHIỆP 
Khoản dự phòng cho
việc tái cơ cấu không
bao gồm các chi phí:
• Đào tạo lại hoặc thuyên
chuyển nhân viên hiện
có;
• Tiếp thị;
• Đầu tư vào những hệ
thống mới và các mạng
lưới phân phối.
 Chi phí về dự phòng tái
cơ cấu phải thỏa mãn
cả 2 điều kiện:
• Cần phải có cho hoạt
động tái cơ cấu;
• Không liên quan đến
hoạt động thường
xuyên của doanh
nghiệp.
VÍ DỤ 6
28
 Năm 20x1, Công ty A có 02 xưởng sản xuất trong TP
phải chuyển sang tỉnh Đồng Nai theo quyết định của các
cấp thẩm quyền nhằm giải quyết tình trạng ô nhiễm. Thời
gian dự kiến sẽ di dời là từ tháng 3.20x1 đến tháng
8.20x1. Đầu tháng 9.20x1 sẽ đi vào sản xuất lại.
 Cuối năm 20x0, công ty A lập dự toán chi phí di dời như
sau:
o Chi phí bồi thường cho nhân viên: 400 triệu đồng
o Chi phí vận chuyển máy móc thiết bị 60 triệu đồng.
o Chi phí bồi thường do chấm dứt hợp đồng thuê nhà xưởng trước
hạn: 300 triệu đồng.
o Chi phí lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị: 1.000 triệu đồng
 Kế toán thực hiện trích lập dự phòng tái cơ cấu 02
xưởng.
15
DỰ PHÒNG CÁC HỢP ĐỒNG RỦI RO
29
Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn, thì
nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được
ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng.
Hợp đồng có rủi ro lớn là hợp đồng mà trong đó,
chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng vượt quá lợi ích kinh tế dự
tính thu được từ hợp đồng đó.
Số dự phòng cần lập là số nhỏ hơn giữa chi phí
thực hiện hợp đồng và khoản bồi thường nếu
không thực hiện hợp đồng
VÍ DỤ 7
30
 Công ty Dệt Minh Phong ký hợp đồng với công ty may mặc
An Phước giao 300.000m vải lụa cao cấp trị giá 1m là 250
ngđ. Thời gian giao từ tháng 3/20X1 đến tháng 9/20X2. Do An
Phước dùng nguyên liệu này để thực hiện hợp đồng may áo
sơ mi lụa cho đối tác ở Nhật, do vậy An Phước đã ràng buộc
Minh Phong phải thực hiện hợp đồng đúng hạn và đúng chất
lượng. Nếu không Minh Phong sẽ bị phạt 70% trên giá trị hợp
đồng cho số lượng hàng giao không đủ.
 Đến tháng 5/20X2 Minh Phong đã cung cấp được 220.000m
vải lụa. Do bị động trong nguồn nguyên liệu nên công ty An
Phước sẽ không có nguyên liệu để tiếp tục SX nữa.
 Nếu Minh Phong mua 80.000m vải còn lại của đối thủ cạnh
tranh để giao cho đối tác thì sẽ mua với giá gấp 1,5 lần.
 Công ty Minh Phong sẽ lập dự phòng hợp đồng này như thế
nào nếu chọn phượng án chịu phạt?
16
THAY ĐỔI KHOẢN DỰ PHÒNG 
31
Các khoản dự phòng phải được xem xét lại và
điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm để
phản ánh ước tính hợp lý nhất ở thời điểm hiện
tại. Nếu doanh nghiệp chắc chắn không phải
chịu sự giảm sút về lợi ích kinh tế do không phải
chi trả nghĩa vụ nợ thì khoản dự phòng đó phải
được hoàn nhập.
VÍ DỤ 8
32
 Trong năm 20X1 khoản dự phòng bảo hành SP
1.200 triệu đồng cho công trình xây dựng cao ốc A
là khu vực hay bị sụt lún đất.
Năm 20X2 thực chi khoản bảo hành này là 600
triệu đồng. Cuối năm 20X2 hết thời hạn bảo hành.
Khoản dự phòng này sẽ được hoàn nhập khi lập
BCTC cho năm 20X2
17
ỨNG DỤNG TRÊN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN 
33
Kế toán dự phòng tái cơ cấu DN
Kế toán dự phòng bảo hành sản
phẩm
Kế toán dự phòng đối với hợp
đồng có rủi ro lớn
TÀI KHOẢN 352 – DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
34
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
-Ghi giảm dự phòng phải trả khi
- Phát sinh khoản chi phí liên 
quan đến khoản dự phòng đã 
được lập ban đầu;
- Doanh nghiệp chắc chắn 
không còn phải chịu sự giảm 
sút về kinh tế do không phải 
chi trả cho nghĩa vụ nợ;
- Số chênh lệch giữa số dự 
phòng phải trả phải lập năm 
nay nhỏ hơn số dự phòng 
phải trả đã lập năm trước 
chưa sử dụng hết.
• `Phản ánh số dự phòng phải 
trả trích lập tính vào chi phí
• Phản ánh số dự phòng phải 
trả hiện có cuối kỳ
18
Tài khoản chi tiết
35
 Tài khoản 3521 - Dự phòng bảo hành sản phẩm
hàng hóa
 Tài khoản 3522 - Dự phòng bảo hành công trình xây
dựng
 Tài khoản 3523 - Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
 Tài khoản 3524 - Dự phòng phải trả khác: Phản ánh
các khoản dự phòng phải trả khác theo quy định của
pháp luật ngoài các khoản dự phòng đã được phản
ánh nêu trên, như chi phí hoàn nguyên môi trường,
chi phí thu dọn, khôi phục và hoàn trả mặt bằng, dự
phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của Luật lao
động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, TSCĐ định kỳ...
36
Dự phòng tái cơ cấu DN; Hợp đồng rủi ro lớn 
111,112.. 3523/ 3524 6426
Thanh toán nghĩa vụ 
nợ đã lập dự phòng
(2)
Trích lập
(1)
Hoàn nhập
(3)
711 111, 112
Nhận bồi hoàn từ bên thứ 3
19
Bài tập thực hành 1
37
 Công ty A tổ chức tiêu thụ thông qua các chi nhánh
ở khắp các tỉnh thành trong cả nước. Trong năm
20x0, Công ty A dự định sẽ đóng cửa 1 cửa hàng ở
miền Nam do kinh doanh không hiệu quả. Dự kiến
thực hiện ở tháng 6/20x1. Dự toán chi phí như sau:
o Bồi thường tiền thuê mặt bằng 50 triệu đồng.
o Bồi thường hợp đồng công nhân viên: 100 triệu
đồng
o Di chuyển công cụ thiết bị qua nơi khác 20 triệu
đồng.
o Chi phí đào tạo lại cho nhân viên 80 triệu đồng.
Hãy xác định khoản nào được lập dự phòng ở năm
20x0 và ghi nhận bút toán lập dự phòng.
Bài tập thực hành số 1 (tiếp)
38
Đến giữa tháng 6/20x1, công việc thực hiện
chấm dứt hoạt động của chi nhánh đã hoàn tất,
chi phí phát sinh như sau:
o Bồi thường tiền thuê và các chi phí liên quan đến mặt
bằng 52 triệu đồng bằng tiền mặt 12 triệu đồng, cấn trừ
ký quỹ 40 triệu đồng.
o Bồi thường cho công nhân viên nghỉ việc 92 triệu đồng
bằng TM
o Di chuyển thiết bị qua chi nhánh khác 13 triệu đồng
bằng TGNH
o Đào tạo lại cho nhân viên chuyển qua làm việc ở các
chi nhánh khác 84 triệu đồng bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản kế toán và xử lý dự phòng sau khi
hoàn tất tái cơ cấu.
20
Bài tập thực hành số 2
39
 Năm 20X0 Công Ty Mai Hoàng thuê mặt bằng để
sản xuất dưới hình thức thuê hoạt động trong 4 năm
để mở 2 phân xưởng may mặc. Tiền thuê mỗi năm
là 450tr.Nếu một bên đơn phương chấm dứt hợp
đồng sẽ chịu phạt 80% số tiền thuê trong thời gian
còn lại và mất toàn bộ tiền ký quỹ là 120tr
 Năm 20X3, do hợp đồng may mặc không có để sản
xuất , doanh nghiệp dự định trả lại mặt bằng trong
năm 20X4
 Khoản dự phòng mà Mai Hoàng phải lập là bao
nhiêu?
40
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(Đơn vị không có bộ phận bảo hành độc lập)
Hoàn nhập (4)
3521 641
Trích lập/
lập bổ sung
(1)
111,112 621,622,627 154
Tập hợp chi phí sửa 
chữa, bảo hành
(2)
Kết chuyển chi phí 
sửa chữa, bảo hành
(3)
21
Bài tập thực hành số 3 
41
 Công ty A sx sản phẩm X, thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sản phẩm X có
thời gian bảo hành 1 năm. Năm 20x0 là năm công ty
A mới bắt đầu có doanh thu sản phẩm X. Mức độ
bảo hành tuỳ thuộc vào mức độ hư hỏng của sản
phẩm X. Công ty A ước tính như sau:
o Khả năng không hư hỏng: 90%.
o Khả năng hư hỏng nhẹ 7%. Chi phí sửa chữa 2% x DT
o Khả năng hư hỏng nặng: 3%. Chi phí sửa chửa 5%x DT
o Trong năm 20x0, Cty A bán đựơc 2.000 sp, doanh thu 100
tỷ đồng.
Yêu cầu: Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ
20x0
Bài tập thực hành số 3 (tiếp)
42
Năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như sau:
(Cty A không có bộ phận bảo hành độc lập).
o Xuất kho nguyên vật lịêu sửa chữa 180 triệu đồng.
o Nhân công sửa chữa phải trả 40 triệu đồng.
o Mua công cụ phục vụ cho sửa chữa phân bổ 1 lần 10
triệu đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
o Chi phí khác bằng tiền mặt 20 triệu đồng.
Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự
phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm
20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm.
22
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(Đơn vị có bộ phận độc lập về bảo hành)
43
111, 112
Khi trích lập 
dự phòng 
3521336 641
Thanh toán 
Quyết toán CP 
bảo hành 
Hoàn nhập giảm (trích lập thừa)
133
Thiếu
Bài tập thực hành số 4 
44
Sử dụng số liệu Bài tập thực hành số 2.
Công ty A có một đơn vị trực thuộc B thực hiện
bảo hành sản phẩm. Công ty A khoán cho B thực
hiện bảo hành sản phẩm năm 20x1, giá chưa
thuế là 250 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
Chuyển khoản thanh toán tiền bảo hành sản
phẩm cho B.
Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự
phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm
20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm.
23
45
Dự phòng bảo hành công trình xây lắp 
711 3522 627 
(chi tiết theo CT)
Hoàn nhập
(5) 
Trích lập
(1) 
111,112 621,622,627 154 632
Tập hợp chi phí sửa 
chữa, bảo hành
(2)
Kết chuyển chi 
phí sửa chữa, 
bảo hành
(3)
Xử lý 
(4)
Bài tập thực hành số 5
46
Năm 20x0, Công ty X bàn giao một công trình xây
dựng có giá quyết toán công trình là 5.000 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, đã nhận được 95% giá trị
quyết toán bằng chuyển khoản. Giá thành công
trình xây dựng bàn giao là 4.000 triệu đồng.
Theo kinh nghiệm và ước tính của công ty, khả
năng phải phát sinh bảo hành với chi phí khoảng
1% x doanh thu.
Yêu cầu: Trích trước chi phí bảo hành công trình
xây lắp trên.
24
Bài tập thực hành số 5 (tiếp)
47
Trong năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như
sau:
o Mua nguyên vật liệu bảo hành 18 triệu đồng thanh toán
bằng tiền mặt.
o Chi phí thuê ngoài bảo hành công trình 25 triệu đồng.
Thanh toán bằng chuyển khoản.
Hết hạn bảo hành, công ty X đã nhận 5% giá trị
công trình còn lại bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến bảo hành công trình xây lắp trên.
48
Dự phòng sửa chữa TSCĐ
3524 627, 641, 642
(1) 
Định kỳ, trích lập 
111, 112, 331 241
(2)
Tập hợp chi phí sửa chữa 
TSCĐ
(2)
Quyết 
toán 
chi phí 
sửa 
chữa 
phát 
sinh 
với 
khoản 
đã dự 
phòng 
25
Bài tập thực hành số 6 
49
Doanh nghiệp có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ K ở
bộ phận sản xuất nên đã trích trước chi phí sửa
chữa mỗi tháng là 10 triệu đồng, bắt đầu từ tháng
3/20x0. Đến tháng 9/20x2 (đã trích được 18 tháng),
doanh nghiệp thuê đơn vị bên ngoài thực hiện sửa
chữa TSCĐ K, chi phí sửa chữa là 192 triệu đồng
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%), công việc sửa
chữa đã hoàn thành và doanh nghiệp đã thanh toán
bằng TGNH.
Yêu cầu: định khoản kế toán
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
50
Trên bảng cân đối kế toán
Trên thuyết minh báo cáo tài
chính.
26
NGUỒN VỐN Mã số
Thuyết 
minh
I. Nợ ngắn hạn 310
11. Dự phòng phải trả
ngắn hạn 321
 323
II. Nợ dài hạn 310
12. Dự phòng phải trả dài 
hạn 342
Căn cứ vào số dư đầu kỳ, 
cuối kỳ tài khoản 352 (chi 
tiết ngắn hạn và dài hạn) 
Trên Bảng cân đối kế toán
Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính 
52
Các khoản dự phòng:
o Số dư đầu kỳ và cuối kỳ
o Khoản dự phòng tăng và dự phòng giảm đi
trong kỳ
Các khoản nợ tiềm tàng: Thuyết minh vào mục
VIII – Những thông tin khác

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_6_ke_toan_du_phong.pdf