Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

Định nghĩa TSCĐ hữu hình

• TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật

chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho

hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu

chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình

– Khái niệm tài sản không yêu cầu quyền sở hữu

– TSCĐHH có hình thái vật chất

– TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, không bao

gồm các tài sản giữ để bán hay đầu tư

– Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn4

Phân loại TSCĐ hữu hình

• Nhà cửa, vật kiến trúc;

• Máy móc, thiết bị;

• Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;

• Thiết bị, dụng cụ quản lý;

• Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản

phẩm;

• TSCĐ hữu hình khác.

pdf 48 trang kimcuc 6060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Chương 4
Kế toán tài sản cố định
2018
2
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn
mực kế toán liên quan đến TSCĐ.
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích
hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến TSCĐ.
– Nhận diện chứng từ kế toán liên quan đến TSCĐ.
– Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan
đến TSCĐ trên BCTC.
Mục tiêu
23
Nội dung
• TSCĐ hữu hình
• TSCĐ vô hình
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Giới thiệu chứng từ kế toán
Đọc hiểu và giải thích thông tin về TSCĐ trên BCTC
Những khái 
niệm và 
nguyên tắc 
cơ bản
Các văn bản và quy định liên quan
Định nghĩa
Phân loại
Ghi nhận
Xác định nguyên giá
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
35
Các Văn bản và quy định liên quan
• Chuẩn mực chung – VAS 01
• Chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình – VAS 03
• Thông tư 200/2014/TT-BTC
• Kế toán tài sản cố định thuê tài chính sẽ được
trình bày trong học phần Kế toán tài chính 2.
6
Định nghĩa TSCĐ hữu hình
• TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật
chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
– Khái niệm tài sản không yêu cầu quyền sở hữu
– TSCĐHH có hình thái vật chất
– TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, không bao
gồm các tài sản giữ để bán hay đầu tư
– Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn
47
Phân loại TSCĐ hữu hình
• Nhà cửa, vật kiến trúc;
• Máy móc, thiết bị;
• Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
• Thiết bị, dụng cụ quản lý;
• Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm;
• TSCĐ hữu hình khác.
8
Ghi nhận TSCĐ hữu hình
• Tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa
mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là:
(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
đáng tin cậy;
(c) Thời gian sử dụng trên 1 năm;
(d) Có đủ giá trị theo quy định hiện hành”. *
* Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở lên.
59
• Các vấn đề cần lưu ý:
– Lợi ích kinh tế tương lai
• Phân biệt giữa chi phí và TSCĐ hữu hình
– Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy
• Trường hợp TSCĐ là hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau.
Ghi nhận TSCĐ hữu hình (tiếp)
10
Ví dụ 1
Công ty ABC đã xây dựng hoàn thành tòa nhà văn
phòng làm việc. Tòa nhà có 6 tầng, 2 thang máy.
-Giá trị quyết toán của tòa nhà là 2.400 triệu
đồng
-Giá trị thang máy 120 triệu đồng/cái
Kế toán công ty ABC sẽ nhận tòa nhà và hệ thống
thang máy như thế nào?
611
Xác định nguyên giá
Mua sắm
Tự chế, tự xây dựng
Được biếu tặng
Trao đổi TSCĐ
12
Nguyên giá bao gồm:
– Giá mua (theo giá trả ngay)
• Đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá
– Các khoản thuế không được hoàn lại
– Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
• Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị,
phụ tùng thay thế:
– Nguyên giá = Tổng các chi phí liên quan trực tiếp tới
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng trừ đi
giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.
Mua ngoài Mua ngoài
713
Ví dụ 2
• Công ty AMA nhập khẩu máy khoan từ Hàn Quốc với các
dữ liệu sau:
– Giá mua là 6.000usd, TGGD là 20.000đ/usd,
– Thuế nhập khẩu là 6 triệu đồng,
– Thuế GTGT được khấu trừ là 12,6 triệu đồng.
– Bộ phụ tùng tặng kèm là bộ mũi khoan với giá trị hợp
lý là 800usd.
– Chi phí nhập khẩu, vận chuyển là 1,2 triệu đồng đã trả
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của máy khoan
Nguyên giá máy khoan = 6.000 x 20.000 + 6.000.000 +
1.200.000 – 800 x 20.000 = 111.200.000đ
14
Bài tập thực hành 1
• Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau:
– Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh
toán 870 triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi
do trả chậm 100 triệu)
– Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ
thống điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt
thiết bị 15 triệu.
– Ngày 7/3 nhận bàn giao
– Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của
chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là
44 triệu (bao gồm thuế GTGT 10%)
815
– Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên
liệu nhựa sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy,
tiền công lao động khoán 2 triệu, máy vận hành
đạt yêu cầu và đã ký nghiệm thu. Phế liệu nhựa
thu hồi đánh giá 1 triệu.
– Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với
số lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu
nhưng sản phẩm chưa đạt yêu cầu khách hàng
nên đưa vào tái chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa
vào tái chế được đánh giá là 20 triệu đồng.
• Xác định nguyên giá thiết bị.
Bài tập thực hành 1 (tiếp)
16
Do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
• Theo phương thức giao thầu:
NG = Giá quyết toán + Chi phí khác có liên quan
trực tiếp + Lệ phí trước bạ.
• Tự xây dựng:
NG = Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử
dụng
• Tự sản xuất
NG = Giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình + Chi
phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
917
Ví dụ 3
• DN A xây dựng một nhà kho theo phương thức giao
thầu nhân công cho công ty B, thông tin chi tiết như
sau:
– Nguyên vật liệu cho xây dựng 400 trđ
– Chi phí công cụ dụng cụ: 10 trđ
– Tiền thanh toán cho công ty B 132 trđ, trong đó có thuế GTGT
10%.
– Chi phí khác phục vụ cho xây dựng nhà kho chi bằng tiền mặt
12 trđ.
– Phế liệu thu hồi từ xây dựng bán thu bằng tiền mặt 3 trđ.
– Công trình hoàn thành sau 4 tháng thi công.
Yêu cầu: Xác định giá trị xây dựng của nhà kho, biết thuế GTGT
khấu trừ.
18
Do trao đổi
 Không tương tự:
Nguyên giá TSCĐ nhận về = Giá trị hợp lý của
TSCĐ hữu hình nhận về (hoặc giá trị hợp lý của
tài sản đem trao đổi +/- Các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm/ thu về) + Chi phí liên
quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng.
 Tương tự:
Nguyên giá TSCĐ nhận = Giá trị còn lại của TSCĐ
đem trao đổi.
10
19
Ví dụ 4
• Ngày 24.03.20X0, công ty Hoàng Gia đổi một
máy cắt vải với công ty C để lấy một máy sấy
và trả thêm 10 triệu đồng cho C. Máy cắt vải có
nguyên giá 220 triệu đồng, đã khấu hao 60
triệu đồng. Giá trị hợp lý của máy sấy là 80
triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt là 10
triệu đồng. Các khoản chi trên đều trả bằng
tiền gửi ngân hàng.
• Tính nguyên giá TSCĐ nhận về (giả sử không
xét đến thuế GTGT)
20
Nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
 Nguyên giá
 Giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá nhất trí hoặc,
 Doanh nghiệp và người góp vốn thỏa thuận
hoặc
 Tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định
của pháp luật và được các thành viên, cổ đông
sáng lập chấp thuận.
11
21
Được tài trợ, biếu, tặng, do phát hiện thừa
 Nguyên giá = Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội
đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên
nghiệp + Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
22
Vốn hóa 
hay không 
vốn hóa?
Tùy thuộc vào bản chất của 
chi phí là có làm tăng lợi ích 
kinh tế trong tương lai hay 
không?
Chi phí sau ghi nhận ban đầu
12
23
• Tăng lợi ích kinh tế:
– Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng.
– Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất
lượng sản phẩm
– Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm
giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó.
• Không tăng lợi ích kinh tế:
– Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động
của tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng...
Chi phí sau ghi nhận ban đầu (tiếp)
24
• Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng
xe và sửa thắng, xe này dùng để chuyên chở
hàng hóa.
• Công ty tiến hành sửa chữa một xe vận tải
dùng để bán hàng. Công ty đã thay mới các
phụ tùng của xe có trị giá 90 triệu đồng. Việc
nâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ
là 3 năm và bớt tiêu hao nhiên liệu 15%.
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên,
khoản chi nào sẽ làm tăng nguyên giá của
TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế toán.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ví dụ 5
13
25
• Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá
trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
• Khấu hao là một khoản ước tính kế toán
• Các khái niệm cần lưu ý:
Giá trị phải 
khấu hao
Thời gian sử 
dụng hữu ích
Phương pháp 
khấu hao
Khấu hao TSCĐ
26
• Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo
cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của
tài sản đó.
• Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ
(–) chi phí thanh lý ước tính.
• Các vấn đề cần lưu ý:
– Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị
thanh lý ước tính
– Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm
Giá trị phải khấu hao
14
27
• Là thời gian mà tài sản mang lại lợi ích kinh tế cho
chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng là
thời gian tài sản có thể sử dụng được và mang lại
lợi ích kinh tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu.
CÔNG TY ABC
CHUYÊN CHO THUÊ 
XE DU LỊCH CAO CẤP
Thời gian sử dụng hữu ích
28
• Các yếu tố cần xem xét khi xác định thời
gian sử dụng hữu ích:
– Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối
với tài sản đó.
– Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên
quan trong quá trình sử dụng tài sản
– Hao mòn vô hình
– Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài
sản.
Thời gian sử dụng hữu ích (tiếp)
15
29
– Khấu hao đường thẳng
– Khấu hao theo số dư giảm dần
– Khấu hao theo sản lượng
Phương pháp khấu hao
30
• Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng
phổ biến nhất.
• Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá
trị phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu
ích ước tính của TSCĐ. Phương pháp này chỉ dựa
trên nhân tố thời gian mà không quan tâm đến
công suất hay mức độ sử dụng tài sản.
Khấu hao đường thẳng
16
31
Mức trích khấu 
hao hàng năm của 
TSCĐ
=
Giá trị TSCĐ 
tính khấu hao 
x
Tỷ lệ khấu hao 
TSCĐ 
Tỷ lệ khấu hao 
TSCĐ (%)
=
1
x 100%
Thời gian sử dụng hữu ích
Khấu hao đường thẳng (tiếp)
32
• Có các thông tin về một TSCĐ như sau:
– Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ
– Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ
– Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm
– Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính
1.000.000 đv
Yêu cầu
 Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường
thẳng
 Tính mức khấu hao hàng năm theo phương
pháp đường thẳng
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ví dụ 6
17
33
• Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau:
– Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong
những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời
gian.
– Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo
thời gian sử dụng tài sản.
• Mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu hao
cố định nhân với giá trị còn lại phải tính khấu hao.
Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ
lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng
nhân cho một hệ số điều chỉnh.
Khấu hao theo số dư giảm dần
34
Mức trích khấu 
hao hàng năm 
của TSCĐ
=
Giá trị còn lại của 
TSCĐ phải khấu hao
x
Tỷ lệ khấu 
hao TSCĐ
Tỷ lệ khấu 
hao TSCĐ 
=
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo 
phương pháp đường thẳng
x
Hệ số điều 
chỉnh
Khấu hao theo số dư giảm dần
Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm ( t 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
18
35
Thời điểm chuyển sang PP đường thẳng
• Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo
phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc
thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị
còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định,
thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị
còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng
còn lại của tài sản cố định.
36
• Sử dụng dữ liệu của ví dụ 6, tính mức khấu hao
hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ví dụ 7
19
37
• Áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng
không đều giữa các năm.
• Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính
bằng số lượng sản phẩm như: số lượng sản
phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe
chạy
• Mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ
khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số
lượng sản phẩm sản xuất trong năm.
Khấu hao theo sản lượng
38
Mức trích khấu hao bình quân 
tính cho một đơn vị sản phẩm
=
Giá trị phải khấu hao
Sản lượng theo công suất thiết kế
Mức trích khấu 
hao năm của 
TSCĐ
=
Số lượng sản 
phẩm sản xuất 
trong năm
x
Mức trích khấu hao 
bình quân tính cho 
một đơn vị sản 
phẩm
Khấu hao theo sản lượng (tiếp)
20
39
• Sử dụng dữ liệu ở ví dụ 6, giả định sản lượng
sản phẩm theo công suất thiết kế của tài sản này
là 1.000.000 đơn vị.
• Tính khấu hao của năm thứ 1 với sản lượng thực
tế là 189.000 đơn vị.
Ví dụ 8
40
• Tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ
• Quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản với lợi ích mà tài sản mang lại.
• Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng kể
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Lựa chọn phương pháp khấu hao
21
41
• Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN do
hư hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu quả,
DN sẽ thanh lý hay nhượng bán tài sản đó.
• Hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
được xem như hoạt động khác của DN.
Thanh lý, nhượng bán
Những 
khái niệm 
và nguyên 
tắc cơ 
bản
Các chuẩn mực liên quan
Định nghĩa
Phân loại
Ghi nhận
Xác định nguyên giá
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
22
43
• Chuẩn mực chung– VAS 01
• Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình– VAS 04
• Thông tư 200/2014/TT-BTC
Các chuẩn mực liên quan
44
• TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp
nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Định nghĩa
23
45
• Một nguồn lực vô hình sẽ là TSCĐ vô hình
nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn:
– Có thể xác định được,
– Khả năng kiểm soát nguồn lực và
– Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong
tương lai.
Các tiêu chuẩn 
46
– Quyền sử dụng đất;
– Nhãn hiệu hàng hoá (do mua);
– Quyền phát hành;
– Phần mềm máy vi tính;
– Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;
– Bản quyền, bằng sáng chế;
– Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu,
thiết kế và vật mẫu;
– TSCĐ vô hình đang triển khai.
Phân loại TSCĐ vô hình
24
47
 Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi
nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời
định nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu chuẩn
ghi nhận như sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do
tài sản đó mang lại;
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng
tin cậy;
 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. *
* Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở
lên.
Ghi nhận tài sản cố định vô hình
48
• Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng theo dự kiến.
• Các trường hợp xác định Nguyên giá tham khảo
m ... n hoặc sử
dụng tài sản vô hình đó;
– Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí
trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
– Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị
theo quy định cho TSCĐ vô hình.
Trường hợp tài sản tạo ra từ nội bộ (tiếp)
27
53
 Các khoản chi phát sinh tuy đem lại lợi ích kinh tế trong
tương lai nhưng không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ
vô hình thì được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ:
Chi phí thành lập doanh nghiệp.
Chi phí đào tạo nhân viên.
Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập.
Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi
nhánh mới.
 Các khoản chi trên được ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí
sản xuất, kinh doanh với thời gian tối đa 3 năm.
Ghi nhận chi phí
54
Có tình huống sau đây tại công ty Cát Tường :
1. Chi tiền mặt trả tiền quảng cáo và đăng bố cáo
thành lập chi nhánh của công ty 33.000.000đ
(trong đó thuế GTGT là 3.000.000đ).
2. Chi vẽ bảng hiệu bằng tiền mặt 22.000.000đ (trong
đó thuế GTGT là 2.000.000đ).
3. Chi đào tạo nhân viên đã trả bằng tiền gửi ngân
hàng là 15.000.000đ.
4. Chi tiếp khách và các khoản chi khác nhân ngày
khai trương và đã trả bằng tiền mặt là 15.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định các khoản chi được vốn hóa để ghi
nhận vào TSCĐ vô hình
Ví dụ 10
28
55
• Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu
tương tự như TSCĐ hữu hình.
Chi phí sau ghi nhận ban đầu
56
Trong các năm 20X0, 20X1 và 20X2, Công ty Huy Hoàng tiến
hành nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới, các khoản chi
phát sinh là:
1. Chi phí nghiên cứu năm 20X0 là 50 triệu đồng.
2. Ngày 01.01.20X1 doanh nghiệp đủ điều kiện vốn hóa chi
phí triển khai, chi phí triển khai trong năm 20X1 là 80 triệu
đồng và công ty xác định công trình nghiên cứu đã đạt kết
quả là tạo ra được một quy trình sản xuất sản phẩm mới.
Để được cấp bằng sáng chế cho công trình này, công ty
đã chi thêm 30 triệu đồng để đăng ký quyền sở hữu trí
tuệ.
3. Năm 20X2, chi 30 triệu đồng trả thù lao cho luật sư để
bảo vệ bằng sáng chế trong một vụ kiện.
Yêu cầu: Hãy cho biết các khoản chi trên có được vốn hóa để
ghi nhận là TSCĐ vô hình hay không? Giải thích.
Ví dụ 11
29
57
• Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ vô hình trong suốt thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản đó.
• Khấu hao TSCĐ vô hình tương tự như TSCĐHH
nhưng cần lưu ý về:
– Giá trị thanh lý ước tính
– Thời gian sử dụng hữu ích
– Phương pháp khấu hao
Khấu hao
58
Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô
hình cần phải xem xét :
• Khả năng sử dụng dự tính của tài sản;
• Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ;
• Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về
mặt pháp lý và những hạn chế khác về quá trình
sử dụng tài sản;
• Trong một số trường hợp do rất khó xác định thời
gian dự tính sử dụng tài sản, do đó, VAS 04 quy
định thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình
tối đa là 20 năm (ngoại trừ quyền sử dụng đất).
• 
Thời gian sử dụng hữu ích
30
59
• VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương
tự như TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, thường
TSCĐ vô hình được khấu hao đường thẳng.
Phương pháp khấu hao
60
Phần tiếp theo
• TSCĐ hữu hình
• TSCĐ vô hình
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Giới thiệu chứng từ kế toán
Đọc hiểu và giải thích thông tin về TSCĐ trên BCTC
31
61
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc kế toán
 Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản
Nợ Có
• Nguyên giá TSCĐ tăng 
trong kỳ (do mua sắm, 
xây dựng, nhận vốn 
góp, được cấp )
• Điều chỉnh tăng nguyên 
giá
• Nguyên giá TSCĐ 
giảm trong kỳ (do 
nhượng bán, thanh lý, 
kiểm kê phát hiện thiếu,
góp vốn)
• Điều chỉnh giảm 
nguyên giá
Dư Nợ: 
– Nguyên giá TSCĐ hiện 
có ở doanh nghiệp
TK 211 / 213
Tài khoản sử dụng
32
Tài khoản chi tiết 
TK 211
• TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc
• TK 2112- Máy móc, thiết bị
• TK 2113- Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
• TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý
• TK 2115- Cây lâu năm, súc vật
làm việc và cho sản phẩm
• TK 2118- TSCĐ khác
TK 213
• TK 2131- Quyền sử dụng đất
• TK 2132- Quyền phát hành
• TK 2133- Bản quyền, bằng sang
chế
• TK 2134- Nhãn hiệu, tên thương
mại
• TK 2135- Chương trình phần mềm
• TK 2136- Giấy phép và giấy phép
nhượng quyền
• TK 2138- TSCĐ vô hình khác
63
64
Nguyên tắc hạch toán 
• TK này dùng để theo dõi TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình theo nguyên giá.
• Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập
biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ
và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toán
có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về
mặt kế toán.
• TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng đối
tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa
điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.
64
33
Nợ Có
• Giá trị hao mòn của
TSCĐ giảm do thanh
lý, nhượng bán, góp
vốn liên doanh, ...
• Giá trị hao mòn của 
TSCĐ tăng do trích 
khấu hao
Dư Có:
• Giá trị hao mòn lũy kế 
của TSCĐ hiện có tại đơn 
vị
TK 214
Tài khoản sử dụng
66
Tài khoản chi tiết 
• TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
• TK 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
• TK 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình
• TK 2147- Hao mòn BĐS đầu tư
66
34
67
Nguyên tắc hạch toán
• Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn
luỹ kế của các loại TSCĐ và BĐSĐT trong quá
trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ, BĐSĐT
và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của
TSCĐ, BĐSĐT.
• Trường hợp BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá,
doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác
định tổn thất do giảm giá trị.
68
Các NVKT PS cơ bản
• Nghiệp vụ tăng TSCĐ
– Tăng do mua ngoài
– Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng
– Tăng do nhận biếu tặng
– Tăng do trao đổi
• Nghiệp vụ giảm TSCĐ
– Thanh lý nhượng bán
35
69
TK 211, 213 
TK 1332
TK 
111, 331.. 
TK 333 
Lệ phí trước bạ
Giá mua
Chi phí trước khi sử dụngTK 
111, 331.. 
Mua tài sản cố định
70
TK 331 TK 242 TK 635
TK 1332
TK 111, 331
Trị giá mua trả ngay
Lãi trả chậm Phân bổ lãi
Chi phí trước khi sử dụng
TK 211, 213 
Tài sản cố định mua trả chậm
36
71
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử dụng ở
phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt,
chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền mặt
2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là
5.000.000.000 đ, thuế GTGT 10% trên giá không bao gồm quyền sử
dụng đất, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích
gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là
1.800.000.000 đ.
3. Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số tiền
thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của thiết bị là 200
triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%).
Ví dụ 12
72
TK 211, 213 
TK 1332
TK 
111, 331.. 
Giá mua (đã trừ giá 
trị phụ tùng thay thế
Giá trị phụ tùng thay thế
Mua tài sản cố định kèm phụ tùng thay thế
TK 153
37
73
Cty thương mại Anpha mua 1 xe nâng nhãn hiệu
T, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu trừ
là 56 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%,
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Phụ tùng
kèm theo xe là 1 bộ xích nâng với giá trị hợp lý
là 3 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ví dụ 13
74
TK 211, 213 
TK 111, 331.. 
TK 3333, 
3332, 3339 
Thuế nhập khẩu, lệ phí
Trị giá mua
Chi phí trước khi sử dụng
TK 33312 Thuế GTGT
hàng NK
TK 1332
Nhập khẩu Tài sản cố định
38
75
TK 241
TK 111, 112, 
152, 331,
TK 1332
TK 211, 213 
Tài sản cố định hình thành từ XDCB
Tập hợp chi 
phí XDCB Giá thành XDCB
76
1. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng
chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa
vào sử dụng là 1.200.000.000đ.
2. Mua một TSCĐ từ nước ngoài. Giá mua 12.000
USD, tỷ giá thực tế 20.815đ/USD. Thuế NK phải
nộp theo thuế suất 5%, thuế GTGT hàng nhập
khẩu là 10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là
19.800.000đ, gồm cả 10% thuế GTGT, doanh
nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
Ví dụ 14
39
77
TK 211, 213 
TK 711
TK 1332
TK 111, 331 
Giá trị hợp lý TSCĐ được biếu tặng
Chi phí trước khi sử dụng
Tài sản cố định được biếu tặng
78
TK 211/213 (nhận về)TK 211/213 (đem đi)
TK 214 (đem đi) 
Tài sản cố định trao đổi tương tự
NG
HMLK
GTCL 
của TS 
đem đi
40
79
TK 131
TK 214 – đem đi 
TK 1332
TK 211, 
213 –
đem đi 
TK 711
TK 33311
TK 811
TK 211, 
213
TK 111, 
112
TK 111, 
112
Tài sản cố định trao đổi không tương tự
1
2 3
80
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận biếu tặng 1 máy vi tính chưa qua sử dụng, trị giá
45.000.000 đ, doanh nghiệp nhận về sử dụng ở bộ phận
bán hàng. Chi phí vận chuyển máy tính về đến doanh
nghiệp là 660.000đ (đã có thuế GTGT 60.000), đã chi bằng
tiền mặt.
2. Đem một TSCĐHH đưa đi trao đổi để lấy một TSCĐHH khác
không tương tự. Nguyên giá của TSCĐHH đưa đi trao đổi
50.000.000đ, giá trị hao mòn của nó là 20.000.000đ, giá trị
hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi là 20.000.000đ. Doanh
nghiệp nhận lại một TSCĐ HH khác, với số tiền bù thêm là
55.000.000đ (đã gồm thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã
chi TGNH để trả thêm cho bên trao đổi chênh lệch giữa giá
trị tài sản đưa và giá trị tài sản nhận về. Biết trong giao dịch
trên thuế GTGT là 10%.
Ví dụ 15
41
81
TK 211/213 TK 214 
TK 811 
TK 111
TK 133
TK 711 TK 111
TK 3331
Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định
1
2
3
82
1. Thanh lý một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã khấu
hao 45.000.000đ. Chi phí nhượng bán trả bằng TM
4.500.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH
giá bán 4.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%.
2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất
số 1 cho Công ty X:
– Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ
– Giá bán chưa có thuế GTGT: 180.300.000đ
– Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ
– Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh
toán.
– Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa
trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ.
Ví dụ 16 
42
83
TK 214
TK 627
TK 641
TK 642
TK 
211, 213
Ghi giảm hao mòn
TSCĐ
Trích KH TSCĐ dùng
trong sản xuất
Trích KH TSCĐ dùng
trong bán hàng
Trích KH TSCĐ dùng
trong QLDN
Khấu hao Tài sản cố định
84
Thực hiện trích khấu hao hay giảm trích khấu hao TSCĐ (theo
phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau:
1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho
hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế
GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm là 20 triệu đồng.
Thời gian sử dụng là 60 tháng.
2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn phòng,
nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 tháng, đến
cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng.
Ví dụ 17
43
85
TK 111, 152, 
334,
TK 627, 641, 642
DN tự thực hiện
TK 331
DN thuê ngoài
thực hiện
TK 133
Sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định
86
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Sửa chữa nhỏ TSCĐ tại bộ phận sản xuất
3.000.000đ, thanh toán bằng tiền mặt.
2. Thuê ngoài bảo trì máy lạnh, máy photo với chi phí
phát sinh là 6.200.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán phân bổ chi phí này
trong 3 tháng, kể từ tháng này.
Ví dụ 18
44
87
TK111, 152, 
334,
Tập hợp chi 
phí SCL
TK 2413
TK, 242
TK 133
TK 627, 
641, 642
Kết chuyển
chi phí SCL
Định kỳ phân
bổ chi phí SCL
Sửa chữa lớn Tài sản cố định
88
Kết chuyển chi 
phí thực tế
Định kỳ, 
trích chi phí 
SCL
TK 241, 627, 
641, 642
TK 2413 TK 352
Phần trích trước < thực tế
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
45
89
Ví dụ 19
• Thuê ngoài sửa chữa lớn đột xuất một tài sản cố định đang sử
dụng ở bộ phận quản lý. Chi phí sửa chữa lớn thanh toán bằng
TGNH 88 trđ, trong đó có thuế GTGT 10%. Kế toán thực hiện
phân bổ chi phí sửa chữa này 20 tháng, kể từ tháng này.
• DN đã có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ X đang dùng ở bộ phận
sản xuất nên từ đầu năm DN đã trích trước vào chi phí mỗi tháng
40 trđ. Đến tháng này, tổng số đã trích trước là 200 trđ. Chi phí
sửa chữa lớn tập hợp:
– Chi phí vật liệu xuất dùng: 40 trđ
– Chi phí thiết bị thay thế xuất dùng: 120 trđ
– Chi phí nhân công phải trả: 42 trđ
– Chi phí khác bằng tiền: 3 trđ.
Việc sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành. Kế toán quyết toán với số liệu
trích trước của TSCĐ X.
89
90
TK 242
Trả tiền thuê nhiều kỳ
TK 133
TK 111, 
112, 331
TK 627, 641, 
642
Định kỳ phân bổ
Trả tiền thuê 
từng kỳ
TK 111, 
112, 331
TK 627, 
641, 642
Đi thuê TSCĐ (thuê hoạt động)
46
91
1. Thuê hoạt động xe chở nhân viên văn phòng với giá thuê
trả hàng tháng là 5.000.000đ (chưa có thuế GTGT 10%).
Tiền thuê trả 6 tháng 1 lần. Giá trị của tài sản này theo hợp
đồng là 500.000.000đ. Doanh nghiệp đã chuyển khoản
thanh toán tiền thuê của 6 tháng.
2. Thuê hoạt động một căn nhà để làm cửa hàng giới thiệu
sản phẩm với giá thuê là 16.000.000 đ/tháng (chưa có
thuế GTGT 10%). Tiền đặt cọc là 6 tháng tiền thuê. Doanh
nghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền đặt cọc và 1 tháng
tiền thuê.
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán cần thiết ở bên Đi thuê và
bên Cho thuê.
Ví dụ 20
92
Chứng từ kế toán
• Hóa đơn
• Biên bản giao nhận TSCĐ
Mua sắm
• Biên bản quyết toán
• Biên bản nghiệm thu
Xây dựng
• Bảng tính và phân bổ khấu hao 
TSCĐKhấu hao
• Biên bản thanh lý TSCĐ
Thanh lý, 
nhượng bán
• Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa 
lớn hoàn thành
• Biên bản kiểm kê TSCĐ
Sửa chữa, kiểm 
kê
47
93
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình
bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những
thông tin sau:
– Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ
hữu hình;
– Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng
hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao;
– Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại
vào đầu năm và cuối kỳ.
Trình bày báo cáo tài chính
94
Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình)
phải trình bày các thông tin:
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ;
• Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm
cố;
• Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang;
• Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn
trong tương lai;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử
dụng;
• Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn
còn sử dụng;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý;
• Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.
Trình bày báo cáo tài chính (tiếp)
48
95
• Ngoài những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐ hữu
hình, đối với TSCĐ vô hình phải thuyết minh thêm:
– Lý do một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm
(Khi đưa ra các lý do này, doanh nghiệp phải chỉ ra các
nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản);
– Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp,
trong đó ghi rõ: Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá
trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại của tài sản.
– Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và
chi phí trong giai đoạn triển khai đã được ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
– Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình.
Trình bày báo cáo tài chính

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_4_ke_toan_tai_san_c.pdf