Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu

Nội dung

 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản

 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán

 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng

 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC

Các khái niệm và nguyên tắc

 Các văn bản và quy định liên quan

 Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến tiền

 Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến nợ phải thu

pdf 49 trang kimcuc 8120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu

Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu
21/09/2018
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Chương 2
KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
2018
Mục tiêu
 Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:
Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế toán liên quan đến tiền
và các khoản phải thu.
 Vận dụng trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh về tiền và khoản phải thu.
 Nhận biết được chứng từ kế toán liên quan đến tiền và nợ
phải thu
 Đọc và giải thích được các thông tin liên quan đến tiền và nợ
phải thu được trình bày trên BCTC.
21/09/2018
2
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC
3
Nội dung
 Các văn bản và quy định liên quan
 Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến tiền
 Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến nợ phải thu
4
Các khái niệm và nguyên tắc
21/09/2018
3
 Luật kế toán 2003
 VAS 01, VAS 21, VAS 24
 Thông tư 200/2014/QĐ-BTC
5
Các văn bản và quy định liên quan
 Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, có thể sẵn sàng
cho việc thanh toán với rủi ro gần như không có.
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
6
Tiền và tương đương tiền
21/09/2018
4
 Theo VAS 24
Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền
gửi không kỳ hạn.
Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá
3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng
tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành
tiền.
7
Tiền và tương đương tiền
 Là một hình thức giữ thay cho tiền
 Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh nghiệp để cân
bằng về thanh khoản.
8
Bản chất của tương đương tiền
21/09/2018
5
Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử
dụng cho mục đích thanh toán mà không có giới hạn nào.
Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi nhận là đã
được ghi nhận tại tài khoản của doanh nghiệp ở ngân hàng.
Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi hình thái
được báo cáo là “Tiền đang chuyển”.
9
Ghi nhận tiền
Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá
phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính theo tỷ giá
tại thời điểm khóa sổ.
 Vàng tiền tệ được ghi nhận theo giá phát sinh và điều chỉnh
khi lập báo cáo tài chính theo giá tại ngày khóa sổ.
10
Đánh giá tiền
21/09/2018
6
Ví dụ 1
Ngày 1/8/20x0, Công ty Sông Thu nhận 500 USD do khách
hàng thanh toán với tỷ giá là 20.000 VND/USD. Kế toán
Công ty Sông Thu ghi nhận số tiền 10 triệu đồng (chi tiết
500 USD).
Đến ngày 31/12/20x0, giả sử số ngoại tệ trên vẫn không thay
đổi, tỷ giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính là 20.100
VND/USD, thì thông tin trình bày sẽ là 10,5 triệu đồng (chi
tiết 500 USD).
 Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn (thỏa mãn định
nghĩa tương đương tiền) nên:
 Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu;
 Đánh giá ban đầu theo giá gốc. Nếu thỏa mãn là khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ, khoản đầu tư này phải được đánh giá
lại theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ.
12
Ghi nhận và đánh giá tương đương tiền
21/09/2018
7
Ví dụ 2
Trích số liệu phát sinh trong tháng 12/20x0 tại Công ty CP Hương
Sơn như sau:
1. Công ty xuất quỹ tiền mặt để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, số
tiền 300 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, nhận lãi cuối kỳ.
2. Dùng tài khoản tiền gửi ngân hàng USD 10,000 USD, để mở sở
tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng tại ACB, lãi suất 2%/năm. Tỷ giá của
ngân hàng ACB là 21.000đ/USD. Cuối năm 20x0 tỷ giá mua của
ngân hàng ACB là 21.036đ/USD.
Yêu cầu: Hãy giải thích cách ghi nhận, đánh giá các nghiệp vụ trên.
Giải đáp
1. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận vào tài
khoản đầu tư (ngắn hạn). Tuy nhiên vì thời gian đáo hạn là 3
tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết kiệm 300 triệu đồng
sẽ được trình bày là một khoản tương đương tiền.
2. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận vào tài
khoản đầu tư (ngắn hạn), giá trị đầu tư là 210 trđ. Vì thời gian
đáo hạn là 2 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết kiệm
này sẽ được trình bày là một khoản tương đương tiền. Tuy
nhiên, vì khi thu hồi là ngoại tệ nên kế toán phải điều chỉnh tăng
giá trị tương đương tiền lên 210,036 trđ.
21/09/2018
8
Nợ phải thu bao gồm:
Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán chịu
của doanh nghiệp
Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu của
Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán
Nợ phải thu là một tài sản quan trọng đối với nhiều doanh
nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và thủ
tục bán chịu.
15
Nợ phải thu
 Là một tài sản, nợ phải thu được ghi nhận
khi:
Phát sinh từ sự kiện quá khứ
Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích kinh tế
Giá trị xác định một cách đáng tin cậy
16
Ghi nhận nợ phải thu
21/09/2018
9
 Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải
thu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1
Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh nghiệp
ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2.
Xuất một lô hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đã
chấp nhận thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay khi
lệnh cấm vận được dỡ bỏ.
Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sản xuất
thử nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ. Hàng
đã giao và U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đang chờ công
ty mẹ xem xét.
17
Bài tập thực hành 1
 Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị thỏa thuận
(thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn). Ví dụ, công ty A bán
hàng cho công ty B với giá thanh toán là 300 triệu đồng. Lúc
này, nợ phải thu được ghi nhận với giá trị là 300 triệu đồng.
 Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi:
Hàng bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh toán
18
Đánh giá nợ phải thu
21/09/2018
10
Ví dụ 3
 Số gạo mà Công ty Phương Nam mua của Công ty Sông
Thu vào tháng 2/20x1 lên đến 1.000 tấn gạo chưa thanh toán.
Đây là loại gạo 5% tấm với giá mua là 18 triệu đồng/tấn (giá
chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Theo quy định của Công ty
Sông Thu, khi khách hàng mua từ 800 tấn trở lên trong 1
tháng sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa thuế
GTGT. Xác định nợ phải thu của giao dịch trên?
Giải đáp 
Số tiền trước khi hưởng chiết khấu 18.000 1.000 x 18
Chiết khấu được hưởng 360 1.000 x 18 x 2%
Số tiền sau khi trừ chiết khấu 17.640 18.000– 360
Thuế GTGT 10% 1.764 17.640x 10%
Tổng tiền thanh toán 19.404 17.640 + 1.764
21/09/2018
11
 Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị có thể
thu hồi được (giá trị thuần có thể thực hiện)
 Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ sách) sang
giá trị thuần có thể thực hiện được gọi là lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi.
21
Đánh giá nợ phải thu (tt)
Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế toán, dựa
trên các dữ liệu xác thực và các giả định hợp lý về khả năng
thu hồi của nợ phải thu.
Phương pháp % doanh thu bán chịu
Phương pháp % trên nợ cuối kỳ
Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân theo tuổi nợ
22
Ước tính giá trị thuần có thể thực hiện
21/09/2018
12
Khaùch haøng
Phaân tích theo tuoåi nôï
Quaù döôùi 10 ngaøy Quaù töø 10- 30 ngaøy Quaù treân 30 ngaøy
A 3.000
B 4.000 1.000
... ... ... ...
Coäng 80.000 30.000 10.000
% DP 1% 10% 30%
DP 800 3.000 3.000
Bảng tính dự phòng phải thu khó đòi 20x4
23
Ví dụ 4
Nợ phải thu cuối kỳ của công ty Maika là 800 triệu đồng,
trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30
ngày và 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của
công ty, chỉ có 20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30
ngày là đòi được. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày
rủi ro không đòi được là 10%. Các món nợ trong hạn có một
rủi ro không đòi được rất nhỏ là 1%.
Yêu cầu: Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải
thu cuối kỳ.
24
Bài tập thực hành 2
21/09/2018
13
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC
25
Phần tiếp theo
Kế toán tiền và tương đương tiền 
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng tiền
 Nghiệp vụ giảm tiền
 Nghiệp vụ khác
21/09/2018
14
Tài khoản sử dụng 
 Tài khoản 111- Tiền mặt
 Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
 Tài khoản 113- Tiền đang chuyển
TK 111- Tiền mặt
• Các khoản tiền mặt nhập quỹ
• Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê;
• Các khoản tiền mặt xuất quỹ
• Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê
• Bên Nợ • Bên Có
• Dư Nợ
 Các khoản còn tồn quỹ tiền
mặt cuối kỳ
21/09/2018
15
Tài khoản chi tiết 
 Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi,
tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
 Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi,
chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá
trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động
và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
Nguyên tắc hạch toán
 Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng
tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
 Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký
quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài
sản bằng tiền của doanh nghiệp.
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu
chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm
quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ
kế toán.
 Tiền mặt ngoại tệ (Trình bày ở KTTC2)
21/09/2018
16
TK 112- Tiền gửi ngân hàng 
• Các khoản tiền gởi chuyển vào
ngân hàng;
• Điều chỉnh tăng theo số liệu của
ngân hàng.
• Các khoản tiền gửi đã chi ra;
• Điều chỉnh giảm theo số liệu của
ngân hàng.
• Bên Nợ • Bên Có
• Dư Nợ
 Số tiền còn gửi tại ngân hàng
lúc cuối kỳ.
Tài khoản chi tiết 
 Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào,
rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra
và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã
quy đổi ra Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động
và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân
hàng tại thời điểm báo cáo.
21/09/2018
17
Nguyên tắc hạch toán
 Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán
phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
 Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài
khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
 Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài
khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như
khoản vay ngân hàng.
 Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Trình bày ở KTTC2
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH)
1. Thu từ bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, BĐS đầu tư
2. Thu từ bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư, lãi được chia
3. Thu từ bán, thanh lý tài sản cố định
4. Thu hồi công nợ phải thu
5. Thu từ nhận, ký quỹ, ký cược, tiền vay
6. 
21/09/2018
18
Ví dụ 5
 Ví dụ liên quan đến tiền gồm có 25 nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo các slide kế tiếp.
Yêu cầu:
 Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ngoại trừ giả định ở nghiệp vụ 2, doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Mỗi nghiệp vụ, sinh viên vẽ sơ đồ chữ T liên quan.
1. Thu từ bán sp, hàng hóa, dịch vụ,
TK 511
TK 3331
TK 111, 112
1. Bán hàng cho khách hàng thu
ngay tiền mặt với giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 5.000.000
đồng. Doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
2. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán là 5.000.000 đồng.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá vốn hàng bán
là 4.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%.
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế 
GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
21/09/2018
19
2. Thu từ bán, chuyển nhượng khoản 
đầu từ, lãi đầu tư nhận được 
2. Thu từ chuyển nhượng khoản đầu tư
TK 121, 221, 
222, 228
TK 515
TK 111, 112
3. Bán 20.000cp VNM, giá trị ghi sổ khoản đầu cổ phiếu kinh doanh
(TK 121) là 200.000.000đ, giá bán thu bằng chuyển khoản
234.000.000đ.
TK 635
Giá gốc
Tiền thực thu
Lãi
Lỗ
3. Thu do bán tài sản cố định
TK 711
TK 3331
TK 111, 112
4. Bán một chiếc xe tải đang dùng để giao hàng, giá bán chưa thuế
GTGT là 150 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng chuyển khoản.
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế 
GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
21/09/2018
20
4. Thu hồi công nợ phải thu 
TK 131
TK 133
TK 111, 112
TK 136
TK 138
5. Khách hàng X trả hết số nợ đầu tháng
bằng chuyển khoản 60 trđ.
6. DN được ngân sách hoàn thuế GTGT
đầu vào 400 trđ, bằng TGNH.
7. Chi nhánh M trả lại khoản chi hộ chi
phí vận chuyển 11 trđ bằng tiền mặt.
8. Tài xế K đã nộp 2 trđ tiền bồi thường
mất hàng theo quyết định bồi thường của
BGĐ ở tháng trước.
5. Thu từ nhận ký quỹ, ký cược, hoàn ứng, vay 
vốn,
TK 341
TK 344
TK 111, 112
TK 141
9. Vay dài hạn ngân hàng nhập vào tài
khoản tiền gửi 420 trđ
10. Ông M, hoàn ứng bằng tiền mặt
450.000đ
11. DN cho công ty Q thuê một tòa văn
phòng, theo thỏa thuận Q phải ký quỹ cho
DN 120 trđ. Q đã chuyển khoản số tiền
trên vào TK VCB của DN
21/09/2018
21
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH)
1. Chi tiền mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ
2. Chi tiền mua dịch vụ sử dụng ở các bộ phận
3. Chi tiền đầu tư vào đơn vị khác
4. Chi tiền tạm ứng, ký quỹ cho các đơn vị khác
5. Chi tiền trả nợ, nộp thuế
6. 
1. Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 15*, 21*
TK 133
TK 111, 112
12. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 400 trđ, thuế
suất thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu về kho thanh toán bằng tiền mặt 0,4 trđ.
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế 
GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
21/09/2018
22
2. Chi tiền dịch vụ sử dụng các bộ phận 
TK 627, 641, 642, 
635, 811
TK 133
TK 111, 112
13. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp 4,4 trđ (đã có thuế GTGT 10%) và thanh toán chi phí vận chuyển hàng
hóa giao cho khách hàng 0,55 trđ ( trong đó có thuế GTGT 10%)
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế 
GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
3. Chi đầu tư vào đơn vị khác
TK 121, 128, 221, 
222, 228
TK 133
TK 111, 112
14. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cp PVD, giá giao dịch khớp lệnh là
60.000đ/cp, chi phí mua chứng khoán là 0,2% trên giá trị giao dịch. DN đầu
tư với mục đích thương mại.
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế GTGT 
(nếu có)
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
21/09/2018
23
4. Chi tạm ứng, ký quỹ
TK 244
TK 141
TK 111, 112
15. DN đi thuê một khu đất làm nhà xưởng và nhà kho. Theo thỏa thuận của
hợp đồng thuê, doanh nghiệp chuyển khoản ký quỹ 120 trđ.
16. Kế toán DN lập phiếu chi tiền mặt để tạm ứng cho ông M đi công tác Đà
Nẵng với số tiền đã được duyệt là 10 trđ.
5. Chi trả nợ, nộp thuế 
TK 331, 341, 336, 
338, 334,
TK 333
TK 111, 112
17. Chuyển khoản thanh toán nợ phải trả người bán P đầu tháng 70 trđ và
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110 trđ.
18. Chi tiền mặt trả nợ lương tháng trước 90 trđ.
19. Nộp BHXH, BH thất nghiệp và mua BHYT 24 trđ.
21/09/ ... huyển 
TK 111
TK 511, 333
TK 113
TK 112
22. DN đã chi tiền mặt 200 trđ nộp vào
NH VCB nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa
nhận được giấy báo Có của NH.
23. Ngày 31.12.20x5, DN làm thủ tục
chuyển khoản từ TK VCB 400 trđ, trả
nợ cho NCC K (TK ACB). Đến cuối
ngày, số tiền trên chưa về tài khoản
của K.
Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển
TK 112
TK 331, 334,338
TK 113
24. Ngày 2.1.20x6, số tiền DN nhận được GBC của ngân hàng 200 trđ
25. Ngày 2.1.20x6, theo xác nhận từ khách hàng K, số tiền 400 trđ đã vào
tài khoản ACB.
21/09/2018
28
Kế toán tạm ứng 
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Khái niệm 
 Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó
được phê duyệt.
 Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại
doanh nghiệp.
21/09/2018
29
Tài khoản 141- Tạm ứng
• Các khoản tiền, vật tư đã
tạm ứng cho người lao
động của doanh nghiệp
• Các khoản tạm ứng đã
được thanh toán;
• Số tiền tạm ứng dùng
không hết nhập lại quỹ
hoặc trừ vào lương;
• Các khoản vật tư sử dụng
không hết nhập lại kho.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Số tạm ứng còn chưa
thanh toán lúc cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán
 Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm ứng và
chỉ được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã được phê
duyệt.
 Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng
thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán dứt
điểm
 Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải
tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng.
 Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận
tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng
theo từng lần tạm ứng.
21/09/2018
30
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng khoản tạm ứng
 DN ứng tiền cho nhân viên
 Nghiệp vụ giảm khoản tạm ứng
 Nhân viên tạm ứng đã giải chi số tiền tạm ứng
 Hoàn ứng phần tạm ứng thừa bằng tiền hoặc trừ lương
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 111, 152 TK 15*, 21*
TK 141
TK 641, 642,
TK 133
TK 111, 152, 334
21/09/2018
31
Ví dụ 6
 Tạm ứng cho Ông An 10.000.000 đồng để mua nguyên vật
liệu.
 Ông An thanh toán tiền tạm ứng bằng nguyên vật liệu X
nhập kho, giá mua trên hóa đơn 8.800.000 đồng (đã bao gồm
thuế GTGT được khấu trừ 10%):
 Cuối tháng, trừ lương ông An đối với số tiền tạm ứng còn
thừa chưa hồi quỹ.
Kế toán phải thu khách hàng 
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
 Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chủ yếu
21/09/2018
32
TK 131- Phải thu khách hàng
• Số tiền phải thu KH về SP, HH
đã giao, DV đã cung cấp và
được xác định là bán trong kỳ;
• Số tiền thừa trả lại cho KH.
• Số tiền khách hàng đã trả nợ;
• Số tiền đã nhận ứng trước của
khách hàng;
• Khoản giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại và các khoản
chiết khấu cho người mua.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
• Số tiền còn phải thu của khách
hàng
Dư Có
• Số tiền nhận ứng trước của
khách hàng
Nguyên tắc hạch toán 
1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp
dịch vụ.
2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi
tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi
chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12
tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần
thanh toán.
21/09/2018
33
Nguyên tắc hạch toán
3. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có
thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự
phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với
khoản nợ phải thu không đòi được.
4. Phải thu khách hàng ngoại tệ: Phát sinh tăng sẽ ghi nhận
theo tỷ giá giao dịch thực tế, phát sinh giảm sẽ ghi nhận
theo tỷ giá bình quân gia quyền di động, trình bày trên báo
cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng (Nợ TK 131)
 Bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, TSCĐ chưa thu tiền
 Chuyển nhượng khoản đầu tư chưa thu tiền
 Chuyển trả lại khoản tiền nhận trước cho khách hàng
 Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng (Có TK 131)
 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ
vào nợ phải thu khách hàng
 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng
 Nhận tiền ứng trước từ khách hàng
 Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền
21/09/2018
34
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 511, 711 TK 521
TK 131
TK 635
TK 3331
TK 229/642
TK 3331
TK 121, 128, 221, 
222, 228
TK 515
TK 111, 112 TK 111, 112
Ví dụ 7
Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích
số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty như sau:
1. Ngày 1/5/20x0, khách hàng A mua một lượng hàng hóa có giá
mua chưa thuế GTGT là 500.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%, tiền hàng chưa thanh toán.
2. Đến ngày 5/5/20X0, khách hàng A thanh toán bằng chuyển
khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên
tổng giá trị thanh toán.
3. Ngày 8/5/20X0, khách hàng B ứng trước tiền hàng bằng chuyển
khoản 10.000.000 đồng
21/09/2018
35
Ví dụ 7 (tiếp theo)
4. Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho khách hàng B,
giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền tạm ứng.
5. Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ công nợ khách hàng B
thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và vẽ sơ đồ chữ T các giao dịch liên quan đến từng khách
hàng.
Bài tập thực hành 3
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%)
2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi
ngân hàng.
3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công
ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản
này trừ bớt nợ cho khách hàng.
4. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu
(giá chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại tiền cho
KH.
21/09/2018
36
Bài tập thực hành 3 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
5. Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55
triệu, trong đó có thuế GTGT 5 triệu đồng. Tổng tiền
chiết khấu trừ vào nợ phải thu khách hàng.
6. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng
chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
7. Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng,
khoản này đã lập dự phòng 80%.
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
21/09/2018
37
Khái niệm 
 Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự phòng phần giá trị
các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có
khả năng thu hồi.
TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản
• Hoàn nhập chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập
kỳ trước chưa sử dụng hết;
• Bù đắp phần giá trị đã được
lập dự phòng của khoản nợ
không thể thu hồi được phải
xóa sổ.
• Trích lập các khoản dự phòng
tổn thất tài sản tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Số dự phòng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ
21/09/2018
38
Tài khoản chi tiết 
Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài
khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh doanh.
Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoản
này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do
doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng
mất vốn.
 Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh
tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi.
 Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản
ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phải thu
khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản
chất tương tự có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn
nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
 Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi:
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp
đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được;
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ
trốn;
21/09/2018
39
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
 Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay
nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ...
 Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực
hiện theo quy định hiện hành.
 Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi được hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế
toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi
trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế
toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi
trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm
dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sau khi xóa nợ nếu DN thu được nợ đã xóa thì ghi nhận vào thu
nhập khác.
21/09/2018
40
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 2293TK 131/138 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
Ví dụ 8
Hãy xác định mức lập dự phòng cuối năm 20x5 và định khoản kế toán:
 Số dư đầu kỳ năm 20x5: TK 2293 là 60 triệu đồng (dự phòng phải thu khó
đòi khách hàng A 40 triệu đồng, khách hàng C 20 triệu đồng)
 Trong năm 20x5 có một số thông tin sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán. Hiện tại công ty A
đang nợ công ty Song An 70 triệu đồng. Kế toán công ty trích lập dự
phòng 100%.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn. Hiện tại công ty B đang nợ công
ty Song An 100 triệu đồng. Công ty ước tính khả năng thu hồi nợ
được 20% số nợ.
3. Ban Giám đốc quyết định xóa nợ cho khách hàng C. Biết khách hàng
C đang nợ công ty Song An 30 triệu đồng.
21/09/2018
41
Bài tập thực hành 4 
 Số dư đầu kỳ TK 2293 là 300 triệu.
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không
đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60
triệu đồng. DN quyết định xóa nợ cho khách hàng A.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40
triệu. DN quyết định xóa nợ cho khách hàng B. Biết rằng, trước
đó DN chưa được lập dự phòng cho khách hàng này.
3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 360
triệu.
Phần tiếp theo
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC
21/09/2018
42
Chứng từ kế toán 
 Phiếu thu tiền
 Phiếu chi tiền
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo Nợ
 Giấy báo Có
 Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán hàng

Phiếu thu tiền
21/09/2018
43
Phiếu chi tiền
Ủy nhiệm chi
21/09/2018
44
Giấy báo Nợ 
Giấy báo Có
21/09/2018
45
Hóa đơn GTGT
Phần tiếp theo
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC
21/09/2018
46
Trình bày tiền và tương đương tiền
Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế
toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
Ngoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài khoản ngoài
bảng
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết
minh BCTC.
Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp (thí
dụ ký quỹ, ký cược)
Ủy
Tra cứu BCTC VNM 2014
 Xem trình bày tiền trên Bảng cân đối kế toán
 Xem trình bày tiền trên Thuyết minh BCTC
 Chích sách tiền và tương đương tiền
 Số liệu chi tiết tiền và tương đương tiền
21/09/2018
47
Trình bày nợ phải thu 
 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
 Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu
có.
 Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập
dự phòng.
Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên
BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước
tiền)
 Xem xét tình hình tài khoản ngoài bảng 004.
 Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
Trình bày nợ phải thu 
 Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số
đầu năm và số cuối kỳ;
 Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện có
chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng;
 Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với các
khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả;
Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn hạn và
phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán;
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác
cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC
21/09/2018
48
Tra cứu BCTC VNM 2014
 Xem trình bày nợ phải thu trên Bảng cân đối kế toán
 Xem trình bày nợ phải thu trên Thuyết minh BCTC
 Chích sách nợ phải thu
 Số liệu chi tiết nợ phải thu, dự phòng phải thu khó đòi
Bài tập thực hành 5
 Công ty V có chính sách bán chịu như sau:
Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60 ngày.
Kinh nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạn trong vòng
30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%. Các khách hàng quá hạn
trên số ngày trên thường là không thanh toán được, tỷ lệ thu hồi chỉ
khoảng 10%. Các khách hàng trong hạn có rủi ro không đáng kể.
Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng. Các
khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên không có khả năng
không trả được nợ.
Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải ứng
trước 30% rồi mới được giao hàng.
21/09/2018
49
Bài tập thực hành 5(tiếp theo)
STT Tên khách hàng Nhóm Hạn trả/giao Số phải trả /(ứng trước)
01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200
02 Hoàng Gia Ltd. A 16/11/x1 400
03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300
04 Hoàng Vân Co. B 16/7/x2 2.800
05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120)
06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500
07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200
08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000)
09 Donaco Co. A 31/5/x1 250
10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500
Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1
Bài tập thực hành (tiếp theo)
Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày
31.12.x1 của công ty V:
Phải thu khách hàng
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Phải thu dài hạn của khách hàng
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Người mua trả tiền trước

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_2_ke_toan_tien_va_n.pdf