Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản
Ưu điểm của phân quyền
• Chuyên biệt hóa thông tin.
• Ra quyết định kịp thời hơn.
• Tiết kiệm thời gian cho các nhà quản lý cấp cao.
• Giảm sự phức tạp trong tính toán các phương án
• Đào tạo cán bộ.
• Khuyến khích sự năng động sáng tạo của các nhà
quản lý cấp dưới.
Nhược điểm của phân quyền
• Các nhà quản lý cấp dưới không thấy được tổng
thể
• Các nhà quản lý cấp dưới có mục tiêu không
nhất quán với mục tiêu của toàn tổ chức
• Thiếu sự phối hợp giữa các nhà quản lý được
giao quyền chủ động
Cần thiết một hệ thống kế toán trách nhiệm để
phục vụ việc đánh giá trách nhiệm quản lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản
10-Aug-17 1 Đánh giá trách nhiệm quản lý Mục tiêu • Sau khi học xong chương này, người học có thể: – Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách nhiệm trong tổ chức phân quyền. – Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm – Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại trung tâm trách nhiệm khác nhau. 2 – Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận – Trình bày các phương pháp tính giá chuyển nhượng nội bộ Nội dung • Tổng quan Đá h iá hà h ả ả lý• n g t n qu qu n • Giá chuyển giao nội bộ • Báo cáo bộ phận 3 Tổng quan • Tại sao phải đánh giá trách nhiệm quản lý? 1 Tích tụ tư bản Phân quyền Đánh giá trách nhiệm ế 4 K toán trách nhiệm 10-Aug-17 2 Phân quyền theo chức năng Giám đốc Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Sản xuất Bộ phận Tài chính 5 Phân quyền theo sản phẩm Giá đố Sản phẩm B m c Sản phẩm A Sản phẩm C 6 Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Sản xuất Bộ phận Tài chính Phân quyền theo khu vực địa lý Giá đốm c Nước ngoài Nội địa 7 Hoa Kỳ EU ASIAN Miền Bắc Miền Nam Ưu điểm của phân quyền • Chuyên biệt hóa thông tin. • Ra quyết định kịp thời hơn . • Tiết kiệm thời gian cho các nhà quản lý cấp cao. • Giảm sự phức tạp trong tính toán các phương án • Đào tạo cán bộ. • Khuyến khích sự năng động sáng tạo của các nhà 8 quản lý cấp dưới. 10-Aug-17 3 Nhược điểm của phân quyền • Các nhà quản lý cấp dưới không thấy được tổng thể • Các nhà quản lý cấp dưới có mục tiêu không nhất quán với mục tiêu của toàn tổ chức • Thiếu sự phối hợp giữa các nhà quản lý được giao quyền chủ động 9 Cần thiết một hệ thống kế toán trách nhiệm để phục vụ việc đánh giá trách nhiệm quản lý Kế toán trách nhiệm • Hệ thống kế toán trách nhiệm giúp liên kết các nhà quản trị các cấp được giao quyền quyết định với kết quả của các quyết định của họ. ề ế 10 Quy n ra quyết định K t quả của quyết định Kế toán trách nhiệm • Hệ thống kế toán trách nhiệm được thiết lập cho một cơ cấu tổ chức sao cho doanh thu và chi phí được tập hợp và báo cáo bởi các trung tâm trách nhiệm trong tổ chức. • Mỗi trung tâm trách nhiệm trong tổ chức chỉ được tính thu nhập và chi phí trong 11 phạm vi mà nó chịu trách nhiệm và về những gì mà nó có thể kiểm soát được. Higgis, 1952 Cơ cấu tổ chức và trung tâm trách nhiệm Toång coâng ty Cöûa haøng B Nhaø maùy A Khu vöïc Mieàn Baéc Khu vöïc Mieàn Trung Khu vöïc Mieàn Nam 12 Phaân xöôûng A Khoái saûn xuaát Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh Khoái phoøng ban 10-Aug-17 4 Có thể kiểm soát 13 Quản đốc phân xưởng Giám đốc nhà máy Phân loại trung tâm trách nhiệm • Trung tâm chi phí T â d h h• rung t m oan t u • Trung tâm lợi nhuận • Trung tâm đầu tư 14 Cơ sở phân loại Đầu vào Đầu ra THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Sử dụng các nguồn lực, đo ằ Sản phẩm, dịch vụ cung ấ 15 b ng chi phí c p Trung tâm chi phí • Là trung tâm trách nhiệm trong đó đầu vào được lượng hóa bằng tiền nhưng đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền được. Bao gồm: – Trung tâm chi phí định mức – Trung tâm chi phí linh hoạt (trung tâm chi 16 tiêu) 10-Aug-17 5 Trung tâm chi phí định mức • Trung tâm chi phí định mức là trung tâm chi phí mà đầu ra có thể xác định và lượng hóa bằng tiền được trên cơ sở đã biết lượng đầu vào 17 cần thiết cho một đơn vị sản phẩm ở đầu ra. Trung tâm chi phí linh hoạt • Trung tâm chi phí linh hoạt là trung tâm mà đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có ố 18 m i quan hệ chặt chẽ ̃giữa đầu vào và đầu ra. Trung tâm doanh thu • Trung tâm doanh thu được hình thành nhằm tổ chức và thực hiện hoạt động tiêu thụ của đơn vị. Trong đó, người quản lý chịu trách nhiệm về giá bán và khối lượng sản phẩm tiêu thụ, nhưng không chịu trách nhiệm về giá thành hay giá vốn sản phẩm • Đầu ra có thể lượng hóa bằng tiền nhưng đầu vào không thể lượng hóa được 19 . Trung tâm lợi nhuận • Trung tâm lợi nhuận là trung tâm mà cả đầu vào và đầu ra đều có thể lượng hóa bằng tiền và so sánh với nhau để xác định hiệu quả hoạt động. • Người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền và trách nhiệm trong việc quyết định về nguồn cung cấp và lựa chọn thị trường, nhưng không có trách nhiệm và không kiểm soát về vấn đề đầu tư 20 . 10-Aug-17 6 Trung tâm đầu tư • Trung tâm đầu tư là một trung tâm trách nhiệm mà người quản lý được trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất) mà còn là những quyết định về đầu tư. 21 Xác định loại trung tâm trách nhiệm Toång coâng ty Cöûa haøng B Nhaø maùy A Khu vöïc Mieàn Baéc Khu vöïc Mieàn Trung Khu vöïc Mieàn Nam 22 Phaân xöôûng A Khoái saûn xuaát Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh Khoái phoøng ban Bạn có biết? • Một nghiên cứu do James S. Reece và William R Cool tiến hành trên 620 công ty sản xuất tại. Mỹ (công bố trên Fortune 1000 năm 1976), trong đó chỉ có 26 công ty là không sử dụng cả trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu tư. Trong 594 công ty còn lại, có 135 công ty chỉ có trung tâm lợi nhuận và 459 công ty có ít nhất 2 trung 23 tâm đầu tư. Bạn có biết? • Năm 2003, công ty Tyco International đã dính vào hàng loạt vụ scandal lớn, trong đó có vụ 2 tỷ USD sai lệch về kế toán. • Lý do là Kozlowski, CEO của Tyco đã thúc đẩy sự tăng trưởng thông qua một chế độ khen thưởng rất lớn dựa trên lợi nhuận. Điều này thúc đẩy các nhà quản lý cấp dưới “chế biến” số liệu để được hưởng các khoản thưởng khổng lồ 24 trên lợi nhuận. 10-Aug-17 7 Đánh giá thành quả quản lý • Đánh giá thành quả quản lý là xác định thành quả của nhà quản lý ở các cấp khác nhau trên 2 phương diện hữu hiệu và hiệu quả. • Các trung tâm trách nhiệm khác nhau sẽ được đánh giá khác nhau dựa trên những gì mà họ có thể kiểm soát được. • Cần đánh giá thêm bằng các chỉ tiêu phi tài 25 chính Đánh giá trung tâm chi phí định mức • Về hiệu quả, trung tâm chi phí định mức được đánh giá dựa trên so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán. Phân xưởng 26 sản xuất CP NVLTT CP NCTT CP SXC ? Đánh giá trung tâm chi phí định mức • Các chi phí không thuộc phạm vi kiểm soát của người quản lý cũng được loại ra không tính. Tôi đâu có chịu trách nhiệm về chi phí khấu hao 27 Lập dự toán Dự toán bán hàng Dự toán sản xuất Dự toán chi phí Dự toán chi phí Dự toán chi phí 28 NVL trực tiếp NC trực tiếp SX chung Chỉ tính các chi phí trong phạm vi kiểm soát 10-Aug-17 8 Lập dự toán Phân xưởng Hoá chất Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0 Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng) Định mức chi phí Sản lượng Chi phí dự toán Chi phí NVLTT 20 1.000 20.000 Chi phí NVCTT 10 1.000 10.000 Biến phí SX chung Tiền điện chạy máy 5 1.000 5.000 Vật liệu phụ 2 1 000 2 000 29 . . Định phí sản xuất chung Chi phí hành chính 1.500 1.500 Tiền điện, nước sinh hoạt 5.000 5.000 Cộng 43.500 Đánh giá trung tâm chi phí định mức • Chi phí dự toán cần được điều chỉnh để loại trừ ảnh hưởng của sản lượng (không thuộc phạm vi kiểm soát của người quản lý trung tâm) Tôi sản xuất theo yêu cầu của bộ phận bán hàng nên đâu có hị á h hiệ ề 30 c u tr c n m v việc quý vị bán hàng như thế nào? Đánh giá trung tâm chi phí định mức Phân xưởng Hoá chất Chi phí sản xuất thực tế tháng 2.20x0 Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng) Số tiền Chi phí NVLTT 22.000 Chi phí NVCTT 13.000 Biến phí SX chung Tiền điện chạy máy 6.500 Vật liệu phụ 2.500 31 Định phí sản xuất chung Chi phí hành chính 1.400 Tiền điện, nước sinh hoạt 4.800 Cộng 50.200 Sản lượng thực tế: 1200 Đánh giá trung tâm chi phí định mức Phân xưởng Hoá chất Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0 Thực tế Chênh lệch với dự toán điều chỉnh Dự toán điều chỉnh Chênh lệch do sản lượng Dự toán chưa điều chỉnh Chi phí NVLTT 22.000 (2.000) 24.000 4.000 20.000 Chi phí NVCTT 13.000 1.000 12.000 2.000 10.000 Biến phí SX chung - - - Tiền điện chạy máy 6.500 500 6.000 1.000 5.000 32 Vật liệu phụ 2.500 100 2.400 400 2.000 Định phí SX chung - - - Chi phí hành chính 1.400 (100) 1.500 - 1.500 Điện, nước sinh hoạt 4.800 (200) 5.000 - 5.000 Cộng 50.200 (700) 50.900 7.400 43.500 10-Aug-17 9 Đánh giá trung tâm chi phí định mức Chi phí tăng do sản lượng tă Cò hú tôi thì đã ử Coi chừng ấ ề ấng. n c ng s dụng chi phí hiệu quả v n đ ch t lượng và thời hạn giao hàng 33 Các chỉ tiêu phi tài chính • Phản ảnh tính hữu hiệu Chất l ả hẩ– ượng s n p m – Tiến độ giao hàng – Các vấn đề khác 34 Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt • Trung tâm chi phí linh hoạt có đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có mối quan hệ chặt chẽ giữa đầu vào và đầu ra. 35 Phòng hành chính quản trị Phòng nghiên cứu phát triển Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt • Việc đánh giá các trung tâm chi phí linh hoạt chủ yếu dựa vào đối chiếu giữa ngân sách và chi phí thực tế. • Người đánh giá phải dựa nhiều vào sự xét đoán theo kinh nghiệm và hiểu biết của mình. 36 10-Aug-17 10 Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt Mục tiêu Dự toán Kết quả Thực tế 37 Management By Objectives Đánh giá trung tâm doanh thu • Việc đánh giá trung tâm doanh thu dựa trên hai mặt hoạt động riêng của nó : – Về mặt doanh thu, so sánh giữa doanh thu thực tế và doanh thu dự toán. – Về mặt chi phí, đánh giá giống như một trung tâm chi phí linh hoạt. 38 Lập dự toán Dự toán bán hàng Dự toán sản xuất Dự toán chi phí Dự toán chi phí Dự toán chi phíChỉ tính Dự toán CP bán hàng 39 NVL trực tiếp NC trực tiếp SX chungcác chi phí trong phạm vi kiểm soát Lập dự toán Phòng kinh doanh Dự toán bán hàng tháng 2.20x0 Sản phẩm Dự toán Đơn giá Số lượng Thành tiền A 1 100 100 B 2 100 200 Cộng 300 40 10-Aug-17 11 Lập dự toán Không thể kiểm soát Có thể kiểm soát Thị trường Đối thủ cạnh tranh Chính sách giá Quảng cáo Nhân viên 41 Đánh giá trung tâm doanh thu • Phân tích biến động trên 2 phương diện: Giá bá– n – Sản lượng • Đối với biến động sản lượng có thể phân tích thành 2 nhân tố riêng là mức tiêu thụ và cơ cấu mặt hàng. 42 Đánh giá trung tâm doanh thu • Cần chú ý đến cơ cấu mặt hàng, lý do là người quản lý trung tâm doanh thu có thể đẩy mạnh những mặt hàng có giá cao để dễ dàng hoàn thành kế hoạch về doanh thu Khuyến mãi mạnh cho mặt 43 hàng B nhé Mô hình • Ảnh hưởng của giá Biế độ iá Sả l th tế= n ng g x n ượng ực • Ảnh hưởng của sản lượng = Biến động lượng x Giá dự toán Tách ảnh hưởng của mức tiêu thụ 44 = [SLTT (CCDT) – SLDT(CCDT)] x GDT Tách ảnh hưởng của cơ cấu = [SLTT (CCTT) – SLTT (CCDT)] x GDT 10-Aug-17 12 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Tình hình bán hàng tháng 2.20x0 Sản phẩm Dự toán Thực tế Biến độngĐơn giá Số lượng Thành tiền Đơn giá Số lượng Thành tiền A 1 100 100 1,2 100 120 20 B 2 100 200 2,1 200 420 220 Cộng 300 540 240 45 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Phân tích biến động đơn giá tháng 2-20x0 Sản phẩm Đơn giá thực tế Đơn giá dự toán Chênh lệch Số lượng thực tế Biến động A 1,2 1 0,2 100 20 B 2,1 2 0,1 200 20 Cộng 40 46 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Phân tích biến động sản lượng tháng 2-20x0 Sản phẩm Số lượng thực tế Số lượng dự toán Chênh lệch Đơn giá dự toán Biến động A 100 100 0 1 0 B 200 100 100 2 200 Cộng 200 47 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Phân tích biến động mức tiêu thụ tháng 2-20x0 Sản phẩm Số lượng thực tế (Cơ cấu dự toán) Số lượng dự toán (Cơ cấu dự toán) Chênh lệch Đơn giá dự toán Biến động A 150 100 50 1 50 B 150 100 50 2 100 Cộ 150 48 ng 10-Aug-17 13 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Phân tích biến động cơ cấu tháng 2-20x0 Sản phẩm Số lượng thực tế (Cơ cấu thực tế) Số lượng thực tế (Cơ cấu dự toán) Chênh lệch Đơn giá dự toán Biến động A 100 150 -50 1 -50 B 200 150 50 2 100 Cộng 300 300 50 49 Phòng kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động tháng 2-20x0 Thực tế Dự toán Biến động Sản phẩm A Sản lượng (đv) 100 100 0 Đơn giá (triệu đồng) 1,2 1 0,2 Doanh thu (triệu đồng) 120 100 20 Sản phẩm B 0 Sản lượng (đv) 200 100 100 Đơn giá (triệu đồng) 2,1 2 0,1 Doanh thu (triệu đồng) 420 200 220 Tổng doanh thu (triệu đồng) 540 300 240 Phân tích các biến động Biến động giá 40 Biến động mức tiêu thụ 150 Biến động cơ cấu 50 Đánh giá trung tâm doanh thu Chúng tôi đã rất thành công Ok, cũng cần xem thêm về một số vấn trong tháng đề khác 51 Đánh giá trung tâm doanh thu • Các vấn đề khác Mứ độ i ề– c g ao quy n – Thị phần – Lãi gộp – Chi phí bán hàng 52 10-Aug-17 14 Đánh giá trung tâm lợi nhuận • Trung tâm lợi nhuận được đánh giá bằng chỉ tiêu lợi nhuận nghĩa là chênh lệch , giữa doanh thu và chi phí. • Cần loại bỏ các chi phí không thuộc phạm vi kiểm soát của người quản lý. 53 Lập dự toán Dự toán bán hàng Lưu ý: Chỉ tính Dự toán sản xuất Dự toán NVLTT Dự toán NCTT Dự toán CPSXC Dự toán CP ngoài SX chi phí có thể kiểm soát 54 Dự toán GT-GVHG-TP Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh Lập dự toán Nhà máy Tường Hải D t á bá hà thá 2 20 0ự o n n ng ng . x Sản phẩm Dự toán Đơn giá (triệu đồng) Số lượng (1000 chai) Thành tiền (triệu đồng) Nước tương 14 100 1400 55 Lập dự toán Nhà máy Tường Hải Dự toán chi phí tháng 2 20x0 . Định mức CP (triệu đồng) Sản lượng (1000 chai) CP dự toán (triệu đồng) Biến phí đơn vị (1000 chai) Sản xuất 5 100 500 Bán hàng và quản lý 2 100 200 Cộng biến phí đơn vị 7 700 56 Định phí Sản xuất 300 300 Bán hàng và quản lý 200 200 Cộng định phí 500 500 Giả sử không có sản phẩm dở dang và thành phẩm cuối kỳ và đầu kỳ) 10-Aug-17 15 Lập dự toán Nhà máy Tường Hải Dự toán kết quả kinh doanh tháng 2.20x0 (triệu đồng) Dự toán Sản lượng (1000 chai) 100 Doanh thu 1400 Biến phí Sản xuất 500 Bán hàng và quản lý 200 Cộng biến phí 700 57 Số dư đảm phí 700 Định phí Sản xuất 300 Bán hàng và quản lý 200 Cộng định phí 500 Lợi nhuận bộ phận 200 Đánh giá trung tâm lợi nhuận • Vì người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền quyết định cả về đầu vào (chi phí) cả về đầu ra (giá bán, sản lượng); nên đánh giá trung tâm lợi nhuận bao gồm cả hai phương diện: – Biến động về sản lượng 58 – Biến động về giá bán và chi phí Nhà máy Tường Hải Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 2.20x0 Thực tế Chênh lệch thực tế với dự toán điều chỉnh Dự toán điều chỉnh Chênh lệch do sản lượng Dự toán chưa điều chỉnh Sản lượng 120 - 120 20 100 Doanh thu 1.620 (60) 1.680 280 1.400 Biến phí - Sản xuất 580 (20) 600 100 500 Bán hàng và quản lý 260 20 240 40 200 Cộng biến phí 840 - 840 140 700 Số dư đảm phí 780 (60) 840 140 700 59 Tổng định phí - Sản xuất 305 5 300 - 300 Bán hàng và quản lý 220 20 200 - 200 Cộng tổng định phí 525 25 500 - 500 Lợi nhuận bộ phận 255 (85) 340 140 200 Đánh giá trung tâm lợi nhuận Chiến lược kinh doanh tốt nhưng ầLợi nhuận nhà máy tăng trưởng tốt trong tháng c n chú ý chi phí 60 10-Aug-17 16 Đánh giá trung tâm lợi nhuận • Lợi nhuận trong báo cáo chỉ là lợi nhuận bộ phận (chưa tính các chi phí ngoài phạm vi kiểm soát) • Các vấn đề cần chú ý – Giá chuyển giao nội bộ – Các khoản doanh thu chung 61 – Các khoản chi phí chung Đánh giá trung tâm đầu tư • Trong trung tâm đầu tư người quản lý được trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất) mà còn là những quyết định về đầu tư. • Trung tâm đầu tư là sự mở rộng của trung tâm 62 lợi nhuận, trong đó lợi nhuận được đánh giá bằng cách so sánh với tài sản hay giá trị đầu tư vào trung tâm. Đánh giá trung tâm đầu tư • Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (viết tắt ROI - Return on Investment) thường được dùng để đánh giá trung tâm đầu tư. • ROI bằng lợi nhuận hoạt động bộ phận chia cho giá trị tài sản đầu tư cho bộ phận. 63 ROI Đầu vào Đầu ra TRUNG TÂM ĐẦU TƯ Tài sản đầu tư cho hoạt động Lợi nhuận hoạt động bộ phận 64 Tiền, hàng tồn kho, nợ phải thu, tài sản cố định Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay 10-Aug-17 17 ROI • Ưu điểm của ROI : ROI ất th ậ l i h iệ á h– r u n ợ c o v c so s n . – ROI có kết cấu tương đồng với chi phí vốn. – ROI phù hợp với cách đánh giá của người bên ngoài công ty khi xem xét hoạt động của toàn bộ công ty. 65 ROI Tập đoàn ABC Công ty A Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 400Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 1780 Tài sản đầu tư 12500 ROI 14% Tài sản đầu tư 2000 ROI 20% Công ty C Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 1300 Tài sản đầu tư 10000 ROI 13% 66 Công ty B Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 80 Tài sản đầu tư 500 ROI 16% ROI ROI Lợi nhuận hoạt động Tài sản đầu tư ROS Lợi nhuận hoạt động D h h Số vòng quay TS Doanh thu Tài ả đầ 67 oan t u s n u tư ROI • Nhược điểm của ROI Một ố ấ đề ề kỹ th ật– s v n v u – Có khuynh hướng chú trọng đến lợi nhuận ngắn hạn – Không phù hợp với mô hình dòng tiền – Có thể không hoàn toàn thuộc về phạm vi ề ầ 68 đi u hành của nhà quản lý trung tâm đ u tư – Nhà quản trị trung tâm đầu tư không thực hiện những dự án có ROI thấp 10-Aug-17 18 Faster và ROI • Bộ phận kinh doanh thức ăn nhanh Faster là 1 trung tâm đầ h ộ ậ đ à Vif du tư t u c t p o n oo đang có mức ROI là 12%. • Faster có tài sản đầu tư là 4000 triệu và lợi nhuận hoạt động là 800 triệu. Có một dự án mua một cửa hàng mới với chi phí đầu tư 1000 triệu 69 và lợi nhuận sẽ tăng thêm 160 triệu đồng. • Nhà quản lý Faster có thực hiện dự án không? Đánh giá trung tâm đầu tư • Lợi nhuận còn lại (Residual Income - viết tắt RI) Lợi nhuận còn lại là số tiền . còn lại sau khi trừ lợi nhuận cho chi phí vốn ước tính. Chi phí vốn ước tính là kết quả của giá trị tài sản sử dụng với tỷ lệ lợi nhuận mong đợi tối thiểu từ tài sản hoạt ầ 70 động của trung tâm đ u tư. RI • Nhà máy Hải Hưng thuộc tập đoàn bánh kẹo Hải Dương là một trung tâm đầu tư có tài sản đầu tư là 12.000 triệu đồng và lợi nhuận hoạt động là 2.000 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận mong muốn mà tập đoàn đề ra cho các nhà máy là 15% trên 71 tài sản hoạt động. • Tính RI của Hải Hưng. RI • Ưu điểm của RI: RI h hế h ớ th h h ặ iữ– ạn c xu ư ng u ẹp o c g nguyên quy mô hoạt động để gia tăng hoặc bảo vệ ROI. – RI giúp sự thống nhất giữa lợi ích của công ty và bộ phận. RI ó hể á đị h li h h ê ở điề 72 – c t x c n n oạt tr n cơ s u chỉnh tỷ lệ lãi suất phù hợp cho từng bộ phận hay từ̀ng thời kỳ. 10-Aug-17 19 RI • Nhược điểm của RI: RI là hỉ tiê t ệt đối ê khô thể dù– c u uy n n ng ng so sánh giữa các bộ phận với nhau. • Các công ty thường không khuyến khích trung tâm đầu tư gia tăng RI càng cao càng tốt, mà họ chỉ đề ra RI dự toán và 73 đánh giá kết quả trên cơ sở so sánh giữa thực tế và dự toán. Faster và RI • Tính RI của Faster trong hai trường hợp nhận và không nhận triển khai dự án mua cửa hàng mới. 74 Đánh giá trung tâm đầu tư • Trung tâm đầu tư lập dự toán và báo cáo tương tự trung tâm lợi nhuận . • Tuy nhiên, việc phân tích báo cáo của trung tâm đầu tư không đi sâu vào các yếu tố doanh thu và chi phí mà đánh giá trên tổng thể hiệu quả đầu tư. 75 Những vấn đề trong đánh giá • Trong tổ chức phân quyền, các kỹ thuật đánh giá đã nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về con người bên cạnh những yếu tố kỹ thuật: – Tính thống nhất của mục tiêu – Quan hệ tương tác giữa các bộ phận – Chi phí quá mức – Sự thúc đẩy các hành vi gian lận 76 – Khuynh hướng chú ý đến ngắn hạn – Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính 10-Aug-17 20 Balanced scorecard Tài chính Mong muốn và chiến lượcKhách hàng Quy trình Kinh doanh 77 Học tập & Phát triển Định giá chuyển giao • Tại sao phải đặt vấn đề về định giá chuyển giao? 3 Bộ phận A Bộ phận B Sản phẩm Nguyênliệu 78 Lợi ích của A Lợi ích của B Lợi ích của công ty Định giá chuyển giao • Các phương pháp: Đị h iá th iá thị t ờ– n g eo g rư ng – Định giá theo thỏa thuận – Định giá theo chi phí 79 Định giá theo thị trường • Hai bên định giá dựa trên giá thị trường có điều chỉnh (thí dụ trừ bớt đi chi phí bán hàng như hoa hồng hay vận chuyển) • Hai bên có thể quyết định có thực hiện giao dịch nội bộ hay là không. 80 10-Aug-17 21 Định giá theo thị trường • Ưu điểm – Tăng quyền tự chủ – Lợi nhuận của các bộ phận được xác định và xác định trên cơ chế thị trường. – Tránh sự điều tra từ cơ quan thuế • Nhược điểm – Không phải lúc nào cũng có giá thị trường Giá thị trường không thích hợp trong những điều 81 – kiện đặc biệt của sản phẩm, dịch vụ – Khi bộ phận bán thừa công suất, việc sử dụng giá thị trường có thể tổn hại cho lợi ích chung. Chống chuyển giá 82 Các doanh nghiệp liên kết có dấu hiệu chuyển giá sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế và có thể phải chịu các quy định áp giá (Thông tư 66/2010/TT-BTC) Tranfer pricing Vietsovpetro 1998 Tiền xe mà xí nghiệp vận ấ Nhưng đâu phải lúc nào anh cũng kêu được taxi ngay lậptải cung c p cho xí nghiệp tôi gấp mười lần tiền taxi tức tại Vũng Tàu 83 Công ty Vietchem • Công ty hóa chất Vietchem có 2 bộ phận X và Y. Bộ phận X sản xuất sản phẩm A với chi phí là 1000 đ biến phí và 400 đ định phí, đang bán với giá 1.500đ. Công suất của X là 10 triệu sản phẩm và mới sử dụng 80%. • Bộ phận Y cần mua 1 triệu sản phẩm A và có 1 doanh nghiệp bên ngoài chào giá chỉ có 1.400 đ. • Bộ phận Y có nên mua ngoài nếu việc X bán cho Y không làm X tốn thêm định phí? 84 10-Aug-17 22 Công ty Vietchem Vietchem Mua nội bộ hay mua ngoài X Y Vietchem Trường hợp mua nội bộ Số dư đảm phí 500 -100 400 Định phí 0 0 0 Lợi nhuận 500 -100 400 85 Định giá theo thỏa thuận • Trong trường hợp không có giá thị trường cùng điều kiện hoặc những ràng buộc khác không thể mua ngoài (thí dụ bí mật công nghệ), hai bên có thể thỏa thuận một mức giá chuyển giao. • Giá thị trường và chi phí có thể dùng để 86 tham chiếu. Định giá theo thỏa thuận • Ưu điểm – Là giải pháp thực tế trong những điều kiện bất khả kháng. – Có thể tăng sự tự chủ của các nhà quản lý cấp dưới nếu nhà quản lý cấp cao không can thiệp vào. – Có thể mang lại lợi ích cho toàn bộ tổ chức nếu bên bán đang có công suất thừa. • Nhược điểm 87 – Có thể trở thành đối tượng điều tra của cơ quan thuế – Có thể làm mất tự chủ hoặc gây mâu thuẫn nếu nhà quản lý cấp cao can thiệp vào quá trình. Công ty Vietchem • Hãy đề xuất một mức giá chuyển giao phù hợp giữa hai bên? 88 10-Aug-17 23 Công ty Vietchem Vietchem Mua nội bộ hay mua ngoài Mức giá chuyển giao X Y Vietchem 1000 0 400 400 1100 100 300 400 1200 200 200 400 1300 300 100 400 89 1400 400 0 400 Định giá theo chi phí • Giá chuyển giao được tính theo chi phí của bên bán với những lựa chọn sau: – Dùng giá định mức hay giá thực tế – Dùng biến phí hay toàn bộ chi phí 90 Giá định mức hay giá thực tế ? • Ưu điểm của giá định mức Khô h ể hết á kh ả hi lã hí– ng c uy n c c o n c ng p cho bên mua gánh chịu • Nhược điểm của giá định mức – Không phải lúc nào cũng có giá định mức 91 Biến phí hay toàn bộ chi phí? • Ưu điểm của biến phí Thú đẩ bê h ội bộ– c y n mua c ọn n • Nhược điểm của biến phí – Bên bán bị thiệt trong việc đánh giá kết quả hoạt động – Sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế 92 10-Aug-17 24 Đánh giá chung việc dùng chi phí • Ưu điểm Dễ th hiệ– ực n • Nhược điểm – Không khuyến khích việc kiểm soát chi phí, đặc biệt là khi dùng giá thực tế – Không thích hợp cho việc đánh giá thành quả 93 quản lý Một đề xuất Không có nhà cung cấp bên ngoài Biến phí bên B > giá bên ngoài Bên B thừa công suất Đả hí ội bộ ài Mua nội bộ Giá phí hoặc thương lượng Y N Y N N Y 94 m p mua n < mua ngo Mua bên ngoài Mua nội bộ Giá min: giá bán ra Giá max: thị trường Y N Mua nội bộ Giá min: biến phí Giá max: thị trường Hãng máy tính VietPC Công ty VietPC Mua ngoài hay nội bộ Phụ tùng cần mua Nhà cung cấp bên ngoài Giá bán từ bên ngoài Biến phí Giá bán ra bên ngoài Công suất Ổ cứng Có 200 220 300 Thừa Webcam Có 30 22 32 Hết Màn hình Có 80 60 90 Thừa Vỏ máy Không NA 80 NA Thừa 95 Loa Có 40 28 38 Hết Cho biết nên mua ngoài hay mua nội bộ? giá chuyển giao nếu mua nội bộ? Báo cáo bộ phận • Tại sao phải lập báo cáo bộ phận? 4 Hiệu quả Hiệu quả đầu tư Thành quả quản lý 96 Bộ phận Chi phí Thu nhập 10-Aug-17 25 Hiệu quả đầu tư và thành quả quản lý Tiếp tục đầu tư hay bán đi? Khen thưởng hay không khen thưởng? Bộ phận A Quản lý rất tốt Bộ phận B Quản lý kém 97 nhưng lợi nhuận thấp vì các thiết bị cũ đã đầu tư từ thời trước nhưng lợi nhuận cao vì các khoản đầu tư mới Bộ phận • Bộ phận là bất kỳ thành phần hay hoạt động nào trong tổ chức mà có thể xác định thu nhập và chi phí riêng biệt. • Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả kinh doanh được lập cho bộ phận nhằm: – Đánh giá sự đầu tư nguồn lực cho bộ phận 98 – Đánh giá thành quả quản lý của người quản lý bộ phận Báo cáo bộ phận Doanh thu bộ phận Biến phí bộ phậnSố dư đảm phí bộ phận Định phí bộ phận có thể kiểm soát Số dư bộ phận có thể kiểm soát Định phí BP kiểm soátSố dư bộ phận Thành quả quản lý Hiệu quả đầu tư 99 bởi người khác Công ty nước giải khát VietBev Công ty VietBev Báo cáo kết quả kinh doanh năm X Công ty Ngành hàng nước ngọt Ngành hàng nước khoáng Doanh thu 5.000 3.000 2.000 Biến phí 3.800 2.400 1.400 Số dư đảm phí 1.200 600 600 Định phí BP có thể kiểm soát 440 160 280 Số dư BP có thể kiểm soát 760 440 320 100 Định phí BP kiểm soát bởi người khác 320 250 70 Số dư BP 440 190 250 Chi phí không phân bổ 120 Lợi nhuận thuần 320 10-Aug-17 26 Ngành hàng nước ngọt Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Báo cáo kết quả kinh doanh năm X Toàn ngành Không phân bổ Nhãn Spriter Nhãn Funny Doanh thu 3.000 1000 2.000 Biến phí 2.400 800 1.600 Số dư đảm phí 600 200 400 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 32 70 58 101 Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342 ĐP BP nhãn hàng KS bởi người khác 150 100 90 60 Số dư BP nhãn hàng 322 40 282 Chi phí không phân bổ 132 Số dư BP ngành hàng 190 Chi phí không phân bổ • Chi phí không phân bổ là chi phí chung, không liên quan đến bất kỳ bộ phận nào. Thí dụ: – Chi phí quản lý của bộ phận văn phòng công ty Vietbev không liên quan đến bầt kỳ ngành hàng nào. – Chi phí bộ phận quản lý của ngành hàng nước ngọt không liên quan đến bất kỳ nhãn hàng nào trong ngành hàng này. – Việc phân bổ chi phí này có thể dẫn đến quyết định ầ 102 sai l m. Phân bổ chi phí chung - Vietbev Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Báo cáo kết quả kinh doanh năm X – Phân bổ chi phí chung Toàn ngành Nhãn Spriter Nhãn Funny Doanh thu 3.000 1000 2.000 Biến phí 2.400 800 1.600 Số dư đảm phí 600 200 400 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 70 58 Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342 103 ĐP BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác 150 90 60 Số dư BP nhãn hàng 322 40 282 Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 44 88 Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 190 (4) 194 Ngừng sản xuất Spriter Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Báo cáo kết quả kinh doanh năm X (sau khi ngừng SX Spriter) Toàn ngành Nhãn Spriter Nhãn Funny Doanh thu 2.000 2.000 Biến phí 1.600 1.600 Số dư đảm phí 400 400 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 58 58 Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 342 342 104 Định phí BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác 60 60 Số dư BP nhãn hàng 282 282 Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 132 Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 150 150 10-Aug-17 27 Nhận xét 105 Phân tích báo cáo bộ phận • Đánh giá hiệu quả đầu tư Khả ă i h l i ắ h Số d đả hí– n ng s n ợ ng n ạn: ư m p bộ phận. – Khả năng sinh lợi dài hạn: Số dư bộ phận • Đánh giá thành quả quản lý – Số dư bộ phận có thể kiểm soát 106 Áp dụng cho Vietbev và ngành nước ngọt • Vietbev • Ngành nước ngọt 107
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ke_toan_quan_tri_chuong_5_danh_gia_trach_nhiem.pdf