Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 4: Kế toán trách nhiệm

Kế toán trách nhiệm là một hệ thống thừa

nhận mỗi bộ phận (thành viên, con người) trong

một tổ chức có quyền chỉ đạo và chịu trách

nhiệm về những nghiệp vụ riêng biệt thuộc về

phạm vi quản lý của mình.

Sự phân cấp quản lý và ý nghĩa kế toán

trách nhiệm

- Kế toán trách nhiệm là một phần thiết yếu của bất kỳ

hệ thống kiểm soát ngân sách hiệu quả nào.

Báo cáo chi phí và doanh thu theo kế toán trách nhiệm

khác lập ngân sách ở hai phương diện:

+ Sự phân biệt giữa các khoản mục có thể kiểm soát

và không thể kiểm soát.

+ Các báo cáo hiệu quả chỉ chú trọng hoặc chỉ bao

gồm các khoản mục có thể kiểm soát được bởi cá nhân

nhà quản lý.

- Kế toán trách nhiệm áp dụng cho tất các các tổ chức

lợi nhuận và phi lợi nhuận.

pdf 22 trang kimcuc 8300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 4: Kế toán trách nhiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 4: Kế toán trách nhiệm

Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 4: Kế toán trách nhiệm
04-03-2012
1
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Tp. HCM, tháng 3/2012
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
KẾ TOÁN 
TRÁCH NHIỆM
Hệ thống
kế toán trách nhiệm
- Khái niệm
- Cấu trúc tổ chức và
báo cáo
- Kiểm soát chi phí
và doanh thu
Kế toán các
trung tâm trách nhiệm
- Đánh giá trách nhiệm của
trung tâm doanh thu
- Đánh giá trách nhiệm của
trung tâm chi phí
- Đánh giá trách nhiệm của
trung tâm kinh doanh
- Đánh giá trách nhiệm của
trung tâm đầu tư
4.1. Hệ thống kế toán trách nhiệm
4.1.1.Khái niệm
Kế toán trách nhiệm là một hệ thống thừa
nhận mỗi bộ phận (thành viên, con người) trong
một tổ chức có quyền chỉ đạo và chịu trách
nhiệm về những nghiệp vụ riêng biệt thuộc về
phạm vi quản lý của mình.
04-03-2012
2
Sự phân cấp quản lý và ý nghĩa kế toán
trách nhiệm
- Kế toán trách nhiệm là một phần thiết yếu của bất kỳ
hệ thống kiểm soát ngân sách hiệu quả nào.
Báo cáo chi phí và doanh thu theo kế toán trách nhiệm
khác lập ngân sách ở hai phương diện:
+ Sự phân biệt giữa các khoản mục có thể kiểm soát
và không thể kiểm soát.
+ Các báo cáo hiệu quả chỉ chú trọng hoặc chỉ bao
gồm các khoản mục có thể kiểm soát được bởi cá nhân
nhà quản lý.
- Kế toán trách nhiệm áp dụng cho tất các các tổ chức
lợi nhuận và phi lợi nhuận.
Những thuận lợi và hạn chế của việc
phân cấp quản lý: 
Thuận lợi:
- Ban quản lý cấp cao có thể tập trung vào
những công việc chiến lược, việc lập các kế hoạch
dài hạn, đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu
chung.
- Giúp nhà quản lý ở các cấp có sự độc lập
tương đối trong điều hành công việc của mình.
- Ngoài ra, sự phân cấp quản lý còn giúp cho
nhà quản lý ở các cấp có sự hài lòng trong công
việc
Hạn chế:
- Khó đạt được sự thống nhất và
hướng đến mục tiêu chung. 
- Các nhà quản lý thường quan tâm
đến thành quả của bộ phận mình hơn
là tính hiệu quả chung của toàn tổ
chức. 
04-03-2012
3
Do đó, nhiệm vụ của kế toán quản
trị trong việc thiết lập hệ thống kế
toán trách nhiệm là cung cấp các chỉ
tiêu, công cụ để làm động cơ tích
cực cho các nhà quản lý các bộ phận
trong tổ chức, hướng họ đến việc
thực hiện mục tiêu chung của tổ
chức.
Ảnh hưởng thái độ của người quản lý với hệ
thống kế toán trách nhiệm
KẾ TOÁN 
TRÁCH NHIỆM
Thông tin Trách nhiệm
Ảnh hưởng tích cực đến thái
độ của người quản lý
Tìm cách giải thích nguyên
nhân dẫn đến thành quả của
bộ phận và biện pháp để
khắc phục các mặt tiêu cực
Ảnh hưởng tiêu cực đến
thái độ của người quản lý
Tìm cách đối phó và hoài
nghi về hệ thống đánh giá
và tìm cách phá hoại hệ
thống
Do đó, trọng tâm của hệ thống kế toán
trách nhiệm là thông tin. Hệ thống kế toán
trách nhiệm phải cung cấp thông tin cho người
có trách nhiệm và người quản lý cấp cao hơn
biết được nguyên nhân dẫn đến thành quả của
các bộ phận.
Khi được sử dụng đúng đắn hệ thống kế toán
trách nhiệm sẽ không quá nhấn mạnh đến
việc quy trách nhiệm.
04-03-2012
4
4.1.2. Cấu trúc tổ chức và báo cáo thành quả
Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận
phụ thuộc cơ cấu tổ chức quản lý của một
tổ chức mà người quản lý ở đó có quyền
và chịu trách nhiệm đối với kết quả tài
chính của các hoạt động thuộc phạm vi
mình quản lý.
- Trung tâm chi phí: là một bộ phận phụ
thuộc trong tổ chức mà các nhà quản lý ở đây
có quyền điều hành và có trách nhiệm đối với
các chi phí phát sinh thuộc phạm vi quản lý của
mình.
04-03-2012
5
- Trung tâm doanh thu: là một bộ phận phụ
thuộc trong tổ chức mà người có trách nhiệm
quản lý ở đây có quyền điều hành và có trách
nhiệm đối với doanh thu đạt được trong phạm
vi quản lý của mình.
- Trung tâm kinh doanh: là bộ phận phụ thuộc trong
tổ chức mà người quản lý ở đây có quyền và trách
nhiệm đối với lợi nhuận đạt được trong phạm vi quản
lý của mình,
- Trung tâm đầu tư: là một bộ phận phụ thuộc
trong tổ chức mà người quản lý ở đây có quyền
điều hành và có trách nhiệm đối với thành quả
và hiệu quả của vốn đầu tư, đặc biệt là vốn đầu
tư dài hạn.
04-03-2012
6
VÍ DỤ VỀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ PHẬN
Báo cáo thành quả (performance report)
Báo cáo thành quả là một báo cáo
phản ánh kết quả về các chỉ tiêu tài chính
chủ yếu đạt được ở từng trung tâm trách
nhiệm trong một khoảng thời gian nhất
định.
04-03-2012
7
Báo cáo thành quả là báo cáo so sánh các
chỉ tiêu thực tế với dự toán phù hợp với quyền
hạn và phạm vi trách nhiệm tài chính các trung
tâm trách nhiệm có liên quan.
Về phương diện tài chính, các báo cáo thành
quả thường thể hiện những vấn đề tài chính
sau:
- Kết quả tài chính thực hiện được so với kế
hoạch về mặt quy mô
- Kết quả tài chính thực hiện được so với kế
hoạch về mặt hiệu suất (hiệu quả)
Ngoài ra, trong mỗi báo cáo thành
quả còn phải giải thích các nguyên nhân
gây nên thành quả nhằm làm sáng tỏ hơn
những vấn đề cần quan tâm quản lý, khắc
phục để có thể hướng các trung tâm về
mục tiêu chung của tổ chức.
Trung tâm
trách nhiệm
Loại báo cáo
Trung tâm chi phí Báo cáo tình hình thực
hiện chi phí
Trung tâm doanh thu Báo cáo tình hình thực
hiện doanh thu
Trung tâm kinh doanh Báo cáo thu nhập theo
hình thức số dư đảm phí
Trung tâm đầu tư Báo cáo thu nhập theo
hình thức số dư đảm phí
04-03-2012
8
Ví dụ báo cáo thành quả trung tâm chi phí
Công ty sản xuất Minh Thiện
Bộ phận Thành phẩm
Báo cáo thành quả chi phí sản xuất chung 
Đơn vị: 1.000
VNĐ
Chi phí kiểm
soát được
Dự
toán
Thực tế Chênh lệch
NVLgián tiếp 13.500 14.000 - 500
Nhân công Gián tiếp 18.000 17.000 + 1.000
Chi phí điện nước 4.500 4.600 -100
Chi phí Giám sát 4.000 4.000 -0-
40.000 39.600 + 400
Ví dụ báo cáo thành quả trung tâm kinh doanh
Công ty sản xuất Minh Thiện
Bộ phận bán lẻ
Báo cáo thành quả ngày 31/12/200x
Đơn vị: 1.000 đồng
Dự toán Thực tế Chênh lệch
Doanh thu 1.200.000 1.150.000 - 50.000
Biến phí
Chi phí trị giá vốn hàng bán 500.000 490.000 +10.000
Chi phí BH và QLDN 160.000 156.000 +4.000
Tổng biến phí 660.000 646000 +14.000
Số dư đảm phí 540.000 504.000 -36.000
Định phí có thể kiểm soát
Chi phí bán hàng 100.000 100.000 -0-
Chi phí QLDN 80.000 80.000 -0-
Tổng định phí 180.000 180.000 -0-
Số dư có thể kiểm soát $360.000 $324.000 + 36.000 
4.1.3. Kiểm soát chi phí và doanh thu
- Mọi chi phí vào doanh thu có thể kiểm soát được
tại một số mức trách nhiệm trong công ty.
- Khi cấp quản lý càng cao thì sẽ có thể kiểm soát
được càng nhiều chi phí hơn.
- Thời gian càng dài thì chi phí càng dễ kiểm soát
hơn. Khoản chi phí phát sinh trực tiếp do một cấp
trách nhiệm thì chịu sự kiểm soát của cấp trách nhiệm
đó.
- Khoản chi phí nào phát sinh gián tiếp và được phân
bổ cho cấp trách nhiệm thì được coi là không thuộc
phạm vi kiểm soát của cấp đó.
04-03-2012
9
4.2. Kế toán các trung tâm trách nhiệm
4.2.1. Đánh giá trách nhiệm của trung tâm doanh thu
- Tổng doanh thu: Chỉ tiêu này cho thấy quy
mô tài chính trong hoạt động và phạm vi trách
nhiệm của trung tâm doanh thu.
- Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu: chỉ tiêu
này cho thấy hiệu suất tài chính của trung tâm
doanh thu.
Chênh lệch doanh thu = Doanh thu phí thực tế - Doanh thu dự toán
Chênh lệch
tỷ lệ lợi
nhuận trên
doanh thu
=
Lợi nhuận
thực tế -
Lợi nhuận
dự toán
Doanh thu
ước tính
Doanh thu
dự toán
Đánh giá trung tâm doanh thu qua các chỉ tiêu:
Chỉ tiêu Thành 
quả
04-03-2012
10
Trách nhiệm của trung tâm doanh thu đối
với mục tiêu chung được thể hiện qua 
những khía cạnh sau:
4.2.2. Đánh giá trách nhiệm của trung tâm chi phí
- Tổng chi phí: chỉ tiêu này cho thấy quy mô
tài chính trong hoạt động và phạm vi trách
nhiệm của trung tâm chi phí.
- Tỷ lệ chi phí trên doanh thu: chỉ tiêu này
cho thấy hiệu suất tài chính của trung tâm
doanh thu.
Chênh lệch
chi phí =
Chi phí 
thực tế
- Chi phí dựtoán
Chênh lệch
tỷ lệ chi phí
trên doanh
thu
=
Chi phí
thực tế
-
Chi phí
dự toán
Doanh thu
ước tính
Doanh thu
dự toán
04-03-2012
11
Đánh giá trung tâm chi phí qua các chỉ tiêu:
Chỉ tiêu Thành quả
Trách nhiệm của trung tâm chi phí đối với mục tiêu
chung được thể hiện qua những khía cạnh sau:
4.2.3. Đánh giá trách nhiệm của trung tâm kinh doanh
Trung tâm kinh doanh là tổng hợp của trung tâm
doanh thu và trung tâm chi phí, nên ngoài các chỉ tiêu
được sử dụng ở hai trung tâm trên còn sử dụng các
chỉ tiêu như sau:
- Tổng lợi nhuận: chỉ tiêu này đo lường quy mô và
phạm vi trách nhiệm trung tâm kinh doanh.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn phân cấp: chỉ tiêu
này thể hiện hiệu suất của trung tâm kinh doanh.
04-03-2012
12
Chênh lệch
lợi nhuận
= Lợi nhuận
thực tế
- Lợi nhuận
dự toán
Chênh lệch tỷ
lệ lợi nhuận
trên vốn
=
Lợi nhuận 
thực tế
-
Lợi nhuận 
dự toán
Vốn hoạt
động ước tính
Vốn hoạt
động dự toán
Đánh giá trung tâm chi phí qua các chỉ tiêu:
Chỉ tiêu Thành quả
Chênh lệch lợi nhuận > 0
Chênh lệch tỷ lệ lợi nhuận trên vốn > 0
Đáp ứng tốt
mục tiêu
Chênh lệch lợi nhuận < 0
Chênh lệch tỷ lệ lợi nhuận trên vốn < 0
Không tốt
Như vậy, trách nhiệm ở trung tâm kinh doanh
cần phải hoàn thành các vấn đề sau:
- Đảm bảo mức lợi nhuận
- Đảm bảo được sự gia tăng tốc độ lợi nhuận
cao hơn sự gia tăng tốc độ về vốn
- Ngoài ra, đối với trung tâm kinh doanh trách
nhiệm còn thể hiện việc hoàn thành trách nhiệm
về chi phí, doanh thu như ở trung tâm chi phí và
trung tâm doanh thu như ở trên.
04-03-2012
13
4.2.4. Đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư
Trung tâm đầu tư với quyền hạn và trách nhiệm với
những vấn đề về thành quả và hiệu quả vốn đầu tư.
Để đánh giá trách nhiệm về thành quả, hiệu quả vốn
đầu tư, có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau
nhưng về cơ bản có thể kết hợp hai chỉ tiêu sau:
- Lợi nhuận để lại RI ( Residual Income)
- Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ROI (Return on
Investment)
a. Chỉ tiêu lợi nhuận để lại (RI – Residual Income)
Lợi nhuận
để lại
RI
=
Lợi nhuận
trung tâm
đầu tư
-
Chi phí
vốn sử
dụng
(1)
Chi phí 
vốn sử 
dụng
=
Vốn đầu tư 
của trung 
tâm đầu tư
X Tỷ lệlãi suất (2)
Nhược điểm của việc dùng chỉ tiêu RI
04-03-2012
14
b. Chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ROI – Return on 
Investment
Tỷ lệ hoàn vốn
đầu tư ROI
(Return on 
Investment)
=
Lợi nhuận
Vốn đầu tư
bình quân
Ví dụ:
- Vốn hoạt động 20.000.000
- Doanh thu 16.000.000
- Biến phí 11.000.000
- Số dư đảm phí 5.000.000
- Định phí 1.000.000
- Lợi nhuận 4.000.000
04-03-2012
15
ROIA =
4.000.000
(%) = 20%
20.000.000
ROIA =
4.000.000
X
16.000.000
= 20%
16.000.000 20.000.000
Các nhà đầu tư thường có khuynh
hướng tăng nhanh tỷ lệ ROI.
Điều này thường được thực hiện qua
các giải pháp sau:
- Tăng doanh thu
- Giảm chi phí hoạt động
- Giảm vốn hoạt động
Đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư
đối với mục tiêu chung:
- xem xét mức chênh lệch trong việc thực hiện
chỉ tiêu RI, ROI giữa thực tế so với kế hoạch.
- Trung tâm đầu tư được xem là hoàn thành
trách nhiệm trong kỳ quản lý khi:
- Đạt được mức chênh lệch dương về sự
thực hiện chỉ tiêu RI, ROI.
- Kiểm soát và hạn chế được những hạn chế
trong khi xem xét, đánh giá từng chỉ tiêu RI, 
ROI trong nhiệm kỳ quản lý.
04-03-2012
16
Ví dụ báo cáo thành quả của trung tâm đầu tư của công ty Minh 
Thiện Với giả định rằng vốn hoạt động là 2.000.000 (ngàn đồng). 
Công ty sản xuất Minh Thiện
Bộ phận bán lẻ
Báo cáo thành quả
Hết 31/12/1999
Đơn vị: 1.000 VNĐ
Dự toán Thực tế Chênh lệch
Doanh thu 1.200.000 1.150.000 - 50.000
Biến phí
Giá vốn hàng bán 500.000 490.000 +10.000
Biến phí BH và QLDN 160.000 156.000 +4.000
Tổng biến phí 660.000 646000 +14.000
Số dư đảm phí 540.000 504.000 - 36.000
Định phí có thể kiểm soát
Chi phí hàng bán 100.000 100.000 -0-
Chi phí QLDN 80.000 80.000 -0-
Các định phí khác 60.000 60.000 -0-
Tổng định phí 240.000 240.000 -0-
Số dư có thể kiểm soát 300.000 264.000 - 36.000
Tỷ lệ thu hồi vốn 15% 13,2% - 1,8%
- Khái niệm
- Phương pháp phân bổ chi phí bộ phận phục vụ
PP1: Phương pháp phân bổ trực tiếp
PP2: Phương pháp phân bổ bậc thang
PP3: Phương pháp phân bổ lẫn nhau
47
Kế toán chi phí sản xuất bộ phận phục vụ
Khái niệm
Bộ phận phục vụ: là bộ phận thực hiện các
hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ phục vụ cho các bộ phận chức năng
như sản xuất nguyên vật liệu, cung ứng dịch vụ
sửa chữa, bảo hành, kỹ thuật, quản lý,
48
04-03-2012
17
Đặc điểm
• Bộ phận phục vụ không thể hiện về quy mô, 
năng lực, trình độ quản lý và bộ mặt của doanh
nghiệp. 
• Tuy nhiên, hoạt động, thành quả, hiệu quả
của bộ phận phục vụ chi phối khá quan trọng
đến hoạt động, thành quả, hiệu quả của bộ
phận chức năng.
49
Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ hết sức quan
trọng bởi vì:
Chi phí của các bộ phận phục vụ phát sinh thường
được chuyển vào chi phí bộ phận chức năng thay
đổi chi phí, lợi nhuận bộ phận chức năng tùy theo
cách thức, phương pháp phân bổ chi phí bộ phận
phục vụ.
Chi phí của các bộ phận phục vụ cũng là một trong
những nguyên nhân có thể dẫn đến nhận thức, quyết
định khác nhau về hoạt động bộ phận chức năng. 
50
CÁC TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ BỘ PHẬN PHỤC VỤ
51
Bộ phận phục vụ Tiêu thức phân bổ
Căn tin Số lượng nhân viên
Bảo vệ Diện tích chịu trách nhiệm
Kỹ thuật kế hoạch Số giờ lao động trực tiếp
Kế toán Số giờ lao động, số lượng khách hàng phục vụ
Động lực Năng lực phục vụ (kwh)
Điều động lao động Số nhân viên
Giao nhận – kho vận Số lượng vận đơn, số lượng hàng được bảo quản
Quản lý doanh nghiệp Số giờ lao động
Bảo trì Số giờ máy, số giờ lao động
04-03-2012
18
Phương pháp 1: Phương pháp phân bổ trực tiếp
52
Bộ phận 
phục vụ A
Bộ phận 
phục vụ B
Bộ phận
chức năng Y
Bộ phận
chức năng X
- Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán, phân bổ
so với các phương pháp phân bổ đại số, 
phương pháp phân bổ bậc thang.
- Nhược điểm: không thể hiện được mức chi 
phí mà từng bộ phận gánh chịu vì vậy dẫn đến
kết quả, trách nhiệm của bộ phận sai lệch và cả
sự sai lệch chi phí phân bổ cho các bộ phận
chức năng.
53
Bắt đầu từ bộ phận phục vụ cung cấp sản
phẩm, dịch vụ có phạm vi ảnh hưởng lớn nhất
 các bộ phận phục vụ khác, bộ phận chức
năng và cuối cùng là bộ phận phục vụ cung cấp
sản phẩm dịch vụ có phạm vi ảnh hưởng nhỏ
nhất đến các bộ phận phục vụ khác, bộ phận
chức năng.
54
Phương pháp 2: Phương pháp phân bổ bậc thang
04-03-2012
19
PHÂN BỔ CHI PHÍ BỘ PHẬN PHỤC VỤ THEO 
PHƯƠNG PHÁP BẬC THANG
55
56
Chi phí sản
xuất sản
phẩm bộ
phận phục vụ
phân bổ cho
các bộ phận
khác
=
Số lượng sản
phẩm của bộ
phận phục vụ
cung ứng
cho các bộ
phận khác
X
Chi phí sản
xuất đơn vị
sản phẩm, của
bộ phận phục
vụ
57
04-03-2012
20
- Ưu điểm: Phương pháp phân bổ bậc thang
đơn giản, dễ thực hiện hơn so với phương
pháp đại số. 
- Nhược điểm: phân bổ chi phí kém chính
xác hơn so với phương pháp đại số, vì bỏ qua 
một phần giá trị phân bổ của bộ phận sau cho
các bộ phận phục vụ trước đó.
58
Phương pháp 3: Phân bổ lẫn nhau
59
BỘ PHẬN CHỨC 
NĂNG 1
BỘ PHẬN CHỨC 
NĂNG 2
BỘ PHẬN PHỤC VỤ 
A
BỘ PHẬN PHỤC VỤ 
B
Tính chi phí sản
xuất bộ phận
phục vụ cung
ứng lẫn nhau
Theo chi phí
sản xuất kế
hoạch
Theo chi phí
sản xuất ban 
đầu
Theo chi phí
thực tế
60
04-03-2012
21
Theo chi phí sản xuất kế hoạch
Chi phí sản
phẩm của
bộ phận
phục vụ
cung ứng
lẫn nhau
=
Số lượng
sản phẩm
của bộ
phận phục
vụ cung
ứng lẫn
nhau
X
Giá thành kế
hoạch đơn vị
sản phẩm
cung ứng lẫn
nhau
61
Theo chi phí sản xuất ban đầu
62
Chi phí sản
phẩm của bộ
phận phục vụ
cung ứng lẫn
nhau
=
Số lượng sản
phẩm của bộ
phận phục vụ
cung ứng lẫn
nhau
X
Chi phí sản xuất
ban đầu của mỗi
đơn vị sản phẩm
cung ứng lẫn nhau
(a)
a =
Chi phí sản xuất của bộ phận phục vụ
Số lượng sản phẩm sản
xuất trong kỳ của bộ phận
phục vụ
-
Số lượng sản phẩm
tiêu dùng nội bộ của
bộ phận phục vụ
Phương pháp đại số
63
Chi phí sản
phẩm của
bộ phận
phục vụ
cung ứng
lẫn nhau
=
Số lượng
sản phẩm
của bộ
phận phục
vụ cung
ứng cho
từng bộ
phận
X
Chi phí sản
xuất đơn vị
thực tế của
sản phẩm
04-03-2012
22
Giải hệ phương trình sau
ax = by + c
a’y = b’x + c’
64
Trong đó: 
a, a’: số lượng sản phẩm hoàn thành ở bộ phận
phục vụ đã trừ tiêu dùng nội bộ
x, y: chi phí sản xuất đơn vị thực tế sản phẩm ở 
các bộ phận
b, b’: số lượng sản phẩm bộ phận khác cung ứng
sang
c, c’: Chi phí phát sinh tại các bộ phận phục vụ
KẾT THÚC CHƯƠNG 4

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_quan_tri_chuong_4_ke_toan_trach_nhiem.pdf